Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Đề tài quản lý khách sạn La Thành Hà Nội potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.25 KB, 33 trang )

Bộ Công Thương
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Công nghệ thông tin
  
Báo cáo bài tập lớn
Môn: PTTKHT
Đề tài : Quản lí khách sạn La Thành
Địa chỉ: 218 – Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội
Lớp:KHMT2-K4
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Nhóm thực hiện 13 :
- Nguyễn Duy Hưng
- Phạm Văn Tuấn
- Trần Ngọc Thuật
- Lê Huy Công
- Phạm Viết Hiệp
Hà Nội-6/2011
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành Du lịch là một ngành kinh doanh có từ rất lâu trên thế giới. Tại các
nước phát triển, ngành Du lịch phát triển hết sức mạnh mẽ với lợi nhuận cao do
sự hỗ trợ đắc lực của công nghê thông tin trong tổ chức và hoạt động. Tại nước
ta, ngành Du lịch có thể xem là một ngành kinh doanh lâu đời. Nhưng trong
những năm gần đây, ngành Du lịch mới thực sự phát triển về quy mô cũng như
ảnh hưởng của nó trong các lĩnh vực kinh tế xã hội. Tuy nhiên việc ứng dụng
công nghệ thông tin cho ngành Du lịch vẫn đang còn hạn chế. Trong bối cảnh
đó, việc xây dựng chưng trình quản lý cho ngành Du lịch là vô cùng cần thiết
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như chất lượng phục vụ khách hàng.
Bài toán đặt ra yêu cầu xây dựng một giải pháp công nghê thông tin khả
thi, phù hợp về quy mô phát triển và khả năng đầu tư của khách sạn vừa và nhỏ
ở nước ta.Để giải quyết bài toán trên cơ sở thực tế, nhóm 13 đã tiến hành khảo
sát và thực nghiệm tại khách sạn La Thành ở 218 Đội Cấn – Ba Đình – Nà Nội


do đây là khách sạn đã hoạt đông lâu năm nhưng các khâu trong công tác quản
lý cũng như kinh doanh còn khá thủ công.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 2
I, Cơ cấu tổ chức của hệ thống khách sạn: 4
II, Hoạt động của hệ thống 5
IV, Mô hình phân cấp chức năng 7
V, Mô hình luồng dữ liệu 9
1, Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh 9
2, Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh 10
10
VI, Xây dựng mô hình thực thể liên kết 11
1, Xác định các thực thể, định danh tương ứng 11
2, Xác định liên kết giữa các thực thể 11
3, Xác định các thuộc tính 12
4, Tách liên kết nhiều-nhiều 13
5, Mô hình liên kết thực thể của hệ thống 14
VII, Thiết kế CSDL vật lý 15
1,Lập từ điển dữ liệu 15
2, Mô hình quan hệ giữa các bảng 18
VIII, Một số giao diện chính 18
1, Các biểu mẫu dùng cho nhập dữ liệu 18
1.1, Biểu mẫu nhập thông tin phòng 18
1.2, Biểu mẫu nhập thông tin nhân viên 19
1.3, Biểu mẫu nhập thông tin dịch vụ 20
1.4, Biểu mẫu nhập thông tin tiện nghi 20
1.5, Biểu mẫu nhập tiện nghi phòng 21
1.6, Biểu mẫu nhập thông tin khách hàng 22
1.7, Biểu mẫu nhập thông tin phiếu thuê 22
1.8, Biểu mẫu nhập thông tin phòng thuê 23

