L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t là s
ự
k
ế
t h
ợ
p hai hoà gi
ữ
a các khâu: S
ả
n xu
ấ
t,
phân ph
ố
i, trao
đổ
i và tiêu dùng. Trong đó phân ph
ố
i là m
ộ
t khâu quan tr
ọ
ng
và không th
ể
thi
ế
u
đượ
c c
ủ
a quá tr
ì
nh này. Nó n
ố
i li
ề
n s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i trao
đổ
i,
tiêu dùng, ph
ụ
c v
ụ
và thúc
đẩ
y s
ả
n xu
ấ
t, ph
ụ
c v
ụ
tiêu dùng. Không nh
ữ
ng
th
ế
, quan h
ệ
phân ph
ố
i c
ò
n là m
ộ
t y
ế
u t
ố
r
ấ
t tr
ọ
ng y
ế
u c
ủ
a quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t,
nó ph
ả
n ánh m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a l
ợ
i ích c
ủ
a m
ỗ
i thành viên và l
ợ
i ích c
ủ
a toàn
x
ã
h
ộ
i.
Trong th
ờ
i gian
đầ
u c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên CNXH
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay,
do n
ề
n kinh t
ế
c
ò
n nhi
ề
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
nên c
ũ
ng c
ò
n có nhi
ề
u h
ì
nh
th
ứ
c l
ợ
i ích kinh t
ế
khác nhau và t
ấ
t y
ế
u là c
ò
n xu
ấ
t hi
ệ
n nhi
ề
u mâu thu
ẫ
n
gi
ữ
a các h
ì
nh th
ứ
c l
ợ
i ích kinh t
ế
đó. M
ộ
t trong nh
ữ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a n
ề
n kinh
t
ế
là k
ị
p th
ờ
i phát hi
ệ
n ra mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a các l
ợ
i ích và t
ì
m cách gi
ả
i quy
ế
t
các mâu thu
ẫ
n đó. Vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t các quan h
ệ
v
ề
l
ợ
i ích kinh t
ế
đượ
c th
ể
hi
ệ
n thông qua quan h
ệ
phân ph
ố
i.
T
ừ
vai tr
ò
quan tr
ọ
ng c
ủ
a phân ph
ố
i trong quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ì
vi
ệ
c nghiên c
ứ
u quan h
ệ
phân ph
ố
i là h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t,
đặ
c bi
ệ
t là
đố
i v
ớ
i
n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi
ệ
n nayc
ò
n đang trong quá tr
ì
nh phát tri
ể
n. Mu
ố
n phát
tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng n
ướ
c ta theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN th
ì
vi
ệ
c gi
ả
i
quy
ế
t các quan h
ệ
phân ph
ố
i là h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t
để
góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
, phát tri
ể
n x
ã
h
ộ
i v
ì
m
ụ
c tiêu công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i.
Nghiên c
ứ
u phân ph
ố
i là m
ộ
t ph
ầ
n trong quá tr
ì
nh ngiên c
ứ
u kinh t
ế
ở
t
ầ
m v
ĩ
mô, đó là m
ộ
t v
ấ
n
đề
l
ớ
n lao. Do tr
ì
nh
độ
, kh
ả
năng và th
ờ
i gian c
ò
n
h
ạ
n ch
ế
nên trong bài vi
ế
t này em không th
ể
nghiên c
ứ
u
đượ
c h
ế
t. Ph
ạ
m vi
nghiên c
ứ
u c
ủ
a bài vi
ế
t này ch
ỉ
d
ừ
ng l
ạ
i
ở
vi
ệ
c nghiên c
ứ
u các v
ấ
n
đề
cơ
2
b
ả
n nh
ấ
t v
ề
phân ph
ố
i, các h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i. C
ụ
th
ể
là nghiên c
ứ
u các
h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i
ở
n
ướ
c ta,
đặ
c bi
ệ
t là phân ph
ố
i theo lao
độ
ng và các
h
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p hay phân ph
ố
i thu nh
ậ
p.
Trong quá tr
ì
nh nghiên c
ứ
u, ch
ủ
y
ế
u nghiên c
ứ
u quan h
ệ
phân ph
ố
i
ở
Vi
ệ
t Nam t
ừ
nh
ữ
ng năm 1985 cho
đế
n nay. Đó là th
ờ
i k
ỳ
n
ề
n kinh t
ế
đấ
t
n
ướ
c ta b
ắ
t
đầ
u chuy
ể
n sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN. N
ề
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là môi tr
ườ
ng t
ố
t cho quan h
ệ
phân ph
ố
i
đượ
c th
ể
hi
ệ
n r
õ
nét,
đặ
c bi
ệ
t là khi n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta c
ò
n đang trong quá tr
ì
nh quá
độ
và
g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn.
Đề
tài này
đượ
c b
ố
c
ụ
c g
ồ
m 2 chương chính :
Chương I : L
ý
lu
ậ
n chung v
ề
phân ph
ố
i trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
Trong ph
ầ
n này s
ẽ
tr
ì
nh bày nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
chung nh
ấ
t, cơ b
ả
n nh
ấ
t v
ề
phân ph
ố
i: b
ả
n ch
ấ
t, vai tr
ò
c
ủ
a quan h
ệ
phân ph
ố
i và n
ộ
i dung ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a
quan h
ệ
phân ph
ố
i,
đặ
c bi
ệ
t ph
ầ
n này c
ò
n có kinh nghi
ệ
m c
ủ
a m
ộ
t s
ố
n
ướ
c
v
ề
phân ph
ố
i
Chương II : Th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a quá tr
ì
nh phân ph
ố
i và các gi
ả
i pháp
để
nâng cao, hoàn thi
ệ
n quan h
ệ
phân ph
ố
i
ở
Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i gian t
ớ
i
T
ừ
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
cơ b
ả
n v
ề
phân ph
ố
i,
ở
chương này s
ẽ
nghiên c
ứ
u c
ụ
th
ể
quá tr
ì
nh phân ph
ố
i
ở
Vi
ệ
t Nam, các h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i
đặ
c bi
ệ
t là
phân ph
ố
i thu nh
ậ
p. Thông qua đó nêu ra các gi
ả
i pháp nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n quan
h
ệ
phân ph
ố
i
để
đạ
t m
ụ
c tiêu công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i.
Em xin trân thành c
ả
m ơn s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n và quan tâm c
ủ
a th
ầ
y
đã
giúp
em hoàn thành
đề
án này. Trong bài vi
ế
t c
ò
n nhi
ề
u sai sót mong th
ầ
y ch
ỉ
b
ả
o
để
em rút kinh nghi
ệ
m l
ầ
n sau s
ử
a ch
ữ
a. Em cám ơn th
ầ
y.
3
CHƯƠNG 1
B
ẢN
CHẤT
MỐI
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI
VÀ CÁC
HÌNH
THỨC
PHÂN
PHỐI
Ở
NƯỚ
C TA
HIỆN
NAY
1.1. B
ẢN
CHẤT
CỦA
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI
.
Phân ph
ố
i là m
ộ
t khâu không th
ể
thi
ế
u
đượ
c c
ủ
a quá tr
ì
nh tái s
ả
n
xu
ấ
t. Nó n
ố
i li
ề
n s
ả
n xu
ấ
t và tiêu dùng, ph
ụ
c v
ụ
và thúc
đẩ
y s
ả
n xu
ấ
t, ph
ụ
c
v
ụ
tiêu dùng. M
ặ
t khác, quan h
ệ
phân ph
ố
i c
ò
n là m
ộ
t y
ế
u t
ố
r
ấ
t tr
ọ
ng y
ế
u
c
ủ
a quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t, nó ph
ả
n ánh m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a l
ợ
i ích c
ủ
a m
ỗ
i thành
viên và l
ợ
i ích c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i.
1.1.1. M
ố
i quan h
ệ
chung gi
ữ
a s
ả
n xu
ấ
t và phân ph
ố
i, trao
đổ
i, tiêu
dùng.
