Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài 37 - 38 : DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN ĐỊNH LUẬT FA–RA–ĐÂY pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.52 KB, 6 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 37-1 /6
Tiết : ________
Bài 37 - 38 :
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
ĐỊNH LUẬT FA–RA–ĐÂY
I. MỤC TIÊU :
1) Hiểu được hiện tượng điện phân, bản chất dòng điện trong chất điện phân: phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân ; hiện tượng
cực dương tan.
2) Hiểu và vận dụng định luật Fa – ra – day.
3) Hiểu nguyên tắc mạ địên đúc điện, tinh chế và điều chế kim loại.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và phương pháp đàm thoại.
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

Phần làm việc của Giáo Viên
Phân phối
thời gian
Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển
Hoạt đông của học sinh

Ghi chú

1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức cũ
1. Hạt tải điện trong kim loại là hạt nào? Bản
chất của dòng điện trong kim loại?
2. Giải thích nguyên nhân gây ra điện trở của



TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 37-2 /6
liên quan
với bài mới
(3’)
kim loại và hiện tượng toả nhiệt của dây dẫn
kim loại?
2. Nghiên
cứu bài mới

I. Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân
1. Thí nghiệm : SGK.
2. Kết quả thí nghiệm : SGK.
3. Kết luận:
Các dung dịch muối, axit, bazơ được gọi là các chất
điện phân. Các muối nóng chảy cũng là chất điện
phân.
II. Bản chất dòng điện trong chất điện phân.
- Khi muối, axit, bazơ được hòa tan vào nước,
chúng dễ dàng tách ra thành các ion trái dấu.
Q trình này gọi là sự phân li.
VD : NaCl -> Na
+
+ Cl
-
.
- Trong khi chuyển động nhiệt hỗn loạn, mơt số
ion dương có thể kết hợp với ion âm khi va
chạm, để trở thành phân tử trung hòa. Q trình
này gọi là sự tái hợp. Số cặp ion được tạo thành

mỗi giây tăng khi nhiệt độ tăng.
- Khi Engồi

= 0: Các ion chuyển động nhiệt
I. Thí nghiệm về dòng điện trong chất
điện phân
GV: Trình bày thí nghiệm như SGK.
u cầu HS tự rút ra nhận xét.




A

Sơ đồ thí nghiệm về dòng
điện trong chất điện phân

B

mA

K

K
1


GV: u cầu HS trình bày các kiến thức
hố học liên quan đến hiện tượng điện
phân: sự phân li và tái hợp.


Cá nhân suy nghĩ.
Ghi nhớ.

Suy nghĩ và thảo luận
nhóm.



















Trả lời
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 37-3 /6
hỗn loạn => khơng có dòng điện trong chất


điện phân.
- Khi Engồi



0: Các ion chuyển động có hướng
theo phương của điện trường => có dòng điện
trong chất điện phân.
* Kết luận: Dòng điện trong chất điện phân là dòng
dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều
điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
III. Phản ứng phụ trong chất điện phân.
Các ion di chuyển đến các điện cực. Chúng nhường
bớt hoặc nhận thêm các e trở thành ngun tử hay
phân tử trung hồ có thể bám vào điện cực, hoặc bay
lên dưới dạng khí. Chúng cũng có thể tác dụng với các
điện cực gây ra các phản ứng hố học => gọi là các
phản ứng phụ.
IV. Hiện tượng cực dương tan.
1. Thí nghiệm.
- Điện phân dung dịch CuSO
4
với cực dương
bằng Cu.
- Sau một thời gian điện phân, ta thấy có một lớp
Cu bám vào catốt.
GV: Trong dung dịch điện phân tồn tại
hạt mang điện loại nào?
GV: Trong hai trường hợp khơng có
Engồi và có Engồi


GV u cầu HS
mơ tả chuyển động của các hạt mang
điện trong chất điện phân.
GV: Đưa ra kết luận.


GV: Trình bày với học sinh về các phản
ứng phụ trong hiện tượng điện phân.




GV: Trình bày về hiện tượng dương cực
tan. u cầu HS tham khoả SGK và trả
lời câu hỏi.
Tổng hợp các ý kiến của HS => giải
thích hiện tượng.


Chuyển động của các ion
trong chất điện phân khi
chưa có điện trường
Na
+

Na
+

Cl

-

Cl
-

A

Dung dòch NaCl

K

Cl
-

Cl
-

Na
+

Na
+

E

Chuyển động của các
ion trong chất điện phân
khi có điện trường
Cá nhân xây dựng bài
học.

Thảo luận nhóm và trả
lời.


Ghi nhớ.

câu hỏi
H.1
TRNG PTTH MC NH CHI GIO N VT Lí 11
GV : HIU THO VT Lí PB 11: 37-4 /6
2. Gii thớch.
- Ion Cu
2+
dch chuyn n catụt, nhn thờm hai
e tr thnh nguyờn t Cu bỏm vo catụt.
- Ion SO
2-
thỡ dch chuyn v anụt, tỏc dng vi
mt nguyờn t Cu cc ng, to thnh mt
phõn t CuSO
4
tan vo dung dch v nhng
hai ờlectron cho anụt.
- Kt qu l cc dng lm bng ng b hao dn
i, cũn catụt li cú ng bỏm vo.
3. Kt lun.
Hin tng cc dng tan xy ra khi in phõn mt
mui kim loi m anụt lm bng chớnh kim loi y.
4. nh lut Om i vi cht in phõn.
- Khi cú hin tng cc dng tan, dũng in

trong cht in phõn tuõn theo nh lut ễm
ging nh i vi on mch ch cú in tr
thun.
- Khi khụng cú hin tng cc dng tan, bỡnh
in phõn l mt mỏy thu => dũng in qua
bỡnh in phõn tuõn theo nh lut Oõm i vi
mỏy thu


e
-

A

Hieọn tửụùng cửùc dửụng tan

K

SO
4
2
-

Cu
2+

E

SO
4

2
-

Cu
2+

Cu


e
-


e
-


e
-

Dung dũch CuSO
4


Kt lun: SGK.
GV: Trỡnh by in lut Faraday: phỏt
biu v biu thc tớnh toỏn.











Theo dừi SGK v tr li
cõu hi.




Tham gia úng gúp xõy
dng bi.












TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 37-5 /6
V. Định luật Faradây về điện phân.

1. Định luật Faradây.
Khối lượng m của chất được giải phóng ra ở điện cực
tỉ lệ với đương lượng hóa học
n
A
của chất đó với điện
lượng q đi qua dung dịch điện phân
q
n
A
km 
(37.1)
A: là nguyên tử khối.
n : là hóa trị (số êlectron trao đổi) của chất đó.
k: là hệ số tỉ lệ và
k
1
F  , trong đó F cũng là hằng số
Pha-ra-đây. Từ thực nghiệm ta có: F = 9,65.10
7

C/kmol. Ta có:
q
n
A
F
1
m 
(37.2)
2. Bài tập vận dụng: SGK.

VI. Ứng dụng hiện tượng điện phân.
1. Luyện kim.
2. Mạ điện.
3. Đúc điện.





Thông báo SGK.


Ghi nhớ.









Ghi nhớ.




Xem SGK.



TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 37-6 /6
Củng cố bài
giảng Dặn
dò của học
sinh
(5’)

Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi và làm
một số bài tập trong SGK.






×