1.9, Biểu mẫu nhập hóa đơn dịch vụ 24
1.10, Biểu mẫu nhập thông tin hóa đơn thanh toán 24
2, Các biểu mẫu xử lý 25
2.1, Biểu mẫu Tìm kiếm phòng 25
2.2, Biểu mẫu tìm kiếm dịch vụ 26
2.3, Biểu mẫu Tìm kiếm khách hàng 26
2.4, Biểu mẫu Tìm kiếm nhân viên 27
2.5, Biểu mẫu Tìm kiếm tiện nghi 27
2.6, Biểu mẫu Tìm kiếm phòng thuê 28
2.7, Biểu mẫu tìm kiếm hóa đơn dịch vụ 29
2.8, Biểu mẫu Tìm kiếm hóa đơn thanh toán 29
3, Thiết kế tài liệu xuất 30
3.1, Phiếu thuê 30
3.2, Hóa đơn dịch vụ 31
3.3, Hóa đơn thanh toán 31
3.4, Báo cáo doanh thu 32
3.5, Báo cáo danh sách khách thuê 32
3.6, Báo cáo tình trạng phòng 33
IX, Tổng kết 33
I, Cơ cấu tổ chức của hệ thống khách sạn:
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
• Giám đốc khách sạn:
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều
phải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi
thông tin xử lý trong khách sạn.
• Phòng lễ tân:
Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng , trả lời những yêu cầu thắc mắc
cho khách hàng, quản lý thông tin về phòng và khác hàng. Lập phiếu đăng
ký khi khách thuê phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng
dịch vụ của khách sạn. Lập phiếu thanh toán khi khách hàng trả phòng và

chuyển sang phòng tài chính để lập hóa đơn thanh toán.
• Phòng bảo vệ:
Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe, khuân vác hành lý và giữ gìn an ninh trật tự
trong khách sạn. Theo dõi và chịu trách nhiệm về các thiết bị của khách
sạn.
• Phòng phục vụ:
Các nhân viên trong phòng phục vụ có nhiệm vụ dọn dẹp vệ sinh phòng,
phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt là khi khách yêu cầu, kiểm tra hiện trạng cơ
sở vật chất trong phòng khi khách trả phòng.
• Phòng tài chính:
Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa
đơn thanh toán cho khách hàng, lập phiếu thu chi khi khách sạn cần chi
tiêu cho việc sửa chữa hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh của khách
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
LỄ TÂN
PHÒNG
BẢO VỆ
PHÒNG
PHỤC VỤ
PHÒNG
TÀI CHÍNH
sạn. Hàng tháng phòng tài chính phải tiến hành kiểm kê tài chính thu chi
và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn.
II, Hoạt động của hệ thống
 Hệ thống quản lý khách sạn phải làm những hoạt động sau:
+ Quản lý khách hàng:
Mỗi khách hàng khi dăng ký thuê phòng phải cung cấp các thông tin cá
nhân để khách sạn dễ dàng quản lý. Những thông tin này sẽ được quản lý
khi khách còn ở trong khách sạn.

+ Quản lý việc đăng ký thuê và trả phòng:
Gồm việc lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn thanh toán, khi có khách hàng
đến thuê phòng thì phải lập phiếu đăng ký với thông tin ngày lập, nhân
viên lập để quản lý. Còn khi khách hàng trả phòng thì nhân viên sẽ lấy
thông tin từ phiếu dăng ký để lập hóa đơn thanh toán.
+ Quản lý hiện trạng từng phòng:
Việc quản lý hiện trạng phòng được nhân viên phục vụ kiểm tra trong quá
trình dọn phòng.
+ Quản lý các dịch vụ mà khách sạn cung cấp:
Các khách hàng muốn sử dụng dịch vụ nào đó sẽ được nhân viên lễ tân
ghi vào phần dịch vụ sử dụng riêng và những dịch vụ này khi thanh toán
sẽ được tính vào tiền sử dụng dịch vụ.
+ Quản lý tài chính của khách sạn:
Gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi
theo định kì. Dựa vào các hóa đơn thu chi trong khách sạn để tính lãi,
đóng thuế và trả lương cho nhân viên.
+ Quản lý phòng, nhân viên:
Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực, theo tầng và các nhân
viên khách sạn cũng được quản lý theo khu vực làm việc.
 Quy trình hoạt động của hệ thống:
- Khi có khách hàng đến thuê phòng thì bộ phận tiếp tân sẽ ra nhận, kiểm
tra những phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách, lập phiếu đăng ký,
cập nhật thông tin về khách hàng vào hệ thống quản lý.
- Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận giữ xe, khuân hành lý và dẫn khách lên
nhận phòng.
- Khi khách có nhu cầu sử dụng thêm dịch vụ, nhân viên lễ tân sẽ lập phiếu
và cung cấp dịch vụ cho khách.
- Nhân viên phục vụ sẽ hàng ngày lên dọn dẹp phòng hoặc phục vụ nhu cầu
ăn uống, giặt là khi khách yêu cầu.
- Khi khách trả phòng thì bộ phận tiếp tân sẽ lập phiếu thanh toán rồi

