Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BÀI 38. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.3 KB, 5 trang )

BÀI 38. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG
ĐÀN HỒI
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Có khái niệm chung về va chạm và phân biệt được va chạm đàn hồi
và va chạm mềm
2. Kỹ năng
- Vận dụng được công thức để giải bài tập.
II CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Biên sọan các câu hỏi 1-3 SGK thành các câu trắc nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm về va chạm giữa các vật.
- Các hình vẽ mô tả trong bài.
2 Học sinh
- Ôn kiến thức định luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn cơ năng.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin.
- Chuẩn bị thí nghiệm mô phỏng va chạm hai vật, các thí nghiệm về va chạm
đàn hồi và không đàn hồi.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Phân
loại va chạm
- Hướng dẫn hs tìm
hiểu về va chạm,
tính chất cuả va
chạm.
- Nêu câu hỏi C1.
- Nhận xét câu trả
lời của hs.


- Đọc SGK, tìm hiểu
va chạm, phân loại va
chạm.
- Trả lời câu hỏi về
tính chất của va
chạm.
- Trả lời câu C1.

1. Phân loại va chạm
- Đối với tất cả các va chạm ,
có thể vận dụng định luật bảo
toàn động lượng.
- Va chạm đàn hồi: sau va
cham hai vat tro lai hình dạng
ban đầu và động năng toàn
phần không thay đổi, hai vật
tiệp tục chuyển động tách rời
nhau với vận tốc riệng biệt.
- Va cham mềm: sau va chạm
hai vật dính vào nhau và
chuyển động với cùng một vận
tốc => một phần năng lượng
của hệ chuyển thành nội năng
(toả nhiệt) và tổng động năng
không được bảo toàn.
Hoạt động 2: Va
chạm đàn hồi trực
diện.
- Hướng dẫn Hs tìm
hiểu về tính chất va

chạm đàn hồi và
tìm vận tốc.
- Nhận xét câu trả
lời.


- Đọc phần 2 SGK,
tìm hiểu va chạm đàn
hồi trực diện.
- Lấy ví dụ thực tiễn.

2. Va chạm đàn hồi trực diện
Vận tốc của từng quả cầu sau
va chạm:


21
22121
'
1
2
mm
vmvmm
v








21
22212
'
2
2
mm
vmvmm
v





Nhận xét:
+ Hai qua cầu có khố lượng
bằng nhau:
21
mm  thì
1
'
22
'
1
; vvvv   Có sự trao đổi
vận tốc.
+ Hia quả cầu có khố lượng
chếnh lệch
Giả sử
21

mm  và 0
1
v ta có
thể biến đổi gần đúng với
0
1
2

m
m
ta thu được
2
'
2
'
1
,0 vvv 
.
Hoạt động 3: Va
chạm mền
- Hướng dẫn HS
tìm hiểu về tính
chất của va chạm
mền.
-

- Xem SGK phần 3,
tìm hiểu va chạm
mền.Chứng tỏ động
năng giảm một

lượng.

3. Va chạm mền
- Định luật bảo toàn động
lượng:


VmMmv 
.
- Đo biến thiên động năng của
hệ:
0
112



đđđđ
W
m
M
M
WWW

0
đ
W chứng tỏ động ănng
giảm đi một lượng trong va
chạm. Lượng này chuyển hoá
thành dạng năng lượng khác,
nhu toả nhiệt,

Hoạt động 4: Vận
dụng, củng cố.
- Yeu cầu hs làm
bài tập phần 4.
- Yêu cầu hs trả lời
câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét câu trả
lời.

- Làm bài tập phần 4
SGK. Nhận xét lời
giải.
- Trình bài câu trả lời
của câu hỏ trắc
nghiệm.
- Trả lời câu hỏi
4. Bài tập vận dụng
trong SGK.

×