Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Việc hiểu và vận dụng đúng những nguyên lý về tiền lương của Mác trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 19 trang )

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU

L
ý
lu

n v

ti

n lương
đã

đượ
c các nhà kinh t
ế
nghiên c

u t

r



t lâu b

t
đầ
u là W.Petty. Chính William Petty là ng
ườ
i
đầ
u tiên trong l

ch s


đặ
t n

n
móng cho l
ý
thuy
ế
t "quy lu

t s

t v

ti


n lương". L
ý
thuy
ế
t m

c lương t

i
thi

u ph

n ánh tr
ì
nh
độ
phát tri

n ban
đầ
u c

a CNTB. Lúc này, s

n xu

t
chưa phát tri


n,
để
bu

c công nhân làm vi

c, giai c

p tư s

n ph

i d

a vào
Nhà n
ướ
c
để
duy tr
ì
m

c lương th

p. Tuy nhiên t

l
ý
lu


n này ta th

y
đượ
c
là, công nhân ch

nh

n
đượ
c t

s

n ph

m lao
độ
ng c

a m
ì
nh nh

ng tư li

u
sinh ho


t t

i thi

u do h

t

o ra. Ph

n c
ò
n l

i
đã
b

nhà tư b

n chi
ế
m đo

t. Đó
là m

m m


ng phân tích s

bóc l

t.
L
ý
lu

n v

ti

n lương c

a Mác là s

ti
ế
p t

c phát tri

n l
ý
lu

n v

ti


n
lương c

a các nhà kinh t
ế
c

đi

n tr
ướ
c đó. L
ý
lu

n ti

n lương c

a Mác
đã

v

ch r
õ
b

n ch


t c

a ti

n lương d
ướ
i CNTB
đã
b

che
đậ
y – ti

n lương là giá
c

c

a lao
độ
ng, bác b

quan ni

m c

a các nhà kinh t
ế

tư b

n tr
ướ
c đó
(Ricardo). Nh

ng lu

n đi

m c

a Mác v

ti

n lương v

n c
ò
n giá tr


đế
n ngày
nay.
M

c dù


n
ướ
c ta chính sách ti

n lương
đã

đượ
c c

i cách. Tuy nhiên,
nhi

u v

n
đề
c

t l
õ
i v

n chưa
đượ
c gi

i quy
ế

t m

t cách tho

đáng. Cho
đế
n
nay, thu nh

p c

a ng
ườ
i
đượ
c h
ưở
ng lương tăng, m

c s

ng, tiêu dùng tăng,
v

cơ b

n không do chính sách ti

n lương đem l


i mà do tăng thu nh

p
ngoài lương, nh

kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng (ti

n lương Nhà n
ướ
c tr

ch

chi
ế
m
m

t ph

n ba, thu nh

p khác chi
ế
m t


i hai ph

n ba).
Vi

c hi

u và v

n d

ng đúng nh

ng nguyên l
ý
v

ti

n lương c

a Mác
trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta hi

n nay có
ý
ngh
ĩ
a r

t
l

n.C

i cách chính sách ti

n lương s



nh h
ưở
ng như th

ế
nào
đế
n l

i ích c

a
ng
ườ
i lao
độ
ng, và nên ti
ế
n hành c

i cách như th
ế
nào
để

đả
m b

o
đượ
c l

i
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)




2
ích ng
ườ
i lao
độ
ng,
đế
n l

i ích c

a toàn qu

c gia…? Đây là v

n
đề

đã
thu
hút
đượ
c s

quan tâm c

a đông

đả
o ng
ườ
i lao
độ
ng và chuyên gia nghiên
c

u. Xu

t phát t


ý
ngh
ĩ
a l
ý
lu

n và th

c ti

n nêu trên mà ng
ườ
i vi
ế
t l


a
ch

n
đề
tài này nh

m hi

u r
õ
hơn v

h

th

ng chính sách ti

n lương

Vi

t
Nam, nh

m đưa ra các ki
ế
n ngh


hoàn thi

n h

th

ng chính sách ti

n lương

Vi

t Nam trong giai đo

n hi

n nay.

I. L
Ý

LUẬN

TIỀN
LƯƠNG
CỦA
C.MÁC TRONG
CHỦ

NGHĨA


BẢN

CỦA

MÁC
1. B

n ch

t ti

n lương d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a tư b

n
Công nhân làm vi

c cho nhà tư b

n m

t th

i gian nào đó th

ì
nh

n
đượ
c s

ti

n tr

công nh

t
đị
nh. Ti

n tr

công đó g

i là ti

n lương. S

l
ượ
ng
ti


n lương nhi

u hay ít
đượ
c xác
đị
nh theo th

i gian lao
độ
ng ho

c l
ượ
ng
s

n ph

m s

n xu

t ra. Hi

n t
ượ
ng đó làm cho ng
ườ
i ta l


m t
ưở
ng r

ng, ti

n
lương là giá c

lao
độ
ng.
S

th

t th
ì
ti

n lương không ph

i là giá tr

hay giá c

c

a lao

độ
ng. V
ì

lao
độ
ng không ph

i là hàng hoá và không th


đố
i t
ượ
ng mua bán. S

d
ĩ

như v

y là v
ì
:
Th

nh

t: n
ế

u lao
độ
ng là hàng hoá th
ì
nó ph

i có tr
ướ
c, ph

i
đượ
c
v

t hoá trong m

t h
ì
nh th

c c

th

nào đó. Ti

n
để
cho lao

độ
ng có th

“v

t
hoá”
đượ
c là ph

i có tư li

u s

n xu

t. Nhưng n
ế
u ng
ườ
i lao
độ
ng có tư li

u
s

n xu

t th

ì
h

s

bán hàng hoá do m
ì
nh s

n xu

t, ch

không bán “lao
độ
ng”. Ng
ườ
i công nhân không th

bán cái m
ì
nh không có.
Th

hai: vi

c th

a nh


n lao
độ
ng là hàng hoá d

n t

i m

t trong hai
mâu thu

n v

l
ý
lu

n sau đây: N
ế
u lao
độ
ng là hàng hoá và
đượ
c trao
đổ
i
ngang giá, th
ì
nhà tư b