chuyển sang phòng tài chính để lập hóa đơn tiến hành thanh toán cho
khách.
- Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp, mua nguyên liệu hay sử dụng các
dịch vụ phục vụ việc kinh doanh của khách sạn cần phải lập phiếu ghi (do
nhân viên phòng tài chính đảm nhiệm).
- Hàng tháng nhân viên phòng tài chính sẽ tiến hành kiểm kê thu chi, phát
lương và đóng thuế kinh doanh.
- Giám đốc khách sạn sẽ quản lý và chịu trách nhiệm về các nhân viên
trong khách sạn của mình và cũng là người chịu thuế.
III, Câu hỏi phỏng vấn.
Với giám đốc:
- Ông, bà có thể cho biết cơ chế hoạt động của hệ thống khách sạn mình
đang quản lý được không?
- Ông, bà thấy các phòng ban của mình đang hoạt động thế nào?
- Trong tương lai thì ông,bà đã có dự định gì để phát triển hệ thống quản lý
của mình chưa?
- Trong thời gian ông, bà quản lý khách sạn này thì ông có hay nhận được
những phản hồi từ khách hàng cũng như nhân viên không? Và ông, bà đã
và sẽ xử lý các phản hồi đấy như thế nào?
- Khi có một khách hàng đến thuê phòng thì chúng ta phải thực hiện những
công việc gì, phải quản lý những gì?
- Khách sạn mình ngoài cho thuê phòng còn có những dịch vụ tiện ích gì
nữa không?
- Làm sao để có chiến lược hoạt động tốt, thu hút được khách hàng? Tạo
được sự tin cậy?
- Trong công tác quản lí,ông, bà thường gặp phải những khó khăn gì?
- Để quản lí tốt khách sạn, yêu cầu đặt ra với giám đốc quản lí là gì?
- Dữ liệu gì trên hệ thống mà bạn muốn bảo mật một cách tốt nhất?
Với khách hàng:
- Bạn thấy cách phục vụ của các nhân viên trong khách sạn này thế nào?

- Bạn cảm thấy thoải mái và an toàn khi ở trong khách sạn này chứ?
- Bạn thấy những dịch vụ trong khách sạn này thế nào, có đáp ứng tốt nhu
cầu của bạn không?
- Bạn có ý kiến đóng góp gì để cho hệ thống quản lý ở đây ngày một hoàn
thiện không?
Với nhân viên:
- Nhiệm vụ chính của các bạn hàng ngày là gì?
- Trách nhiệm của bạn về công việc này như thế nào?
- Bạn có thấy điều gì không phù hợp trong hệ thống quản lý này không?
- Bạn nghĩ khách hàng có cảm thấy hài lòng khi được phục vụ và sử dụng
các dịch vụ của khách sạn không?
- Bạn thấy công việc mình đang làm cũng như cách quản lý của khách sạn
này thế nào?
- Những trợ giúp nào bạn mong muốn có trên hệ thống?
IV, Mô hình phân cấp chức năng

Quản lý khách sạn
Quản

khách
hàng
Quản lý
sử dụng
dịch vụ
Quản

phòng
Quản
lý tiện
nghi

Quản
lý nhân
viên
Báo
cáo và
thống

Quản
lý thuê
phòng
Mô hình phân rã chức năng
Nhập
thông
tin tiện
nghi
mới
Thống

doanh
thu
Thống
kê tình
trạng
phòng
Nhập
thông
tin
nhân
viên
Sửa

thông
tin
nhân
viên
Xóa
bỏ
nhân
viên
Sửa
thông
tin tiện
nghi
Nhập
thông
tin
phòng
Sửa
thông
tin
phòng
Thêm
thông
tin
khách
hàng
Sửa
thông
tin
khách
hàng

