Đạo hàm bên trái:
- Hàm số f(x) có đạo hàm trên khoảng (a,b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm
trong khoảng đó,
- f(x) có đạo hàm trên đoạn [a,b] nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm trong khoảng
(a,b), có đạo hàm phải tại a và đạo hàm trái tại b
Ví dụ: Tìm đạo hàm của y = x
2
, y = sinx
Đạo hàm của tổng thương tích của hai hàm số:
Nếu các hàm số u, v có đạo hàm tại x thì:
• u + v cũng có đạo hàm tại x và (u + v)’ = u’ + v’
• u.v cũng có đạo hàm tại x và (u.v)’ = u’v + v’u
• u/v cũng có đạo hàm tại x\V(x)0 và
Đạo hàm của hàm số hợp:
Nếu hàm số u = u(x) có đạo hàm theo x, hàm y = f(u) có đạo hàm tương ứng u =
u(x) thì hàm số hợp f(u) có đạo hàm theo x và y’(x) = y’(u).u’(x).
Đạo hàm của hàm số ngược:
Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x, f’(x) ≠ 0 và có hàm số ngược x = f
-
1
(y) thì hàm số x = f
-1
(y) có đạo hàm tại y = f(x):
x
y
y
x
0
lim'
2
'
''
v
uvvu
v
u
)](['
1
)('
1
)()'(
1
1
yffxf
yf
Ví dụ, tìm đạoA hàm của y = arcsinx
Đạo hàm các hàm số sơ cấp cơ bản:
(c)’ = 0
(x)’ = x-1
(ax)’ = axlna
(ex)’ = ex
(sinx)’ = cosx
(cosx)’ = -sinx
Đạo hàm cấp cao :
Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm thì y’ = f’(x) gọi là đạo hàm cấp 1. Đạo
hàm, nếu có, của đạo hàm cấp 1 gọi là đạo hàm cấp 2. Ký hiệu: y’’(x), f’’(x)
Tương tự, đạo hàm của đạo hàm cấp (n-1) là đạo hàm cấp n. Ký hiệu: f(n)(x),
y(n)(x).
a
x
x
a
ln
1
)'(log
x
x
1
)'(ln
2
1
1
)'(arcsin
x
x
2
1
1
)'(arccos
x
x
x
tgx
2
cos
1
)'(
x
gx
2
sin
1
)'(cot
2
1
1
)'(
x
arctgx
2
1
1
)'cot(
x
gxarc
2
2
2
2
,
dx
fd
dx
yd
n
n
n
n
dx
fd
dx
yd
,
Ví dụ: Cho y = x
( R, x > 0), y = ke
x
, tìm y(n)
Công thức Leibniz:
Giả sử hàm số u, v có đạo hàm liên tiếp đến n. Khi đó ta có:
(u + v)(n) = u(n) + v(n)
trong đó u(0) = u, v(0) = v
2. VI PHÂN
Định nghĩa: Cho hàm số y = f(x) khả vi, ta ký hiệu dy = y’dx (df = f’dx) được gọi
là vi phân cấp 1 của hàm số f.
Vi phân của tổng, tích, thương:
d(u + v) = du + dv
d(u.v) = vdu + udv
Định nghĩa: Cho hàm số y = f(x) và f(n-1) khả vi, ta ký hiệu d(n)y = y(n)dxn
(d(n)f = f(n)dx) được gọi là vi phân cấp n của hàm số f.
n
k
kknk
n
n
vuCuv
0
)()(
.)(
2
v
udvvdu
v
u
d
3. CÁC ĐỊNH LÝ VỀ ĐẠO HÀM
Định lý Rolle: Nếu f là hàm số liên tục trên [a,b], khả vi trong (a,b) và f(a) = f(b)
thì tồn tại c (a,b) sao cho f’(c) = 0.
Định lý Lagrange: Nếu f là hàm số liên tục trên [a,b], khả vi trong (a,b) thì tồn tại
c (a,b) sao cho
Nhận xét: Định lý Rolle là một trường hợp đặc biệt của định lý Lagrange trong
trường hợp f(b) = f(a).
Định lý Cauchy: Nếu f , g cùng liên tục trên [a,b], khả vi trong khoảng (a,b) và
g’(x) ≠ 0, x (a,b) thì tồn tại c (a,b) sao cho
Nhận xét: Định lý Lagrange là một trường hợp đặc biệt của định lý Cauchy trong
trường hợp g(x) = x.
Định lý Taylor: Nếu hàm số f khả vi đến cấp (n+1) trong lân cận D của x
0
thì x
D, x ≠ x
0
thì tồn tại c nằm giữa x và x
0
sao cho:
)('
)()(
cf
a
b
afbf
)('
)('
)()(
)()(
cg
cf
agbg
afbf
1
0
)1(
0
0
)(
2
0
0
0
0
0
)(
)!1(
)(
)(
!
)(
)(
!2
)("
)(
!1
)('
)()(
n
n
n
n
xx
n
cf
xx
n
xf
xx
xf
xx
xf
xfxf
Số hạng cuối cùng được gọi là phần dư Lagrang
• Đa thức Taylor:
Khi x
0
=0 thì công thức Taylor trở thành công thức Maclaurin
L’Hospital khử dựng vô định khi tìm giới hạn
Định lý: Giả sử f, g khả vi trong (a,b), g’(x) ≠ 0 với mọi x (a,b)
Nhận xét: Qui tắc L’Hospital vẫn đúng nếu:
1
0
)1(
)(
)!1(
)(
)(
n
n
n
xx
n
cf
xR
n
k
k
k
n
xx
k
xf
xP
0
0
0
)(
!
)(
)(
1
)1()(
2
)!1(
)(
!
)0(
!2
)0("
!1
)0('
)0()(
n
n
n
n
x
n
cf
x
n
f
x
f
x
f
fxf
0)(lim)(lim
xgxf
axax
L
xg
xf
xg
xf
axax
)('
)('
lim
)('
)('
lim
0)(lim)(lim
xgxf
xx
)(lim)(lim xgxf
axax
• Qui tắc L’Hospital có thể áp dụng nhiều lần.
1. Dạng 0/0, /
Ví dụ: Tìm các giới hạn sau (dạng 0/0)
Ví dụ: Tìm giới hạn sau (dạng /)
2. Dạng 0., - : Chuyển chúng về dạng 0/0, /.
Ví dụ:
3. Dạng vô định: 00, 1, 0:
Ta xét [f(x)]g(x) = eg(x).ln f(x) (f(x) > 0)
Ví dụ:
)(lim)(lim xgxf
xx
3
4
27
lim
2
3
3
x
x
x
x
x
x
xtgx
x
sin
lim
0
3
0
sin
lim
x
xx
x
x
arctgx
x
1
2
lim
gx
x
x
cot
ln
lim
0
n
x
x
xln
lim
x
n
x
e
x
lim
xx
x
lnlim
5
0
)4/()4(lim
2
2
xtgx
x
)
cos
1
(lim
2/
tgx
x
x
2
0
lim
x
x
x
x
x
x
1
2
1
lim
x
x
gx
ln
1
1
)(cotlim