Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HSG MÁY TÍNH BỎ TÚI HOÁ HỌC – 3 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.14 KB, 5 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HSG MÁY TÍNH BỎ TÚI HOÁ HỌC – 3
Quy định: Các kết quả tính chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy theo quy
định làm tròn số của đơn vị tính quy định trong bài toán
Câu 1. Một dung dịch A chứa CH
3
COOH 0,1M và HCOOH xM. Xác định x để dung
dịch hỗn hợp này có pH = 2,72.
Biết K
1
(HCOOH) = 1,8.10
-4
và K
2
(CH
3
COOH) = 1,8.10
-5
Cách giải Kết quả Điểm



















Câu 2. Cho cân bằng N
2
O
4



2NO
2
. Cho 18,4 gam N
2
O
4
vào bình chân không dung
tích 5,9 lít ở 27
0
C. Khi đạt tới trạng thái cân bằng, áp suấ đạt 1 atm. Cũng với khối lượng
đó của N
2
O
4
nhưng ở nhiệt độ 110
0
C thì ở trạng thái cân bằng nếu áp suất vẫn 1atm thì thể
tích hỗn hợp khí đạt 12,14 lít.

a) Tính % N
2
O
4
bị phân li ở 27
0
C và 110
0
C.
b) Tính hằng số cân bằng ở hai nhiệt độ trên, từ đó rút ta phản ứng toả nhiệt hay thu
nhi
ệt
Cách giải Kết quả Điểm
























Câu 3. Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng là 7:3. Lấy m gam hỗn hợp này cho
phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
thấy đã có 44,1 gam HNO
3
, phản ứng thu được
0,75m gam rắn, dung dịch B và 5,6 lít hỗn hợp khí(đktc) gồm NO và NO
2
. Cô cạn dung
dịch B thu được bao nhiêu gam muối khan
Cách giải Kết quả Điểm

















Câu 4. Tính số gam NH
4
Cl phải cho vào 1 lít dung dịch NH
3
0,09M để khi trộn 1ml dung
dịch này với 2ml dung dịch MgCl
2
0,03M thì không có kết tủa Mg(OH)
2
tách ra. Biết
TMg(OH)
2
= 10
-10,95
, KNH
4
+
= 5,5.10
-10
.
Cách giải Kết quả Điểm

















Câu 5. Tinh thể KCl có cấu trúc giống tinh thể NaCl. ở 18
0
C khối lượng riêng của của KCl
là 1,989m gam/cm
3
, độ dài cạnh ô vuông cơ sở(xác định bằng thức nghiệm) là 9,29082
0

.
Dùng những giá trịcủa các nguyên tử lượng để tính hằng số Avogađro. Cho K = 39,098; Cl
= 35,453.
Cách giải Kết quả Điểm






















Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 6,51 gam hỗn hợp X gồm FeS
2
và MS (M là kim loại hoá trị
không đổi) trong dung dịch HNO
3
dư thu được dung dịch Y và 13,21 lít (ở đktc) hỗn hợp
khí Z gồm NO
2
và NO, khối lượng của Z là 26,34 gam. Thêm lượng dư dung dịch BaCl
2

vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa trắng không tan trong dung dịch dư axit trên. Xác
định kim loại M, tính m và % theo khối lượng của mỗi chất trong X?
Cách giải Kết quả Điểm





























Câu 7. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 20
0
C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng
riêng của Ca là 1,55g/cm
3

. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có hình cầu có độ đặc
khít là 74%.
Cách giải Kết quả Điểm















Câu 8. Hỗn hợp A gồm một axit no mạch hở đơn chức và hai axit không no mạch hở đơn
chức chứa một liên kết đôi(C=C), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn
toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hoà vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào
100ml dung dịch HCl 1M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22,89 gam chất rắn
khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình
đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Xác định công
thức cấu toạ có thể có của từng axit và tính khối lượng của chúng trong hỗn hợp A.

Cách giải Kết quả Điểm



































×