Xóa
thông
tin
khách
hàng
Thống

khách
hàng
thuê
Xóa
thông
tin
phòng
Xóa
thông
tin tiện
nghi
Kiểm
tra yêu
cầu
dịch vụ
Nhập
thông
tin dịch
vụ mới
Sửa
thông
tin
dịch

vụ
Kiểm
tra
phòng
Từ
chối
cho
thuê
Lập
phiếu
thuê
Thống
kê tình
trạng
thuê
phòng
Xóa
thông
tin
dịch
vụ
Lập
hóa
đơn
Lập
hóa
đơn
dịch
vụ
V, Mô hình luồng dữ liệu

1, Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh
Sơ đồ luông dữ liệu mức khung cảnh
2, Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh
VI, Xây dựng mô hình thực thể liên kết
1, Xác định các thực thể, định danh tương ứng
Phiếu thuê : Số PT
Nhân viên: Mã NV
Khách hàng: Mã KH
Hóa đơn: Số HD
Tiện nghi: Mã TN
Phòng: Số phòng
Dịch vụ: Mã DV
Hóa đơn dịch vụ: SốHDDV
2, Xác định liên kết giữa các thực thể
Khách hàng
Hóa đơn
Nhân viênPhiếu thuê
Tiện nghi
Phòng
C
ó
L
ập
C
ó
C
ó
C
ó
C

ó
Hóa đơn dịch vụ
C
ó
C
ó
3, Xác định các thuộc tính
Khách hàng
Hóa đơn
Nhân viên
Phiếu thuê
Tiện nghiPhòng
Hóa đơn dịch vụ
C
ó
L
ập
C
ó
C
ó
L
ập
C
ó
Mã TN
Tên TN
Tình trạng
SL có
Số phòng

Loại phòng
Diện tích
Tình trạng
Đơn giá
Số HDDV
Mã DV
Mã KH
Ngày lập
Mã NV
Thời lượng sử
dụng
Mã HD
Mã PT
Ngày lập
Mã NV
Tên KH
Mã KH
Tên KH
Giới tính
Số CMND
Địa chỉ
Điện thoại
Quốc tịch
Số hộ chiếu
Mã PT
Ngày lập
Mã KH
Số CMND
Địa chỉ
Số tiền đặt cọc

Yêu cầu
Mã NV
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Điện thoại
Địa chỉ
Trạng thái
C
ó
Dịch vụ
Mã DV
Tên DV
Đơn giá
Mô tả khác
Dịch vụ
C
ó
4, Tách liên kết nhiều-nhiều
Giữa Dịch vụ và hóa đơn dịch vụ:
Giữa phiếu thuê và phòng:
Giữa phòng và tiện nghi:
Hóa đơn dịch vụ
Số HDDV
Mã KH
Ngày lập
Mã NV
Dịch vụ
Mã DV
Tên DV

Đơn giá
Mô tả khác
Dịch vụ sử dụng
Số HDDV
Mã DV
Thời lượng sử
dụng
Phiếu thuê
Phòng
Số phòng
Loại phòng
Diện tích
Tình trạng
Đơn giá
Mã PT
Ngày lập
Mã KH
Số CMND
Địa chỉ KH
Yêu cầu
C
ó
C
ó
Phòng thuê
Mã PT
Số phòng
Số tiền đặt cọc
C
ó

C
ó
Tiện nghi
Phòng
Mã TN
Tên TN
Tình trạng
SL có
Số phòng
Loại phòng
Diện tích
Tình trạng
Đơn giá
Tiện nghi phòng
Mã TN
Số phòng
Số lượng
C
ó
C
ó
5, Mô hình liên kết thực thể của hệ thống
Khách hàng
Hóa đơn
Nhân viên
Phiếu thuê
Hóa đơn dịch vụ
C
ó
L