n không thu
đượ
c giá tr

th

ng dư- đi

u này ph


Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



3
nh

n s

t

n t

i th

c t
ế
c


a quy lu

t giá tr

th

ng dư trong ch

ngh
ĩ
a tư b

n.
C
ò
n n
ế
u hàng hoá
đượ
c trao
đổ
i không ngang giá
để
có giá tr

th

ng dư cho
nhà tư b


n, th
ì
s

ph

nh

n quy lu

t giá tr

.
Th

ba: n
ế
u lao
độ
ng là hàng hoá th
ì
hàng hoá đó c
ũ
ng ph

i có giá tr

.
Nhưng th
ướ

c đo n

i t

i c

a giá tr

là lao
độ
ng. Như v

y, giá tr

c

a lao
độ
ng
đo b

ng lao
độ
ng. Đó là m

t đi

u lu

n qu


n vô ngh
ĩ
a.
V
ì
th
ế
, lao
độ
ng không ph

i là hàng hoá, cái mà công nhân bán và nhà
tư b

n mua không ph

i là lao
độ
ng mà chính là s

c lao
độ
ng. Do đó, ti

n
lương mà nhà tư b

n tr


cho công nhân là giá c

c

a s

c lao
độ
ng. V

y b

n
ch

t c

a ti

n lương d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a tư b

n là bi

u hi


n ra b

ngoài như là giá
tr

hay giá c

c

a lao
độ
ng.
S

d
ĩ
bi

u hi

n b

ngoài c

a ti

n lương
đã
che d


u b

n ch

t c

a nó là
do nh

ng nguyên nhân sau:
M

t là, vi

c mua bán s

c lao
độ
ng là mua bán ch

u. Hơn n

a,
đặ
c
đi

m c


a hàng hoá - s

c lao
độ
ng không bao gi

i tách kh

i ng
ườ
i bán, nó
ch

nh

n
đượ
c giá c

khi
đã
cung c

p giá tr

s

d

ng cho ng

ườ
i mua, t

c là
lao
độ
ng cho nhà tư b

n, do đó nh
ì
n b

ngoài ch

th

y nhà tư b

n tr

giá tr


cho lao
độ
ng.
Hai là,
đố
i v


i công nhân, toàn b

lao
độ
ng trong c

ngày là phương
ti

n
để
có ti

n sinh s

ng, do đó, b

n thân công nhân c
ũ
ng t
ưở
ng r

ng m
ì
nh
bán lao
độ
ng. C
ò

n
đố
i v

i nhà tư b

n vi

c b

t
ìê
n ra
để
có lao
độ
ng, nên
c
ũ
ng ngh
ĩ
r

ng cái mà h

mua là lao
độ
ng.
Ba là, do cách th


c tr

lương. S

l
ượ
ng c

a ti

n lương ph

thu

c vào
th

i gian lao
độ
ng ho

c s

n ph

m s

n xu

t ra, đi


u đó khi
ế
n ng
ườ
i ta l

m
t
ưở
ng r

ng ti

n lương là giá c

lao
độ
ng.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



4
Ti

n lương che
đậ
y m


i d

u v
ế
t c

a s

phân chia ngày lao đ

ng thành
th

i gian lao
độ
ng t

t y
ế
u và th

i gian lao
độ
ng th

ng dư, thành lao
độ
ng
đượ
c tr


công và lao
độ
ng không
đượ
c tr

công, do đó ti

n lương che
đậ
y
b

n ch

t bóc l

t c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n.
1. Các ch

c năng cơ b


n c

a ti

n lương:
a. Ch

c năng thu

c đo giá tr

:
Như trên
đã
nêu, ti

n lương là s

th

hi

n b

ng ti

n c

a giá tr


s

c lao
độ
ng,
đượ
c bi

u hi

n ra bên ngoài như là giá c

c

a s

c lao
độ
ng. V
ì
v

y
ti

n lương chính là thu

c đo giá tr


s

c lao
độ
ng,
đượ
c bi

u hi

n như giá tr


lao
độ
ng c

th

c

a vi

c làm
đượ
c tr

công. Nói cách khác, giá tr

c


a vi

c
làm
đượ
c ph

n ánh thông qua ti

n lương. N
ế
u vi

c làm có giá tr

càng cao
th
ì
m

c lương càng l

n.
b. Duy tr
ì
và phát tri

n s


c lao
độ
ng:
Theo Mác ti

n lương là bi

u hi

n giá tr

s

c lao
độ
ng, đó là giá tr

c

a
nh

ng tư li

u sinh ho

t c

n thi
ế

t
để
duy tr
ì
cu

c s

ng c

a ng
ườ
i có s

c lao
độ
ng, theo đi

u ki

n kinh t
ế
, x
ã
h

i và tr
ì
nh
độ

văn minh c

a m

i n
ướ
c. Giá
tr

s

c lao
độ
ng bao hàm c

y
ế
u t

l

ch s

, v

t ch

t và tinh th

n. Ngoài ra,

để

duy tr
ì
và phát tri

n s

c lao
độ
ng th
ì
ng
ườ
i lao
độ
ng c
ò
n ph

i sinh con (như
s

c lao
độ
ng ti

m tàng), ph

i nuôi d

ưỡ
ng con, cho nên nh

ng tư li

u sinh
ho

t c

n thi
ế
t
để
s

n xu

t ra s

c lao
độ
ng ph

i g

m có c

nh


ng tư li

u sinh
ho

t cho con cái h

c. Theo h

, ch

c năng cơ b

n c

a ti

n lương c
ò
n là nh

m
duy tr
ì
và phát tri

n
đượ
c s


c lao
độ
ng.
Giá tr

s

c lao
độ
ng là đi

m xu

t phát trong m

i bài tính c

a s

n xu

t
x
ã
h

i nói chung và c

a ng
ườ

i s

d

ng lao
độ
ng nói riêng. Giá tr

s

c lao
độ
ng mang tính khách quan,
đượ
c quy
đị
nh và đi

u ti
ế
t không theo
ý
mu

n
c

a m

t các nhân nào, dù là ng

ườ
i làm công hay ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



5
Nó là k
ế
t qu

c

a s

m

c c

trên th

tr

ườ
ng lao
độ
ng gi

a ng
ườ
i có s

c lao
độ
ng “bán” và ng
ườ
i s

d

ng s

c lao
độ
ng “mua”
c. Kích thích lao
độ
ng và phát tri

n ngu

n nhân l


c
Ti

n lương là b

ph

n thu nh

p chính đáng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng nh

m
tho

m
ã
n ph

n l

n các nhu c

u v


v

t ch

t và tinh th

n c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Do v

y, các m

c ti

n lương là các
đò
n b

y kinh t
ế
r

t quan tr

ng

để

đị
nh
h
ướ
ng s

quan tâm và
độ
ng cơ trong lao
độ
ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng. Khi
độ

