Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài 36 ÁP SUẤT THỦY TĨNH – NGUYÊN LÍ PAXCAN pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.41 KB, 9 trang )

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 38
Bài 36
ÁP SUẤT THỦY TĨNH – NGUN LÍ
PAXCAN
I. MỤC TIÊU
Hiểu được trong lòng chất lỏng áp suất hướng theo mọi phương và phụ thuộc độ sâu
; độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong một bình kín được truyền ngun vẹn
lên tất cả mọi điểm và lên thành bình chứa.
II. CHUẨN BỊ

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Ổn định lớp học
1) Kiểm tra bài củ :
+ Câu 01 : _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ .
+ Câu 02 : _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ .
+ Câu 03 : _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ .
TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 39
2) Nội dung bài giảng : 

Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
I) KHỐI LƯỢNG RIÊNG – ÁP SUẤT
THUỶ TĨNH
1) Khối lượng riêng
GV : Khi nghiên cứu chuyển động của vật
rắ`n, ta quan tâm đến khối lượng của vật và
lực tác dụng lên vật. Đối với chất lỏng,


chúng ta có thể nghiên cứu đến hay phương
diện này hay khơng ?
HS : Chúng ta khơng thể nghiên cứu chất
lỏng qua hai phương diện này vì chất lỏng
khơng có hình thù xác định nên ta khơng
thể quan tâm đến khối lượng hay lực tác
dụng mà chỉ quan tâm đến khối lượng riêng
và áp suất gây ra bởi chất lỏng.
GV : Em nào có thể cho biết khối lượng
riêng là gì ?
HS : Khối lượng riêng của chất lỏng là một
I) KHỐI LƯỢNG RIÊNG – ÁP

SUẤT THUỶ TĨNH
1) Khối lượng riêng
Khối lượng riêng của chất lỏng
(
hay chất rắn) là một đại lượng vật

lý được đo bằng khối lượng của

một đơn vị thể tích chất đó. Khối

lượng riêng kí hiệu là 
 =
V
m

Trong đó :
m : Khối lượng của chất lỏng


(kg)
V : Thể tích của khối chất lỏng

(m
3
)
 : Khối lượng riêng của khối

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 40
đại lượng vật lý được đo bằng khối lượng
của một đơn vị thể tích chất đó.
GV : Thí dụ như khối lượng riêng của nước
ở 20
0
C và 50 at là 1000 kg/m
3
. Em có thể
cho biết ý nghĩa của số khối lượng riêng
này ?
HS : Có nghĩa là 1 m
3
nước cân nặng 1000
kg.
GV : Ngồi khối lượng riêng ta cần bàn đến
áp suất của nước.
2) Áp suất
( GV tiến hành cho HS làm thí nghiệm
nhỏ sau : Đưa bàn tay vào bao sốp, sau đó

từ từ nhúng xuống nước )
GV : Các em nhận thấy như thế nào ?
HS : Khi đưa khi đưa tay xuống nước, ta
thấy nước ép lên bao sốp, bao sốp ép vào
bàn tay.
GV : Như vậy qua thí nghiệm trên, các em
cho biết chất lỏng có đặc tính như thế nào ?

HS : Chất lỏng có có đặc tính là nén lân các
chất lỏng (kg/m
3
)





2) Áp suất
Chất lỏng có đặc tính là nén lên

các vật nằm trong nó. Lực mà chất

lỏng nén lên vật có phương vng

góc với bề mặt của vật.

S
F
p 
Trong đó :

F : Lực chất lỏng nén lên mặt

vật nhúng trong nó (N)
S : Diện tích của bề mặt vật

nhúng vào trong chất lỏng
p : Áp suất của chất lỏng.
TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 41
vật nằm trong nó.
GV : Theo các em lực mà chất lỏng nén lên
vật có phương như thế nào ?
HS : Lực mà chất lỏng nén lên vật có
phương vng góc với bề mặt của vật.
GV : Trình bày thí nghiệm như hình vẽ
dưới đây :



GV : Qua thí nghiệm trên, các em nhận
thấy độ nén của lò xo như thế nào ?
HS : Khi ta càng nhúng sâu vào nước thì độ
nén lò xo càng nhiều  Độ nén của lò xo tỉ
lệ với lực mà chất lỏng tác dụng lên
pittơng.
GV : Gọi F là lực mà chất lỏng nén lên
pittơng, diện tích pittơng là S, khi đó áp
suất trung bình của chất lỏng được tính như
thế nào ?














TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 42
HS : Áp suất trung bình của chất lỏng :

S
F
p 
GV : Qua thí nghiệm nhúng pittơng vào
nước, các em nhận thấy nước ép lên diện
tích pittơng có đều khơng ?
HS : Nước ép đều lên diện tích pittơng
GV : Tại mọi điểm của chất lỏng , áp suất
theo mọi phương là như nhau.
GV : Nếu nhứng sau pittơng vào nước hơn
nữa, các em sẽ thấy lò xo như thế nào ?
HS : Càng nhúng sâu vào lòng nước thì lò
xo càng bị nén vào
GV : Áp suất ở những điểm có độ sâu khác

nhau sẽ như thế nào ?
HS : Áp suất ở những điểm có độ sâu khác
nhau thì khác nhau.
GV : Qua cơng thức tính áp suất các em có
thể cho biết đơn vị của áp suất ?
HS : Đơn vị áp suất là N/m
2
















3) Sự thay đổi áp suất theo độ sâu

Áp suất tuyệt đối p ở độ sâu h lớn

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 43
GV : Ngồi ra ta còn có đơn vị áp suất :

1 Pa = 1 N/m
2

GV : Ngồi ra còn dùng các đơn vị khác :
1 atm = 1,013.10
5
Pa.
1 Torr = 133,3 Pa
1 atm = 760 mmHg
3) Sự thay đổi áp suất theo độ sâu
GV : Ta xét một chất lỏng ở trạng thái cân
bằng tĩnh trong một bình chứa tức là khơng
có dòng chảy của chất lỏng. Theo các em
áp suất của chất lỏng tại tất cả các điểm
nằm trên mặt nằm ngang sẽ như thế nào ?
HS : Áp suất của chất lỏng tại tất cả các
điểm nằm trên mặt nằm ngang sẽ bằng
nhau.
GV : Áp suất tuyệt đối của chất lỏng :
p = pa + gh
GV : Áp suất tuyệt đối p ở độ sâu h lớn hơn
áp suất khí quyển, hiệu của chúng bằng
Dgh. Áp suất tuyệt đối gọi là áp suất thủy
hơn áp suất khí quyển, hiệu của

chúng bằng Dgh.
p = pa + gh




II. NGUN LÍ PAXCAN
* Ngun lí : “ Độ tăng áp suất

lên một chất lỏng chứa trong bình

kín được truyền ngun vẹn cho

mọi điểm của chất lỏng và thành

bình”
p = png + gh
TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 44
tĩnh.


II. NGUN LÍ PAXCAN
GV : Các em hạy quan sát hình vẽ thí
nghiệm sau đây :





GV : Qua hình vẽ trên các em cho biết áp
suất của chất lỏng có truyền đi khắp mọi
điểm trên thành bình khơng ?
HS : Áp suất của chất lỏng truyền đi khắp










III. MÁY ÉP DÙNG CHẤT

LỎNG
Ngun lí Paxcan được áp dụng

nhiều trong kĩ thuật và đời sống
,
như máy ép dùng chất lỏng, máy

nâng vật có trọng lượng lớn, phanh

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 45
mọi điểm trên thành bình.
GV  Ngun lí Paxcan
p = png + gh

III. MÁY ÉP DÙNG CHẤT LỎNG
GV : _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _

thủy lực trong các xe máy, ơtơ …
Ngun tắc chung của các loại

máy này mơ tả như hình vẽ sau :

2
1
2
1
S
S
F
F
 
1
21
2
S
.SF
F 
Nếu cho F
1
di chuyển một đoạn

bằng d
1

xuống dưới thì lực F
2
di

chuyển ngược lên trên một đoạn d
2

:

1
2
2
1
d
d
S
S
  Cơng được bảo

tồn



3) Cũng cố :
TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI VẬT LÝ 10 - HK II
GV : ĐỖ HIẾU THẢO GA VL 10 BAN TN HK II - 46
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ .
4) Dặn dò học sinh :
- Trả lời câu hỏi 1 ; 2; 3
- Làm bài tập : 1; 2; 3
  

×