ập
C
ó
C
ó
L
ập
C
ó
Số phòng
Loại phòng
Diện tích
Tình trạng
Đơn giá
Số HDDV
Mã KH
Ngày lập
Mã NV
Mã HD
Mã PT
Ngày lập
Mã NV
Tên KH
Mã KH
Tên KH
Giới tính
Số CMND
Địa chỉ
Điện thoại
Quốc tịch

Số hộ chiếu
Mã PT
Ngày lập
Mã KH
Số CMND
Địa chỉ
Yêu cầu
Mã NV
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Điện thoại
Địa chỉ
Trạng thái
C
ó
C
ó
Dịch vụ sử dụng
Số HDDV
Mã DV
Thời lượng sử
dụng
C
ó
Phòng thuê
Mã PT
Số phòng
Số tiền đặt cọc
Tiện nghi phòng

Mã TN
Số phòng
Số lượng
C
ó
6, Chuyển mô hình thực thể liên kết thành các bản ghi logic
Khách hàng (Mã KH, Tên KH, Giới tính, Số CMND, Địa chỉ, Điện thoại, Quốc
tịch, Số hộ chiếu).
Hóa đơn (Mã HD, Mã PT, Ngày lập, Mã NV, Tên KH).
Hóa đơn dịch vụ(Số HDDV, Mã KH, Ngày lập, Mã NV).
Dịch vụ sử dụng(Số HDDV, MãDV, Thời gian sử dụng).
Dịch vụ (Mã DV, Tên DV, Đơn giá, Mô tả).
Phiếu thuê (Mã PT, Ngày lập, Mã KH, Số CMND, Địa chỉ, Yêu cầu).
Nhân viên (Mã NV, Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Điện thoại, Địa chỉ, Trạng
thái).
Phòng (Số phòng, Loại phòng, Diện tích, Tình trạng, Đơn giá).
Phòng thuê(Mã PT, Số phòng, Số tiền đặt cọc).
Tiện nghi (Mã TN, Tên TN, Tình trạng, SL có).
Tiện nghi phòng(Mã TN, Số phòng, Số lượng).
VII, Thiết kế CSDL vật lý
1,Lập từ điển dữ liệu
A, Bảng DichVu
ST
T
Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc PK/FK Mô tả
1 MaDV Nchar(10) Not null PK Mã dịch vụ
2 TenDV Nvarchar(50) Not null Tên dịch vụ
3 DonGia Money Not null Đơn giá dịch vụ
4 Mota Nvarchar(50) Null Mô tả dịch vụ
B, Bảng DVSuDung

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc PK/FK Mô tả
1 SoHDDV Nchar(10) Not null PK Số hóa đơn dịch vụ
2 MaDV Nchar(10) Not null PK Mã dịch vụ
3 LuongSuDung Int Not null Lượng sử dụng
C, Bảng HDDV
Tiện nghi
Mã TN
Tên TN
Tình trạng
SL có
Dịch vụ
Mã DV
Tên DV
Đơn giá
Mô tả khác
C
ó
Phòng
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc PK/FK Mô tả
1 SoHDDV Nchar(10) Not null PK Số hóa đơn dịch vụ
2 MaKH Nchar(10) Not null FK Mã khách hàng
3 MaNV Nchar(10) Not null FK Mã nhân viên
4 NgayLap Datetime Not null Ngày lập
5 Tongtien Money Not null Tổng tiền dịch vụ
D, Bảng HoaDon
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc PK/FK Mô tả
1 MaHD Nchar(10) Not null PK Mã hóa đơn
2 MaPT Nchar(10) Not null PK Mã phiếu thuê
3 Ngaylap Datetime Not null Ngày lập
4 Manv Nchar(10) Not null FK Mã nhân viên