Trong qúa tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, phân ph
ố
i xác
đị
nh t
ỷ
l
ệ
theo đó m
ỗ
i cá
nhân tham d
ự
vào s
ả
n ph
ẩ
m
đã
s
ả
n xu
ấ
t ra ; trao
đổ
i đem l
ạ
i cho cá nhân
nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m nh
ấ
t
đị
nh mà anh ta mu
ố
n dung ph
ầ
n nh
ậ
n
đượ
c do phân
ph
ố
i
để
trao
đổ
i l
ấ
y ; cu
ố
i cùng, trong tiêu dùng, các s
ả
n ph
ẩ
m tr
ở
thành
nh
ữ
ng v
ậ
t ph
ẩ
m tiêu dùng và
đố
i t
ượ
ng c
ủ
a vi
ệ
c chi
ế
m h
ữ
u cá nhân. s
ả
n
xu
ấ
t t
ạ
o ra nh
ữ
ng v
ậ
t ph
ẩ
m thích h
ợ
p v
ớ
i các nhu c
ầ
u ; phân ph
ố
i, phân chia
các v
ậ
t đó theo nh
ữ
ng quy lu
ậ
t x
ã
h
ộ
i ; trao
đổ
i l
ạ
i, phân ph
ố
i l
ạ
i cái
đã
đượ
c
phân ph
ố
i, theo nh
ữ
ng nhu c
ầ
u cá bi
ệ
t ; cu
ố
i cùng, trong tiêu dùng, s
ả
n
ph
ẩ
m thoát ra kh
ỏ
i s
ự
v
ậ
n
độ
ng x
ã
h
ộ
i đó tr
ự
c ti
ế
p tr
ở
thành
đố
i t
ượ
ng và k
ẻ
ph
ụ
c v
ụ
cho m
ộ
t nhu c
ầ
u cá bi
ệ
t, và tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u đó trong qúa tr
ì
nh
tiêu dùng. Như v
ậ
y, s
ả
n xu
ấ
t th
ể
hi
ệ
n ra là đi
ể
m xu
ấ
t phát, tiêu dùng là đi
ể
m
cu
ố
i cùng, phân ph
ố
i và trao
đổ
i là đi
ể
m trung gian, đi
ể
m trung gian này l
ạ
i
có hai y
ế
u t
ố
, v
ì
phân ph
ố
i
đượ
c quy
đị
nh là y
ế
u t
ố
xu
ấ
t phát t
ừ
x
ã
h
ộ
i, c
ò
n
trao
đổ
i là y
ế
u t
ố
xu
ấ
t phát t
ừ
cá nhân. Nhưng phân ph
ố
i không ph
ả
i là m
ộ
t
l
ĩ
nh v
ự
c
độ
c l
ậ
p,
đứ
ng bên c
ạ
nh s
ả
n xu
ấ
t và bên ngoài s
ả
n xu
ấ
t. Phân ph
ố
i
thu
ộ
c ph
ạ
m trù quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a s
ự
phân ph
ố
i nh
ữ
ng công c
ụ
s
ả
n xu
ấ
t.
4
Phân ph
ố
i xác
đị
nh t
ỷ
l
ệ
(s
ố
l
ượ
ng) s
ả
n ph
ẩ
m dành cho cá nhân ; trao
đổ
i xác
đị
nh nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m trong đó cá nhân
đò
i h
ỏ
i cái ph
ầ
n do phân
ph
ố
i dành cho m
ì
nh.
Như v
ậ
y s
ả
n xu
ấ
t, phân ph
ố
i, tiêu dùng h
ì
nh thành m
ộ
t tam đo
ạ
n lu
ậ
n
đúng cách: S
ả
n xu
ấ
t là cái chung, phân ph
ố
i và trao
đổ
i là cái
đặ
c thù, tiêu
dùng là cái đơn nh
ấ
t khép kín t
ổ
ng th
ể
. Đương nhiên, cái đó đúng là m
ộ
t
m
ố
i liên h
ệ
, nhưng là m
ố
i liên h
ệ
h
ờ
i h
ợ
t b
ề
ngoài. S
ả
n xu
ấ
t h
ì
nh như là do
các quy lu
ậ
t ph
ổ
bi
ế
n c
ủ
a t
ự
nhiên quy
đị
nh ; phân ph
ố
i do s
ự
ng
ẫ
u nhiên
c
ủ
a x
ã
h
ộ
i quy
ế
t
đị
nh, v
ì
v
ậ
y nó có th
ể
ả
nh h
ưở
ng ít nhi
ề
u thu
ậ
n l
ợ
i
đế
n s
ả
n
xu
ấ
t ; trao
đổ
i n
ằ
m gi
ữ
a hai khâu đó, như là m
ộ
t s
ự
v
ậ
n
độ
ng x
ã
h
ộ
i có tính
ch
ấ
t h
ì
nh th
ứ
c, c
ò
n hành vi cu
ố
i cùng – tiêu dùng – không
đượ
c coi là đi
ể
m
k
ế
t thúc, mà c
ò
n là m
ụ
c đích cu
ố
i cùng, nói th
ự
c ra là n
ằ
m bên ngoài kinh
t
ế
, tr
ừ
tr
ườ
ng h
ợ
p nó tác
độ
ng tr
ở
l
ạ
i đi
ể
m xu
ấ
t phát và làm cho toàn b
ộ
qúa
tr
ì
nh b
ắ
t
đầ
u l
ạ
i.
1.1.2 Cơ s
ở
kinh t
ế
c
ủ
a s
ự
phân ph
ố
i
Cơ s
ở
kinh t
ế
c
ủ
a s
ự
phân ph
ố
i,
ở
đây bao hàm
ý
ngh
ĩ
a nói
đế
n vi
ệ
c
phân ph
ố
i v
ậ
t ph
ẩ
m tiêu dùng cho cá nhân m
ỗ
i thành viên trong x
ã
h
ộ
i.
Nhưng v
ì
phân ph
ố
i bao gi
ờ
c
ũ
ng g
ồ
m c
ả
phân ph
ố
i cho s
ả
n xu
ấ
t xem là y
ế
u
t
ố
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và phân ph
ố
i cho tiêu dùng xem là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a qúa tr
ì
nh s
ả
n
xu
ấ
t, cho nên không ph
ả
i là toàn b
ộ
s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i t
ạ
o ra
đề
u
đượ
c phân
ph
ố
i cho tiêu dùng cá nhân. Tr
ướ
c h
ế
t, x
ã
h
ộ
i c
ầ
n ph
ả
i trích ra m
ộ
t ph
ầ
n
để
:
Bù
đắ
p nh
ữ
ng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
đã
hao phí ;
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t; l
ậ
p qu
ỹ
d
ự
tr
ữ
để
ph
ò
ng khi tai ho
ạ
b
ấ
t ng
ờ
.
Ph
ầ
n trích này là m
ộ
t đi
ề
u t
ấ
t y
ế
u v
ề
kinh t
ế
, v
ì
n
ế
u không khôi ph
ụ
c
và m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t th
ì
không th
ể
đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ấ
u ngày càng tăng c
ủ
a
x
ã
h
ộ
i.
Ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i c
ủ
a t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i th
ì
để
tiêu dùng. Nhưng tr
ướ
c
khi ti
ế
n hành phân ph
ố
i tr
ự
c ti
ế
p cho tiêu dùng cá nhân, c
ò
n ph
ả
i trích m
ộ
t
ph
ầ
n
để
:
5
Chi phí v
ề
qu
ả
n l
ý
hành chính và t
ổ
ch
ứ
c, b
ả
o v
ệ
t
ổ
qu
ố
c.
M
ở
r
ộ
ng các s
ự
nghi
ệ
p phúc l
ợ
i công c
ộ
ng và c
ứ
u t
ế
x
ã
h
ộ
i .
Sau đó, ph
ầ
n v
ậ
t ph
ẩ
m tiêu dùng c
ò
n l
ạ
i m
ớ
i
đượ
c tr
ự
c ti
ế
p phân ph
ố
i
cho tiêu dùng cá nhân c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i làm vi
ệ
c trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i
phù h
ợ
p v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a lao
độ
ng c
ũ
ng như s
ố
l
ượ
ng v
ố
n và
tài s
ả
n mà h
ọ
đóng góp vào qúa tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t.
Như v
ậ
y, t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i v
ừ
a
đượ
c phân ph
ố
i
để
tiêu dùng cho
s
ả
n xu
ấ
t, v
ừ
a
đượ
c phân ph
ố
i
để
tiêu dùng cá nhân.
1.1.3. Vai tr
ò
c
ủ
a quan h
ệ
phân ph
ố
i trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i.