l

n c

a ti

n lương ph

thu


c vào hi

u qu

s

n xu

t c

a công ty nói chung và
cá nhân ng
ườ
i lao
độ
ng nói riêng th
ì
h

s

quan tâm
đế
n vi

c không ng

ng
nâng cao năng su


t và ch

t l
ượ
ng công vi

c
d. Thúc
đẩ
y s

phân công lao
độ
ng x
ã
h

i phát tri

n
Nâng cao hi

u qu

lao
độ
ng, năng su

t lao

độ
ng suy cho cùng là
ngu

n g

c
để
tăng thu nh

p, tăng kh

năng tho

m
ã
n các nhu c

u c

a ng
ườ
i
lao
độ
ng.
Khác v

i th


tr
ườ
ng hàng hoá b
ì
nh th
ườ
ng, c

u v

lao
độ
ng không
ph

i là c

u cho b

n thân nó, mà là c

u d

n xu

t, t

c là ph

thu


c vào kh


năng tiêu th

c

a s

n ph

m do lao
độ
ng t

o ra và m

c giá c

c

a hàng hoá
này. T

ng m

c ti

n lương quy

ế
t
đị
nh t

ng c

u v

hàng hoá và d

ch v

c

n
thi
ế
t ph

i s

n xu

t c
ũ
ng như giá c

c


a nó. Do v

y, ti

n lương ph

i d

a trên
cơ s

tăng năng su

t lao
độ
ng. Vi

c tăng nưang su

t lao
độ
ng luôn luôn d

n
đế
n s

tái phân b

lao

độ
ng. Theo qui lu

t th

tr
ườ
ng, lao
độ
ng s

tái phân
b

vào các khu v

c có năng su

t cao hơn
để
nh

n
đượ
c các m

c lương cao
hơn.
e. Ch


c năng x
ã
h

i c

a ti

n lương
Cùng v

i vi

c kích thích không ng

ng nâng cao năng su

t lao
độ
ng,
ti

n lương c
ò
n là y
ế
u t

kích thích vi


c hoàn thi

n các m

i quan h

lao
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



6
độ
ng. Th

c t
ế
cho th

y, vi

c duy tr
ì
các m

c ti

n lương cao và tăng không
ng


ng ch


đượ
c th

c hi

n trên cơ s

hài hoà các m

i quan h

lao
độ
ng trong
các doanh nghi

p. Vi

c g

n ti

n lương v

i hi

u qu


c

a ng
ườ
i lao
độ
ng và
đơn v

kinh t
ế
s

thúc
đẩ
y các m

i quan h

h

p tác, giúp
đỡ
l

n nhau, nâng
cao hi

u qu


c

nh tranh c

a công ty. Bên c

nh đó, t

o ti

n
đề
cho s

phát
tri

n toàn di

n c

a con ng
ườ
i và thúc
đẩ
y x
ã
h


i phát tri

n theo h
ướ
ng dân
ch

và văn minh.
2. Các h
ì
nh th

c cơ b

n c

a ti

n lương
Ti

n lương có hai h
ì
nh th

c cơ b

n là: ti

n lương tính theo th


i gian
và ti

n lương tính theo s

n ph

m.
a. Ti

n lương tính theo th

i gian
Ti

n lương tính theo th

i gian là h
ì
nh th

c ti

n lương mà s

l
ượ
ng
c


a nó ph

thu

c vào th

i gian lao
độ
ng c

a công nhân (gi

i, ngày, tu

n,
tháng).
C

n phân bi

t lương gi

, lương ngày, lương tháng. Giá c

c

a m

t gi



lao
độ
ng là th
ướ
c đo chính xác m

c ti

n lương tính theo th

i gian. Ti

n
lương ngày và lương tu

n chưa nói r
õ

đượ
c m

c ti

n công đó th

p hay cao,
v
ì

c
ò
n tu

thu

c theo ngày lao
độ
ng dài hay ng

n. Do đó, mu

n đánh giá
đúng m

c ti

n lương không ch

căn c

vào l
ượ
ng ti

n, mà c
ò
n căn c

vào

độ

dài c

a ngày lao
độ
ng và c
ườ
ng
độ
lao
độ
ng.
Th

c hi

n ch
ế

độ
ti

n lương theo th

i gian, nhà tư b

n có th

không

thay
đổ
i lương ngày, lương tu

n, mà v

n h

th

p
đượ
c giá c

lao d

ng do
kéo dài ngày lao
độ
ng ho

c tăng c
ườ
ng
độ
lao
độ
ng. Tr

lương kéo dài th


i
gian c
ò
n có l

i cho nhà tư b

n khi t
ì
nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng thu

n l

i, hàng hoá
tiêu th

d

dàng, th

c hi

n l


i làm vi

c thêm gi

, t

c là làm vi

c ngoài s


gi

i quy
đị
nh c

a ngày lao
độ
ng. C
ò
n khi th

tr
ườ
ng không thu

n l


i bu

c
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



7
ph

i thu h

p s

n xu

t, nhà tư b

n s

rút ng

n ngày lao
độ
ng và th

c hi

n l


i
tr

công theo gi

, do đó h

th

p ti

n lương xu

ng r

t nhi

u. Như v

y, công
nhân không nh

ng b

thi

t th
ò
i khi ngày lao
độ

n b

kéo dài quá
độ
, mà c
ò
n
b

thi

t c

khi ph

i làm vi

c b

t gi

.
b. Ti

n lương tính theo s

n ph

m
Ti


n lương tính theo s

n ph

m là h
ì
nh th

c ti

n lương mà s

l
ượ
ng
c

a nó ph

thu

c vào s

l
ượ
ng s

n ph


m mà công nhân
đã
s

n xu

t ra ho

c
s

l
ượ
ng công vi

c
đã
hoàn thành trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh.
M

i s


n ph

m
đượ
c tr

công theo m

t đơn giá nh

t
đị
nh g

i là đơn
giá ti

n công. Đơn giá ti

n công là giá tr

côgn co m

i đơn v

s

n ph

m

đã

s

n xu

t ra theo giá bi

u nh

t
đị
nh. Khi quy
đị
nh đơn giá, ng
ườ
i ta l

y ti

n
lương trung b
ì
nh c

a công nhân trong ngày chia cho s

l
ượ
ng s


n ph

m mà
công nhân s

n xu

t ra trong 1 ngày b
ì
nh th
ườ
ng. Do đó, v

th

c ch

t, đơn
giá ti

n lương là ti

n lương tr

cho m

t th

i gian c


n thi
ế
t nh

t
đị
nh
để
s

n
xu

t m

t s

n ph

m. V
ì
th
ế
, ti

n lương tính theo s

n ph


m ch

là h
ì
nh th

c
chuy

n hoá c

a ti

n lương tính theo th

i gian.
H
ì
nh th

c ti

n lương theo s

n ph

m càng che gi

u và xuyên t


c b

n
ch

t c

a ti

n lương hơn so v

i h
ì
nh th

c ti

n lương tính theo th

i gian. Vi

c
th

c hi

n h
ì
nh th


c ti

n lương tính theo s

n ph

m m

t m

t làm cho nhà tư
b

n d

dàng ki

m soát công nhân; m

t khác
đẻ
ra s

c

nh tranh gi

a công
nhân, kích thích công nhân ph


i lao
độ
ng tích c

c nâng cao c
ườ
ng
độ
lao
độ
ng, t

o ra nhi

u s

n ph

m
để
nh

n
đượ
c ti

n công cao hơn.
V
ì
v


y, ch
ế

độ
ti

n lương d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a tư b

n thư

ng d

n
đế
n t
ì
nh
tr

ng lao
độ
ng kh


n trương quá m

c, làm ki

t s

c ng
ườ
i lao
độ
ng.
V

m

t l

ch s

, ti

n lương t
ì
nh theo th

i gian
đượ
c áp d

ng r


ng r
ã
i
trong giai đo

n
đầ
u phát tri

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n, c
ò
n

giai đo

n sau th
ì

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)




