Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài 04 HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.02 KB, 6 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 04
-1 /6
Tiết : 04
Bài 04
HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TỒN PHẦÀN
I. MỤC TIÊU :
1) Phân biệt được hai trường hợp :Góc khúc xạ giới hạn và góc tới giới hạn .
2) Biết được trong trường hợp nào xảy ra trường hợp phản xạ tồn phần.
3) Hiểu được tính chất của sự phản xả tồn phần
4) Ưùng dụng của hiện tượng phản xạ tồn phần : Sợi quang và cáp quang .
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm .
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
1) Một hộp có vách ngăn trong suốt hình hộp chữ nhật ( bằng thủy tinh hay mica )
2) Một đèn bấm Laze
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 
Phần làm việc của Giáo Viên
Phân phối
thời gian
Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển
Hoạt đơng của học sinh Ghi chú
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức cũ
a.

Định luật khúc xạ ánh sáng . Chiết suất mơi trường .
Ngun lý thuận nghịch
b. nh của của một vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh



TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 04
-2 /6
liên quan với
bài mới
(3’)
sáng qua mặt lưỡng chất
c. Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập 1 ,2 , 3 trang 19&
20 SGK

2. Nghiên
cứu bài mới

I. Hiện tượng phản xạ tồn phần
1. Góc khúc xạ giới hạn
a. Thí nghệm
Định luật khúc xạ cho ta : n
1
sini = n
2
sinr
Nếu n
1
< n
2,


i > r.

Góc i có thể lấy giá trị từ 0
o
tới 90
o
.
Cho góc i tăng dần thì góc khúc xạ r cũng tăng dần. Khi i đạt
giá trị lớn nhất là 90
o
thì r đạt giá trị lớn nhất là, được tính
như sau : n
1
.sin 90
0
= n
2
.sin



2
1
n
n
sin 
với

: góc khúc xạ giới hạn
b. Kết luận
Trong trường hợp ánh sáng đi từ mơi trường có chiết suất
nhỏ sang mơi trường có chiết xuất lớn hơn, ta ln ln có

tia khúc xạ trong mơi trường thứ hai.
Hiện tượng phản xạ tồn phần
Góc khúc xạ giới hạn
GV : Xét một tia sáng đi từ mơi trừờng có
chiết suất n
1
(ta quy ước n
1
biểu thị chiết
suất tuyệt đối) sang mơi trường khác có
chiết suất n
2
Các em hãy viết cơng thức
khúc xạ ánh sáng
GV : Nếu n
1
< n
2
hãy

so sánh i vàr





GV : Khi cho góc i tăng dần thì góc khúc xạ r
sẽ như thế nào ?

GV : Khi i đạt giá trị lớn nhất là 90

o
thì r đạt
Tự lực xây dựng biểu thức
:
Ta có định luật khúc xạ :
n
1
sini = n
2
sinr


Tự lực xây biểu thức :
ri
sinrsini1
sinr
sini
0n
n
n
n Vì
21
1
2
1







2
n
Suy luận và trả lời
Cũng tăng dần.
Suy luận và trả lời
 < I = 90
0


















TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 04
-3 /6


2. Sự phản xạ tồn phần
a. Thí nghiệm
Xét tia sáng đi từ mơi trường có chiết suất n
1
sang một mơi
trường có chiết xuất n
2
nhỏ hơn.
Chứng minh tương tự ta có :r > i
Cho góc tới i tăng dần thì góc khúc xạ r cũng tăng dần và
ln ln lớn hơn i.
Khi r đạt giá trị lớn nhất 90
0
thì góc tới i cũng có giá trị lớn
nhất


. Ta có: n
1
.sin

= n
2
.sin 90
0
= n
2



1
2
n
n
sin

giá trị lớn nhất là rmax

=  ,các em có nhận
xét gì về giá trị 

GV : Hãy viết lại ĐLKH ánh sáng


GV : Khi i = 90
0
thì vẫn có tia khúc xạ ==>
HS tự Kluận
Sự phản xạ tồn phần
GV : Xét tia sáng đi từ mơi trường có chiết
suất n
1
sang một mơi trường có chiết xuất n
2

nhỏ hơn. Trong trường hợp này hãy so sánh
i và r


Khi r đạt giá trị lớn nhất 90

0
thì góc tới i có
giá trị lớn nhất như thế nào ?

Hãy viết lại ĐLKH ánh sáng và 


sin




Tự lực xây dựng biểu thức

HS : n
1
.sin 90
0


Tự lực xây dựng Kluận
Liên tưởng kết quả trên
CM tương tự  r > I
(góc khúc xạ lớn hơn góc
tới

Suy luận và trả lới
Cũng có giá trị lớn nhất



< 90
0
Tự lực xây dựng biểu thức
:
n
1
.sin

= n
2
.sin 90
0
= n
2



1
2
n
n
sin

Quan sát và đưa ra kết
luận
- Nếu góc tới i <























u cầu
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 04
-4 /6
Thí nghiệm cho thấy
- Nếu i <

 Tồn bộ ánh sáng sẽ bị phản xạ, phần kia
bị khúc xạ đi vào mơi trường thứ hai
- Nếu 90
0

> i >

 tồn bộ ánh sáng sẽ bị phản xạ,
khơng có tia khúc xạ vào mơi trường thứ hai Hiện tượng
này được gọi là hiện tượng phản xạ tồn phần

được gọi là góc giới hạn .




GV Tiến hành thí nghiệm trong trường hợp
Nếu góc tới i <

,
GV gợi ý : Em có nhận xét hiện tượng gì
xảy ra đối với tia khúc xạ


















Tồn bộ ánh sáng sẽ bị
phản xạ, phần kia bị khúc
xạ đi vào mơi trường thứ
hai
- Nếu góc tới i >


Khơng còn tia khúc xa
HS Tự kết luận
ïTồn bộ ánh sáng sẽ bị
phản xạ, khơng có tia khúc
xạ vào mơi trường thứ hai
(vì khơng thể xảy ra
trường hợp r > 90
0

Hiện tượng này được gọi
là hiện tượng phản xạ tồn
phần .,hướng dẫn cho học
sinh vẽ hình
Ghi nhớ
HS trả
lời câu
hỏi H1
SGK





u cầu
HS trả
lời câu
hỏi H2
SGK
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 04
-5 /6

b. Kết luận
Khi ánh sáng đi từ mơi trường có chiết suất lớn hơn sang
mơi trường có chiết suất nhỏ hơn và có góc tới i lớn hơn
góc giới hạn

, thì sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ tồn phần
, trong đó mọi tia sáng đều bị phản xạ, khơng có tia
khúc xạ.
II. Ưùng dụng hiện tượng phản xạ tồn phần
- Sợi quang (SGK)
- Cáp quang (SGK)

Ưùng dụng hiện tượng phản xạ tồn phần

GV : Gợi ý cho Hs nêu một số ứng dụng thực
tế và giới thiệu một số ứng dụng trong SGK
 Sợi quang


 Cáp quang

Củng cố bài
giảng Dặn
dò của học
sinh

HS tự lực
1. u cầu học sinh nhắc lại
- Góc khúc xạ giới hạn
- Sự phản xạ tồn phần


TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 04
-6 /6
(5’)
2. p dụng làm một số bài tập nhỏ
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2 ,3 ,4
trang 24 SGK

×