Bàn v
ề
vai tr
ò
c
ủ
a phân ph
ố
i trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i, F.Ănghen cho
r
ằ
ng “s
ự
phân ph
ố
i ch
ừ
ng nào mà c
ò
n b
ị
nh
ữ
ng nhân t
ố
l
ý
do thu
ầ
n tu
ý
kinh
t
ế
chi ph
ố
i, th
ì
nó s
ẽ
đượ
c đi
ề
u ti
ế
t b
ở
i l
ợ
i ích c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t, r
ằ
ng s
ả
n xu
ấ
t s
ẽ
đượ
c thu
ậ
n l
ợ
i trên h
ế
t trong m
ọ
i phương th
ứ
c phân ph
ố
i mà m
ọ
i thành viên
trong x
ã
h
ộ
i có th
ể
phát tri
ể
n, duy tr
ì
và th
ự
c hành nh
ữ
ng năng khi
ế
u c
ủ
a h
ọ
m
ộ
t cách hoàn thi
ệ
n nh
ấ
t ”. Phân ph
ố
i không ch
ỉ
đơn thu
ầ
n là m
ộ
t k
ế
t qu
ả
tiêu c
ự
c c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i ; nó c
ũ
ng tác
độ
ng l
ạ
i m
ạ
nh như th
ế
đế
n c
ả
s
ả
n xu
ấ
t l
ẫ
n trao
đổ
i. B
ấ
t c
ứ
phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i nào và b
ấ
t c
ứ
h
ì
nh
th
ứ
c trao
đổ
i m
ớ
i nào, lúc
đầ
u không nh
ữ
ng
đề
u b
ị
nh
ữ
ng h
ì
nh th
ứ
c c
ũ
và
nh
ữ
ng thi
ế
t ch
ế
chính tr
ị
tương
ứ
ng ngăn tr
ở
, mà c
ò
n b
ị
c
ả
phương th
ứ
c
phân ph
ố
i c
ũ
ngăn tr
ở
. Nh
ữ
ng phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i và nh
ữ
ng h
ì
nh th
ứ
c
trao
đổ
i m
ớ
i
ấ
y, tr
ướ
c h
ế
t
đề
u ph
ả
i tr
ả
i qua m
ộ
t cu
ộ
c
đấ
u tranh lâu dài m
ớ
i
dành
đượ
c s
ự
phân ph
ố
i thích
ứ
ng v
ớ
i chúng. Nhưng m
ộ
t phương th
ứ
c trao
đổ
i và s
ả
n xu
ấ
t nh
ấ
t
đị
nh càng linh ho
ạ
t bao nhiêu, càng d
ễ
phát tri
ể
n và ti
ế
n
tri
ể
n bao nhiêu th
ì
s
ự
phân ph
ố
i càng chóng
đạ
t t
ớ
i tr
ì
nh
độ
thoát kh
ỏ
i chính
ngay nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n
đã
đẻ
ra nó và càng chóng tr
ở
nên xung
độ
t v
ớ
i
phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i c
ũ
bay nhiêu.
1.2.CÁC
HÌNH
THỨC
PHÂN
PHỐI
CHỦ
YẾU
Ở
NƯỚC
TA
HIỆN
NAY
1.2.1 .Phân ph
ố
i theo lao
độ
ng: Là nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i v
ậ
t ph
ẩ
m tiêu
dùng cho các cá nhân trong x
ã
h
ộ
i căn c
ứ
vào s
ố
l
ượ
ng, ch
ấ
t l
ượ
ng lao
độ
ng
6
hay hi
ệ
u qu
ả
lao
độ
ng mà h
ọ
đã
c
ố
ng hi
ế
n cho x
ã
h
ộ
i không phân bi
ệ
t màu
da, tôn giáo,
đả
ng phái, nam n
ữ
.
1.2.2 .Phân ph
ố
i theo v
ố
n và tài s
ả
n : Là nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i v
ậ
t
ph
ẩ
m tiêu dùng cho cá nhân căn c
ứ
vào v
ố
n và tài s
ả
n mà h
ọ
có
để
phân
ph
ố
i.
1.2.3.Phân ph
ố
i ngoài thù lao lao
độ
ng thông qua các qu
ỹ
phúc l
ợ
i
khác: Là nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i v
ậ
t ph
ẩ
m tiêu dùng cho cá nhân nh
ằ
m
đả
m
b
ả
o nh
ữ
ng nhu c
ầ
u chung c
ủ
a x
ã
h
ộ
i và
đả
m b
ả
o cu
ộ
c s
ố
ng cho m
ộ
t s
ố
ng
ườ
i không có kh
ả
năng lao
độ
ng.
Trong các h
ì
nh th
ứ
c cơ b
ả
n đó, phân ph
ố
i theo lao
độ
ng là cách ch
ủ
y
ế
u, nhưng phân ph
ố
i ngoài thù lao lao
độ
ng qua các qu
ỹ
phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i
ngày càng tr
ở
nên quan tr
ọ
ng trong qúa tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. Đây là
cách phân ph
ố
i v
ậ
t ph
ẩ
m tiêu dùng luôn luôn k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i nhau và tác
độ
ng
cùng m
ộ
t lúc trong th
ự
c ti
ễ
n. Hai cách phân ph
ố
i này d
ự
a vào nhau và b
ổ
sung cho nhau
để
góp ph
ầ
n gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng yêu c
ầ
u chung c
ủ
a x
ã
h
ộ
i.
Đồ
ng th
ờ
i, phân ph
ố
i theo tài s
ả
n , v
ố
n và nh
ữ
ng đóng góp khác ngày nay
c
ũ
ng tr
ở
thành m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u, h
ợ
p quy lu
ậ
t.
1.3. KINH
NGHIỆM
CỦA
MỘT
SỐ
NƯỚC
VỀ
PHÂN
PHỐI
1.3.1.S
ự
v
ậ
n d
ụ
ng nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i t
ạ
i
Liên Xô
Trong th
ờ
i gian
đầ
u sau chi
ế
n tranh, n
ề
n kinh t
ế
Liên Xô g
ặ
p nhi
ề
u khó
khăn do h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a chi
ế
n tranh. Hơn n
ữ
a, trong x
ã
h
ộ
i Liên Xô lúc đó t
ồ
n
t
ạ
i nhi
ề
u giai c
ấ
p: nh
ữ
ng
đị
a ch
ủ
c
ò
n sót c
ủ
a x
ã
h
ộ
i phong ki
ế
n, nh
ữ
ng nhà
tư b
ả
n non tr
ẻ
m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n
ở
Liên Xô và giai c
ấ
p công nhân t
ầ
ng l
ớ
p
chính và chi
ế
m vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o trong vi
ệ
c đi
ề
u hành
đấ
t n
ướ
c sau chi
ế
n
tranh.
M
ộ
t yêu c
ầ
u
đặ
t ra là ph
ả
i đi
ề
u ti
ế
t vi
ệ
c tiêu dùng trong x
ã
h
ộ
i.
Đầ
u tiên
là vi
ệ
c dùng phi
ế
u bánh m
ì
- ki
ể
u đi
ề
u ti
ế
t tiêu dùng c
ổ
đi
ể
n c
ủ
a nh
ữ
ng tư
b
ả
n lúc b
ấ
y gi
ờ
, nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t nhi
ệ
m v
ụ
: phân phôi bánh m
ì
hi
ệ
n có,
7
làm sao cho ai n
ấ
y
đề
u có bánh ăn. Nhưng vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n đó g
ặ
p nhi
ề
u khó
khăn do s
ự
phá ho
ạ
i c
ủ
a th
ế
l
ự
c thù
đị
ch v
ì
v
ậ
y chính ph
ủ
đã
d
ề
ra m
ộ
t
chính sách m
ớ
i: tr
ướ
c h
ế
t chính sách đó ph
ả
i thêm vào ch
ế
độ
phi
ế
u bánh m
ì
vi
ệ
c c
ưỡ
ng b
ứ
c t
ậ
p h
ợ
p toàn th
ể
nhân dân thành nh
ữ
ng h
ộ
i tiêu dùng v
ì
đó
là phương ph
ấ
p duy nh
ấ
t
để
th
ự
c hi
ệ
n d
ượ
c vi
ệ
c ki
ể
m soát tiêu dùng ; hai là
b
ắ
t b
ọ
n nnhà giáu ph
ả
i làm ngh
ĩ
a v
ụ
lao
độ
ng, chúng ph
ả
i
đả
m nhi
ệ
m nh
ữ
ng
ch
ứ
c v
ụ
không công trong các h
ộ
i tiêu dùng ; ba là phân
đề
u cho nhân dân
t
ổ
ng s
ố
th
ự
c t
ế
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m trong x
ã
h
ộ
i
để
đả
m b
ả
o công b
ằ
ng.
Chính quy
ề
n Xô vi
ế
t lúc đó kiên quy
ế
t ti
ế
p t
ụ
c thay th
ế
vi
ệ
c buôn bán
b
ằ
ng ch
ế
độ
phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m m
ộ
t cách có k
ế
ho
ạ
ch và có t
ổ
ch
ứ
c trên
quy mô toàn qu
ố
c. M
ụ
c đích là t
ổ
ch
ứ
c toàn th
ể
nhân dân vào các công x
ã
s
ả
n xu
ấ
t và tiêu dùng có kh
ả
năng phân ph
ố
i t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m c
ầ
n thi
ế
t
m
ộ
t cách nhanh chóng nh
ấ
t, có k
ế
ho
ạ
ch nh
ấ
t và ti
ế
t ki
ệ
m nh
ấ
t, t
ố
n ít nhân
công nh
ấ
t, b
ằ
ng cách t
ậ
p trung ch
ặ
t ch
ẽ
b
ộ
máy phân ph
ố
i. Và h
ợ
p tác x
ã
là
m
ộ
t phương ti
ệ
n quá
độ
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c đích đó. Vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng h
ợ
p tác x
ã
là m
ộ
t v
ấ
n
đề
gi
ố
ng như vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng chuyên gia tư s
ả
n v
ì
đứ
ng
đầ
u b
ộ
máy
h
ợ
p tác x
ã
do CNTB
để
l
ạ
i là nh
ữ
ng ng
ườ
i có thói quen suy ngh
ĩ
và qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
c
ủ
a tư s
ả
n.