8
ti

n lương tính theo s

n ph

m
đượ
c áp d

ng r

ng r
ã
i hơn. Hi

n nay, h
ì
nh
th

c ti

n lương tính theo th

i gian ngày càng
đượ
c m


r

ng.
3. Ti

n lương danh ngh
ĩ
a và ti

n lương th

c t
ế
. Xu h
ướ
ng v

n
độ
ng
c

a ti

n lương d
ướ
i ch

ngh

ĩ
a tư b

n.
a. Ti

n lương danh ngh
ĩ
a và ti

n lương th

c t
ế

Ti

n lương danh ngh
ĩ
a là t

ng s

ti

n mà ng
ườ
i công nhân nh

n

đượ
c
do bán s

c lao
độ
ng c

a m
ì
nh cho nhà tư b

n. Nó là giá c

s

c lao
độ
ng. Nó
tăng gi

m theo s

bi
ế
n
độ
ng trong quan h

cung – c


u v

hàng hoá s

c lao
độ
ng trên th

tr
ườ
ng.
Đố
i v

i ng
ườ
i công nhân, đi

u quan tr

ng không ch




t

ng s


ti

n nh

n
đượ
c d
ướ
i h
ì
nh th

c ti

n lương mà c
ò
n

ch

có th

mua
đượ
c g
ì
b

ng ti


n lương đó, đi

u đó ph

thu

c vào giá c

v

t ph

m tiêu dùng
và d

ch v

.
Ti

n lương th

c t
ế
là s

l
ượ
ng hàng hoá và d


ch v

mà công nhân có
th

thu
đượ
c b

ng ti

n lương danh ngh
ĩ
a. R
õ
ràng, n
ế
u đi

u ki

n khác không
thay
đổ
i, ti

n lương th

c t
ế

ph

thu

c theo t

l

thu

n vào
đạ
i l
ượ
ng ti

n
lương danh ngh
ĩ
a và ph

thu

c theo t

l

ngh

ch v


i m

c giá c

v

t ph

m
tiêu dùng và d

ch v

.
b. Xu h
ướ
ng v

n
độ
ng c

a ti

n lương d
ướ
i ch

ngh

ĩ
a tư b

n
Nghiên c

u s

v

n
độ
ng c

a ti

n lương d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a tư b

n, C.Mác
v

ch ra r

ng, xu h

ướ
ng chung có tính quy lu

t c

a s

v

n
độ
ng c

a ti

n
lương d
ướ
i ch

ngh
ĩ
a tư b

n là: trong quá tr
ì
nh phát tri

n c


a ch

ngh
ĩ
a tư
b

n, ti

n công danh ngh
ĩ
a có xu h
ướ
ng tăng lên, nhưng m

c tăng c

a nó
nhi

u khi không theo k

p v

i m

c tăng giá c

tư li


u tiêu dùng và d

ch v

.
Khi đó, ti

n công th

c t
ế
có xu h
ướ
ng h

th

p.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



9
Ch

ng nào mà ti

n lương c
ò
n là bi


u hi

n b

ng ti

n c

a giá tr

s

c lao
độ
ng, th
ì
s

v

n
độ
ng c

a nó g

n li

n v


i s

bi
ế
n
đổ
i c

a giá tr

s

c lao
độ
ng.
L
ượ
ng giá tr

c

a nó do

nh h
ưở
ng c

a m


t lo

t nhân t

quy
ế
t
đị
nh.
M

t nhân t

tác
độ
ng làm tăng l
ượ
ng giá tr

s

c lao
độ
ng, m

t nhân t

khác
tác
độ

ng làm gi

m giá tr

c

a nó. S

tác
độ
ng qua l

i c

a t

t c

các nhân t


đó d

n t

i quá tr
ì
nh ph

c t


p c

a s

bi
ế
n
đổ
i giá tr

s

c lao
độ
ng, làm cho s


gi

m sút c

a nó có tính ch

t xu h
ướ
ng.
- Nh

ng nhân t


tác
độ
ng làm tăng giá tr

s

c lao
độ
ng là s

nâng cao
tr
ì
nh
độ
chuyên môn c

a ng
ườ
i lao
độ
ng và s

tăng c
ườ
ng
độ
lao
độ

ng.
- Trong đi

u ki

n c

a cách m

ng khoa h

c k

thu

t, nét
đặ
c trưng c

a
quá tr
ì
nh s

n xu

t là tăng tính ph

c t


p c

a lao
độ
ng,
đò
i h

i ph

i nâng cao
r

t nhi

u tr
ì
nh
độ
chuyên môn c

a ng
ườ
i lao
độ
ng, tăng c
ườ
ng
độ
lao

độ
ng
c

a h

, làm tăng m

t cách căn b

n chi phí v

tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng, do
đó làm tăng giá tr

c

a nó.
Nh

ng nhu c


u c

a công nhân và phương th

c th

o m
ã
n chúng luôn
luôn bi
ế
n
đổ
i. Cùng v

i s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, di


n ra quá
tr
ì
nh tăng m

c
độ
v

nhu c

u.
Để
tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng,
đò
i h

i l
ượ
ng
c


a c

i v

t ch

t và văn hoá l

n hơn. K

thu

t ph

c t

p
đượ
c v

n d

ng trong
quá tr
ì
nh s

n xu


t tư b

n ch

ngh
ĩ
a
đò
i h

i ng
ườ
i lao
độ
ng ph

i có v

n ki
ế
n
th

c và tri th

c v

k

thu


t cao hơn. T

t c

nh

ng đi

u đó d

n
đế
n nhu c

u
c

a công nhân và gia
đì
nh h

c v

hàng hoá và d

ch v

tăng lên làm cho giá
tr


s

c lao
độ
ng tăng lên.
- Nhân t

tác
độ
ng làm gi

m giá tr

s

c lao
độ
ng là s

tăng lên c

a
năng su

t lao
độ
ng. Cùng v

i s


tăng năng su

t lao
độ
ng th
ì
giá c

v

tư li

u
sinh ho

t c

a ng
ườ
i công nhân r

đi n

n ti

n lương th

c t
ế

có kh

năng tăng
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



10
lên. Nhưng ti

n lương th

c t
ế
v

n chưa dáp

ng
đượ
c nhu c

u th

c s

c

a
công nhân, và s


chênh l

ch gi

a chúng không nh

ng không
đượ
c thu h

p,
mà ng
ượ
c l

i c
ò
n tăng lên.
S

h

th

p ti

n lương d
ướ
i giá tr


s

c lao
độ
ng do tác
độ
ng c

a m

t
lo

t nhân t

sau đây:
+ Th

tr
ườ
ng s

c lao
độ
ng luôn

t
ì
nh tr


ng cung v

lao
độ
ng làm
thuê v
ượ
t quá c

u v

lao
độ
ng, do đó c

nh tranh gi

a công nhân tăng lên.
Đi

u đó cho phép nhà tư b

n th

y r

ng, hàng hoá - s

c lao

độ
ng bu

c ph

i
bán trong m

i đi

u ki

n, v
ì
công nhân không có cách nào khác
để
sinh s

ng.
M

c lương trung b
ì
nh b

gi

m xu

ng c

ò
n do hàng tri

u ng
ườ
i không có vi

c
làm
đầ
y
đủ
trong năm, nói chung h

không nh

n
đượ
c ti

