1
SỞ GD&ĐT BẾN TRE KỲ THI HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Năm học 2010 – 2011
ĐỀ THI ĐỂ NGHỊ MÔN HÓA
Thời gian: 180 phút
Câu 1:
1. Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử một nguyên tố là 18. Xác định
tên nguyên tố, viết cấu hình e của nguyên tố đó.
2. Cân bằng phản ứng oxi hóa-khử:
a.
42
IOOHICl
b.
2
OHKInaClO
3. Trộn hỗn hợp gồm FeS
2
và CuS
2
với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 rồi cho tác dụng với dung
dịch HNO
3
, thu được khí duy nhất là NO và dung dịch gồm muối nitrat của 2 kim loại và
axit sunfuric. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2(3 điểm) :
1)Độ tan của H
2
S trong dung dịch HClO
4
0,003M là 0,1 mol/l. Nếu thêm vào dung dịch này các
ion Mn
2+
và Cu
2+
sao cho nồng độ của chúng bằng 2.10
–4
M thì ion nào sẽ kết tủa dưới dạng
sunfua, biết T
MnS
= 3.10
–14
M, T
CuS
= 8.10
–37
; K
S
2
= 1,3.10
–21
. (1 điểm)
2) Ở 25
0
C độ điện li của dung dịch amoniac 0,01M là 4,1%. Tính :
a) Nồng độ của các ion OH
–
và NH
4
;
b) Hằng số điện li của amoniac ;
c) Nồng độ ion OH
–
khi thêm 0,009 mol NH
4
Cl vào 1 lít dung dịch trên ;
d) pH của dung dịch điều chế bằng cách hòa tan 0,01 mol NH
3
và 0,005 mol HCl trong một lít
nước (coi như thể tích không thay đổi). (2 điểm)
Câu 3(2 điểm) :
N
2
O
4
phân hủy theo phản ứng : N
2
O
4(k)
2NO
2(k)
Ở 27
0
C và 1 atm độ phân hủy là 20 phần trăm. Xác định :
a) Hằng số cân bằng K
p
b) Độ phân hủy ở 27
0
C và dưới áp suất 0,1 atm
c) Độ phân hủy của một mẫu N
2
O
4
có khối lượng 69 g, chứa trong một bình có thể tích 20l ở 27
0
C.
Câu 4 (2 điểm) :
1)Xác định năng lượng của liên kết C – C trên cơ sở các dữ kiện sau :
– C
2
H
6(k)
+
2
7
O
2
(k)
2CO
2(k)
+ 3H
2
O
(l)
0
2
= –1561 kJ / mol
– Sinh nhiệt tiêu chuẩn :
CO
2(k)
0
3
= – 394 kJ / mol ; H
2
O
(1)
0
4
= – 285 kJ/mol.
– Than chì
C
(k)
0
1
= 717 kJ / mol.
– Năng lượng liên kết : E
H
– H
= 432 kJ/mol ;
E
C – H
= 411 kJ/mol.
2)Cho phản ứng: CO
2(k)
+ H
2
O
(l)
⇌ H
2
CO
3
.
a)Hằng số tốc độ của phản ứng thuận là k
t
= a(s
-1
). Nếu có n mol khí CO
2
trên mặt nước thì sau
23 giây có một nửa số mol khí CO
2
đã hoà tan. Tính a.
b)Hằng số tốc độ của phản ứng nghịch là k
n
= 20(s
-1
). Tính hằng số cân bằng K của phản ứng và
viết biểu thức của hằng số cân bằng này.
2
Câu 5:
Cho m
1
(g) gồm Mg và Al vào m
2
(g) dung dịch HNO
3
24%. Sau khi các kim loại tan hết có
8,96(l) hỗn hợp khí A gồm NO; N
2
O; N
2
bay ra (đktc) và dung dịch X. Thêm một lượng O
2
vừa đủ
vào A, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B từ từ qua dung dịch NaOH dư, có 4,48 (l) hỗn
hợp khí C đi ra (đktc). Tỉ khối hơi của C đối với H
2
bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung
dịch X để lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 (g) kết tủa.
1. Tính m
1
và m
2
. Biết lượng HNO
3
đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
2. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.
Câu 6 (2 điểm):
Cho một mẫu thử axit fomic HCOOH có nồng độ 0,1M; Ka = 1,77 x 10
-4
.
a. Tính pH của dd HCOOH.
b. Cho vào mẫu thử trên 1 lượng axit H
2
SO
4
có cùng thể tích, thấy độ pH giảm
0,344so với pH khi chưa cho H
2
SO
4
vào
.
Tính nồng độ mà axít sunfuric cần phải
có. Biết rằng hằng số axit đối với nấc phân li thứ 2 của H
2
SO
4
là K
2
= 1,2 x 10
-2
.
Giả thiết khi pha trộn thể tích dung dịch mới thu được bằng tổng thể tích các dd ban
đầu.
Câu 7 (2,5 điểm)
Chất hữu cơ A có công thức phân tử là C
9
H
9
Cl. Khi oxi hóa A bằng dung dịch KMnO
4
trong
H
2
SO
4
, đun nóng thì thu được axit benzoic. A tác dụng được với dung dịch NaOH cho hai sản
phẩm X, Y đều có công thức phân tử là C
9
H
10
O. xác định công thức cấu tạo của A, X, Y.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 8: (2 điểm)
a. Viết phương trình phản ứng khi nhiệt phân các amino axit mạch không phân nhánh
có công thức phân tử: C
4
H
9
O
2
N.
b. Từ phenol hãy điều chế Lysin (LyS):
H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH COOH
NH
2
Câu 9: (2 điểm)
a. Có một hợp chất Salixin (C
13
H
18
O
7
) bị thủy phân bằng emunsin cho D-Glucôzơ và một
hợp chất là Saligenin (C
7
H
8
O
2
) salixin không khử được thuốc thử Tolen. Oxi hóa salixin
bằng HNO
3
thu được một hợp chất mà khi thủy phân hợp chất này sẽ nhận được D-
Glucôzơ và anđêhit Salixylic. Metyl hóa salixin thu được pentamêtyl salixin. Thủy phân
hợp chất này cho 2, 3, 4, 6 – tetra – O – mêtyl glucôzơ.
Hãy cho biết cấu tạo của Salixin.
b. Hãy đề nghị một hay nhiều cấu tạo vòng với hóa học lập thể có thể có của (D)-Tagalôzơ
trong dung dịch bằng công thức chiếu HarWorth
(D) – Tagalôzơ
C = O
CH
2
OH
H
H
OH
HO
HO
H
CH
2
OH