Đả
ng C
ộ
ng s
ả
n Nga bu
ộ
c t
ấ
t c
ả
các
đả
ng viên ph
ả
i làm
vi
ệ
c trong h
ợ
p tác x
ã
, l
ã
nh
đạ
o các h
ợ
p tác x
ã
đó ph
ả
i theo tinh th
ầ
n c
ộ
ng
s
ả
n, làm cho t
ổ
ng th
ể
nhân dân
đề
u vào h
ợ
p tác x
ã
và bi
ế
n các h
ợ
p tác x
ã
đó
t
ừ
trên xu
ố
ng d
ướ
i thành m
ộ
t h
ợ
p tác x
ã
th
ố
ng nh
ấ
t c
ả
n
ướ
c.
Đặ
c bi
ệ
t là
vi
ệ
c chuy
ể
n
đổ
i t
ừ
ch
ế
đọ
trưng thu lương th
ự
c trong chính sách c
ộ
ng s
ả
n
th
ờ
i chi
ế
n sang thu
ế
lương th
ự
c cho phù h
ợ
p v
ớ
i nhân dân và th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c
tiêu công b
ằ
ng. M
ặ
t khác,
Đả
ng c
ộ
ng s
ả
n Nga c
ò
n s
ử
d
ụ
ng bi
ệ
n pháp qu
ả
n
l
ý
s
ự
phân ph
ố
i thông qua s
ự
kiêm kê và ki
ể
m soát c
ủ
a toàn dân
đố
i v
ớ
i s
ả
n
xu
ấ
t và phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m.
1.3.2. V
ấ
n
đề
phân ph
ố
i trong quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
Trung
Qu
ố
c th
ờ
i k
ỳ
c
ả
i cách
8
Chúng ta s
ẽ
nghiên c
ứ
u vai tr
ò
c
ủ
a phân ph
ố
i
đặ
c bi
ệ
t là phân ph
ố
i thu
nh
ậ
p trong quá tr
ì
nh ph
ấ
t tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a Trung Qu
ố
c.Trung Qu
ố
c là m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c có dân s
ố
đông, kinh t
ế
- văn hoá l
ạ
c h
ậ
u, nhưng 20 năm qua nh
ờ
th
ự
c hi
ệ
n c
ả
i cách m
ở
c
ử
a mà b
ộ
m
ặ
t kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a n
ướ
c này
đã
thay
đổ
i r
õ
r
ệ
t. T
ừ
th
ự
c ti
ễ
n đó, các nhà khoa h
ọ
c Trung Qu
ố
c
đã
rút ra nh
ậ
n xét
cho răng: “Phân ph
ố
i thu nh
ậ
p không ch
ỉ
bi
ể
u hi
ệ
n m
ộ
t k
ế
t qu
ả
c
ủ
a tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
,
đồ
ng th
ờ
i nó l
ạ
i
ả
nh h
ưở
ng, th
ậ
m chí là m
ộ
t
đạ
i l
ượ
ng bi
ế
n
đổ
i quan tr
ọ
ng quy
ế
t
đị
nh kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng”
Trong th
ờ
i gian
đầ
u kho
ả
ng 20 năm tr
ướ
c c
ả
i cách (1956-1976), trung
Qu
ố
c là m
ộ
t x
ã
h
ộ
i có tr
ì
nh
độ
b
ì
nh quân hoá r
ấ
t cao nhưng cung l
ạ
i là m
ộ
t
x
ã
h
ộ
i v
ẫ
n t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t s
ố
nhân t
ố
b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng. X
ã
h
ộ
i Trung Qu
ố
c như v
ậ
y
là do: Ch
ế
độ
XHCN
ở
Trung Qu
ố
c là ch
ế
độ
l
ấ
y công h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t nên sau khi t
ừ
ng b
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n công h
ữ
u hoá v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t,
ng
ườ
i dân tr
ừ
m
ộ
t s
ố
ít thu nh
ậ
p t
ừ
l
ã
i su
ấ
t tiêt ki
ệ
m ra c
ò
n h
ầ
u như không
có thu nh
ậ
p tài s
ả
n khác; và
ì
nh h
ì
nh
đấ
t n
ướ
c trong th
ờ
i k
ỳ
đấ
u c
ầ
n tăng
tích lu
ỹ
, gi
ả
m tiêu dùng, nên thu nh
ậ
p lao
độ
ng c
ũ
ng
đượ
c b
ì
nh quân
ở
m
ứ
c
th
ấ
p. Nhưng s
ự
chênh l
ệ
ch thu nh
ậ
p gi
ữ
a các t
ầ
ng l
ớ
p nhân dân và các khu
v
ự
c là khá l
ớ
n. V
ề
phương th
ứ
c phân ph
ố
i hàng tiêu dùng, Trung Qu
ố
c
đã
nh
ấ
n m
ạ
nh phương th
ứ
c phân ph
ố
i hi
ệ
n v
ậ
t, t
ứ
c là th
ự
c hi
ệ
n ch
ế
độ
cung
c
ấ
p, bài xích phương th
ứ
c phân ph
ố
i theo th
ị
tr
ườ
ng (thông qua ti
ề
n t
ệ
mua
bán).
Sau khi c
ả
i cách m
ở
c
ử
a
đế
n nay quá tr
ì
nh phân ph
ố
i thu nh
ậ
p
ở
Trung
Qu
ố
c có nhi
ề
u
độ
t phá v
ề
l
ý
lu
ậ
n:
Đã
độ
t phá vào quan ni
ệ
m b
ì
nh quân ch
ủ
ngh
ĩ
a, xây d
ự
ng l
ý
lu
ạ
n cho ph
ế
p m
ộ
t s
ố
vùng m
ộ
t s
ố
ng
ườ
i giàu lên tr
ướ
c,
khuy
ế
n khích ng
ườ
i giàu tr
ướ
c giúp
đỡ
ng
ườ
i giàu sau, cu
ố
i cùng th
ự
c hi
ệ
n
cùng giàu có; Th
ự
c hi
ệ
n chính sá “ưu tiên hi
ệ
u qu
ả
, chi
ế
u c
ố
công b
ằ
ng” t
ứ
c
là ti
ế
n hành phân ph
ố
i theo s
ố
l
ượ
ng, ch
ấ
t l
ượ
ng, hi
ệ
u su
ấ
t lao
độ
ng và b
ả
o
h
ộ
thu nh
ậ
p h
ợ
p pháp, thôn tính thu nh
ậ
p phi pháp ;
Đã
độ
t phá vào quan
đi
ể
m truy
ề
n th
ố
ng cho r
ằ
ng:phân ph
ố
i theo lao
độ
ng là
đặ
c di
ể
m c
ủ
a
9
CNXH, phân ph
ố
i theo v
ố
n là
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a CNTB, xây d
ự
ng l
ý
lu
ậ
n kiên
tr
ì
phân ph
ố
i theo lao
độ
ng là chính, cho phép y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t tham gia vào
phân ph
ố
i; Xây d
ự
ng và ki
ệ
n toàn h
ệ
th
ố
ng b
ả
o hi
ể
m x
ã
h
ộ
i thích
ứ
ng v
ớ
i
n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng XHCN.
Nh
ờ
nh
ữ
ng chính sách và
đổ
i m
ớ
i đó n
ề
n kinh t
ế
Trung Qu
ố
c
đã
đạ
t
đượ
c m
ộ
t s
ố
thành t
ự
u đáng k
ể
: N
ề
n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng v
ớ
i t
ố
c
độ
cao, tăng
tr
ưở
ng GDP b
ì
nh quân hàng năm 1979-1997
đạ
t 9,8%, tr
ở
thành c
ườ
ng qu
ố
c
đứ
ng th
ứ
7 th
ế
gi
ớ
i v
ề
kinh t
ế
; Hàng hoá t
ừ
ch
ỗ
tr
ướ
c đây thi
ế
u
đã
tr
ở
nên
phong phú đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u n
ộ
i
đị
a và xu
ấ
t kh
ẩ
u; M
ứ
c thu nh
ậ
p và tiêu
dùng c
ủ
a ng
ườ
i dân
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n và nâng cao, tăng tr
ưở
ng GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i
đã
t
ừ
379 NDT(1978) tăng lên 6079 NDT(1997); M
ứ
c tiêu dùng
c
ủ
a dân cư c
ả
n
ướ
c t
ừ
184 NDT (1979) lên
đế
n 2036 NDT(1997).
