Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

khóa luận tốt nghiệp đề tài kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.91 KB, 106 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

LỜI MỞ ĐẦU
Một xã hội muốn tồn tại và phát triển phải dựa vào sự tăng trưởng của chính mình,
nhưng tăng trưởng và hiệu quả sản xuất kinh doanh lại có mối tương quan chặt chẽ với
nhau, do đó hiệu quả sản xuất kinh doanh có liên quan đến sự phát triển của xã hội. Trong
nền kinh tế thị trường thì mục tiêu hàng đầu và cũng là điều kiện tồn tại của mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh và lợi nhuận. Để đạt được kết quả cao các công ty cần tổ chức quản lý
và hạch tốn tài chính kế tốn sao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mình mà vẫn
đạt được những kết quả tối ưu. Để đáp ứng được nhu cầu quản lý của nền kinh tế thị trường
Bộ Tài Chính đã ban hành quyết định về hệ thống kế toán mới. Hệ thống được xây dựng
trên nguyên tắc thỏa mãn các yêu cầu của kinh tế thị trường Việt Nam. Mà quá trình sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp bao gồm việc sử dụng hợp lý nguồn lực sẵn có, biến
đổi đầu vào để tạo ra sản phẩm cuối cùng và tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trường nhằm mục
tiêu thu lại lợi nhuận.
Tài chính kế tốn là một nhu cầu khách quan của bản thân quá trình sản xuất cũng như
của xã hội, nhu cầu đó được tồn tại trong tất cả các hình thái xã hội khác nhau và ngày càng
tăng tùy theo sự phát triển của xã hội.
Tài chính kế tốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhà nước, để điều hành quản lý nền
nền kinh tế quốc dân. Tài chính kế tốn là một hệ thống điều tra, quan sát, tính tốn đo
lường ghi chép các q trình kế tốn nhằm quản lý q trình đó ngày càng chặt chẽ hơn.
Là một doanh nghiệp có chất lượng sản phẩm hàng đầu Việt Nam với bề dày lịch sử
nhiều năm hoạt động trên thị trường, để có kết quả đó nhờ sự nổ lực phấn đấu khơng ngừng
của đồn thể cán bộ cơng nhân viên trong tồn cơng ty. Bí quyết của sự thành cơng là ở chỗ
cơng ty đã khai thác tốt nguồn nhân lực và có chính sách tài chính đúng đắn để đưa cơng ty
ngày càng phát triển mạnh trên thị trường trong, ngoài nước.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác tài chính kế tốn.Trong thời gian
học tập tại trường và thời gian đi thực tập tại công ty em đã tìm hiểu được cơng tác kế tốn
tại cơng ty. Nhờ sự dạy bảo tận tình của các cơ chú phịng tài chính kế tốn tại cơng ty 74 và


đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Nguyễn Thị Phương Thảo mà em đã hoàn
thành bài báo cáo của mình.
Phạm vi nghiên cứu của báo cáo
Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH MTV TCT 15-CNCT 74.
Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện từ ngày 03/03 đến ngày 17/05
Nội dung nghiên cứu: Cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận thì bài khóa luận thực tập tốt nghiệp gồm 3
chương:
trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Với sự cố gắng và khả năng nhất định, trong thời gian thực tập tại Công ty,em hi vọng qua
việc thực hiện bài báo cáo có thể tiếp cận và lý giải được vấn đề chủ yếu liên quan đến công
tác kế tốn, trên cơ sở đó có thể góp phần làm cho cơng tác kế tốn của cơng ty hồn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Khái quát chung về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1. Đặc điểm, vai trò hoạt động tiêu thụ thành phẩm.
1.1.1.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ thành phẩm .
Đặc điểm nổi bật của nền sản xuất hàng hoá là sản phẩm sản xuất ra là để trao đổi, mua
bán, vì vậy trao đổi đã xuất hiện cùng với sự ra đời của sản xuất hàng hoá (nhưng lúc đầu
chỉ mang tính giản đơn, thơ sơ theo cơng thức hàng-hàng (H-H) nghĩa là hàng hố chỉ được
thực hiện dưới hình thức trao đổi hiện vật. Đến khi tiền tệ làm phương tiện lưu thông xuất
hiện công thức của trao đổi đó là hàng-tiền-hàng (H-T-H) và đó chính là q trình lưu thơng
hàng hố. Vậy lưu thơng hàng hố gồm hai giai đoạn là giai đoạn Hàng-Tiền (H-T) và giai
đoạn Tiền-Hàng (T-H). trong giai đoạn hàng hố được chuyển từ hình thái hiện vật sang
hình thái giá trị, đó chính là việc bán hàng.
Vậy thực chất bán hàng là sự chuyển hố hình thái giá trị của hàng hố từ hàng sang tiền
(H-T) nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng về một giá trị sử dụng nhất định, là khâu cuối
cùng có tính chất quyết định của q trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.1.2. Vai trò.
Đối với các doanh nghiệp bán hàng là khâu cuối cùng trong khâu sản xuất kinh doanh
nên nó quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Mọi hoạt động công tác khác đều nhằm
mục đích là bán được hàng hố và chỉ có bán hàng mới thực hiện được mục tiêu trước mắt
đó là lợi nhuận, bởi vì lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra từ khâu bán hàng, hàng hố chuyển từ hình thái hiện
vật sang hình thái tiền tệ, vịng chu chuyển vốn củă doanh nghiệp được hồn thành và tiếp
tục vòng mới, doanh nghiệp tiếp tục đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy hoạt
động bán hàng là hoạt động nghiệp vụ cơ bản nhất, nó chi phối và quyết định các nghiệp vụ
khách hàng của doanh nghiệp.
Nếu khâu bán được tổ chức tố, hàng hoá bán ra được nhiều sẽ làm cho lợi nhuận của
doanh nghiệp tăng lên, ngược lại nếu khâu bán hàng không được tổ chức tốt sẽ làm lợi

nhuận củ doanh nghiệp giảm. Tổ chức tốt khâu bán hàng làm tăng lượng hàng hoá bán ra,
tăng khả năng thu hồi vốn nhanh, từ đó làm tăng vịng quay của vốn lưu động cho phép tiết
kiệm một khoản vốn đầu tư sản xuất kinh doanh hàng hoá khác, hoặc cho phép mở rộng quy
mơ kinh doanh hàng hố của doanh nghiệp.
.1.2.
Đặc điểm, vai trị, ý nghĩa kế tốn xác định kết quả kinh doanh.
- Đặc điểm về kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh
trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa DT thuần và giá trị vốn bán
hàng, CP bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp.
- Ý nghĩa và vai trò của việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Vì mục tiêu hàng đầu của cơng ty luôn là làm thế nào để đạt được lợi nhuận cao nhất. Để
đạt được điều đó thì khơng những công ty phải luôn cải tiến công nghệ để nâng cao chất
lượng sản phẩm mà còn phải chú ý đến các khoản mục CP, DT và việc tính tốn kết quả
hoạt động kinh doanh trong kỳ của công ty sao cho chính xác và để lấy đó làm cơ sở, chi
tiêu cho kỳ hoạt động tiếp theo. Do vậy công việc phân tích và xác định kết quả kinh doanh
như thế nào để cung cấp những thông tin cần thiết giúp cơng ty có thể phân tích , đánh giá
và lựa chọn các phương án kinh doanh, phương án đầu tư sao cho hiệu quả nhất. Điều này
phụ thuộc rất lớn vào thơng tin kế tốn cung cấp cho nhà quản trị phải đẩm bảo chính xác,
đầy đủ và trung thực.
.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Phương thức bán hàng, thanh toán trong doanh nghiệp.

Doanh nghiệp sử dụng 2 phương thức bán hàng và thanh toán:
*. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Giao hàng tại kho của DN hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho
*. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Doanh nghiệp
1.2.2. Kế toán về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1. Kết cấu và nội dung phản ánh
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch hoặc nghiệp vụ phát sinh DT như bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, cung cấp dịch
vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
-Kế tốn sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và được xác định là đã bán
trong kỳ kế toán
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp
TK 511
nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối
kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 “Xác định kết quả

kinh doanh”
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán
trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

-Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.2.2 Phương pháp kế toán
TH1: Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
* Giao hàng tại kho của DN hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho
(1) Phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
(2) Phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
* Giao hàng tại kho bên mua hoặc tại địa điểm giao hàng đã được thỏa thuận theo
hợp đồng
(1) Phản ánh giá thực tế sản phẩm gởi đi bán theo hợp đồng
Nợ TK 157
Có TK 154, 155
(2) Khi xác định sản phẩm gởi đi bán đã xác định tiêu thụ
- Phản ánh doanh thu

Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Phản ánh giá vốn
Nợ TK 623
Có TK 157
(3) Trường hợp sản phẩm gửi đi bán theo hợp đồng bị từ chối trả lại được nhập lại
kho:
Nợ TK 155
Có TK 157
TH2: Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

(1) Khi bán hàng phản ánh doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (số tiền trả ngay)
Có TK 3387 (lãi trả chậm, trả góp)
Có TK 3331
(2) Khi thu được số tiền bán hàng lần tiếp theo
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
(3) Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp định kỳ
Nợ TK 3387
Có TK 515
1.2.3. Doanh thu bán hàng nội bộ

1.2.3.1 Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội
bộ DN. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch tốn phụ thuộc trong cùng
một cơng ty.
Kế tốn sử dụng tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 512
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán nội bộ kết
chuyển cuối kỳ kế toán
- Số thuế TTĐB phải nộp của số sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ đã bán nội bộ
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ đã tiêu thụ nội bộ
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”

- Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ
của đơn vị thực hiện trong kỳ kế
tốn

- Tài khoản 512 khơng có số dư cuối kỳ.

trang 6


Khóa luận tốt nghiệp


GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

1.2.3.2 Phương pháp kế tốn
(1) Cơng ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ hàng hóa
dịch vụ bán ra do đơn vị trực thuộc hạch tốn phụ thuộc lập chuyển đến phải lập hóa đơn
phản ánh hàng hóa tiêu thụ nội bộ gửi cho các đơn vị trực thuộc. Căn cứ vào hóa đơn
GTGT, kế toán phản ánh doanh thu nội bộ theo giá bán nội bộ:
Nợ TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)
Có TK 512 (Giá bán nội bộ chưa có thuế)
Có TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra)
(2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán (nếu
có)
Nợ TK 512
Có TK 531, 532
(3) Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất kinh
doanh, kế tốn ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 512
(4) Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để khuyến mại, quảng cáo
Nợ TK 641
Có TK 512
(5) Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng
Nợ TK 431
Có TK 512
Có TK 3331
(6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu nội bộ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Nợ TK 512
Có TK 911

1.2.4. Kế tốn giá vốn hàng bán
1.2.4.1 Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu
Trị giá vốn xuất của sản phẩm hóa, dịch
tư, -giá thành sảncủa sản phẩm, hàngxây lắp (Đối với DN xây lắp) bán trong kỳ.
vụ đã bán trong kỳ
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 632 - “Giá vốn hàng bán”
Kết chuyển kê khai thường xun.
- Chi Trường hợp chi phí tốn hàng tồn kho theo -phương phápgiá vốn của sản phẩm,
* phí NVL, DN kế nhân cơng vượt
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
mức bình thường và chi phí sản xuất chung
sang TK 911 “Xác định kết quả
cố định không phân bổ được tính vào giá
kinh doanh”
vốn hàng bán trong kỳ
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm
kho sau khi trừ đi phần bồi thường do
giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
trách nhiệm cá nhân gây ra
TK 632 - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên
kho
mức bình thường khơng được tính vào
ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng,
SVTH:chế hồnThị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 7
tự Nguyễn thành
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho



Khóa luận tốt nghiệp

-

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.

* Trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 632
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất
xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn
thành

-

- Kết chuyển giá vốn của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ
của TK 155 “Thành phẩm”
- Hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Kết chuyển giá vốn của thành
phẩm đã xuất bán, dịch vụ đã hoàn
thành được xác định là đã bán trong

kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.

1.2.4.2 Phương pháp kế toán
* TH: DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
(1) Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã
bán trong kỳ:
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Nợ TK 632
Có TK 154, 155, 157
(2) Xuất kho thành phẩm tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc xuất cho các
đại lý, cho đơn vị nhận bán hàng ký gửi
Nợ TK 157
Có TK 155
(3) Hàng bán bị trả lại nhập về kho, ghi:
Nợ TK 155
Có TK 632
(4) Thành phẩm bán trực tiếp tại kho
Nợ TK 632
Có TK 155
(5) Thành phẩm xuất để trao đổi, biếu tặng, trả lương bằng sản phẩm hoặc thưởng
cho cán bộ cơng nhân viên