5 Tenkh Nvarchar(50) Null Tên khách hàng
6 Tongtien Money Not null Tổng tiền
E, Bảng KhachHang
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc PK/FK Mô tả
1 MaKH Nchar(10) Not null PK Mã khách hàng
2 TenKh Nvarchar(50) Not null Tên khách hàng
3 GioiTinh Nchar(10) Null Giới tính
4 CMND Int Null Số CMND
5 DiaChi Nvarchar(50) Null Địa chỉ
6 DienThoai Int Null Số điện thoại
7 QuocTich Nvarchar(50) Null Quốc tịch
8 HoChieu Nchar(10) Null Số hộ chiếu
F, Bảng NhanVien
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc PK/FK Mô tả
1 MaNV Nchar(10) Not null PK Mã nhân viên
2 TenNV Nvarchar(50) Not null Tên nhân viên
3 NgaySinh Datetime Not null Ngày sinh
4 Gioitinh Nchar(10) Null Giới tính
5 Dienthoai Int Null Số điện thoại
6 Diachi Nvarchar(50) Not null Địa chỉ
7 Trangthai Nvarchar(50) Null Tình trạng
G, Bảng PhieuThue
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc PK/FK Mô tả
1 MaPT Nchar(10) Not null PK Mã phiếu thuê
2 Ngaylap Datetime Not null Ngày lập
3 MaKH Nchar(10) Not null FK Mã khách hàng
4 CMND Int Null Số CMND
5 DiaChi Nvarchar(50) Null Địa chỉ khách
6 YeuCau Nvarchar Null Yêu cầu
H, Bảng Phong

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc PK/FK Mô tả
1 SoPhong Nchar(10) Not null PK Số phòng
2 Loaiphong Nvarchar(50) Not null Loại phòng
3 Dientich Int Null Diện tích
4 TinhTrang Nvarchar(50) Not null Tình trạng
5 DonGia Money Null Đơn giá phòng
I, Bảng PhongThue
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc PK/FK Mô tả
1 MaPT Nchar(10) Not null PK Mã phiếu thuê
2 SoPhong Nchar(10) Not null PK Số phòng
3 SoTienDatCoc Money Null Số tiền đặt cọc
4 NgayDen Datetime Null Ngày đến
5 NgayDi Datetime Null Ngày đi
K, Bảng TienNghi
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc PK/FK Mô tả
1 MaTN Nchar(10) Not null PK Mã tiện nghi
2 TenTN Nvarchar(50) Not null Tên tiện nghi
3 TinhTrang Nvarchar(50) Null Tình trạng
4 SLCo Int Null Số lượng có
L, Bảng TienNghiPhong
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc PK/FK Mô tả
1 MaTN Nchar(10) Not null PK Mã tiện nghi
2 SoPhong Nchar(10) Not null PK Số phòng
3 SoLuong Int Not null Số lượng
N, Bảng QL
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc PK/FK Mô tả
1 Taikhoan Nvarchar(50) Not null PK Tên đăng nhập
2 Matkhau Nvarchar(50) Not null Mật khẩu
2, Mô hình quan hệ giữa các bảng
VIII, Một số giao diện chính

1, Các biểu mẫu dùng cho nhập dữ liệu
1.1, Biểu mẫu nhập thông tin phòng
- Tên biểu mẫu: Thông tin phòng.
- Người thực hiện: Người quản trị hệ thống, nhà quản lý khách sạn.
- Thơi gian thực hiện: Khi có phòng mới được đưa vào kinh doanh.
- CSDL liên quan: bảng Phong
- Mẫu thiết kế:
+ Nút “Thêm mới” để nhập thông tin phòng mới.
+ Nút “Lưu” để lưu trữ thông tin vừa nhập vào CSDL.
+ Nút “Sửa” được sử dụng để sửa thông tin phòng khi nhập sai hoặc có thay
đổi
+ Nút “Xóa” để xóa bỏ phòng ra khỏi hệ thống kinh doanh.
+ Nút “Reload” để cập nhật lại dữ liệu.
+ Nút “Thoát” để thoát khỏi chức năng cập nhật thông tin phòng.
1.2, Biểu mẫu nhập thông tin nhân viên
- Tên biểu mẫu: Thông tin nhân viên.
- Người thực hiện: Người quản trị hệ thống, cán bộ phụ trách nhân sự.
- Thơi gian thực hiện: Khi có nhân viên mới được nhận vào làm việc.
- CSDL liên quan: bảng NhanVien
- Mẫu thiết kế:
+ Nút “Thêm mới” để nhập thông tin nhân viên mới.
+ Nút “Lưu” để lưu trữ thông tin vừa nhập vào CSDL.
+ Nút “Sửa” được sử dụng để sửa thông tin nhân viên khi nhập sai hoặc có
thay đổi
+ Nút “Xóa” để sa thải nhân viên.
+ Nút “Reload” để cập nhật lại dữ liệu.
+ Nút “Thoát” để thoát khỏi chức năng cập nhật thông tin nhân viên.
1.3, Biểu mẫu nhập thông tin dịch vụ
- Tên biểu mẫu: Thông tin dịch vụ.
- Người thực hiện: Người quản trị hệ thống, nhà quản lý khách sạn.