10
CHƯƠNG 2
T
HỰC
TRẠNG
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI
VÀ
NHỮNG
GIẢI
PHÁP
ĐỂ
NÂNG CAO HOÀN
THIỆN
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI
Ở
NƯỚC
TA
TRONG
THỜI
GIAN
TỚI
.
2.1 T
HỰC
TRẠNG
CỦA
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI
Ở
NƯỚC
TA
Trong giai đo
ạ
n xây d
ự
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a tr
ướ
c
đổ
i m
ớ
i, chúng ta
ch
ủ
trương thi
ế
t l
ậ
p ch
ế
độ
công h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t ch
ủ
y
ế
u và trên cơ
s
ở
đó th
ự
c hi
ệ
n nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i theo lao
độ
ng máy móc c
ủ
a Mác d
ướ
i
CNXH vào hoàn c
ả
nh chra chín mu
ồ
i trong n
ề
n kinh t
ế
t
ậ
p trung
ở
n
ướ
c ta.
D
ẫ
n t
ớ
i hành
độ
ng c
ủ
a chúng ta là nhanh chóng chóng c
ả
i t
ạ
o các thành
ph
ầ
n kinh t
ế
b
ằ
ng m
ọ
i giá,
để
t
ạ
o l
ậ
p hai h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c và t
ậ
p
th
ể
, và t
ưở
ng th
ế
là chúng ta
đã
có
đượ
c cơ s
ở
kinh t
ế
c
ủ
a CNXH làm cơ s
ở
cho phân ph
ố
i theo lao
độ
ng. M
ặ
t khác, trong l
ĩ
nh v
ự
c trao
đổ
i, chúng ta l
ạ
i
th
ự
c hành phân ph
ố
i b
ằ
ng hi
ệ
n v
ậ
t m
ộ
t cách r
ộ
ng kh
ắ
p, t
ừ
s
ả
n xu
ấ
t,
đế
n tiêu
dùng. Khi
ế
n quan h
ệ
hàng ti
ề
n b
ị
th
ủ
tiêu, th
ướ
c đo lao
độ
ng b
ằ
ng giá tr
ị
b
ị
ph
ủ
đị
nh. K
ế
t qu
ả
là trong phân ph
ố
i ta không th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c phân ph
ố
i
đúng cho lao
độ
ng,
đả
m b
ả
o công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i mà l
ạ
i đưa
đế
n s
ự
“quân b
ì
nh
x
ã
h
ộ
i”. Đi
ề
u đó
đã
t
ạ
o ra k
ẻ
h
ở
, làm tri
ệ
t tiêu nh
ữ
ng nhân t
ố
tích c
ự
c, dám
hy sinh v
ì
ngh
ĩ
a l
ớ
n, bi
ế
t quên m
ì
nh trong lao
độ
ng.
Đồ
ng th
ờ
i t
ạ
o ra ch
ỗ
d
ự
a cho thói l
ườ
i nhác,
ỷ
l
ạ
i, d
ự
a d
ẫ
m, ăn bám
ở
kh
ắ
p m
ọ
i nơi m
ọ
i ng
ườ
i.
Đây c
ũ
ng là m
ộ
t trong các nguyên nhân
đẩ
y x
ã
h
ộ
i ta vào t
ì
nh tr
ạ
ng tr
ì
tr
ệ
,
nghèo nàn, ch
ậ
m phát tri
ể
n. T
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng khó khăn đó
đã
d
ẫ
n t
ớ
i t
ổ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i t
ừ
năm 1976 - 1980 b
ì
nh quân hàng năm ch
ỉ
tăng 1%, thu nh
ậ
p
qu
ố
c dân s
ả
n xu
ấ
t b
ì
nh quân hàng năm tăng 0,2 %, trong khi dân s
ố
tăng
b
ì
nh quân hàng năm là 2,25%. Đi
ề
u này
đã
làm cho ch
ỉ
tiêu t
ổ
ng h
ợ
p tính
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i gi
ả
m xu
ố
ng: thu nh
ậ
p qu
ố
c dân s
ả
n xu
ấ
t theo
đầ
u
ng
ườ
i b
ì
nh quân hàng năm t
ừ
năm 1976 - 1980 gi
ả
m 1,37%; thu nh
ậ
p qu
ố
c
dân s
ử
d
ụ
ng b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i gi
ả
m 5,15%. Qu
ỹ
tiêu dùng cá nhân c
ủ
a
dân cư liên t
ụ
c gi
ả
m: năm 1976 là 100% th
ì
năm 1977 c
ò
n
11
95,5%;1978:92,8%;1980:88,6%. Các ch
ỉ
tiêu khác do
Đả
ng
đề
ra ch
ỉ
đạ
t
ở
m
ứ
c th
ấ
p.
Nh
ậ
n r
õ
d
ượ
c các sai l
ầ
m thi
ế
u sót, t
ừ
năm 1986
đế
n nay,
Đả
ng và Nhà
n
ướ
c ta
đã
chuy
ể
n h
ướ
ng n
ề
n kinh t
ế
t
ậ
p trung sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN có s
ự
đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c, đa d
ạ
ng hoá các thành
ph
ầ
n kinh t
ế
l
ấ
y kinh t
ế
qu
ố
c doanh làm n
ò
ng c
ố
t, kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
không
ng
ừ
ng
đượ
c m
ở
r
ộ
ng theo nguyên t
ắ
c hi
ệ
u qu
ả
, t
ự
nguy
ệ
n
Đồ
ng th
ờ
i th
ự
c
hi
ệ
n nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i v
ừ
a theo k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
,
v
ừ
a theo m
ứ
c đóng góp v
ố
n (trong đó phân ph
ố
i theo k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng và
hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
là ch
ủ
y
ế
u). V
ề
nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i m
ớ
i này, Văn ki
ệ
n
Đạ
i h
ộ
i
đạ
i bi
ể
u toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
IX c
ủ
a
Đả
ng ta
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh: “Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a th
ự
c hi
ệ
n phân ph
ố
i ch
ủ
y
ế
u theo k
ế
t
qu
ả
lao
độ
ng và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
,
đồ
ng th
ờ
i phân ph
ố
i theo m
ứ
c đóng góp
v
ố
n và các ngu
ồ
n l
ự
c khác vào s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh và thông qua phúc l
ợ
i
x
ã
h
ộ
i ”
Nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i “v
ừ
a theo k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
,
v
ừ
a theo m
ứ
c
đố
ng góp v
ố
n” mà chúng ta th
ự
c hi
ệ
n t
ừ
khi ti
ế
n hành s
ự
nghi
ệ
p
đổ
i m
ớ
i so v
ớ
i nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i theo lao
độ
ng mà chúng ta
đã
th
ự
c hi
ệ
n trong th
ờ
i gian tr
ướ
c có hai đi
ể
m khác nhau cơ b
ả
n :
Đi
ể
m khác nhau th
ứ
nh
ấ
t liên quan
đế
n cách xác
đị
nh s
ự
c
ố
ng hi
ế
n b
ằ
ng
s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a m
ỗ
i ng
ườ
i cho x
ã
h
ộ
i. S
ự
c
ố
ng hi
ế
n c
ủ
a m
ỗ
i ng
ườ
i trong
x
ã
h
ộ
i dù
đượ
c th
ể
hi
ệ
n d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c khác nhau, song v
ẫ
n có th
ể
quy v
ề
hai lo
ạ
i cơ b
ả
n: c
ố
ng hi
ế
n b
ằ
ng s
ứ
c lao
độ
ng và c
ố
ng hi
ế
n b
ằ
ng s
ự
góp v
ố
n. Nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i theo lao
độ
ng, như chúng ta
đã
bi
ế
t, là
nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i căn c
ứ
vào c
ố
ng hi
ế
n b
ằ
ng s
ứ
c lao
độ
ng. N
ế
u ch
ỉ
th
ự
c
hi
ệ
n nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i theo lao
độ
ng th
ì
giá tr
ị
c
ủ
a t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i
s
ẽ
đượ
c chia thành hai ph
ầ
n: m
ộ
t ph
ầ
n
đượ
c dành
để
tái s
ả
n xu
ấ
t,
để
gi
ả
i
quy
ế
t các v
ấ
n
đề
x
ã
h
ộ
i chung ; ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i s
ẽ
đượ
c phân ph
ố
i cho các cá
nhân theo s
ự
c
ố
ng hi
ế
n b
ằ
ng s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a h
ọ
trong x
ã
h
ộ
i. Phân ph
ố
i
12
cho các cá nhân theo m
