Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

BÀI 42: SỰ CHẢY THÀNH DÒNG CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ ĐỊNH LUẬT BÉC-NU-LI potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.21 KB, 8 trang )

BÀI 42: SỰ CHẢY THÀNH DÒNG CỦA CHẤT LỎNG VÀ
CHẤT KHÍ
ĐỊNH LUẬT BÉC-NU-LI
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm chất lỏng lí tưởng, dòng, ống dòng.
- Nắm được các công thức liên hệ giữa vận tốc và tiết diện trong một ống
dòng, công thức định luật Bec-nu-li, ý nghĩa của các đại lượng trong công
thức như áp suất tĩnh, áp suất động (chưa cần chứng minh).
2. Kĩ năng
- Biết cách suy luận dẫn đến các công thức và định luật Bec-nu-li.
- Áp dụng để giải một số bài toán đơn giản

B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Biên soạn các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm cho phần:
+ Kiểm tra bài cũ
+ Củng cố bài giảng theo nội dung câu hỏi 1 – 3 SGK.
- Chuẩn bị các thí nghiệm H 42.1 và 42.2.
- Tranh hình H42.3 và H42.4.
2. Học sinh
- Ôn tập áp suất thủy tĩnh và nguyên lí Pascal.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin.
- Giáo viên có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài
cũ và củng cố bài giảng.
- Các tranh ảnh về đường dòng
- Mô phỏng đường dòng, ống dòng, định luật Bec-nu-li.

C. TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động 1( ) phút: KIỂM TRA BÀI CŨ.



Hoạt động của học
sinh
Hoạt động của giáo
viên
Nội dung
- Phát biểu định luật
Pascal? Viết công
thức.
- “ Dòng sông liên
tưởng đến điều gì”
- Đặt câu hỏi cho
học sinh .
- Cho một học sinh
viết công thức.
- Nhận xét các câu
trả lời.


Hoạt động 2:( phút ): TÌM HIỂU CHẤT LỎNG LÝ TƯỞNG. ĐƯỜNG
DÒNG VÀ ỐNG DÒNG.

Hoạt độngcủa học
sinh
Hoạt động của giáo
viên
Nội dung
- Đọc SGK phần 1,
xem hình H.42.1 và
trả lời câu hỏi :

Thế nào là chất lỏng
lí tưởng?
- Quan sát thí
- Yêu cầu học sinh
đọc SGK, trả lời các
câu hỏi. Có thể cho
học sinh thảo luận.


1. Chuyển động của chất lỏng
lí tưởng
Chất lỏng thỏa mãn điều kiện
chảy thành dòng (chảy ổn
định, không cuộn xoáy) và
không nén được gọi là chất
nghiệm H42.2, trả
lời câu hỏi:
. Thế nào là đường
dòng?
. Ống dòng là gì?
. Cách mô tả đường
dòng và ống dòng
- Hướng dẫn HS vẽ
hình 42.3.
- Nhận xét các câu
trả lời.

lỏng lí tưởng.
Khi chât lỏng chảy thành dòng
thì vận tốc dòng chảy là nhỏ.

Chất khí cũng có thể chảy
thành dòng như chất lỏng và
khi đó có thể áp dụng các tính
chất, các kết quả của chất
lỏng.

2. Đường dòng và ống dòng
- Khi chất lỏng chảy ổn định,
mỗi phần tử của chất lỏng
chuyển động theo một đường
nhất định không giao nhau, gọi
là đường dòng. Vận tốc của
phần tử chất lỏng tại mỗi điểm
xác định trên đường dòng có
phương tiếp tuyến với đường
dòng và có độ lớn không đổi.
- Ống dòng là một phần của
chất lỏng chuyển động có mặt
biên tạo bởi các đường dòng.
Trong ống dòng, vận tốc chảy
càng lớn thì các đường dòng
càng sát nhau.

Hoạt động 3(…phút): Tìm hiểu hệ thức giữa tốc độ và tiết diện trong một
ống dòng. Lưu lượng chất lỏng. Định luật Bec-nu-li cho ống dòng nằm
ngang.

Hoạt độngcủa học
sinh
Hoạt động của giáo

viên
Nội dung
- Xem hình 42.3,
trình bày cách suy
luận trong SGK để
đưa ra hệ thức (42.2)
và (42.3), phát biểu
bằng lời.
- Trả lời câu hỏi C1


- Yêu cầu học sinh
tìm hiểu SGK, xem
hình vẽ.
- Gợi ý cách trình
bày đáp án.
- Nêu câu hỏi.



3. Hệ thức giữa tốc độ và tiết
diện trong một ống dòng. Lưu
lượng chất lỏng
a) Phát biểu:
Trong một ống dòng, tốc độ
của chất lỏng tỉ lệ nghịch với
tiết diện của ống.
b) Hệ thức:
1
2

2
1
S
S
v
v







- Vẽ hình 42.4, đọc
phần 4 SGK:
. Viết được công
thức 42.4?
. Phát biểu định
luật.
. Phân biệt áp suất
động, áp suất tĩnh,
áp suất toàn phần?





- Cho học sinh trả
lời, xem SGK.
- Gợi ý để trả lời

các vấn đề đã nêu.
v
1
, v
2
là vận tốc chất lỏng trong
ống dòng tiết diện S
1
, S
2
.
c) Lưu lượng của chất lỏng.
v
1
.S
1
= v
2
.S
2
= A.
Khi chảy ổn định, lưu lượng
chất lỏng trong một ống dòng
là không đổi.
Đơn vị của lưu lượng trong
hệ SI : m
3
/s

4. Định luật Bec-nu-li cho ống

dòng nằm ngang.
a) Phát biểu:
Trong một ống dòng nằm
ngang, tổng áp suất tĩnh và áp
suất động tại mọi điểm bất kì
luôn là hằng số.
b) Biểu thức:
const

2
.v
2
1
p


trong đó:
- p : là áp suất tĩnh.
-
2
v
2
1

: áp suất động.
Như vậy, trong ống dòng, ở
nơi có vận tốc lớn (tiết diện
nhỏ) thì áp suất tĩnh nhỏ; nơi
có vận tốc nhỏ thì áp suất tĩnh
lớn.


Hoạt động 4(…phút): VẬN DỤNG, CỦNG CỐ.

Hoạt động của học
sinh
Hoạt động của giáo
viên
Nội dung
- Thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi trắc
nghiệm 1–4 SGK;
bài tập 1 SGK?
- Làm việc cá nhân
- Yêu cầu : nêu câu
hỏi. Nhận xét câu
trả lời các nhóm.
- Yêu cầu học sinh
trình bày đáp án.

giải bài tập 2 SGK.
- Ghi nhận kiến thức:
chất lỏng lí tưởng,
đường dòng, ống
dòng, định luật Bec-
nu-li.


- Đánh giá nhận xét
kết quả giờ dạy.


Hoạt động 5(…phút): HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.

Hoạt động của học
sinh
Hoạt động của giáo
viên
Nội dung
- Ghi câu hỏi và bài
tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị
cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài
tập về nhà.
- Yêu cầu học sinh
chuẩn bị bài sau.


×