Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Bài giảng thống kê doanh nghiệp theo giáo trình ĐH Công nghiệp Tp.HCM pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.74 KB, 43 trang )

Môn học
THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
•• ThờiThời giangian: 30 : 30 tiếttiết
*Giáo trình:
Thống kê doanh nghiệp, khoa QTKD, trường ĐHCN.
TP. HCM
*Tài liệu tham khảo:
1. Giáo trình và bài tập Thống kê DN, ĐH kinh tế TP.
HCM,
2. Giáo trình Thống kê kinh doanh, ĐH kinh tế quốc
NXB Thống kê
3. Lý thuyết và bài tập Thống kê DN, Viện kế toán
& quản trò DN
4. Giáo trình Thống kê kinh doanh, ĐH kinh tế Huế.
1. Phân tích và rút ra kết luận về hoạt động
SXKD qua 3 năm của DN
2. Phân tích và đưa ra 1 số biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản cố đònh của DN
3. Phân tích và đưa ra một số biện pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của DN
4. Phân tích và đưa ra một số biện pháp sử
dụng hợp lý hơn nguồn lao động của DN
5. Phân tích và đưa ra một số biện pháp nâng
cao năng suất lao động của DN
Tiểu luận môn học
• NỘI DUNG
• Chương 1: Những vấn đề cơ bản về TKDN
• Chương 2: Thống kê kết quả SX của DN
• Chương 3: Thống kê lao động và tiền lương
• Chương 4: Thống kê TSCĐ trong DN
• Chương : Thống kê Nguyên vật liệu



CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP

NOÄI DUNG
Ý nghĩa tác dụng của TKDN
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
của TKDN
Nhiệm vụ của TKDN
Tổ chức hạch toán-thống kê và
thông tin trong DN
• Thống kê là gì?
17/12/2008
*Một số khái niệm thống kê
- Là những con số được
ghi chép để phản ánh các
hiện tượng tự nhiên, kỹ
thuật, kinh tế, xã hội.
- Là hệ thống các phương
pháp:
+ Thu thập thông tin
+ Xử lý thông tin (tổng
hợp, phân tích, dự đoán).
Tìm hiểu bản
chất, tính qui
luật của các
hiện tượng
What?
1.1- Y nghúa, taực duùng cuỷa TKDN

1. Khỏi nim
TKDN l mụn hc N/cu mt lng trong
mi liờn h cht ch vi mt cht ca cỏc
hin tng v s kin xy ra trong phm vi
DN v ngoi phm vi DN cú liờn quan n
hot ng KD ca DN qua tng thi gian
nht nh.
10
Ý nghóa, tác dụng (tt)
*Trên góc độ lý luận
:
N/cứu mặt lý luận của TKê h/động KD trên phạm vi
vi mô của 1 DN:
- N/cứu các phạm trù kinh tế trong phạm vi DN;
- N/cứu hệ thống chỉ tiêu Tkê phân tích mọi h/động
KD sản xuất, KD dòch vụ của DN;
- N/cứu P
2
tính hệ thống chỉ tiêu phân tích và P
2
Tkê cơ bản để phân tích tình hình h/động DN;
- Phân tích những h/tượng và sự kiện bên ngoài DN
tác động đến tình hình KQ và hiệu quả của DN,
Ý nghóa, tác dụng (tt)
*Trên góc độ ứng dụng thực tế
:
- TKDN cung cấp thông tin trên từng mặt h/động
KD, quản lý của DN bằng 1 hệ thống chỉ tiêu
phù hợp.
- TKDN cung cấp thông tin cần thiết làm căn cứ

phân tích đánh giá và ra QĐ đúng đắn về phương
hướng phát triển của DN.
- TKDN đóng vai trò quan trọng đ/với sự hình
Thành và phát triển của 1 DN.
•*Khi bạn quyết đònh
•thành lập Doanh
nghiệp, bạn cần
nắm những thông
tin gì?
Những thông tin cần nắm:
- N/cầu thò trường đối với các loại SP mà DN sẽ cung
cấp, cần xác đònh rõ N/cầu trong nước và ngoài
nước, chu kỳ sống của SP,…
- Quy trình kỹ thuật SX loại SP đó (với DN SX) hoặc
SP đó mua từ đâu, giá cả… (DN thương mại).
- Nhu cầu các yếu tố đầu vào.
- Chênh lệnh giá bán và chi phí để SX ra 1 đ/vò SP
- Mức độ quan tâm của XH đối với SP đó trong hiện
tại và tương lai.
- Số lượng SP SX ra trong kỳ
- Chất lượng SP
- Mức độ đạt về số lượng và
chất lượng SP so với kế hoạch
- Thông tin về chi phí SX,
chênh lệch giữa giá thành và
giá bán,
*Để tồn tại và phát triển, DN luôn có những
thông tin về kết quả h/đ

ng KD của DN:

Ra QĐ về:
- Quy mô SX
- Tung ra thò
trường cái mà
người TD cần
- Biết dừng SX
và dự trữ
đúng lúc,…
Tình huống
• Một quần hàng bán loại h/hóa không dự trữ được
• qua ngày (nhật báo, thực phẩm tươi sống,,…), nếu
• cửa hàng dự trữ quá mức cần thiết tất yếu sẽ bò ế
• và dẫn đến tình trạng lỗ vốn. Ngược lại, nếu quầy
• dự trữ dưới mức cần tất yếu sẽ bán hết hàng nhưng
• cửa hàng không đạt mức lợi nhuận tối đa.
• Những thông tin cần thiết mà họ nắm là gì?
*Để chiến thắng đối thủ cạnh trạnh DN cần
nắm các thông tin về:
- Khả năng KD và chiếm lónh thò trường của đối
thủ cạnh tranh và chính bản thân DN trước đối
thủ cạnh tranh.
- Thông tin về qui trình công nghệ kỹ thuật SX SP,
về nguồn SP, về giá cả SP,…
- Thông tin về N/cầu và tình hình tiêu thụ SP trong
hiện tại và tương lai.
- Thông tin về N/cầu đối với các yếu tố đầu vào.
*Khi DN triển khai thực hiện cổ phần hóa và phát
triển thò trường chứng khoán, DN (TKDN) cần cung
cấp thông tin về:
- Kết quả hoạt động KD của DN.

- Lợi nhuận.
- Khả năng thanh toán nợ của DN
- Thông tin về biến động giá cổ phiếu,…
*Tóm lại:
Sự ra đời, tồn tại, phát
triển hay phá sản của DN
đều cần phải có những
thông tin thống kê cần
thiết.
TKDN đóng vai trò quan trọng đ/với sự hình
thành, phát triển và tồn tại của DN.
1.2- Đối tượng và phạm vi N/cứu TKDN
Là mặt
lượng
gắn với mặt
chất
của các:
Hiện tượng và sự kiện xảy ra
trong phạm vi DN
Các h/tượng và sự kiện xảy ra
ngoài phạm vi DN
Có liên quan trực tiếp hoặc gián
tiếp đến h/động KD của DN
Qua từng thời kỳ N/cứu nhất
đònh.
- Các h/tượng thuộc nguồn lực bên trong DN
- Các h/tượng bên ngoài DN
- Các h/tượng thiên nhiên tác động đến tình hình và
kết quả HĐKD của DN.
Đối tượng và phạm vi N/cứu TKDN

1.2.11.2.1 CácCác h/h/tượngtượng vàvà sựsự kiệnkiện liênliên
quanquan đếnđến HĐKDHĐKD củacủa DNDN
*Khái niệm HĐKD
:
Là việc SD các yếu tố đầu vào để SX ra những
SP vật chất và dòch vụ nhằm đáp ứng cho mục
đích cung cấp SP cho XH và thu lợi nhuận tối đa.
1.2.21.2.2 Hoạt động KD của DNHoạt động KD của DN
Đối tượng và phạm vi N/cứu TKDN
Hoạt động
KD của DN
H/động sản xuất SP vật chất
H/động dòch vụ SX
.
H/động KD thương mại
H/động dòch vụ phục vụ cho
N/cầu tiêu dùng cá nhân và XH
Hoạt động KD của DN (tt)
Hoạt động KD của DN (tt)
(1) H/động sản xuất SP vật chất: h/động của người
Lđ sử dụng công cụ Lđ tác động vào NVL để tạo ra
SP cụ thể
(2) H/động dòch vụ SX: h/động nhằm tăng thêm giá
trò SP.
(3) H/động KD dòch vụ thương mại: h/động thực
hiện chức năng lưu thông phân phối, chuyển hàng
từ nơi SX đến người tiêu dùng.
(4) H/động dòch vụ phục vụ cho N/cầu tiêu dùng cá
nhân và xã hội.
1.2.3- Doanh nghiệp - Phân loại DN

*Khái niệm
Doanh nghiệp là những tổ chức được thành lập
một cách hợp pháp để hoạt động SX-KD với
mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
*Phân loại DN
*Theo khu
vực kinh tế
DN thuộc khu vực I
DN thuộc khu vực II
DN thuộc khu vực III
Doanh nghiệp - Phân loại DN (tt)

×