ứ
c c
ố
ng hi
ế
n b
ằ
ng s
ứ
c lao
độ
ng có ngh
ĩ
a là: ai làm
nhi
ề
u h
ưở
ng nhi
ề
u, ai làm ít h
ưở
ng ít, ai không làm th
ì
không h
ưở
ng. C
ò
n
trong th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i, chúng ta xá
đị
nh s
ự
c
ố
ng hi
ế
n b
ằ
ng s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a
m
ỗ
i ng
ườ
i trong x
ã
h
ộ
i căn c
ứ
vào “k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
”,
nói g
ọ
n là căn c
ứ
vào hi
ệ
u qu
ả
lao
độ
ng
Đi
ể
m khác nhau cơ b
ả
n th
ứ
hai là, trong th
ờ
i k
ỳ
tr
ướ
c
đổ
i m
ớ
i, chúng ta
ch
ủ
trương ch
ỉ
th
ự
c hi
ệ
n nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i theo lao
độ
ng, c
ò
n trong th
ờ
i
k
ỳ
đổ
i m
ớ
i, chúng ta chu trương th
ự
c hi
ệ
n
đồ
ng th
ờ
i c
ả
nguyên t
ắ
c phân
ph
ố
i theo lao
độ
ng và phân ph
ố
i theo m
ứ
c đóng góp, trong đó nguyên t
ắ
c
phân ph
ố
i theo lao
độ
ng là ch
ủ
y
ế
u. Khi th
ự
c hi
ệ
n
đồ
ng th
ờ
i c
ả
hai nguyên
t
ắ
c th
ì
giá tr
ị
t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i s
ẽ
đự
oc chia thành ba ph
ầ
n: m
ộ
t ph
ầ
n
dành
để
tái s
ả
n xu
ấ
t, ph
ầ
n th
ứ
hai
đượ
c phân ph
ố
i cho ng
ườ
i lao
độ
ng theo
m
ứ
c c
ố
ng hi
ế
n b
ằ
ng s
ứ
c lao
độ
ng cho x
ã
h
ộ
i, ph
ầ
n th
ứ
ba
đượ
c phân ph
ố
i
cho ng
ườ
i có v
ố
n đóng góp (ai góp nhi
ề
u h
ưở
ng nhi
ề
u, ai góp ít h
ưở
ng ít, ai
không góp không h
ưở
ng). Ng
ườ
i nào v
ừ
a có v
ố
n đóng góp, v
ừ
a có c
ố
ng
hi
ế
n b
ằ
ng s
ứ
c lao
độ
ng s
ẽ
đượ
c h
ưở
ng c
ả
trong ph
ầ
n th
ứ
hai và trong ph
ầ
n
th
ứ
ba. Trên th
ự
c t
ế
, m
ỗ
i ng
ườ
i do
đề
u có quy
ề
n s
ở
h
ữ
u m
ộ
t ph
ầ
n giá tr
ị
như
nhau trong t
ổ
ng s
ố
giá tr
ị
c
ủ
a tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u toàn dân nên
đề
u
có quy
ề
n thu nh
ậ
p như nhau t
ừ
v
ố
n góp c
ủ
a m
ì
nh, thu nh
ậ
p này
đượ
c
đượ
c
bi
ể
u hi
ệ
n d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c khác nhau trong đó có c
ả
phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i.
Nhưng ngoài s
ố
thu nh
ậ
p như nhau
ấ
y, m
ộ
t s
ố
ng
ườ
i có v
ố
n đóng góp thêm
c
ò
n có thêm thu nh
ậ
p h
ợ
p páhp khác dù không tr
ự
c hay gián ti
ế
p tham gia
vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, t
ứ
c là dù không có c
ố
ng hi
ế
n b
ằ
ng s
ứ
c lao
độ
ng. Giá
tr
ị
gia tăng c
ủ
a ti
ề
n cho vay mà ng
ườ
i cho vay
đượ
c h
ưở
ng là h
ì
nh th
ứ
c d
ễ
nh
ì
n th
ấ
y c
ủ
a thu nh
ậ
p h
ợ
p pháp không ph
ả
i do c
ố
ng hi
ế
n b
ằ
ng s
ứ
c lao
độ
ng
mà do c
ố
ng hi
ế
n b
ằ
ng s
ự
góp v
ố
n.
Ch
ủ
trương th
ự
c hi
ệ
n nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i v
ừ
a theo lao
độ
ng, v
ừ
a theo
m
ứ
c đóng góp v
ố
n là s
ự
đổ
i m
ớ
i quan tr
ọ
ng trong quan đi
ể
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a
Đả
ng ta v
ề
phân ph
ố
i nói riêng, v
ề
con
đườ
ng đi lên CNXH nói chung. Đay
13
s
ẽ
là ch
ủ
trương lâu dài, tương
ứ
ng v
ớ
i
độ
dài c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên CNXH.
B
ở
iv
ì
, ch
ỉ
khi nào giá tr
ị
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c ta nhi
ề
u
đế
n m
ứ
c
không c
ầ
n thu hút s
ự
đóng góp c
ủ
a các cá nhân
để
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t th
ì
lúc
đó chúng ta m
ớ
i ch
ấ
m d
ứ
t vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i v
ừ
a theo lao
độ
ng v
ừ
a theo m
ứ
c đóng góp v
ố
n
để
chuy
ể
n sang th
ự
c hi
ệ
n nguyên t
ắ
c phân
ph
ố
i theo lao
độ
ng. Và c
ũ
ng ch
ỉ
khi đó, th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên CNXH m
ớ
i k
ế
t
thúc và CNXH m
ớ
i
đượ
c h
ì
nh thành.
Theo quan ni
ệ
m m
ớ
i v
ề
công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i, s
ự
góp v
ố
n c
ũ
ng
đượ
c coi là
c
ố
ng hi
ế
n và thu nh
ậ
p
ở
m
ứ
c
độ
h
ợ
p l
ý
có
đượ
c do s
ự
đóng góp v
ố
n c
ũ
ng là
công b
ằ
ng. Nên v
ớ
i vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i đó trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên CNXH
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay, chúng ta hoàn toàn có th
ể
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c m
ụ
c tiêu công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i, khái ni
ệ
m “ông b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i”
đã
mang n
ộ
i
dung m
ớ
i. Đó là nguyên nhân cơ b
ả
n làm cho t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
n
ướ
c ta có nhi
ề
u chuy
ể
n bi
ế
n tích c
ự
c: l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t b
ướ
c
đầ
u phát
tri
ể
n,
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a đa s
ố
nhân dân tiép t
ụ
c
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n, x
ã
h
ộ
i cơ b
ả
n
ổ
n
đị
nh
2.1.1 Ưu đi
ể
m
Quan h
ệ
phân ph
ố
i thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c. Quan h
ệ
phân
ph
ố
i t
ạ
o
độ
ng l
ự
c cho ng
ườ
i lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng như làm vi
ệ
c ngày càng
nhi
ề
u v
ì
l
ợ
i ích c
ủ
a b
ả
n thân, c
ủ
a doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng như c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i,
qua đó thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
trong n
ướ
c t
ừ
ng b
ướ
c nâng cao thu nh
ậ
p
c
ủ
a các t
ầ
ng l
ớ
p dân cư. C
ụ
th
ể
là
Trong 5 năm 1991-1995 n
ề
n kinh t
ế
đ
ã
kh
ắ
c ph
ụ
c
đượ
c t
ì
nh tr
ạ
ng tr
ì
tr
ệ
suy thoái ;
đạ
t m
ứ
c tăng tr
ưở
ng khá cao, liên t
ụ
c và tương
đố
i toàn di
ệ
n;
th
ự
c hi
ệ
n v
ượ
t m
ứ
c h
ầ
u hêt các ch
ỉ
tiêu
đề
ra trong th
ờ
i gian đó: t
ổ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m trong n
ướ
c(GDP) tăng b
ì
nh quân h
ằ
ng năm là 8,2%; l
ạ
m phát b
ị
đẩ
y
lùi t
ừ
774,7 năm 1986 xu
ố
ng c
ò
n 67,1 năm 1991và 12,7 năm 1995.
Đầ
u tư
toàn x
ã
h
ộ
i b
ằ
ng v
ố
n trong và ngoài n
ướ
c so v
ớ
i GDP năm 1990 là 15,8,n
14
năm 1995 là 27,4. Lương th
ự
c không nh
ữ
ng
đủ
ăn mà c
ò
n xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c
m
ỗ
i năm kho
ả
ng 2 tri
ệ
u t
ấ
n.