n lương.
+ L

m phát làm gi

m s

c mua c

a

đồ
ng ti

n c
ũ
ng là nhân t

làm
gi

m ti

n lương trong đi

u ki

n hi

n nay.
M

c lương c

a các n
ướ
c có s

khác nhau. Đi

u đó

đượ
c quy
ế
t
đị
nh
b

i nhân t

t

nhiên, truy

n th

ng văn hoá và nh

ng nhân t

khác, trong đó
nhân t


đấ
u tranh c

a giai c

p công nhân đóng vai tr

ò
quan tr

ng. Trong các
n
ướ
c tư b

n phát tri

n, m

c lương th
ườ
ng cao hơn

các n
ướ
c đang phát
tri

n. Nhưng

đó có s

bóc l

t cao hơn, v
ì
k


thu

t và phương pháp t

ch

c
lao
độ
ng hi

n
đạ
i
đượ
c áp d

ng. Giá c

hàng hoá - s

c lao
độ
ng th

p là nhân
t

quan tr


ng nh

t thu hút tư b

n
độ
c quy

n vào các n
ướ
c đang phát tri

n.
Trong đi

u ki

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n hi

n
đạ

i, ti

n lương theo th

i
gian v

i nh

ng h
ì
nh th

c đa d

ng chi
ế
m ưu th
ế
. Trong vi

c t
ì
m ki
ế
m nh

ng
phương pháp m


i nh

m bóc l

t lao
độ
ng làm thuê, giai c

p tư s

n bu

c ph

i
th

a nh

n vai tr
ò
con ng
ườ
i tron quá tr
ì
nh s

n xu

t, và đi


u ch

nh l

i vi

c t


ch

c lao
độ
ng, c
ũ
ng như kích thích ng
ườ
i lao
độ
ng.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



11
S

bóc l


t lao
độ
ng làm thuê

các n
ướ
c tư b

n phát tri

n c
ò
n có
nh

ng h
ì
nh th

c che gi

u tinh vi ơn. Khi thiên v

s

c

ng c

“quan h


con
ng
ườ
i”, v

s

th

ng tr

c

a các nguyên t

c “công ty là m

t gia
đì
nh”, giai
c

p tư s

n hi

n
đạ
i th


c hi

n mưu toan thuy
ế
t ph

c công nhân r

ng l

i ích
c

a xí nghi

p, l

i ích c

a tư b

n th

ng nh

t v

i l


i ích c

a công nhân. Vai
tr
ò
kích thích c

a ti

n lương
đượ
c s

d

ng vào m

c đích đó. Không ph

i ch


có thái
độ
t

n tâm v

i công vi


c mà s

ph

c v

trung thành cho công ty
c
ũ
ng
đượ
c kích thích b

i
đạ
i l
ượ
ng và h
ì
nh th

c c

a ti

n lương. Đi

u đó có
ngh
ĩ

a là không ch

b

ng h
ì
nh th

c ti

n lương, mà c
ò
n b

ng t

ch

c ti

n
lương d

a trên cơ s

tâm l
ý
c

a ho


t
độ
ng lao
độ
ng, giai c

p tư s

n r

t mu

n
“th

tiêu” ho

c làm d

u mâu thu

n gi

a tư b

n và lao
độ
ng. Đó là
đặ

c trưng
c

a nh

ng liên hi

p
độ
c quy

n l

n hi

n
đạ
i,

đó các nhà tư b

n
đã
không
ti
ế
c ti

n chi vào nh


ng chi phí nh

m t

o ra “b

u không khí tin c

y”
để
h
ì
nh
thành

ng
ườ
i công nhân “
ý
th

c ng
ườ
i ch

”. Tính m

m d

o trong s


v

n
d

ng các h
ì
nh th

c khác nhau c

a ti

n lương, vi

c tính toán nh

ng yêu c

u
k

thu

t, t

ch

c và tâm l

ý
khi trang b

nơi làm vi

c đưa
đế
n tăng năng su

t
lao
độ
ng và tăng ch

t l
ượ
ng s

n ph

m, t

t c


đề
u nh

m m


c đích tăng giá tr


th

ng dư. Đi

u đó có ngh
ĩ
a là tăng c
ườ
ng bóc l

t ng
ườ
i lao đ

ng.
II. T
ÌNH

HÌNH

THỰC

HIỆN
CHÍNH SÁCH
TIỀN
LƯƠNG


V
IỆT
NAM
Chính sách ti

n lương đang
đượ
c th

c hi

n là k
ế
t qu

c

a
đợ
t c

i cách
ti

n lương năm 1993. Đây là m

t cu

c c


i cách r

t căn b

n không nh

ng v


lương mà c
ò
n là m

t
đợ
t s

p x
ế
p l

i h

th

ng phân ph

i ti

n lương t


ngân
sách nh

n
ướ
c (NSNN), nh

m m

c tiêu xoá b

tri

t
để
t
ì
nh tr

ng bao c

p,
kh

c ph

c tính b
ì
nh quân trong phân ph


i, s

p x
ế
p l

i h

th

ng thang b

ng
lương và t

o b
ướ
c ngo

t v

nh

n th

c quan đi

m- coi ti


n lương là giá c


s

c lao
độ
ng, trong đi

u ki

n phát tri

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng và t

ng b
ướ
c
xây d

ng th


ch
ế
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



12
Nh

ng thay
đổ
i v

cơ ch
ế
kinh t
ế
t

cu

i nh


ng năm 80,
đặ
c bi

t t


sau c

i cách ti

n lương năm 1993, d

n
đế
n vi

c tách bi

t r
õ
ràng hơn s

h
ì
nh
thành qu

lương gi


a khu v

c hành chính – s

nghi

p và s

n xu

t, kinh
doanh trong kinh t
ế
Nhà n
ướ
c.
Đố
i v

i khu v

c s

n xu

t, kinh doanh: qu


ti


n lương là m

t b

ph

n chi phí c

n thi
ế
t
để
t

o nên giá tr

m

i, là chi phí
cho lao
độ
ng s

ng. Qu

lương c

a các doanh nghi

p Nhà n

ướ
c hoàn toàn
tách h

n kh

i ngân sách Nhà n
ướ
c. Các doanh nghi

p t

h
ì
nh thành q
ũ
y
lương trên cơ s

k
ế
t qu

s

n xu

t, kinh doanh c

a m

ì
nh có tính
đế
n m

c ti

n
công lao
độ
ng trên th

tr
ườ
ng
đị
a phương. Nhà n
ướ
c ch

qu

n l
ý
vi

c th

c
hi


n m

c lương t

i thi

u và đơn giá ti

n lương trong giá thành s

n ph

m.
sau hơn 10 năm áp d

ng chính sách lương m

i, chúng ta th

y có
nhi

u ưu đi

m và ti
ế
n b

so v


i h

th

ng ti

n lương trong th

i k

bao c

p,
như Ngh

quy
ế
t phiên h

p th
ườ
ng k

(tháng 8-2001) c

a Chính ph

c
ũ

ng
đã

đánh giá: “ th

c hi

n phân ph

i công b

ng hơn, t

o
độ
ng l

c thúc
đẩ
y tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
, nâng cao năng su

