Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hình thành công thức ứng dụng thẩm định quá trình kiểm định hệ số khẩu độ p5 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 10 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 196

14:16cm
10:14cm
10:14cm
5:7m
V=2m
3
3/ Công tác san sửa lu lèn.
4/ Nhân công thực hiện công tác đào rãnh biên.
Đoạn 4: Nền đường đào đắp xen kẽ trình tự thi công như sau:
1/ Máy ủi thi công đào vận chuyển ngang đắp.
2/ Máy ủi thi công đào vận chuyển dọc đắp.
3/ Công tác san sửa lu lèn.
4/ Nhân công thực hiện công tác đào rãnh biên và vỗ mái taluy.
Đoạn 5: Nền đường đắp hoàn trình tự thi công như sau:
1/ Ôtô vận chuyển đất ở đoạn 2 đến đắp.
2/ Công tác san sửa lu lèn.
3/ Nhân công thực hiện công tác vỗ mái taluy.
4.8. XÁC ĐỊNH KỸ THUẬT THI CÔNG TRONG CÁC ĐOẠN THI CÔNG:
Sau khi đã điều phối, chọn máy cho từng đoạn ta tiến hành thiết kế kỹ thuật thi
công cho từng đoạn thi công. Trong các đoạn công tác trên có nhiều trường hợp có
sơ đồ máy chạy giống nhau cho nên khi thiết kế sơ đồ chạy máy ta thiết kế cho từng
loại máy.
4.8.1.Máy ủi:
Khi làm việc máy ủi thực hiện 4 thao tác: Xén đất, chuyển đất, rải đất và san đất.
- Xén đất:
Với lớp đất trên cùng là lớp á sét có độ cứng vừa nên ta chọn máy ủi xén đất
theo kiểu hình nêm.








Hình 3.4.2:Sơ đồ xén đất của máy ủi
+ Ưu điểm: tận dụng được hầu hết công suất máy, rút ngắn thời gian xén đất.
+ Nhược điểm: mặt đất không bằng phẳng, chỉ xén được đất cứng vừa.
- Vận chuyển đất : Để hạn chế việc rơi vãi đất ta dùng tấm chắn che hai bên lưỡi ủi.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 197


>5m
9m
<0,75m
- Rải và San đất : Máy ủi tiến lên phía trước đồng thời nâng lưỡi ủi lúc đó đất
được rãi ra từng lớp .
* Thao tác đào nền đường vận chuyển ngang đắp:





Hình 3.4.3: Sơ đồ vận chuyển ngang để đắp của máy ủi
* Thao tác đào nền đường vận chuyển ngang đổ đi.





Hình 3.4.4: Sơ đồ vận chuyển ngang đổ đi của máy ủi
* Thao tác đào nền đường vận chuyển dọc để đắp











Hình 3.4.5: Sơ đồ vận chuyển dọc để đắp của máy ủi
1 : Nền đào
2 : Nền đắp
3

1
2
3
4
5
6
1 2 3 4 5 6
1
2
L
bq
B
4
5
6
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 198

3 : Tầng lớp đào
4 : Mép của tầng lớp đào
5 : Bờ chắn
6: Rãnh đào
Khi vận chuyển đất đất thường rơi vãi sang 2 bên hay lọt xuống dưới, cự ly càng
xa đất rơi vãi càng nhiều, năng suất sẽ càng thấp.
Để nâng cao năng suất có thể dùng những biện pháp sau :
- Khi vận chuyển đặt lưỡi ủi sâu dưới mặt đất 0,5

2cm để tránh đất lọt xuống
phía dưới.
-Lắp đặt các tấm chắn ở hai bên lưỡi ủi để giảm đất rơi vãi sang hai bên.
-Sử dụng hai máy ủi song song để chuyển đất, cự ly giữa các lưỡi ủi khoảng
30

50cm. Nếu 2 máy ủi cùng vận chuyển song song thì có thể tăng khối lượng đất
trước lưỡi ủi trong một lần khoảng 20

