Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tiết 68 : Bài 54 : QUANG PHỔ VẠCH PHÂN TÍCH QUANG PHỔ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.65 KB, 7 trang )

Tiết 68 :
Bài 54 : QUANG PHỔ VẠCH
PHÂN TÍCH QUANG PHỔ

I / MỤC TIÊU :
 Hiểu được khái niệm về quang phổ vạch phát xạ, nguồn phát, những
đặc điểm và công dụng của quang phổ vạch phát xạ.
 Hiểu được khái niệm về quang phổ vạch hấp thụ; cách thu và điều
kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ; mối liêu hệ giữa quang phổ vạch
phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ của cùng một nguyên tố.
 Hiểu được phép phân tích quang phổ và tiện lợi của nó.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
 Chuẩn bị một số ảnh chụp và quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch
hấp thụ.
 Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 54.2 SGK.
2 / Học sinh :
 Máy quang phổ.
 Quang phổ liên tục.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Quang phổ vạch

HS : Nêu định nghĩa
HS : Ánh sáng đơn sắc



HS : Các chất khí hay hơi có khối


lượng riêng nhỏ.
HS : Các chất khí hay hơi có khối
lượng riêng nhỏ bị kích thích.

GV : Ngoài quang phổ liên tục còn
có thể có loại quang phổ nào nữa?
GV : Quang phổ vạch là gì ?
GV : Muốn cho trên tấm hình của
máy quang phổ chỉ thấy có một vạch
đỏ thì chùm sáng phát ra từ nguồn
sáng S đó vào máy quang phổ phải
có đặc điểm gì ?
GV : Quang phổ vạch phát xạ do
nguồn nào phát ra ?
GV : Quang phổ vạch phát xạ phát
ra trong điều kiện nào ?
GV : GV yêu cầu HS quan sát về
ảnh chụp quang phổ vạch của một số
HS : Quan sát hình ảnh 54.1 SGK
HS : Trang bìa có màu sắc học sinh
dễ quan sát và trả lời câu hỏi.
HS : Số lượng vạch, vị trí các vạch,
cường độ sáng.
HS : Mỗi chất khi bị kích thích phát
ra các bức xạ có bước sóng xác định
và cho một quang phổ vạch phát xạ
riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
Hoạt động 2 :
HS : Tấm kính chỉ cho ánh sáng đỏ
truyền qua, các chùm ánh sáng khác

bị chặn lại.

HS : Quang phổ liên tục.

HS : Xuất hiện một vạch tối ở đúng
vị trí của vạch vàng trong quang phổ
vạch phát xạ của natri.
HS : Nêu định nghĩa.
nguyên tố ?
GV : Hoặc quan sát hình màu ?
GV : Nêu nhận xét về nét giống
nhau, khác nhau giữa các quang phổ
đó ?
GV : GV nêu tính chất của quang
phổ vạch như trong SGK và yêu cầu
HS đọc đoạn chữ nhỏ ở cột phải ở
cuối trang 237.
GV : GV yêu cầu HS trả lời H1.

GV : Khi chiếu một chùm ánh sáng
trắng qua kính lọc sắc đỏ thì có hiện
tượng gì xảy ra ?
GV : Khi chiếu một chùm sáng trắng
vào máy quang phổ ta thu được gì ?
GV : Nếu trên đường đi của chùm
sáng đó ta đặt một ống thủy tinh
đựng hơi Natri thì thấy hiện tượng gì
?
HS : Quan sát hình 54.2


HS : Đọc SGK trang 238

HS : Thấp hơn


HS : Nêu định nghĩa.
HS : “Ở một nhiệt độ xác định, một
vật chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà
nó có khả năng phát xạ, và ngược lại,
nó chỉ phát bức xạ nào mà nó có khả
năng hấp thụ”.

Hoạt động 3 :
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Nêu định nghĩa.
HS : Nêu định nghĩa.
GV : Quang phổ vạch hấp thụ là gì ?
GV : GV hướng dẫn cho HS hiểu
các chi tiết Hình 54.2.
GV : Đồng thời cho HS đọc phần
chữ nhỏ ở cột phải trang 238.
GV : Nhiệt độ của đám khí hay hơi
hấp thụ có giá trị như thế nào so với
nghiệt độ của nguồn sáng phát ra
quang phổ liên tục ?
GV : Thế nào là sự đảo vạch ?
GV : GV yêu cầu HS quan sát và
nhận xét ảnh chụp các quang phổ hấp
thụ của hêli, natri và so sánh chúng
với ảnh chụp quang phổ vạch phát xạ

của hêli, natri. Từ đó, GV hướng dẫn
để HS hiểu định luật Kiếc-sốp.
GV : Phép phân tích quang phổ là gì
?
GV : Thế nào là phép phân tích
quang phổ định tính ?
GV : Thế nào là phép phân tích
HS : Nhờ có việc phân tích quang
phổ hấp thụ của Mặt Trời, mà người
ta đã phát hiện ra Hêli ở trên Mặt
Trời, trước tìm thấy nó ở Trái Đất.
Ngoài ra, người ta còn thấy sự có
mặt của nhiều nguyên tố trong khí
quyển Mặt Trời như : Hydrô, canxi,
natri, sắt.
quang phổ định lượng ?
GV : Đồng thời, GV gợi ý HS về
nhà đọc đoạn chữ nhỏ ở cột phải
trang 234

IV / NỘI DUNG :
1. Quang phổ vạch phát xạ
Quang phổ gồm các vạch màu riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những khoảng
tối, được gọi là quang phổ vạch phát xạ.
a) Cách tạo
Quang phổ vạch do các chất khí, hay hơi có khối lượng riêng nhỏ khi bị kích
thích.
b) Tính chất
Mỗi chất khi bị kích thích phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho
một quang phổ vạch phát xạ riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

c) Các nguyên tố khác nhau phát ra các quang phổ vạch khác hẳn nhau về số
lượng vạch, về bước sóng (tức là về vị trí) của các vạch và về cường độ sáng
của các vạch đó.
2. Quang phổ vạch hấp thụ
a) Cách tạo
Quang phổ liên tục, thiếu vạch màu do bị chất khí (hay hơi kim loại) hấp
thụ, được gọi là quang phổ vạch hấp thụ của khí (hay hơi) đó.
Điều kiện để thu được quang phổ hấp thụ là nhiệt độ của đám khí hay hơi
hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
Hiện tượng một vạch quang phổ phát xạ sáng trở thành vạch tối trong quang
phổ hấp thụ, gọi là sự đảo vạch quang phổ.
b) Định luật Kiếc-sốp
“Ở một nhiệt độ xác định, một vật chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có
khả năng phát xạ, và ngược lại, nó chỉ phát bức xạ nào mà nó có khả năng
hấp thụ”.
c) Quang phổ vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố có tính chất đặc trưng cho
nguyên tố đó.
3. Phân tích quang phổ
Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa
học của một chất (hay hợp chất), dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của
ánh sáng do chất ấy phát ra hoặc hấp thụ.
Phân tích quang phổ định tính có ưu điểm là : cho kết quả nhanh, có độ nhạy
cao, và có thể, cùng một lúc xác định được sự có mặt của nhiều nguyên tố.
Phân tích định lượng để biết được cả nồng độ của các thành phần có trong
mẫu nồng độ rất nhỏ.

V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
Xem bài 55

×