Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài 03 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.52 KB, 6 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 03
-1 /6
Tiết : 3
Bài 03
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ
I. MỤC TIÊU :
HS cần nắm vững các điểm sau :
 Hiện tượng khúc xạ của tia sáng
 Định luật khúc xạ ánh sáng
 Các khái niệm : chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối, hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
 Ngun lí thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng.
 Cách ve đường đi tia sáng từ mơi trường này sang một mơi trường khác.
 Vận dụng được định luật khúc xạ để giải các bài tốn quang học về khúc xạ ánh sáng.
 Phân biệt được chiết suất tỉ đối và chiế suất tuyệt đối và hiểu vai trò của các chiế suất trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề
II. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một chậu nước bằng thủy tinh ; Một đèn có ống chuẩn trực để tạo chùm tia song song ; Vài giọt Fluorexêin
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 
Phần làm việc của Giáo Viên
Phân phối
thời gian
Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển
Hoạt đơng của học sinh Ghi chú
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức cũ
liên quan với
bài mới
(5’)


1. Định nghĩa và phân loại gương cầu ?
2. Tiêu điểm , tiêu cự , tiêu diện của gương cầu ?
3. Vẽ các đường đi đặc biệt của gương cầu ?
4. Cơng thức của gương cầu ?
5. p dụng giải các bài tập sgk ?
6. Một số ứng dụng của gương cầu ?
7. Trả lời câu hỏi SGk
8. Làm bài tập 1,2,3,4, trang 14, 15 SGK
Kiểm tra và đánh giá

I. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Nêu một vài hiện tương mà HS thường thấy Ý thức được nhiệm vụ
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 03
-2 /6
1. Định nghĩa
Khúc xạ là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột
ngột khi qua mặt phân cách hai mội trường truyền ánh
sáng
2. Tên gọi các chùm tia :
- Mặt ngăn cách hai mơi trường được gọi là mặt lưỡng
chất.
- Chùm tia sáng (1) đươc gọi là chùm tia tới.
- Chùm tia sáng (2) gọi là chùm tia khúc xạ.

trong thực tế và đặt câu hỏi để các em suy
nghĩ
Giải thích hiện tượng
GV : Giới thiệu hiện tương và tên gọi các

chùm tia
Làm thí nghiệm minh họa H3.1 SGK


nhận thức

II. Định luật khúc xạ ánh sáng
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm SGK
b. Tên gọi các thành phần và đại lương trong thí
nghiệm khúc xạ ánh sáng
- Gọi tia khuc xạ đó là IR
- Gọi NN’ là pháp tuyến I của mặt lưỡng chất
- Góc SIN được gọi là góc tới i
- Góc RIN’ được gọi là góc khúc xạ r
- Mặt phẳng làm bởi tia tới và pháp tuyến được gọi là
Thí nghiệm
GV : Tiến hành thí nghiệm
Trên một tấm kính mờ, đặt một bản trụ D
bằng chất rắn trong suốt, ví dụ bằng thủy
tinh. Trên tấm kính có một vòng tròn chia độ
C
Chiếu mội tia sáng SI (tới điểm I là tâm của
bán trụ) là là nềm mặt phẳng tấm kính ,
đường đi của ánh sáng có thể quan sát trên
mặt phẳng này.





















TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 03
-3 /6
mặt phẳng tới


c. Nhận xét : Tỉ số giữa sini và sinr là số khơng đổi
2. Định luật
a. Định luật
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại
điểm tới.
- Tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một

hằng số:

n
sinr
sini


Cho học sinh phát hiện có xuất hiện tia sáng
qua D khơng ?
GV : HS hãy nhận xét hương đi của tia sáng
qua D
GV : Giới thiệu tên gọi và cho HS thực
hiện thí nghiệm nhiều lần, ghi nhận số liệu
GV : Cho HS lập tỉ số giữa sini và sinr của
các lần đo khác nhau, lập bảng kết quả và
nhận xét kết quả
HS :
Gv : Tỉ số giữa sini và sinr là số khơng đổi
Sự sai khác giữa các khiết quả này rất nhỏ,
do sai số trong các phép đo).
Định luật
GV : Từ thí nghiệm trên, ta rút ra định luật
khúc xạ ánh sáng (còn gọi là định luật
(Snell-descartes).
Nhấn mạnh chú ý quan trọng
Chú ý :
- Nếu n > 1 ( mơi trường khúc xạ chiết
quang hơn mơi trường tới) thì sini > sinr hay
i > r. Trong trường hợp này, khi đi qua mặt
lưỡng chất,tia khúc xạ ánh sáng đi gần pháp

tuyến hơn tia tới .
Nếu n < 1 ( mơi trường khúc xạ chiết quang
kém hơn mơi trương tới ) thì sini < sinr hay i
< r.Trong trường hợp này, khi đi qua mặt
lưỡng chất, tia sáng đi xa pháp tuyến hơn tia
tới .


