Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài 41: CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.14 KB, 7 trang )

Bài 41: CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC
I. Mục đích – yêu cầu:
- Kiến thức : Biết thế nào là chuyển động bằng phản lực, nguyên tắc chuyển
động bằng phản lực, phân biệt giữa chuyển động bằng phản lực và chuyển
động nhờ phản lực.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Lên lớp:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
Phần làm việc của
GV

HS
Nội dung bài ghi
1. Chuyển động bằng phản lực:
Chuyển động bằng phản lực xuất hiện do
tương tác bên trong mà một bộ phận của vật tách ra
khỏi vật chuyển động theo một chiều, phần còn lại
chuyển động theo chiều ngược lại.
vd: chuyển động giật lùi khi bắn, chuyển động của
động cơ tên lửa, pháo thăng thiên.
2. Các động cơ phản lực:


4/ Củng cố – Dặn dò:












Chương 9: Định luật bảo toàn năng lượng
Bài 42: CÔNG – CÔNG SUẤT
I. Mục đích – yêu cầu:
- Kiến thức : Khái niệm Công và công suất và vận dụng công và công suất :
Các đơn vị công và công suất , giải thích được các tác dụng của hộp số xe
máy
- Kỹ năng : Vận dụng Công và công suất vào các bài tập
- Tư duy : Phương pháp nghiên cứu được vận dụng một cách thuần thục với
lối suy nghĩ khoa học
II. Đồ dùng dạy học:
III. Lên lớp:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
Phần làm việc của
GV

HS
Nội dung bài ghi















1. Công cơ học:
1) Định nghĩa : Công của lực F trên đoạn đường s
là một đại lượng vật lý được đo bằng tích số giữa
độ lớn lực F, quãng đường s và cosin của góc tạo
bởi phương của lực và phương dịch chuyển.
2) Biểu thức
với
( , )
F v





Với: F: Lực tác dụng (N)
s: Quãng đường vật di chuyển (m)
AF: Công của lực F thực hiện (N/m = J )
- Công là đại lượng vô hướng , có giá trị dương
hoặc âm.
3) Các trường hợp:
*  = 0

0
 cos = 1  AF = F.s (Giá trị lớn nhất)

* 0
0
<  < 90
0
 cos > 0  AF > 0 : Công phát
động (vận tốc vật tăng).
* 90
0
<  <180
0
 cos < 0  AF < 0 : Công cản
(vận tốc vật giảm).
F


v


α
A
F
=F.s.cos
α






*  = 180
0
 cos = -1  AF = - F.s ( Công cản
lớn nhất).
* a =90
0
 cosa =0 AF

=0: không thực hiện
công.
Vì quãng đường đi phụ thuộc vào hệ quy chiếu
nên giá trị của công cũng phụ thuộc vào hệ quy
chiếu.

2. Công suất:
1) Định nghĩa:
Công suất N là đại lượng đặc trưng cho khả năng
thực hiện công nhanh hay chậm của máy, được đo
bằng thương số giữa công A và thời gian t dùng để
thực hiện công ấy.
2) Biểu thức:



Với: A: công cơ học (J)
t: thời gian thực hiện công A (s)
N: công suất (W)
- Bội số của W: 1kW=1000W
1MW= 10

6
W
- Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị công suất là
mã lực: Hp 1Hp=736W
- Nếu N= 1kW và t=1h thì A=1kWh= 3600000J.
3. Liên hệ giữa công suất và lực:
Xét trường hợp công đạt giá trị cực đại.
Ta có: vF
t
sF
t
A
N .
.
 v: vận tốc của vật.
Ứng dụng: chế tạo hộp số xe
Mỗi động cơ có một công suất N nhất định, tùy
theo trường hợp thuận lợi, ta có thể thay đổi lực,
t
A
N 
vận tốc thông qua hộp số.


4/ Củng cố – Dặn dò:

×