C
ò
n trong 5 năm 1996-2000 n
ề
n kinh t
ế
đã
đạ
t
đượ
c nhi
ề
u thành t
ự
u:
kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng khá, t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m trong n
ướ
c (GDP) tăng b
ì
nh quân
h
ằ
ng năm 7%, trong đó GDP năm 2000 g
ấ
p đôi GDP năm 1990. T
ổ
ng qu
ỹ
tiêu dùng tăng b
ì
nh quân hàng năm hơn 5%, tiêu dùng b
ì
nh quân đ
ầ
u ng
ườ
i
tăng hàng năm g
ầ
n 3,5%; t
ỷ
l
ệ
tích lu
ỹ
trong t
ổ
ng tích lu
ỹ
tiêu dùng b
ì
nh
quân 5 năm là 26,8%; riêng năm 2000 kho
ả
ng 28,7%; t
ỷ
l
ệ
tiêu dùng tương
ứ
ng kho
ả
ng 71,3%.
Đờ
i s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t c
ủ
a nhân dân
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n : m
ỗ
i
năm thêm hơn 1,2 tri
ệ
u vi
ệ
c làm m
ớ
i; t
ỷ
l
ệ
h
ộ
nghèo (theo tiêu chu
ẩ
n n
ướ
c
ta) t
ừ
trên 30% gi
ả
m xu
ố
ng 10%. T
ỷ
l
ệ
tăng dân s
ố
t
ự
nhiên hàng năm t
ừ
2,3
% gi
ả
m xu
ố
ng 1,4%. Tu
ổ
i th
ọ
trung b
ì
nh tưng t
ừ
65,2 tu
ổ
i lên 68,3 tu
ổ
i và
nhi
ề
u nh
ữ
ng thành t
ự
u khác n
ữ
a.
Nó th
ự
c hi
ệ
n công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i, góp ph
ầ
n phân ph
ố
i l
ạ
i l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng c
ủ
a toàn b
ộ
x
ã
h
ộ
i. Nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i c
ủ
a n
ướ
c ta hi
ệ
n nay là:phân
ph
ố
i v
ừ
a theo lao
độ
ng v
ừ
a theo m
ứ
c đóng góp v
ố
n. Vi
ệ
c phân chia công
b
ằ
ng t
ỷ
l
ệ
gi
ữ
a phân ph
ố
i theo lao
độ
ng và phân ph
ố
i theo m
ứ
c đóng góp
v
ố
n
để
c
ả
hai bên (ng
ườ
i ch
ủ
s
ở
h
ữ
u v
ố
n và ng
ườ
i lao
độ
ng)
đề
u hài l
ò
ng s
ẽ
ph
ụ
thu
ộ
c vào t
ì
nh h
ì
nh c
ụ
th
ể
trong t
ừ
ng đơn v
ị
và t
ừ
ng th
ờ
i đi
ể
m; t
ỷ
l
ệ
ấ
y
ph
ả
i do th
ự
c ti
ễ
n cu
ộ
c s
ố
ng quy
đị
nh. Qua vi
ệ
c xác
đị
nh các t
ỷ
l
ệ
đó mà
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c s
ự
phân ph
ố
i
đầ
y
đủ
cho các cá nhân trong toàn x
ã
h
ộ
i và
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c công b
ẵ
ng x
ã
h
ộ
i. Tr
ướ
c đay, chúng ta quan ni
ệ
m r
ằ
ng
“không làm th
ì
không h
ưở
ng” m
ớ
i là công b
ằ
ng, c
ò
n “không làm mà có
h
ưở
ng” là b
ấ
t công b
ằ
ng. Quan ni
ệ
m
ấ
y là m
ộ
t nguyên nhân v
ề
nh
ậ
n th
ứ
c
d
ẫ
n chúng ta t
ớ
i ch
ủ
trương ch
ỉ
th
ự
c hi
ệ
n nguyên tăcs phân ph
ố
i theo lao
độ
ng mà không th
ự
c hi
ệ
n nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i v
ừ
a theo lao
độ
ng, v
ừ
a theo
m
ứ
c đóng góp v
ố
n. N
ế
u theo quan ni
ệ
m c
ũ
v
ề
công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i th
ì
hi
ệ
n
nay, chúng ta chưa th
ể
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c m
ụ
c tiêu công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i. B
ở
i v
ì
,
M
ụ
c tiêu đó ch
ỉ
có th
ể
đạ
t
đượ
c khi mà m
ọ
i ng
ườ
i
đề
u có b
ì
nh
đẳ
ng trong
15
vi
ệ
c s
ở
h
ữ
u tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, mà s
ự
b
ì
nh
đẳ
ng c
ủ
a t
ấ
t c
ả
m
ọ
i ng
ườ
i trong
vi
ệ
c s
ở
h
ữ
u tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t l
ạ
i ch
ỉ
t
ấ
t y
ế
u xu
ấ
t hi
ệ
n khi giá tr
ị
c
ủ
a tư li
ệ
u
s
ả
n xu
ấ
t thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u toàn dân
đã
nhi
ề
u đén m
ứ
c x
ã
h
ộ
i không c
ầ
n s
ự
góp
v
ố
n c
ủ
a các cá nhân. Theo quan ni
ệ
m m
ớ
i v
ề
“công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i”, s
ự
góp
v
ố
n c
ũ
ng
đượ
c coi là s
ự
c
ố
ng hi
ế
n và thu nh
ậ
p
ở
m
ứ
c
độ
h
ợ
p l
ý
có
đượ
c do
s
ự
đóng góp v
ố
n c
ũ
ng là công b
ằ
ng. V
ớ
i quan ni
ệ
m m
ớ
i này, chúng ta có
th
ể
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay.
2.1.2 Nh
ượ
c đi
ể
m và t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a quan h
ệ
phân ph
ố
i
ở
n
ướ
c ta
+ S
ự
chênh l
ệ
ch, b
ấ
t h
ợ
p l
ý
gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n, các ngành ngh
ề
, các
vùng khác nhau.
+ T
ì
nh tr
ạ
ng tham ô c
ò
n di
ễ
n ra.
+ Nhi
ề
u cán b
ộ
ch
ủ
ch
ố
t b
ị
tha hóa v
ề
đạ
o
đứ
c, nhân ph
ẩ
m
2.2.
GIẢI
PHÁP
NHẰM
HOÀN
THIỆN
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI
Ở
V
IỆT
NAM
TRONG
THỜI
GIAN
TỚI
Trong n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay, quan h
ệ
phân ph
ố
i có vai tr
ò
r
ấ
t
quan tr
ọ
ng nhưng bên c
ạ
ch đó v
ẫ
n c
ò
n xu
ấ
t hi
ệ
n nh
ữ
ng nh
ượ
c đi
ể
m như
trên chúng ta v
ừ
a xét.
Đứ
ng tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó th
ì
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta có
r
ấ
t nhi
ề
u chính sách nh
ằ
m phát huy vai tr
ò
,
độ
ng l
ự
c c
ủ
a phân ph
ố
i
đố
i v
ớ
i
n
ề
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c.
2.2.1. Gi
ả
i quy
ế
t s
ự
mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a kinh t
ế
qu
ố
c doanh-t
ậ
p th
ể
và
kinh t
ế
tư nhân
Hi
ệ
n nay v
ẫ
n chưa có gi
ả
i pháp h
ữ
u hi
ệ
u nào, ngoài gi
ả
i pháp
để
cho
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
qu
ố
c doanh t
ự
đứ
ng v
ữ
ng, t
ự
phát tri
ể
n trong c
ạ
nh
tranh c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
để
giúp gi
ả
i quy
ế
t s
ự
y
ế
u kém c
ủ
a thành ph
ầ
n
kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
. Trong th
ờ
i gian qua
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
ban hành lu
ậ
t
c
ổ
ph
ầ
n hoá r
ộ
ng r
ã
i các xí nghi
ệ
p qu
ố
c doanh,
đồ
ng th
ờ
i công b
ố
lu
ậ
t phá
s
ả
n
đố
i v
ớ
i các xí nghi
ệ
p làm ăn thua l
ỗ
. Đi
ề
u đó s
ẽ
làm cho các xí nghi
ệ
p,
công ty trong thành ph
ầ
n kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
– qu
ố
c doanh ph
ả
i t
ự
vươn lên
đẻ
chi
ế
n th
ắ
ng các áp l
ự
c trong c
ạ
ch tranh, phát tri
ể
n
đủ
s
ứ
c chi ph
ố
i các thành
16
ph
ầ
n kinh t
ế
khác, đóng vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o trong n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n
đị
nh h
ướ
ng XHCN. Chúng ta c
ầ
n thành ph
ầ
n kinh t
ế
qu
ố
c doanh m
ạ
nh làm
cơ s
ở
kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i
để
th
ự
c hi
ệ
n nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i theo lao
độ
ng. Nhà
n
ướ
c ta c
ầ
n can thi
ệ
p b
ằ
ng thi
ệ
p b
ằ
ng lu
ậ
t lao
độ
ng vào ti
ề
n lương t
ạ
o ra
phân ph
ố
i công b
ằ
ng.