30%.
-Dùng các bờ chắn đất để giữ đất : chiều rộng bờ 1m, chiều cao bờ thường

không lớn hơn 1/2 chiều cao lưỡi ủi. Theo cách này khối lượng vận chuyển tăng
được 10

30%.
4.8.2. Máy đào EO-4121:
- Đào đất ở đoạn 2. Máy đào làm viêc theo phương thức đào đổ ngang và đường
chạy của xe vận chuyển bố trí ở bên cạnh máy đào, khi đổ đất máy chỉ quay một
góc 60
0
nên đổ đất vào xe dễ dàng.
- Để máy đào làm việc thuận lợi khi đào đổ ngang thì chiều cao lớn nhất của đường
vận chuyển bằng.
H = H
đ
-(c+0,5). (3.4.3).
Trong đó :
+ H
đ
= 6,8m: Chiều cao đào đất lớn nhất.
+ c = 2m: Chiều cao từ mép thùng xe tới mặt đất
+ 0,5: Chiều cao xét tới đất vòng lên cao khi đổ đất vào thùng xe.
Vậy chiều cao đường vận chuyển là : H= 6,8-(2,0+0,5)=4,3m.
Trong đoạn tuyến thi công nền đường bằng máy đào có chiều cao đào đất lớn
nhất là 1,99m không lớn nhiều chiều cao đường vận chuyển cho phép nên ta chỉ bố
trí một luống đào.
Khi máy đào làm việc cần chú ý:
- Chỗ đứng của máy đào phải bằng phẳng, độ nghiêng cho phép về hướng đổ đất
không được >2%.
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 199

- Khi đổ đất vào thùng xe, khoảng cách từ đáy gàu đến thùng xe không được
>0,7m. Vị trí của ôtô đứng phải thuận tiện và an toàn. Khi quay gàu máy đào không
được di chuyển ngang qua đầu xe, góc quay phải nhỏ nhất và không phải vươn cần
ra xa khi đổ đất, lái xe ôtô phải ra khỏi buồng lái khi đổ đất vào thùng xe.
-Khi đào đất phải đảm bảo thoát nước trong khoan đào, độ dốc nền khoan đào
phải hướng ra phía ngoài, trị số độ dốc không nhỏ hơn 3%. Khi đào phải bắt đầu
đào từ chỗ thấp .
- Không được vừa đào vừa quay cần hoặc vừa lên xuống cần vừa di chuyển máy.
- Khi di chuyển máy phải nâng đầu gàu cách mặt đất tối thiểu 0,5m và quay cần
trùng với hướng đi
4.8.3. Máy san:
Dùng máy san tự hành GD37-6H, điều khiển bằng cơ học, có L=3,71m,

h=0,53m. Máy san này có thể dùng làm công tác bạt taluy, tu sữa nền đường.
Công tác hoàn thiện cần phải bắt đầu từ các đoạn thấp nhất trên trắc dọc trở đi
để đảm bảo tốt công tác thoát nước trong quá trình thi công.
Dùng máy san tự hành để hoàn thiện các mái taluy thoải.
Hoàn thiện mái taluy có độ dốc lớn
Dùng máy san để hoàn thiện mái taluy của nền đào theo từng cấp.
Dùng máy san để san sửa bề mặt nền đào với vận tốc san V = 3 km/s, số lượt san là
3 lượt/điểm
4.8.4. Máy lu:
Ta dùng lu bánh lốp, cho chạy theo sơ đồ khép kín và di chuyển dần từ lề vào
tim đường, từ thấp đến cao, ở đường cong thì lu từ bụng đến lưng.
Vết lu đầu tiên phải cách mép nền đường ít nhất là 0,5 m.
Vết lu sau phải cho chồng lên vết lu truớc ít nhất 20 cm.
Ngoài ra còn phải chú ý: Khi máy san vừa san xong thì cho lu vào đầm nén ngay
để không bị đất khô. Nếu đất bị khô ta phải cho tưới nước để đạt gần độ ẩm tốt nhất.
+ Lu sơ bộ nền đắp bằng máy lu VM7706 với số lượt đầm nén là 4 lượt/điểm.
+ Lu tăng cường nền đắp bằng máy lu D472 với số lượt đầm nén là 12
lượt/điểm.
+ Lu hoàn thiện nền đường bằng máy lu VM7708 với số lượt đầm nén là 4
lượt/điểm.

