Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

ĐỀ THI ĐỀ NGHI KÌ THI OLYMPIC ĐBSCL SÓC TRĂNG Năm học 2010-2011 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.6 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐỀ THI ĐỀ NGHI KÌ THI OLYMPIC ĐBSCL
SÓC TRĂNG Năm học 2010-2011
o0o / / /
Đề chính thức Môn : Hoá học – Lớp 12
( Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)

( Đề thi này có 2 trang gồm 9 câu)
CÂU 1 (2,5đ)
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và tên nguyên tố X.
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X và các ion tạo thành từ X.
CÂU 2 (3đ) :
1) Cho dung dịch Mg
2+
0,01M. Tính pH để:
a) Bắt đầu kết tủa Mg(0H)
2
.
b) Kết tủa hoàn toàn Mg (0H)
2
, biết rằng Mg(0H)
2
được coi là kết tủa hoàn toàn khi nồng độ ion
Mg
2+
sau khi kết tủa chỉ bằng 0,01% so với lượng ban đầu có trong dung dịch .Cho T
Mg(0H)2
= 6.10
-10
.


2) Trộn x lít dung dịch axít mạnh (HA) có pH = 4. Với y lít dung dịch bazơ mạnh (B0H) có pH = 9.
Tính tỉ lệ x : y để thu được dung dịch có pH = 6.
CÂU 3 (2 đ)
N
2
O
4
phân li theo phương trình :
N
2
O
4 (K)
2NO
2

(K)

Ở 25
o
C cho n mol khí N
2
O
4
vào một bình kín (đã hút hết không khí) độ phân li của N
2
O
4
là α và áp suất
của hệ lúc cân bằng là Patm.


a) Thiết lập mối liên hệ giữa hằng số cân bằng Kp với n, α, p.
b) Ở 25
o
C, p = 1 atm, độ phân li α = 18,46%. Tính Kp.
c) Tính độ phân li của N
2
O
4
ở 25
o
C và dưới áp suất p = 0,5atm, p = 0,1 atm. Các kết quả tính được
có phù hợp với nguyên lí chuyển dịch cân bằng không ? Tại sao ?
CÂU 4 (2 đ) .Chất lỏng N
2
H
4
có thể dùng làm nhiên liệu đẩy tên lửa
1. Tính nhiệt tạo thành của N
2
H
4
khi biết:




2. Trong nhiên liệu đẩy tên lửa, hidrazin lỏng phản ứng với hidropeoxit lỏng tạo ra nitơ và hơi nước. Viết
phương trình phản ứng và tính nhiệt toả ra khi 1m
3
(đktc) khí N

2
H
4
phản ứng , biết nhiệt tạo thành của
H
2
O
2(l)
là :-187,8kJ/ mol.
(1)
(2)


2( ) 2( ) 2( ) 1
2( ) 2( ) 2 ( ) 2
2 4( ) 2( ) 2( ) 2 ( ) 3
1
33,18
2
1
241,6
2
3 2 2 467,44
k k k
k k k
k k k k
N O NO H kJ
H O H O H kJ
N H O NO H O H kJ
   

    
     
CÂU 5 (2 đ) .Cho m
1
gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m
2
gam dung dịch HNO
3
24%. Sau khi các kim loại
tan hết có 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N
2
O, N
2
bay ra (ở đktc) và dung dịch A. Thêm một
lượng vừa đủ O
2
vào hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH
dư có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (ở đktc). Tỷ khối của Z đối với H
2
bằng 1,38. Nếu cho dung dịch NH
3
dư vào dung dịch A thu được 62,2 gam kết tủa.
Tính m
1
, m
2
. (Biết lượng HNO
3
lấy dư 20% so với lượng cần thiết, dung dịch A khi tác dụng với dung
dịch NaOH không có khí NH

3
thoát ra)
CÂU 6 (2 đ)
Hòa tan 26,64g chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M (hóa trị x) vào nước được
dung dịch A.
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH
3
vừa đủ được kết tủa B, nung nóng B ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi còn lại 4,08g chất rắn.
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl
2
vừa đủ được 27,84g kết tủa Barisunfat.
1. Tìm công thức phân tử của X.
2. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần cho vào dung dịch A để được lượng kết tủa lớn nhất, và
thể tích dung dịch NaOH 0,2M ít nhất để không có kết tủa tạo thành.
3. Cho 250ml dung dịch KOH phản ứng hết với dung dịch A, được 2,34g kết tủa. Tính nồng độ
mol/l của dung dịch KOH.
CÂU 7 (2 đ)
1. Có một hỗn hợp các chất rắn gồm: p-metylanilin, axit benzoic, naphtalen. Trình bày ngắn gọn
phương pháp hoá học để tách riêng từng chất. Viết phương trình phản ứng (1đ).
2. Có 5 lọ đựng riêng biệt các chất: axit benzoic (A); Benzanđehit(B); Metylphenyl ete (C); ancol
benzylic (D); isopropyl benzen (E). Biết A, B, C, D là chất lỏng. Hãy sắp xếp thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi ,
giải thích.
Câu 8 (2,5 đ)
Hợp chất hữu cơ A có 88,24%C và 11,76% H, tỉ khối hơi của A đối với ancol etylic là 2,957.
a. Tìm CTPT A, tính tổng số liên kết đôi và số vòng no trong phân tử A
b. Tính số vòng no của A, biết rằng hidro hoá hoàn toàn A thu được hợp chất no B có CTPT C
x
H
2x


c. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết rằng A tác dụng với dung dịch brôm theo tỉ lệ mol
1:1 và A tác dụng với nước (H
+
xúc tác) thu được chất (C) có công thức cấu tạo như sau:






Câu 9 . (2 điểm)
Penta peptit A được cấu tạo bởi các aminoaxit Ser, Val, Ala, Gly theo tỉ lệ mol 1:2:1:1 tương ứng.
thuỷ phân A nhờ enzim amino peptiđara thu được Val và một Tetra peptit, thuỷ phân A nhờ enzim cacboxi
peptiđara thu được Gly và một Tetra peptit. Thuỷ phân từng phần A thu được các đipeptit Val-Ala; Val-Ser;
Ala-Gly. Viết công thức cấu tạo của A

CH
2
CH
2
CH
2 CH
2
CH
HO
OH

C
CH

3

CH
3
CH
3

C

×