Thơng báo
HS quan sát và nhận xét : Có
tia khúc xạ đi trong khối
bán trụ thủy tinh : Tia sáng
đó bị lệch so với phương
ban đầu
: Nhận xét : Với các góc
tới i thì các góc khúc xạ r
tương ứng cũng khác
nhau
Trao đổi trong nhóm thống
nhất kết quả
Ta được cùng một kết qủa











u cầu
học sinh
trả lời
câu H1
,H 2










TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 03
-4 /6
ta có thể viết cơng thức trên dưới dạng

sinr

n


sini



b. Tên gọi :
- i : Góc tới
- r : Góc khúc xạ
- n : Hằng số được gọi là chiết suất tỉ đối của mơi trường
khúc xạ (mơi trường chứa tia khúc xạ) đối với mơi trường
tới (mơi trường chứa tia tới)
c. Chú ý :
- Nếu n > 1 ( mơi trường khúc xạ chiết quang hơn mơi
trường tới) thì sini > sinr hay i > r. Trong trường hợp này,
khi đi qua mặt lưỡng chất,tia khúc xạ ánh sáng đi gần pháp
tuyến hơn tia tới .
Nếu n < 1 ( mơi trường khúc xạ chiết quang kém hơn mơi
trương tới ) thì sini < sinr hay i < r.Trong trường hợp này,
khi đi qua mặt lưỡng chất, tia sáng đi xa pháp tuyến hơn tia
tới .


III. Chiết suất của mơi trường
1. Chiết suất tỉ đối
a. Đinh nghĩa
Chiết suất tỉ đối được tính bằng tỉ số giữa các vận tốc v
1

v
2
của ánh sáng khi đi trong mơi trường 1 và trong mơi
trường 2.
b. Cơng thức

2

1
21
v
v
n n 

2. Chiết suất tuyệt đối
a. Đinh nghĩa
Chiết suất tuyệt đối của một mơi trường là chiết suất tỉ đối
của mơi trường đó đối với chân khơng
Thơng báo
GV : Đưa khái niệm về các đại lượng Trong
biểu thức của định luật khúc xạ n là chiết
suất tỉ đối của mơi trường 2 (mơi trường
khúc xạ) đối với mơi trường 1(mơi trường
tới).
Trong lý thuyết về ánh sáng , chiết suất tỉ
đối này bằng tỉ số giữa các vận tốc v
1
và v
2

của ánh sáng khi đi trong mơi trường 1 và
trong mơi trường 2.
Chú ỳ : cơng thức n
21
dễ bị nhầm vị trí
‘Chiết suất tuyệt đối
Nhận xét
Ghi nhớ









u cầu
học sinh
trả lời
câu H3

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 03
-5 /6
b. Cơng thức

1
v
c
n 

c. Nhận xét
Chiết suất tuyệt đối của mọi chất đều lớn hơn 1.

1
2
1 2

n
n
n 

Đặt i = i
1
và r = i
2

 Định luật khúc xạ có thể được viết dưới dạng đối xứng
sau :

2
211

i

sin


n



i

sin


n







Vì vận tốc ánh sáng truyền đi trong các mơi
trường bao giờ cũng nhỏ hơn vận tốc áng
sáng trong chân khơng (v < c), nên chiết
suất tuyệt đối của mọi chất đều lớn hơn 1.
do đó, nếu đặt i = i
1
và r = i
2
định luật khúc
xạ có thể được viết dưới dạng đối xứng sau
:
n
1
sin i
1
= n
2
sin i
2

Chú ý : Cơng thức đối xứng rất tiện dụng


IV. nh của một vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh

sáng qua mặt lưỡng chất
Nhận xét : Có cảm giác là đáy cốc được nâng cao hơn so
với bình thường



GV :Tiến hành thí nghiệm
Xét điểm O nằm ở đáy một cốc nước. Cho
nhận xét
GV : Giải thich1 bằng hình ảnh Ta chú ý hai
tia tới OA, OB ; OA vng góc với mặt
nước, đồng thời B rất gần . Nếu kéo dài các
tia của chùm khúc xạ thì các đường kéo dài
gặp nhau tại O

, O

là điểm ảnh ảo của O.
Đặt mắt ngồi khơng khí sao cho chùm khúc
xạ nói trên đi vào mắt

Quan sát
Nhận xét có cảm giác là
đáy cốc được nâng cao
hơn so với bình thường

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 03
-6 /6




V. Ngun lí thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng
Nếu ánh sáng truyền từ S tới R, giả sử theo đường truyền là
SIJHR, thì khi truyền ngược lại theo tia RK, đường truyền
là RKJIS . Đó là nội dung của ngun lí thuận nghịch trong
sự truyền ánh sáng.
Biểu diễn bằng hình vẽ Quan sát , suy nghĩ , ghi
nhớ

Củng cố bài
giảng Dặn
dò của học
sinh
(5’)


1. u cầu nhắc lại : Định luật khúc xạ ánh
sáng
2. Chiết suất của mơi trường
3. nh của một vật được tạo bởi sự khúc
xạ ánh sáng qua mặt lưỡng chất
4. Ngun lý thuận nghịch
5. Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập 1
,2 , 3 trang 19& 20 SGK
6. Chuẩn bị bài 4 “Hiện tượng phản xạ tồn
phần “







×