Nợ TK 632
Có TK 155
(6) Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác
định đã bán sang bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632
* TH: DN kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(1) Đầu kỳ - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Nợ TK 632
Có TK 155
- Kết chuyển giá trị hàng gửi đi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ
Nợ TK 632
Có TK 157
(2) Cuối kỳ tính giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho
Nợ TK 632
Có TK 631
(3) Cuối kỳ kiểm kê thực tế thành phẩm kết chuyển
- Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 155
Có TK 632
- Hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ
Nợ TK 157
Có TK 632
(4) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác định
là tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911
Có TK 632
1.2.5. Doanh thu hoạt động tài chính
1.2.5.1 Kết cấu và nội dung phản ánh
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 9



Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Tài khoản này phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, chiết
khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào cơng
ty liên kết, đầu tư vào công ty con
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
Kế tốn sử dụng tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)

- Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”

- Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ

1.2.5.2 Phương pháp kế tốn
(1) Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp
vốn cổ phần liên doanh
- Doanh thu cổ tức được chia bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
- Doanh thu cổ tức được chia bằng hàng hóa
Nợ TK 152, 156
Nợ TK 133
Có TK 515
- Doanh thu cổ tức được chia bằng cổ phiếu
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Nợ TK 221
Có TK 515
- Doanh thu cổ tức được chia bổ sung vốn góp liên doanh
Nợ TK 222
Có TK 515
(2) Theo định kỳ tính lãi, tính tốn xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ theo
khế ước vay, ghi:
Nợ TK 138
Có TK 515
(3) Số tiền chiết khấu thanh tốn được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước

thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 515
(4) Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
(5) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 515
Có TK 911
1.2.6. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.6.1 Kết cấu và nội dung phản ánh
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
hàng bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm hàng hóa dịch vụ với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua bán hàng.
- Hàng bị trả lại: Là số sản phẩm hàng hóa DN đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như hàng kém phẩm
chất, sai quy cách, không đúng chủng loại…
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được DN chấp thuận trên giá đã thỏa thuận
trong hóa đơn vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không
đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 521 – Chiết khấu thương mại
- Kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bị trả lại
- Kế toán sử dụng TK 532 – Giảm giá hàng bán
TK 521,531,532
- Các khoản chiết khấu, giảm giá hàng

SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ đã chấp nhận
bán, hàng bị trả lại 11TLKT3A trang 11
thanh toán cho khách hàng

- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu,
giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại để
xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Tài khoản 521, 531, 532 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.6.2 Phương pháp kế toán
(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại thực tế phát
sinh trong kỳ:
Nợ TK 521, 531, 532
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
(2) Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại, doanh thu của hàng bán bị trả lại, tổng
số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
(3) Riêng với số sản phẩm bị trả lại nhập lại kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155
Có TK 632
(4) Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:

Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 141…
1.2.7. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
1.2.7.1 Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và
đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh…Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, khoản
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối…
chậm, lãi th tài sản th tài chính “Chi phí hoạt động tài chính”
Tài khoản sử dụng: TK 635
- Lỗ bán ngoại tệ
- Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 635
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các
khoản đầu tư
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt
tư tài chính khác
động kinh doanh
- Lỗ tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh
chứng khốn
- Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3Atỷ
trang 12chi phí phát sinh trong kỳ để xác định
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch
kết quả kinh doanh

giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.7.2 Phương pháp kế tốn
(1) Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động tài chính phát sinh
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 142, 121, 128, 228…
(2) Kế tốn chi phí đi vay
- Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
- Trường hợp đơn vị trả trước tiền vay cho bên cho vay
Nợ TK 142 (Nếu trả trước ngắn hạn tiền lãi vay)
Nợ TK 242 (Nếu trả trước dài hạn tiền lãi vay)
Có TK 111, 112
Định kỳ phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính
Nợ TK 635
Có TK 142
Có TK 242
- Trường hợp lãi tiền vay đơn vị trả sau cho bên cho vay
+ Định kỳ tính lãi tiền vay phải trả từng kỳ để tính vào chi phí tài chính
Nợ TK 635
Có TK 335
+ Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả tiền gốc và tiền lãi vay dài hạn
Nợ TK 315 (Nếu trả dần gốc vay dài hạn)