- Thơi gian thực hiện: Khi có dịch vụ mới được đưa vào kinh doanh.
- CSDL liên quan: bảng DichVu
- Mẫu thiết kế:
+ Nút “Thêm mới” để nhập thông tin dịch vụ mới.
+ Nút “Lưu” để lưu trữ thông tin vừa nhập vào CSDL.
+ Nút “Sửa” được sử dụng để sửa thông tin dịch vụ khi nhập sai hoặc có
thay đổi
+ Nút “Xóa” để xóa dịch vụ khỏi hệ thống.
+ Nút “Reload” để cập nhật lại dữ liệu.
+ Nút “Thoát” để thoát khỏi chức năng cập nhật thông tin dịch vụ.
1.4, Biểu mẫu nhập thông tin tiện nghi
- Tên biểu mẫu: Thông tin tiện nghi.
- Người thực hiện: Người quản trị hệ thống, nhà quản lý khách sạn.
- Thơi gian thực hiện: Khi có tiện nghi mới được nhập vào.
- CSDL liên quan: bảng TienNghi
- Mẫu thiết kế:
+ Nút “Thêm mới” để nhập thông tin tiện nghi mới.
+ Nút “Lưu” để lưu trữ thông tin vừa nhập vào CSDL.
+ Nút “Sửa” được sử dụng để sửa thông tin tiện nghi khi nhập sai hoặc có
thay đổi
+ Nút “Xóa” để xóa tiện nghi khỏi khách sạn.
+ Nút “Reload” để cập nhật lại dữ liệu.
+ Nút “Thoát” để thoát khỏi chức năng cập nhật thông tin tiện nghi.
1.5, Biểu mẫu nhập tiện nghi phòng
- Tên biểu mẫu: Thông tin tiện nghi phòng.
- Người thực hiện: Người quản trị hệ thống, nhà quản lý khách sạn.
- Thơi gian thực hiện: Khi có tiện nghi mới được lắp vào phòng.
- CSDL liên quan: bảng TienNghiPhong, Phong
- Mẫu thiết kế:
+ Nút “Thêm” để kích hoạt biểu mẫu “Thêm tiện nghi phòng” nhập tiện

nghi vào phòng.
+ Nút “Sửa” được sử dụng để sửa thông tin tiện nghi trong phòng khi nhập
sai hoặc có thay đổi
+ Nút “Xóa” để xóa tiện nghi khỏi khỏi phòng.
+ Nút “Reload” để cập nhật lại dữ liệu.
+ Nút “Thoát” để thoát khỏi chức năng cập nhật thông tin tiện nghi phòng.
1.6, Biểu mẫu nhập thông tin khách hàng
- Tên biểu mẫu: Thông tin khách hàng.
- Người thực hiện: Người quản trị hệ thống, nhà quản lý khách sạn, nhân
viên lễ tân.
- Thơi gian thực hiện: Khi có khách hàng mới vào thuê phòng.
- CSDL liên quan: bảng KhachHang
- Mẫu thiết kế:
+ Nút “Thêm mới” để nhập thông tin khách hàng.
+ Nut “Lưu” để lưu dữ liệu vừa nhập vào CSDL và kích hoạt biểu mẫu
“Lập phiếu thuê” .
+ Nút “Sửa” được sử dụng để sửa thông tin khách hàng khi nhập sai hoặc có
thay đổi
+ Nút “Xóa” để xóa khách hàng không thuê phòng.
+ Nút “Reload” để cập nhật lại dữ liệu.
+ Nút “Thoát” để thoát khỏi chức năng cập nhật thông tin khách hàng.
1.7, Biểu mẫu nhập thông tin phiếu thuê
- Tên biểu mẫu: Lập phiếu thuê.
- Người thực hiện: Người quản trị hệ thống, nhân viên lễ tân.
- Thơi gian thực hiện: Khi có khách hàng mới vào thuê phòng.
- CSDL liên quan: bảng KhachHang, PhieuThue
- Mẫu thiết kế:
+ Nút “Lập” để lưu thông tin phiếu thuê và kích hoạt biểu mẫu “Thêm
phòng thuê”.
+ Nút “Hủy” để thoát khỏi chức năng lập phiếu thuê.