t lao
độ
ng và hi


u qu

công tác”. Tuy v

y,
cu

c s

ng luôn luôn bi
ế
n
độ
ng, trong khi ti

n lương l

i ch

y
ế
u n

m trong
tr

ng thái t
ĩ
nh, ít có thay
đổ

i trong c

h

th

ng thang b

ng lương, cho nên nó
đã
b

c l

nhi

u m

t h

n ch
ế
. Ch

ng h

n:
Ti

n lương th


c t
ế
v

n chưa làm
đượ
c ch

c năng tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng. M

c lương c

a nhi

u ch

c danh th

m chí không th

chu c


p
đủ

để
ăn,
chưa k


đế
n các kho

n như ti

n nhà, ch

a b

nh, ti

n đi

n, n
ướ
c
đã

đượ
c
ti


n t

hoá vào lương. Ng
ườ
i lao
độ
ng th

c t
ế
không th

tích lu

t

lương
để

thuê hay mua nhà

. M

c lương t

i thi

u c
ò

n quá th

p, m

c
đã
qua 3 l

n
đi

u ch

nh (t

120 lên 144, 180, 210 ngàn
đồ
ng), nhưng m

i bù l

i ph

n nào
giá tr

th

c t
ế

c

a ti

n lương b

gi

m đi do l

m phát. M

i l

n đi

u ch

nh ti

n
lương t

i thi

u
đề
u ph

i bàn c

ã
i,
đấ
u tranh, gi

ng co gi

a
đò
i h

i t

t y
ế
u,
b

c bách t

cu

c s

ng v

i h

n ch
ế

c

a tài chính ngân sách. Có hai “ch

t
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



13
h
ã
m” làm cho m

i
ý

đị
nh tăng m

c lương t

i thi

u
đề
u ph

i chùn l


i, đó là
không có ngu

n tài chính và n
ế
u v

i ngu

n tài chính có h

n mu

n tăng
lương th
ì
ph

i gi

m biên ch
ế
, nhưng v
ì
nhi

u l
ý
do khác nhau, biên ch
ế

ti
ế
p
t

c tăng thêm. Ngay trong
đợ
t s

p x
ế
p l

i biên ch
ế

để
th

c hi

n gi

m biên
đồ
ng lo

t 15%, th
ì
biên ch

ế
c
ũ
ng
đã
tăng lên 2,5%
H

th

ng thang b

ng lương năm 1993 chưa th

c s

khuy
ế
n khích
ng
ườ
i lao
độ
ng ph

n
đấ
u v

m


at chuyên môn, vô h
ì
nh trung khuy
ế
n khích
cán b

, công ch

c ch

y đua theo ch

c v

. Ch

ng h

n, các k

lên lương v

n
n

ng v

th


i gian, thâm niên công tác, “
đế
n h

n l

i lên”, không có chính
sách lên lương v
ượ
t c

p, tr
ướ
c niên h

n (tr

m

t s

c

p b

c c

a cán b


cao
c

p do b

u c

ho

c
đề
b

t) cho dù thành tích
đạ
t
đượ
c v

m

t chuyên môn
đế
n m

c
độ
nào. Thi nâng b

c c

ò
n mang tính h
ì
nh th

c, k
ế
t qu

thi chưa
th

c s

g

n v

i chuyên môn công tác c

th

,
đố
i t
ượ
ng “quá
độ
” c
ò

n nhi

u,
nên d

b

áp d

ng tu

ti

n. H

u qu

là chính sách ti

n lương chưa th

c s


khuy
ế
n khích ng
ườ
i lao
độ

ng, chưa khuy
ế
n khích các tài năng,
đặ
c bi

t là tài
năng tr

.
T
ì
nh tr

ng b

t h

p l
ý
và không công b

ng v

n c
ò
n là v

n
đề

b

c bách
c

a chính sách ti

n lương hi

n nay. Đi

u đó
đượ
c th

hi

n trên c

hai khía
c

nh: th

nh

t, t
ì
nh tr


ng b
ì
nh quân ch

ngh
ĩ
a v

n chưa
đượ
c kh

c ph

c.
M

c d

u lương t

i thi

u và t

i đa
đã
chênh l

ch g


p hơn 10 l

n, tăng lên hơn
2 l

n so v

i h

th

ng ti

n lương c

a th

i k

bao c

p, m

i
đầ
u t
ưở
ng ch


ng
nó có th

góp ph

n kh

c ph

c
đượ
c tính ch

t b
ì
nh quân trong phân ph

i,
nhưng do s

chi ti
ế
t
đế
n thái quá l

i c
ũ
ng làm cho ti


n lương rơi vào tr

ng
thái b
ì
nh quân ch

ngh
ĩ
a. B

i v
ì
, kho

ng cách gi

a các b

c lương quá ng

n,
th

p nh

t là 0,09 và cao nh

t là 0,43; ph


n
đấ
u 2 năm m

i thêm
đượ
c m

i
tháng 18,9 ngàn
đồ
ng, 3 năm m

i
đượ
c tăng thêm 25,2 ngàn
đồ
ng (b

c cán
s

). Thêm vào đó, th

i gian ph

n
đấ
u
để


đạ
t t

i b

c cao nh

t quá dài, có
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



14
nh

ng b

c lương đưa ra mà không ai vươn t

i, ho

c do quá cao, ho

c do
th

i gian ph

n

đấ
u quá dài. Ví d

: 16 b

c cán s

, th

p nh

t là 1,46, cao nh

t
là 3,33, kho

ng cách m

i b

c là 0,12 tương đương 48 năm.
Th

hai, t
ì
nh tr

ng b

t h


p l
ý
do v

n t

n t

i nhi

u ngành, nhi

u cơ
quan và khu v

c có s

chênh l

ch quá m

c v

thu nh

p, h
ì
nh thành nhi


u
kho

n thu và chia chác trong các cơ quan mà Nhà n
ướ
c không qu

n l
ý
n

i.
M

i ng
ườ
i
đề