Nợ TK 341 (Gốc vay dài hạn còn phải trả)
Nợ TK 335 (Lãi tiền vay)
Có TK 111
(3) Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động chứng khoán, hoạt động kinh doanh
BĐS, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

(4) Cuối năm tài chính DN lập dự phịng giảm giá cho các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn
- Trường hợp số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phịng đã lập ở năm
trước thì số chênh lệch lớn hơn ghi:
Nợ TK 635
Có TK 129
Có TK 229
- Trường hợp số dự phòng năm nay nhỏ hơn số dự phịng đã lập ở năm trước
Nợ TK 139
Có TK 635
(5) Khoản chiết khấu thanh tốn cho người mua hàng hóa dịch vụ được hưởng ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 131
(6) Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ ghi:
Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 (Khoản lỗ nếu có)
Có TK 111,112 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán)

(7) Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính
Nợ TK 635
Có TK 413
(8) Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911
Có TK 635
1.2.8. Kế tốn chi phí bán hàng
1.2.8.1 Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
hoa hồng bán hàng, chi phí đóng gói, chi phí vận chuyển…
Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng.
TK 641
- Các chi phí phát sinh liên quan đến q
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ

-Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh” để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.8.2 Phương pháp kế tốn
(1) Phát sinh chi phí bán hàng
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 14


Khóa luận tốt nghiệp


GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Nợ TK 641
Có TK 334, 338, 152, 153, 142, 214, 111, 112, 331…
(2) Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, kế toán phản
ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ
- Nếu sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì
khơng phải tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 512
- Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ khơng thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng
nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 3331
Có TK 512
(3) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Nợ TK 111, 112
Có TK 641
(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 641
1.2.9. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.9.1 Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của DN gồm các chi phí về
lương nhân viên bộ phận quản lý DN, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn,
chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh
nghiệp, tiền th đất, thuế mơn bài, khoản lập dự phịng phải thu khó địi, dịch vụ mua

ngồi (điện, nước, điện thoại, fax…) chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách
hàng)
Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642
- Các chi phí quản lý DN thực tế phát
sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó địi, dự
phịng phải trả
- Dự phịng trợ cấp mất việc làm

SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 15

- Hồn nhập dự phịng phải thu khó
địi, dự phịng phải trả
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.9.2 Phương pháp kế tốn
(1) Tập hợp chi phí quản lý DN phát sinh thực tế trong kỳ:
Nợ TK 642
Có TK 111, 112, 152, 153, 214, 242, 334, 338
(2) Thuế, phí và các khoản lệ phí phải nộp
Nợ TK 642

Có TK 333
(3) Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 351
(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý DN để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
1.2.10. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác
1.2.10.1 Kết cấu và nội dung phản ánh
* Nội dung thu nhập khác của DN, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ khơng có tính trong doanh thu (nếu có)
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân
tặng cho DN
- Các khoản thu nhập khác ngồi các khoản nêu trên
* Nợi dung phản ánh CP khác của DN bao gồm:
- CP thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
(nếu có)
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế

- Các khoản chi phí khác
Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK 711 – Thu nhập khác và TK 811 – Chi phí
khác.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”

- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ

Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 811
- Các khoản chi phí khác phát sinh

- Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”


Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.10.2 Phương pháp kế toán
(1) Hạch toán các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
- Khi thu phạt khách hàng
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
- Trường hợp DN bị phạt thỏa thuận trừ vào tiền ký quỹ, ký cược
+ Khi khấu trừ tiền ký quỹ, ký cược
Nợ TK 334, 338
Có TK 711
+ Khi trả lại tiền ký quỹ, ký cược còn lại
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Nợ TK 334, 338
Có TK 111, 112
(2) Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bồi thường
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã
mua bảo hiểm
Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 152…
(3) Phản ánh các khoản thu khó địi đã xử lý xóa sổ nay lại thu được tiền

- Khi lập dự phòng nợ phải thu khó địi
Nợ TK 642
Có TK 139
- Các khoản nợ phải thu khó địi được xác định xóa nợ
Nợ TK 139
Nợ TK 642
Có TK 131,138
Ghi đơn Nợ TK 004
(4) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ
Nợ TK 331, 338
Có TK 711
(5) Trường hợp được giảm hoàn thuế GTGT phải nộp
- Nếu được trừ vào số thuế phải nộp trong kỳ
Nợ TK 3331
Có TK 711
- Nếu được ngân sách nhà nước trả lại tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
(6) Các khoản thu nhập của năm trước bị bỏ sót hoặc qn ghi sổ kế tốn nay mới phát
hiện ra
Nợ TK 111, 131
Có TK 711
(7) Hạch tốn các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp
thuế
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 333, 338
(8) Các khoản kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển thu nhập
Nợ TK 711
Có TK 911


SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

- Kết chuyển chi phí
Nợ TK 911
Có TK 811
1.2.11. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1.2.11.1 Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí thuế TNDN của DN bao gồm chi phí thuế
TNDN hiện hành phát sinh trong năm của DN.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 8211 – Chi phí thuế TNDN
TK 821
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi
phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm
- Thuế TNDN hiện hành của các
năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót khơng trọng yếu của các
năm trước được ghi tăng chi phí
thuế TNDN của năm hiện tại

- Số thuế TNDN hiệ hành thực tế phải nộp
trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành
tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế
TN hiện hành đã ghi nhận trong năm

- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do
phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm
trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện
hành trong năm hiện tại
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”

TK 821 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.11.2 Phương pháp kế toán
(1) Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế
toán ghi:
Nợ TK 821
Có TK 3334
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
(2) Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán
thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải
nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, ghi:
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Nợ TK 8211
Có TK 3334

Khi nộp thuế TNDN vào NSNN
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năn nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế
tốn ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
1.2.12. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
1.2.12.1 Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh
của DN bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và
kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm hàng hóa, BĐS đầu tư và dịch vụ, giá thành
sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư
như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí
thanh lý nhượng bán BĐS đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Trị Tài khoảncủadụng:phẩm, hàng hóa, kết Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
giá vốn sử sản TK 911 “Xác định - quả kinh doanh
hóa, BĐS đầu tư và dịch vụ đã bán
BĐS đầu tư và dịch vụ đã bán
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phíTK 911 trong kỳ
thuế
- Doanh thu hoạt động tài chính, các

thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 20Kết chuyển lỗ
- Kết chuyển lãi


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.12.2 Phương pháp kế toán
(1) Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511
Có TK 911
(2) Kết chuyển giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 632
(3) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
Nợ TK 515
Nợ TK 711
Có TK 911
(4) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác
Nợ TK 911
Có TK 635
Có TK 811
(5) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911

Có TK 641
Có TK 642
(6) Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 8211
(7) Kết chuyển số lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 421
(8) Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 421
Có TK 911

SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 21


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1: QUÁ TRÌNH HÌNH HÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY 74
2.1.1: Lịch sử hình thành và phát triên công ty
2.1.1.1:Sơ lược về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH MTV TCT 15. CNCT 74-Bộ quốc phòng.
- Tên giao dịch: 74company
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 22



Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

- Địa chỉ:
xã IaKla - Đức Cơ – Gia Lai
- Điện thoại:
059.3846194
- Fax:
059.3846193
- Email:

- Website:
congty74
- Mã số thuế:
5900189438-011
- Tài khoản:
62010000000355 Ngân hàng đầu tư và phát triển Gia Lai
- Người đại diện: Giám đốc Th. Tá: Nguyễn Văn Ngà
2.1.1.2:Qúa trình hình thành và phát triển
Công ty 74 thuộc tổng công ty 15 - Bộ quốc phòng được thành lập theo quyết định
số 487/QP ngày 18/04/1996 của Bộ quốc phòng. Trên cơ sở sát nhập hai nông trường 706
và 707 thuộc tổng công ty 15( thành lập ngày 09/06/1984). Là một doanh nghiệp quốc
phòng làm kinh tế đứng chân trên địa bàn biên giới của hai huyện Đức Cơ và Iagrai, có
diện tích tự nhiên là 45.284 ha, có đường biên giới giáp với Campuchia dài 11km. Đây là
vùng đất đỏ bazan có khí hậu và địa chất phù hợp với cây cơng nghiệp như: cao su, cà phê
hồ tiêu, điều và các loại cây nông nghiệp ngắn ngày phù hợp.
Để thực hiện nhiệm vụ Binh đoàn giao ngay sau khi thành lập công ty 74 đã thực hiện ổn
định cơ cấu nhân sự, cử cán bộ đi học chuyên môn, mua sắm lắp đặt các máy móc thiết bị,
xây dựng cơ bản, kiến thiết hạ tầng cơ sở. Qua 18 năm với khơng ít khó khăn, hiện nay