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 200

4.8.5. Ôtô Tự Đổ
Ở đoạn 1 và đoạn 5 là đoạn đắp hoàn toàn. Đất thi công trong đoạn các đoạn này
được lấy từ đoạn 3. Đất được vận chuyển bằng ôtô Huyndai 15T đến đổ thành từng
đốn nhỏ phù hợp theo điều kiện san rải về hai phía tim đường. sau khi đổ xong từng
đoạn dùng máy san để san rải đất và dùng máy lu thực hiên công tác lu lèn.




Hình 3.4.8. Sơ đồ thi công nền đường đắp bằng ôtô và máy san
4.10. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC TRONG CÁC ĐOẠN THI
CÔNG:
4.10.1. Khối lượng công tác chính:
-Đoạn 1:
-Khối lượng đất vận chuyển từ đoạn 3 đến đắp là 971,48(m
3
).
-Đoạn 2:
-Khối lượng đất điều phối ngang là 19,06(m

3
).
-Khối lượng đất điều phối dọc là 248,65(m
3
).
-Đoạn 3:
-Khối lượng đất vận chuyển đến đắp đoạn 1 là 971,48(m
3
).
-Khối lượng đất vận chuyển đến đắp đoạn 5 là 2243,58(m
3
).
-Khối lượng đất vận chuyển đổ đi là 378,69(m
3
).
-Đoạn 4:
-Khối lượng đất điều phối ngang là 16,23(m
3
).
-Khối lượng đất điều phối dọc là 305,99(m
3
).
-Đoạn 5:
-Khối lượng đất vận chuyển từ đoạn 3 đến đắp là 2243,58(m
3
).
4.10.2.Công tác phụ trợ và hoàn thiện:
Khối lượng công tác phụ trợ và hoàn thiện gồm:
- San đất trước khi lu lèn.
- Lu lèn đất nền đắp.

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 201

40
40
4040
- Lu lèn đất nền đào và nền nửa đào, nửa đắp.
- Đào rãnh biên.
- Bạt sửa taluy nền đào, và vỗ mái taluy nền đắp.
- Lu lèn hoàn thiện mặt nền đường.
-Công tác kiểm tra hoàn thiện cuối cùng.
4.10.2.1.Khối lượng đất cần san trước khi lu lèn:
4.10.2.2.Khối lượng lu sơ bộ và lu tăng cường:

Chỉ lu sơ bộ và lu tăng cường đối với nền đắp, trạng thái đất nền không thay
đổi nhưng do có độ chặt tự nhiên không đạt độ chặt thiết kế. Vì vậy, cần phải lu lèn,
ở đây ta sẽ tính diện tích cần lu lèn tương ứng với bề rộng nền đường trung bình
B=10m, đối với nền đường nửa đào nửa đắp bằng cách dựa vào trắc ngang chi tiết.
Kết quả tính toán như bảng sau:
Đoạn 1 2 3 4 5
Khối
lượng(m
3
) 971,48 248,65 0 305,99 2243,58
4.10.2.3. Khối lượng đào rãnh biên:
Sau khi máy chủ đạo làm xong ta tiến hành đào rãnh biên, công việc này được tiến
hành bằng nhân công. Khối lượng đất đào rãnh biên được tính bằng cách nhân chiều
dài rãnh với diện tích mặt cắt ngang như hình 3.4.10.
F
r
= 0,32(m
2
).