1.8, Biểu mẫu nhập thông tin phòng thuê
- Tên biểu mẫu: Thêm phòng thuê.
- Người thực hiện: Người quản trị hệ thống, nhân viên lễ tân.
- Thơi gian thực hiện: Khi có khách hàng mới vào thuê phòng.
- CSDL liên quan: bảng KhachHang, PhieuThue, PhongThue
- Mẫu thiết kế:
+ Nút “Lập” để lưu thông tin phòng thuê
+ Nút “Xem” để khách hàng xem thông tin phiếu thuê trước khi in.
+ Nút “Thoát” để thoát khỏi chức năng thêm phòng thuê.
1.9, Biểu mẫu nhập hóa đơn dịch vụ
- Tên biểu mẫu: Nhập hóa đơn dịch vụ
- Người thực hiện: Người quản trị hệ thống, nhân viên phục vụ.
- Thơi gian thực hiện: Khi có khách hàng sử dụng dịch vụ của khách sạn.
- CSDL liên quan: HDDV, KhachHang, NhanVien, DichVu, DVSuDung
Mẫu thiết kế:
+ Nút “Thêm mới” để nhập hóa đơn dịch vụ mới.
+ Nut “Lưu” để lưu dữ liệu vừa nhập vào CSDL.
+ Nút “Chọn” để chọn dịch vụ khách hàng cần sử dụng.
+ Nút “Hủy” để hủy chọn dịch vụ mà khách hàng không cần.
+ Nút “Xem” được sử dụng để xem hóa đơn trước khi in.
+ Nút “Tìm kiếm” để kich hoạt biểu mẫu TKhoadondv.
+ Nút “Thoát” để thoát khỏi chức năng cập nhật thông tin khách hàng.
1.10, Biểu mẫu nhập thông tin hóa đơn thanh toán
- Tên biểu mẫu: Hóa đơn thanh toán
- Người thực hiện: Người quản trị hệ thống, nhân viên lễ tân.
- Thơi gian thực hiện: Khi có khách hàng trả phòng khách sạn.
- CSDL liên quan: HoaDon, KhachHang,NhanVien,PhieuThue,HDDV,
DichVu,Phong,PhongThue.
Mẫu thiết kế:
+ Nút “Thêm mới” để nhập hóa đơn thanh toán mới.

+ Nut “Lưu” để lưu dữ liệu vừa nhập vào CSDL.
+ Nút “Sửa” để sửa lại thông tin hóa đơn khi muốn thay đổi thông tin
+ Nút “Tìm kiếm” để kich hoạt biểu mẫu TKhoadon.
+ Nút “Xem” được sử dụng để xem hóa đơn trước khi in.
+ Nút “Thoát” để thoát khỏi chức năng cập nhật thông tin khách hàng.
2, Các biểu mẫu xử lý
2.1, Biểu mẫu Tìm kiếm phòng
- Tên biểu mẫu: Tìm kiếm phòng
- Người thực hiện: Người quản trị hệ thống, nhân viên lễ tân.
- Thơi gian thực hiện: Khi muốn xem thông tin phòng trống cũng như
phòng có nhu cầu.
- CSDL liên quan:Phong.
- Mẫu thiết kế:

×