cơng ty đã có 6.397,6 ha cao su trong đó diện tích cao su đưa vào khai thác chiếm 79%
sản lượng hàng năm đạt hơn 7.000 tấn mủ nước, 726 tấn mủ tạp và sản xuất chế biến hơn
2.500 tấn mủ SVR3L, ngồi ra cịn 100,17 ha cà phê đưa vào kinh doanh, sản lượng hàng
năm đạt trên 1.000 tấn cà phê quả tươi.
Công ty có một nhà máy chế biến mủ cao su dạng cốm công nghệ chế biến của
Malaixia công suất 5.000 tấn/năm và một đội xe máy với hơn 10 đầu xe ôtô vận tải các
loại, 09 máy MTZ phục vụ sản xuất.
Qua ba năm 2008-2009-20010 tình hình sản xuất kinh doanh của công ty dần dần ổn định.
Tăng trưởng khá nhanh nhờ vào chính sách kinh doanh, đầu tư cơng nghệ để sản xuất sản
phẩm từ mủ nước là sản phẩm tiêu thụ chính của cơng ty (năm 2007) thành sản phẩm mủ
cốm để xuất khẩu. Năm 2008 sản phẩm của Công ty đã được tiêu thụ xuất khẩu sang thị
trường Trung quốc. Hiện nay, hoà nhập với nền kinh tế thị trường Cơng ty đã vượt qua
nhiều khó khăn thử thách và tự khẳng định được mình có một vị trí đứng vững trên thị
trường.
2.1.2:Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1: Chức năng: Công ty 74 là công ty thuộc Tổng cơng ty 15 Binh đồn 15 – Bộ
quốc phòng hoạt động với các chức năng: trồng mới, chăm sóc, khai thác, chế biến, tiêu
thụ các sản phẩm cao su, cà phê, gắn với giữ vững an ninh quốc phịng trên địa bàn đóng
qn.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 23


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

2.1.2.2:Nhiệm vụ: Với chức năng trên thì nhiệm vụ của Cơng ty là tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký đúng mục đích kinh doanh. Thực
hiện theo kế hoạch, nhiệm vụ Binh đoàn 15, Bộ quốc phịng và Nhà nước giao.
Cơng ty có trách nhiệm bảo toàn vốn và phát triển vốn kinh doanh theo đúng pháp

luật của Nhà nước, tuân thủ nghiêm túc chế độ báo cáo kế toán, thống kê theo đúng quy
định của Nhà nước, thực hiện tốt và bảo vệ môi trường, góp phần giữ vững an ninh quốc
phịng, thực hiện tốt pháp lệnh phòng chống cháy nổ.
Ký kết và thực hiện đầy đủ, uy tín các hợp đồng kinh tế đã ký kết với các đối tác.Đổi mới
và không ngừng hiện đại hóa cơng nghiệp sản xuất và phương pháp quản lý. Thường
xuyên đào tạo và bồi dưỡng tay nghề cho công nhân, để không ngừng nâng cao năng suất
lao động và tăng chất lượng sản phẩm.
Thực hiện đúng các chế độ quản lý kinh tế, chế độ phân phối thu nhập, thực hiện tốt
các chế độ bảo hiểm nhân mạng, bảo hiểm y tế... và các chế độ khác.
Thường xuyên chăm lo và không ngừng nâng cao đời sống của cán bộ công nhân
viên, luôn bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho bản thân và nâng cao
tinh thần bình đẳng nam nữ trong tồn Cơng ty ở mọi góc độ.
2.1.3: Thuận lợi, khó khăn, phương hướng và nhiệm vụ của công ty trong thời gian
tới
2.1.3.1:Thuận Lợi
Những người lãnh đạo và quản lý của công ty 74 đa phần đã tốt nghiệp đại học,
làm trong ngành cao su lâu năm nên rất am hiểu về cây cao su, có kinh nghiệm trong quản
lý, sản xuất. Là đội ngũ tri thức đầy nhiệt tình năng nổ trong cơng việc hiện nay cũng là
lực lượng nịng cốt trong các chương trình phát triển sau này. Tập thể cơng nhân lao động
là những người trẻ tuổi, có tay nghề lâu năm, ngày càng trưởng thành gắn bó với cây cao
su từ thế hệ này sang thế hệ khác cha truyền con nối là yếu tố thuận lợi cơ bản tạo nền
móng vững chắc để phát triển cơng ty.
Trong những năm gần đây nhu cầu tiêu thụ cao su thiên nhiên có chiều hướng gia tăng,
giá bán cao su trên thị trường tăng mạnh, có thị trường ổn định (chủ yếu là xuất khẩu sang
Trung Quốc). Vì thế trong những năm qua công ty đã đạt được một số chỉ tiêu về doanh
thu và lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước.
Đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy các cấp qua các thời kỳ ln có bản lĩnh chính trị
vững vàng, kiên định với nhiệm vụ có kiến thức năng lực tổ chức chỉ huy, quản lý, năng
động sáng tạo trong tổ chức thực hiện. Cán bộ chiến sỹ, cơng nhân lao động đồn kết, giữ
vững và phát huy truyền thống của quân đội có tinh thần tự lực tự cường quyết tâm khắc