u bi
ế
t r

ng m

c lương hi

n nay không th


đả

m b

o
đượ
c m

c
s

ng b
ì
nh th
ườ
ng. Ch

ng h

n, m

t sinh viên
đạ
i h

c hi

n nay mu

n s

ng và

h

c t

p b
ì
nh th
ườ
ng ph

i
đượ
c chu c

p t

i thi

u 500 và trung b
ì
nh là 700
ngàn
đồ
ng/tháng

Hà n

i (

thành ph


H

Chí Minh c
ò
n cao hơn, t

700
ngàn – 1 tri

u
đồ
ng), tương đương v

i m

t cán s

b

c 10, ngh
ĩ
a là ph

i làm
vi

c
đượ
c 30 năm. Đây là m


t ngh

ch l
ý
. B

t h

p l
ý
n

a là thu nh

p ngoài
lương l

n hơn lương r

t nhi

u trong m

t b

ph

n cán b


, công ch

c; chênh
l

ch v

thu nh

p gi

a các ngành, các cơ quan, đơn v

r

t l

n. Hi

n nay có
kho

ng 40% s

các đơn v

hành chính- s

nghi


p c

n
ướ
c là ho

t
độ
ng s


nghi

p. Tính riêng năm 1999, theo B

Tài chính, s

thu c

a 56 tr
ườ
ng
đạ
i
h

c, cao
đẳ
ng, trung h


c chuyên nghi

p
đã
có 304,946 t


đồ
ng (b

ng 68,43%
kinh phí NSNN c

p). S

thu c

a 21 đơn v

thu

c B

Khoa h

c – Công ngh


và Môi tr
ườ

ng, Trung tâm Khoa h

c t

nhiên và Công ngh

qu

c gia
đạ
t
6,373 t


đồ
ng (b

ng 16,4% kinh phí NSNN c

p) Kho

n trích 30% vi

n phí
để
khen th
ưở
ng trong ngành y t
ế
là 80,566 t



đồ
ng, b
ì
nh quân m

i biên ch
ế

trong ngành nh

n 6,387 tri

u
đồ
ng/năm, trong đó cao nh

t là B

nh vi

n Ch


R

y 16,28 tri

u

đồ
ng), th

p nh

t là B

nh vi

n Tâm th

n trung ương (2,79
tri

u
đồ
ng). Đó là chưa k

s

chênh l

ch quá l

n gi

a lao
độ
ng trong biên
ch

ế
nhà n
ướ
c v

i các thành ph

n kinh t
ế
khác.
Nh

ng chênh l

ch và nh

ng ngh

ch l
ý


y đang là l
ý
do c

v

v


t ch

t
l

n
ý
th

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng coi ti

n lương là m

t kho

n thu “thu nh

p
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



15
ph

”, không ai s


ng ch

b

ng lương, Nhà n
ướ
c không qu

n l
ý

đượ
c thu
nh

p và chúng đang gây ra nh

ng h

u qu

tiêu c

c, như: h

ch toán sai,
báo cáo không
đầ
y

đủ
, gi

u ngu

n thu, tr

n thu
ế
thu nh

p, s

d

ng thu nh

p
m

p m

, tu

ti

n, c

n tr


ki

m tra, ki

m soát. Đi

u t

h

i không đo
đế
m
đượ
c là t

o ra tâm l
ý
l

m d

ng c

a công, n

n tham nh
ũ
ng t


p th

, dùng ti

n
công
để
chi tiêu tho

s

c
Di

n h
ưở
ng lương t

ngân sách nhà n
ướ
c (NSNN) quá r

ng, cơ c

u
b

t h

p l

ý
và v

n mang n

ng tính ch

t bao c

p. Hi

n nay, có 8
đố
i t
ượ
ng
h
ưở
ng lương, ph

c

p, tr

c

p mang tính ch

t lương t


NSNN, g

m: cán b


công ch

c kh

i hành chính; cán b

công ch

c kh

i s

nghi

p; cán b

công
ch

c kh

i cơ quan
đả
ng và đoàn th


; cán b

công ch

c kh

i cơ quan dân c


(Qu

c h

i, H

i
đồ
ng nhân dân các c

p); cán b

c

p x
ã
, ph
ườ
ng; cán b

,

chi
ế
n s
ĩ
kh

i l

c l
ượ
ng v
ũ
trang, công an, an ninh ; các
đố
i t
ượ
ng b

o hi

m
x
ã
h

i, hưu trí, m

t s

c; nh


ng ng
ườ
i có công, thương binh, b

nh binh, gia
đì
nh li

t s
ĩ
. Tính
đế
n h
ế
t tháng 12 năm 1999, t

ng toàn b

các
đố
i t
ượ
ng trên
lên t

i 6,2 tri

u ng
ườ

i, chi
ế
m 8% dân s

, trong đó 66,9% (tương đương 4
tri

u ng
ườ
i) thu

c 2 nhóm cu

i – hưu trí và các chính sách x
ã
h

i.
Trên th
ế
gi

i không có qu

c gia nào có t

l

như v


y, v
ì
n
ướ
c ta ph

i
gánh ch

u h

u qu

n

ng n

c

a g

n 30 năm chi
ế
n tranh kh

c li

t và m

t th


i
gian dài duy tr
ì
cơ ch
ế
t

p trung, quan liêu, bao c

p, chưa áp d

ng chính
sách n

p b

o hi

m x
ã
h

i. S

cán b

, công ch

c đang làm vi


c th

c t
ế
ch


chi
ế
m t

l

nh

:
- Kh

i qu

n l
ý
hành chính nhà n
ướ
c chi
ế
m 3,4% t

ng s


. Tính ra c


1.000 ng
ườ
i dân có kho

ng 2,7 cán b

công ch

c (0,27% dân s

, và n
ế
u tính
g

p c

kh

i
đả
ng, đoàn th

là 0,3% dân s

). T


l

này là th

p so v

i nhi

u
n
ướ
c trên th
ế
gi

i, ngay như Trun g Qu

c, là n
ướ
c đông dân nh

t, c
ũ
ng có
t

l

2,0%, Pháp 4%.

