Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Kỹ thuật xử lí khí thải - Chương 4 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.82 KB, 3 trang )


CHƯƠNG 4
BÀI TẬP SỰ PHÁT TÁN KHÍ THẢI VÀO KHÍ QUYỂN (ÁP
DỤNG CHO NGUỒN THẢI CAO)

Nguồn thải cao (ống khói cao)
Trong đó:
+ M: tại lượng ô nhiễm (g/s)
+ V: lưu lượng khí thải (m
3
/s)
+ H: chiều cao ống khói
+ ∆T = T
KT
- T
KQ

+ F = 1 đối với khí
+ Bụi: * η > 90% : F = 2
* 75 < η < 90% : F = 2.5
* η <75 : F = 3
+ Hệ số phân tầng A = 200 ÷ 250
+ m tính theo f :
 m = (0.67 + 01X f
1/2
+ 0.34 X f
1/3
)
-1
nếu f < 100
 m = (1.47 X f


1/3
)
-1
nếu f > 100
+ n = 1 : V
m
> 2
+ n = 0.532 V
m
2
– 2.13 V
m
+ 3.13 (ĐK : 0.5 < V
m
<2)
+ n = 4.4 V
m
; V
m
< 0.5
Với :

• Vận tốc gió nguy hiểm: là vận tốc gió mà khi nồng độ cực đại của chất
ô nhiễm ở lớp khí quyển gần mặt đất đạt giá trò lớn nhất, được Xác đònh
như sau:
 u
m
= 0.5 → V
m
≤ 0.5

 u
m
= V
m
→ 0.5 < V
m
≤ 2


3
2
max
.

TVH
nmFMA
C

=
2
0
2
2
0
3
785.0
;
10
D
V

H
D
f =
∆Τ
=
ω
ω
3
65.0
Η
∆Τ
=
V
V
m


Với vận tốc gió nguy hiểm u
m
, nồng độ chất ô nhiễm cực đại ở khoảng cách
so với ống khói:
X
m
= d X H
Trong đó: + d: hệ số phụ thuộc (f , V
m
) : Tính theo giản đồ 7.3 (trang 152 –
Tập 13) hoặc theo giản đồ 3.11 trang 83 – ÔN Môi trường KK đô thò …) ; đính kèm
• Nếu vận tốc gió khác vận tốc gió nguy hiểm, nồng độ chất ô nhiễm cực đại
tính: (C

m
) = r X C
m.

Với r phụ thuộc u/u
m
được Xác đònh theo đồ thò 7.4.(trang153 – Tập 13)
• Sự phân bố nồng độ các chất ô nhiễm theo hướng gió ở các khoảng cách X
khác nhau tính từ nguồn được Xác đònh theo công thức:

C
X
= S
1
C
maX

Tra bảng sau:
X/X
m
0.25

0.5
0
0.75

1.00 1.25 1.50

1.7
5

2.0
0
2.2
5
2.5
0
S
1
0.27

0.7
0
0.95

1.00 0.95 0.87

0.8
0
0.7
3
0.6
7
0.6
X/X
m
2.75

3.0
0
3.25


3.50 3.75 4.00

4.2
5
4.5
0
4.7
5
5.0
0
S
1
0.55

0.5
2
0.48

0.43 0.40 0.38

0.3
4
0.3
0
0.2
7
0.2
5


• Nồng độ chất ô nhiễm tại vò trí theo phương y
C
y
= S
2
C
X

(S
2
Tra trong đồ thò 7.5 trang 154 – Tập 13)
• Xác đònh chiều cao ống khói
 Tính lặp:
 Bước 1: Cho m
0
= 1 : n
0
= 1 → Tính H
0
theo công thức trên
 Bước 2: Có H
0
tính lại m
1
, n
1
:
 m
1
: Có H

0
tính được f, có f tính đïc m
1

 n
1
: Có H
0
tính được V
m
, có V
m
tính được n
2

(
)
2;12.01 >+=
mmm
VfVu








=
m

X
X
fS
1
3
∆Τ

VC
AMFmn
cp

 Bước 3: Tính H
1




 Bước 4: Tính H
2
(tương tự như H
1
)

 Điểm dừng sao cho: ∆
∆∆
∆H ≤
≤≤
≤ 0.5 m
Hoặc có thể
• Đánh giá mức độ

Nồng độ thực tế tối đa
Ctt
maX
= C
maX
+ C
p

- Nếu C
p
= C
cp
thì phải Xử lý môi trường
• ∆T ≤ 0 ( những công thức có liên quan ∆T ta thay công thức mới)

+ V
m
≤ 2 : D = 11.4 V
m

+ V
m
> 2 :
+


00
11
01
nm

nm
HH =
11
22
12
nm
nm
HH =
%1=
Η
∆Η
K
H
AMFn
C
3
4
max
=
V
V
D
K
0
1.7
1
8
ω
==
m

VD 2.16=
Η
=
D
V
m
0
3.1
ω

×