phục khó khăn, tập trung sức mạnh xây dựng đơn vị. Sự đồng tình ủng hộ của Đảng bộ,
chính quyền nhân dân địa phương quan tâm tạo điều kiện giúp cho đơn vị sản xuất kinh
doanh có hiệu quả. Các yếu tố trên là động lực quan trọng quyết định cho sự phát triển đi
lên của đơn vị.
2.1.3.2:Khó khăn
Do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới làm cho nền kinh tế trong nước có
nhiều biến động vì thế mà phần nào ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 24


Khóa luận tốt nghiệp

GVDH: Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

Do địa bàn trong vùng dự án chủ yếu vùng sâu vùng xa chịu hậu quả nặng nề của
chiến tranh, khí hậu khắc nghiệt, bệnh sốt rét còn chiếm tỷ lệ cao, xa các khu cơng
nghiệp, trung tâm, thơng tin cịn hạn chế. Cơ sở hạ tầng thấp kém, kinh tế, văn hóa, y tế,
giáo dục nghèo nàn, an ninh, chính trị, trật tự trên địa bàn diễn biến phức tạp.
Lực lượng lao động là người địa phương năng suất lao động thấp, ý thức chấp hành
kỷ luật còn hạn chế.
Đất đai hiện nay cũng khơng cịn nhiều để mở rộng diện tích sản xuất làm ảnh
hưởng đến mở rộng quy mơ cho những năm tiếp theo.
2.1.4: Đặc điểm và quy trình công nghệ của công ty 74
Sản phẩm hiện nay chủ yếu của công ty là mủ nước khai thác từ vườn cây để chế biến
ra SP mủ cốm SVR3L, SVR10.Hàng ngày công nhân khai thác mủ nước từ vườn cây gom về
nhập vào bể chứa mủ của từng đội sản xuất sau đó được đưa lên xe tẹc chở về nhà máy chế
biến thành mủ cốm SVR3L, SVR10. Sản phẩm mủ cốm SVR3L được chế biến qua các cơng
đoạn, đóng gói theo quy định chung của ngành cao su là 33,33kg/bánh theo quy trình sau
2.1.4.1: Quy trình cơng nghệ chế biến mủ cốm SVR3L
Sơ đồ 1:

Mủ nước

Tiếp nhận phân loại,
tính DRC
Đánh đông
Cán xéo, cán 410

Tạo cốm, xếp hộc

Sấy
Cân, ép bánh, đóng gói
Kho
2.1.4.2: Đặc điểm chức năng sản xuất:
Hàng ngày phân xưởng chế biến của cơng ty có trách nhiệm kết hợp với các đội sản xuất
tiếp nhận mũ nước làm hàm lượng DRC.
+ Mũ nước: Mủ nước được dùng để chế biến sả phẩm SVR3L, được lấy từ cây cao su.
Khi đưa về phân xưởng chế biến phải đạt tiêu chuẩn không lẫn tạp chất.
+ Tiếp nhận, phân loại:
Phân xưởng chế biến có trách nhiệm tiếp nhận mủ nước theo quy định.
Tổ hóa nghiệm nhà máy chế biến có trách nhiệm tổng hợp số lượng mủ của từng xe mủ,
từng đội vao sổ theo dõi hàng ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Mơ _ 11TLKT3A trang 25


×