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



16
- Kh

i s

nghi

p chi
ế
m 18,4% t

ng s

, trong đó nhi

u nh

t là ngành
giáo d

c - đào t

o chi
ế
m 14,5%, y t
ế

; 3,1% và các
đổ
i t
ượ
ng s

nghi

p khác:
0,8%.
- Cán b

c

p ph
ườ
ng, x
ã
chi
ế
m kho

ng 6,2% t

ng s

. Tính b
ì
nh quân
m


i x
ã
có 37 cán b

h
ưở
ng ph

c

p t

NSNN. N
ế
u tính thêm các
đố
i t
ượ
ng
t

tr
ưở
ng thôn
đế
n bí thư chi b

, th
ì

con s

này s

lên
đế
n 203 cán b

/1x
ã
,
ngh
ĩ
a là 1.000 ng
ườ
i dân có 27 cán b

x
ã
, nhi

u g

p 10 l

n t

l

cán b


,
công ch

c kh

i hành chính nhà n
ướ
c.
Ngay trong b

n thân h

th

ng biên ch
ế
nhà n
ướ
c ta hi

n nay, các
đố
i
t
ượ
ng ph

c v


, như nhân viên b

o v

, lái xe, t

p v

, văn thư chi
ế
m t

l


quá cao, kho

ng 18,7% (1 ng
ườ
i ph

c v

4 ng
ườ
i, n
ế
u tính s

nhân viên văn

ph
ò
ng là ph

c v

th
ì
nhi

u cơ quan t

l

này 1:1)
. M

t s

ki
ế
n ngh

.
t

k
ế
t qu


nghiên c

u trên đây ki
ế
n ngh

:
+
Đố
i v

i Nhà n
ướ
c.
- T

ch

c nghiên c

u t

ng th

và lu

n ch

ng
đầ

y
đủ
v

các m

i quan
h

v
ĩ
mô c

a ti

n lương, trên cơ s

đó xem xét th

hi

n các n

i dung hoàn
thi

n nói trên vào
đề
án c


i cách ti

n lương Nhà n
ướ
c trong giai đo

n t

i, c


th

như m

i quan h

gi

a ti

n lương - vi

c làm; m

i quan h

ti

n lương -

ti

n công - thu nh

p gi

a các nhóm dân cư; ti

n lương - phát tri

n con ng
ườ
i
- phát tri

n kinh t
ế
.
- Quy
đị
nh nh

ng nguyên t

c chung nh

t v

vi


c xây d

ng thang
lương, b

ng lương cho các doanh nghi

p v

n d

ng. Theo đó, doanh nghi

p
có trách nhi

m xây d

ng h

th

ng thang lương, b

ng lương, ph

c

p lương
phù h


p v

i quy mô, t

ch

c s

n xu

t và t

ch

c lao
độ
ng, t

l

a ch

n quy
ế
t
đị
nh m

c lương t


i thi

u không th

p hơn m

c lương t

i thi

u do Nhà n
ướ
c
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



17
quy
đị
nh; h
ì
nh thành các phương pháp tr

lương và thu nh

p g

n v


i năng
su

t, ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

s

n xu

t, kinh doanh.
- H
ướ
ng d

n phương pháp xây d

ng h

th

ng ti

n lương,

đị
nh m

c
lao
độ
ng, đơn giá ti

n lương, phương pháp tính năng su

t lao
độ
ng g

n v

i
ti

n lương.
-
Đổ
i m

i vai tr
ò
qu

n l
ý

Nhà n
ướ
c trong l
ĩ
nh v

c lao
độ
ng và x
ã
h

i
theo h
ướ
ng tăng c
ườ
ng áp d

ng các công c

, các
đò
n b

y kinh t
ế
, gi

m các

bi

n pháp qu

n l
ý
hành chính, tr

c ti
ế
p; tăng c
ườ
ng vai tr
ò
đi

u ti
ế
t lao
độ
ng
và h

tr

cho th

tr
ườ
ng lao

độ
ng phát tri

n như cung c

p thông tin v

th


tr
ườ
ng lao
độ
ng, các ho

t
độ
ng h

tr

v

vi

c làm và đào t

o ngh


, s

m ban
hành chính sách b

o hi

m th

t nghi

p, các chính sách tr

giúp khác.
- Tăng c
ườ
ng năng l

c cho các cơ quan ho

ch
đị
nh và nghiên c

u
chính sách có liên quan
đế
n lao
độ
ng và ti


n lương.
Đồ
ng th

i t

o đi

u ki

n
pháp l
ý

để
các đoàn th

, các t

ch

c chính tr

x
ã
h

i tham gia vi


c ho

ch
đị
nh và th

c hi

n các chính sách v

lao
độ
ng và ti

n lương.
+
Đố
i v

i các B

, ngành có liên quan.
- Th

c hi

n ngay vi

c c


th

hoá và h
ướ
ng d

n các quy
đị
nh m

i c

a
Nhà n
ướ
c v

chính sách ti

n lương
đố
i v

i khu v

c s

n xu

t, kinh doanh.

- Chuy

n
đổ
i cơ ch
ế
qu

n l
ý
hành chính áp
đặ
t ti

n lương trong khu
v

c s

n xu

t kinh doanh hi

n nay sang cơ ch
ế
qu

n l
ý
mang tính h

ướ
ng d

n
là ch

y
ế
u.
Đồ
ng th

i tăng c
ườ
ng công tác thanh tra, ki

m tra, giám sát b

o
đả
m vi

c th

c hi

n chính sách ti

n lương trong khu v


c này đúng v

i qu


đạ
o chung và b

o v

quy

n l

i c

a ng
ườ
i lao
độ
ng trong doanh nghi

p.
-
Đồ
ng b


đổ
i m


i các cơ ch
ế
qu

n l
ý
khác trong doanh nghi

p (cơ
ch
ế
qu

n l
ý
tài chính, cơ ch
ế
qu

n l
ý
doanh nghi

p…) cho phù h

p v

i quá
tr

ì
nh
đổ
i m

i, hoàn thi

n chính sách ti

n lương.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



18
- T

ch

c b

ph

n nghiên c

u ho

ch
đị
nh chính sách ti


n lương, b


ph

n ki

m tra, giám sát th

c hi

n chính sách ti

n lương phù h

p v

i yêu c

u
qu

n l
ý
m

i. K

p th


i phát hi

n x

l
ý
nh

ng v
ướ
ng m

c phát sinh trong v

n
đề
ti

n lương, thu nh

p c
ũ
ng như
đề
xu

t v

i Nhà n

ướ
c vi

c đi

u ch

nh b


sung, s

a
đổ
i khi phát sinh b

t h

p l
ý
.
+
Đố
i v

i các doanh nghi

p.
- Trên cơ s


quy

n ch


độ
ng v

v

n
đề
ti

n lương, thu nh

p trong cơ
ch
ế
, chính sách m

i, t

ch

c b

ph

n nghiên c


u qu

n l
ý
cho phù h

p nh

m
s

d

ng có hi

u qu


đò
n b

y ti

n lương trong vi

c khuy
ế
n khích nâng cao
ch


t l
ượ
ng, hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh.
- Tăng c
ườ
ng công tác xây d

ng k
ế
ho

ch lao
độ
ng,
đị
nh m

c lao
độ
ng, qu


lương k
ế
ho

ch c
ũ
ng như vi

c xác
đị
nh đơn giá ti

n lương trên cơ
s

b

o
đả
m nguyên t

c t

c
độ
tăng ti

n lương b
ì
nh quân th


p hơn t

c
độ

tăng năng su

t lao
độ
ng b
ì
nh quân, l

i nhu

n b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i không
th

p hơn năm tr
ướ
c li

n k


. Coi đây là trách nhi

m qu

n l
ý
t

thân c

a
doanh nghi

p, không ph

i là s

áp
đặ
t hành chính c

a Nhà n
ướ
c như tr
ướ
c.
- T

ch


c công tác h

ch toán, k
ế
toán, phân tích hi

u qu

doanh
nghi

p, trên cơ s

đó th

c hi

n quy
ế
t
đị
nh m

c lương t

i thi

u và quy
đị

nh
các m

c ti

n lương thu nh

p
đồ
ng th

i
đả
m b

o vai tr
ò
c

a t

ch

c Công
đoàn trong v

n
đề
này theo quy
đị

nh c

a pháp lu

t.

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



19
K
ẾT

LUẬN

Nh

ng phân tích trên cho th

y
đã

đế
n lúc ph

i có b
ướ
c
độ

t phá th

t s


trong vi

c ti
ế
p t

c c

i cách chính sách ti

n lương, không ch



v

n
đề
t

o
ngu

n tài chính
để

tăng lương t

i thi

u đơn thu

n mà c

v

v

n
đề
nghi

p v


ti

n lương, ngh
ĩ
a là c

i cách c

h

th


ng thang b

ng lương kh

c ph

c nh

ng
h

n ch
ế
, b

t c

p c

a nó xu

t phát t

nh

ng
đò
i h


i khách quan c

a cu

c
s

ng. C

n kh

n trương đưa quan đi

m c

a
Đả
ng t

i H

i ngh

Ban ch

p hành
Trung ương l

n th


7 (khoá VIII) vào cu

c s

ng, r

ng: “ti

n lương g

n li

n
v

i s

phát tri

n kinh t
ế
– x
ã
h

i c

a
đấ
t n

ướ
c, tr

lương đúng cho ng
ườ
i lao
độ
ng chính là th

c hi

n
đầ
u tư cho phát tri

n; góp ph

n quan tr

ng làm lành
m

nh, trong s

ch
độ
i ng
ũ
cán b


, nâng cao tinh th

n trách nhi

m và hi

u
su

t công tác”
Đạ
i h

i l

n th

IX c
ũ
ng ti
ế
p t

c kh

ng
đị
nh: “C

i cách cơ b


n ch
ế

độ

ti

n lương cán b

, công ch

c theo h
ướ
ng ti

n t

hoá
đầ
y
đủ
ti

n lương; đi

u
ch

nh ti


n lương tương

ng v

i nh

p
độ
tăng thu nh

p trong x
ã
h

i; h

th

ng
thang b

c lương b

o
đả
m tương quan h

p l
ý

, khuy
ế
n khích ng
ườ
i có tài,
ng
ườ
i làm vi

c gi

i”

×