Hình 3.4.10:Cấu tạo rãnh biên.
Đoạn thi công Khối lượng đắp(m
3
) Khối lượng đào(m
2
)
1 971,48 0
2

248,65 603,00
3
0 1867,41
4
305,99 719,28
5
2243,58 0
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 202

- Chiều dài rãnh biên phụ thuộc vào đoạn thi công, được tính dựa vào trắc dọc, trắc
ngang thi công. Đối với nền đường nửa đào nửa đắp chỉ có một rãnh biên ở phía
thượng lưu, ở đoạn đường đào có hai rãnh biên. Khối lượng đất đào rãnh biên được

tổng hợp ở bảng sau:
Đoạn 1 2 3 4 5
Khối
lượng(m
3
)
0 49,58 132,79 87,16 18,70
4.10.2.4. Khối lượng san sửa vỗ mái taluy:
Việc san sửa taluy nền đường được tiến hành bằng nhân lực, việc này được
tiến hành khi thi công nền đường xong. Diện tích taluy được tính toán dựa trên trắc
ngang chi tiết. Khối lượng san sửa taluy nền đường như sau:
Đoạn 1 2 3 4 5
Khối
lượng(m
2
)
227,64 156,01 751,11 204,75 800,55
4.10.2.5.Khối lượng lu hoàn thiện:
Khối lượng công tác san sửa hoàn thiện mặt nền đường:S=1000.9 = 9000(m
2
).
Sau khi nền đường đã hoàn thành và đầm nén đạt độ chặt cần thiết, ta phải
san sửa nền đường lần cuối tạo mặt bằng yêu cầu.
4.10.2.6.Công tác kiểm tra hoàn thiện cuối cùng:
Sau khi máy san đã làm xong công tác hoàn thiện ta cho một tổ công nhân
trong đó có một kỹ sư đi kiểm tra lại toàn bộ tuyến có chổ nào không đạt yêu cầu
về: cao độ, trắc ngang, mái taluy…thì kịp thời điều động máy móc nhân công để
sửa chữa.
Theo định mức: công tác cần một công /200m dài.
Vây, cần có 5 công để hoàn thành công tác này.

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 203

4.11. TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT MÁY MÓC, XÁC ĐỊNH CÁC ĐỊNH MỨC
SỬ DỤNG NHÂN LỰC:
4.11.1.Tính năng suất của máy ủi D60A-6:
Năng suất của máy ủi khi đào và vận chuyển đất được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
+ T: Thời gian làm việc trong một ca (T=7h)
+ K
t
: Hệ số sử dụng thời gian, (K

t
=0,85)
+ Q:Khối lượng đất trước lưỡi ủi khi đào và vận chuyển đất ở trạng thái chặt.


tgK
KHL
Q
t
tt
2

2

Trong đó:
+ L=3,97: Chiều rộng lưỡi ủi (m).
+ H=1,05: chiều cao lưỡi ũi (m).
+

: Góc ma sát trong của đất,

=24
0
,
+ K
r
: Hệ số rời rạc của đất, K
r
=1,2.
+ K

tt
: hệ số tổn thất của đất khi vận chuyển
K
tt
=1-(0,005+0,004L)
Với L: Cự ly vận chuyển, m.
Vậy:
2
0
3,97.1,05 .
4,09
2.1,2. (24 )
tt
tt
K
Q K
tg
 
(m
3
)
+ K
d
: Hệ số ảnh hưởng của độ dốc.
+ t: Thời gian làm việc của một chu kỳ:
dhq
c
c
x
x

ttt
V
L
V
L
V
L
t  2
1
1

Với:
+ L
x
: Chiều dài đào đất:

4,09.
0,98.
3,97.1,05 3,97.1,05
tt
x tt
KQ
L K
  
+ V
x
: Tốc độ đào đất, V
x
=2km/h=33,3m/ph.
)/(

.
60
3
cam
kt
KQKT
N
r
dt

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 204


+ L
c
: Chiều dài chuyển đất (m)
+ V
c
: Vận tốc chuyển đất, V
c
=3km/h=50,00m/ph.
+ L
l
: Chiều dài lùi lại, L
l
=L
x
+L
c
.
+ V
l
: Tốc độ lùi lại, V
l
=2,5km/h= 41,67m/ph.
+ t
q
: Thời gian chuyển hướng, t
q
=30s.
+ t
h
: Thời gian nâng hạ lưỡi ủi, t

h
=30s.
+ t
d
: Thời gian đổi số, t
d
=30s.
Bảng tính năng suất máy ủi trong các đoạn

4.11.2 Năng suất mây đăo đất:
3
3600. . . .
( / )
.
d td
h
ck t
T q K K
N m ca
T K


Trong đó :
q: Dung tích gầu (m
3
)
K
đ
: Hệ số làm đầy gầu
K

tg
: Hệ số sử dụng thời gian
Máy đào phối hợp với ôtô nên chọn K
tg
= 0,68 → 0,78
K
t
: Hệ số tơi xốp của đất
T
ck
: Thời gian làm việc trong 1 chu kỳ của máy đào
T
ck
thường lấy bằng 15 → 25(s)
Dùng máy đào gầu sấp Mã hiệu E0-4121 chọn q = 0,65(m
3
)
K
đ
= 1,05
K
t
= 1,2
K
tg
= 0,68
10 4,1 1,34 0,955 0,85 10,94 2,491 3,906 625,21
99,88
3,5 1,29 0,595 0,85 100,46 6,426 2,436 145,45
3 20

2,5 1,20 0,915 0,85 20,90 2,928 3,742 456,23
10
2,1 1,17 0,955 0,85 10,94 2,491 3,906 545,89
83,05 1,6 1,13 0,663 0,85 83,70 5,689 2,711 160,19
62,82 1,4 1,11 0,744 0,85 63,55 4,803 3,042 209,12
ÂOAÛN
Id(%)
2
4
N(m3/ca)
Kt(m)
Ll(m)
t(s)
Kd
Ktt
L(m)
Q(m3)
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 205

T
ck
= 20(s)
3
3600.7.0, 65.1, 05.0, 68
487, 30( / )
20.1, 2
N m ca
 


4.11.3 Năng suất ôtô HUYNDAI 15 T chở đất để đắp:
Năng suất tính theo công thức:
 
caT
t
V
L
V
L
KKQT
N
ttt

/

21


Trong đó:
+ Q: trọng tải ô tô HYUNDAI: Q = 15T; V = 10m
3

+ L: quãng đường xe chạy L
tb

+ T: thời gian 1 ca, T = 7 giờ
+ K
t
: hệ số sử dụng thời gian, K
t
= 0,9
+ K
tt
: hệ số sử dụng tải trọng, K
tt
= 1,0
+ V
1
: tốc độ xe có tải; V
1
= 35 (km/h).
+ V
2

: tốc độ xe không tải; V
2
= 45 (km/h).
+ t: thời gian bốc dở 1 chu kỳ vận chuyển; t = 0,1 (h).
* ÔTô vận chuyển đất từ nền đào đoạn 3 sang nền đắp đoạn 1: L
tb
= 0,270km
( )
( )
3
7.15.0,9.1,0
828,36 / 460,20 /
0,270 0,270
0,1
35 45
N T ca m ca
= = »
+ +

* ÔTô vận chuyển đất từ nền đào đoạn 3 sang nền đắp đoạn 5: L
tb
= 0,48km
 
 
3
7.15.0,9.1,0
759,76 / 422,09 /
0,48 0,48
0,1
35 45

N T ca m ca
  
 

4.11.5.Tính năng suất san:












ss
cks
t
t
V
L
V
L
n
KblLT
N
.2.
).sin ( 60


(m
2
/ca)
Trong đó:
+

: Góc đẩy của lưỡi san:

=45
0
.
+ l: Chiều dài lưỡi san đất, san GD37-6H có l=3,71m.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.

×