Đổ
i m
ớ
i và tăng c
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
trong l
ĩ
nh v
ự
c
phân ph
ố
i, lưu thông. Phát huy vai tr
ò
trung tâm kinh t
ế
, khoa h
ọ
c - công
ngh
ệ
, văn hoá - x
ã
h
ộ
i c
ủ
a doanh ngi
ệ
p nhà n
ướ
c trong nông, ngư nghi
ệ
p,
nh
ấ
t là
ở
mi
ề
n núi, h
ả
i
đả
o, vùng
đồ
ng bào dân t
ộ
c ít ng
ườ
i. Tri
ể
n khai tích
c
ự
c và v
ữ
ng ch
ắ
c vi
ệ
c c
ổ
ph
ầ
n hoá doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
để
huy
độ
ng
thêm v
ố
n, t
ạ
o thêm
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y doanh nghi
ệ
p làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
, làm
cho tài s
ả
n nhà n
ướ
c ngày càng tăng lên, không ph
ả
i
để
tư nhân hoá. Bên
c
ạ
nh nh
ữ
ng doanh ngi
ệ
p 100% v
ố
n nhà n
ướ
c s
ẽ
có nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p n
ắ
m
đa s
ố
hay n
ắ
m t
ỷ
l
ệ
c
ổ
ph
ầ
n chi ph
ố
i. G
ọ
i thêm c
ổ
ph
ầ
n ho
ặ
c bán c
ổ
ph
ầ
n
cho ng
ườ
i lao
độ
ng t
ạ
i doanh nghi
ệ
p, cho các t
ổ
ch
ứ
c và cá nhân ngoài
doanh nghi
ệ
p tu
ỳ
t
ừ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p c
ụ
th
ể
; v
ố
n huy
độ
ng
đượ
c ph
ả
i dùng
để
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Thành ph
ầ
n kinh t
ế
tư nhân
đượ
c khuy
ế
n khích phát tri
ể
n không h
ạ
n
ch
ế
v
ề
quy mô trong nh
ữ
ng ngành, ngh
ề
, l
ĩ
nh v
ự
c và
đị
a bàn mà pháp lu
ậ
t
không c
ấ
m; khuy
ế
n khích h
ợ
p tác liên doanh v
ớ
i nhau và v
ớ
i doanh nghi
ệ
p
nhà n
ướ
c, chuy
ể
n thành doanh nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n và bán c
ổ
ph
ầ
n. Nhà n
ướ
c
b
ả
o h
ộ
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u và l
ợ
i ích h
ợ
p pháp cho các doanh nghi
ệ
p tư nhân; t
ạ
o
đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i đi đôi v
ớ
i tăng c
ườ
ng qu
ả
n l
ý
, h
ướ
ng d
ẫ
n làm ăn đúng
pháp lu
ậ
t, có l
ợ
i cho qu
ố
c k
ế
dân sinh.
2.2.2. Nâng cao vai tr
ò
đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i phân ph
ố
i
Hơn lúc nào h
ế
t, trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, Nhà n
ướ
c
đượ
c xem là nhân t
ố
hàng
đầ
u, thông qua
Đả
ng l
ã
nh
đạ
o. Nhà n
ướ
c là cơ quan qu
ả
n l
ý
x
ã
h
ộ
i,
hành pháp và tư pháp, có ngh
ĩ
a v
ụ
t
ậ
p h
ợ
p toàn b
ộ
ngu
ồ
n l
ự
c trong và ngoài
n
ướ
c nh
ằ
m phát tri
ể
n toàn di
ệ
n kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i
đấ
t n
ướ
c. Và vai tr
ò
c
ủ
a s
ự
17
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i phân ph
ố
i là h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng: t
ạ
o ra cơ s
ở
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
để
th
ự
c hi
ệ
n phân ph
ố
i và m
ở
r
ộ
ng phân ph
ố
i theo lao
độ
ng
trong x
ã
h
ộ
i, t
ừ
ng b
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i.
Nhà n
ướ
c tôn tr
ọ
ng nguyên t
ắ
c và cơ ch
ế
ho
ạ
t
độ
ng khách quan c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n phát huy m
ặ
t tích c
ự
c,
đồ
ng th
ờ
i kh
ắ
c ph
ụ
c, h
ạ
n ch
ế
nh
ữ
ng tiêu c
ự
c c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng. Nhà n
ướ
c t
ậ
p trung làm t
ố
t ch
ứ
c năng ho
ạ
ch
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c, quy ho
ạ
ch và k
ế
ho
ạ
ch
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n, th
ự
c hi
ệ
n
nh
ữ
ng d
ự
án tr
ọ
ng đi
ể
m b
ằ
ng ngu
ồ
n l
ự
c t
ậ
p trung;
đổ
i m
ớ
i th
ể
ch
ế
qu
ả
n l
ý
,
c
ả
i thi
ệ
n môi tr
ườ
ng
đầ
u tư, kinh doanh; đi
ề
u ti
ế
t thu nh
ậ
p h
ợ
p l
ý
. Xây d
ự
ng
pháp lu
ậ
t và kiêmt tra giám sát vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n; gi
ả
m m
ạ
nh s
ự
can thi
ệ
p tr
ự
c
ti
ế
p b
ằ
ng bi
ệ
n pháp hành chính vào ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh. Dơn
gi
ả
n hoá các th
ủ
t
ụ
c hành chính, công khai hoá và th
ự
c hi
ệ
n đúng trách
nhi
ệ
m và quy
ề
n h
ạ
n c
ủ
a các cơ quan nhà n
ướ
c trong quan h
ệ
v
ớ
i các doanh
nghi
ệ
p và nhân dân; kiên quy
ế
t xoá b
ỏ
nh
ữ
ng quy
đị
nh và th
ủ
t
ụ
c mang
n
ặ
ng tính hành chính, quan liêu, bao c
ấ
p, k
ì
m h
ã
m s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c
l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, gây phi
ề
n hà, sách nhi
ễ
u cho doanh nghi
ệ
p và nhân dân.
Ph
ả
i
đặ
c bi
ệ
t chú
ý
t
ớ
i vai tr
ò
cuă nhà n
ướ
c, t
ổ
ch
ứ
c b
ộ
máy nhà n
ướ
c
và nh
ữ
ng con ng
ườ
i
đượ
c tuy
ể
n d
ụ
ng
đả
m trách công vi
ệ
c Nhà n
ướ
c. C
ầ
n
ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i t
ậ
n g
ố
c quan ni
ệ
m và phương pháp công tác cán b
ộ
t
ừ
khâu
đánh giá, tuy
ể
n ch
ọ
n, s
ử
d
ụ
ng, b
ố
trí cán b
ộ
, nh
ấ
t là cán b
ộ
ch
ủ
ch
ố
t.
Đờ
i
s
ố
ng m
ớ
i
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i t
ậ
p trung trong b
ộ
máy Nhà n
ướ
c nh
ữ
ng con ng
ườ
i có
taid
đứ
c, nh
ì
n xa th
ấ
y r
ộ
ng, dám làm, dám ch
ị
u trách nhi
ệ
m; tính toán hi
ệ
u
qu
ả
, gi
ữ
nghiêm k
ỷ
cương, phép n
ướ
c. Đánh giá l
ự
a ch
ọ
n cán b
ộ
ph
ả
i căn
c
ứ
vào tiêu chu
ẩ
n cơ b
ả
n. Ng
ườ
i có b
ả
n l
ĩ
nh chính tr
ị
, kiên
đị
nh v
ớ
i m
ụ
c
tiêu l
ý
t
ưở
ng c
ủ
a
Đả
ng, có ph
ẩ
m ch
ấ
t
đạ
o
đứ
c cách m
ạ
ng trong sáng, l
ố
i
s
ố
ng lành m
ạ
nh, th
ự
c s
ự
c
ầ
n ki
ệ
m liêm chính trí công vô tư, g
ầ
n g
ũ
i qu
ầ
n
chúng, có năng l
ự
c và ph
ẩ
m ch
ấ
t ngang t
ầ
m nhi
ệ
m v
ụ
. đào t
ạ
o ph
ả
i g
ắ
n v
ớ
i
ngu
ồ
n ch
ứ
c danh, yêu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng. Không
đổ
i m
ớ
i n
ộ
i dung, phương pháp
đào t
ạ
o theo quy tr
ì
nh thu
ậ
n ngh
ị
ch.
18
Nhà n
ướ
c
đị
nh h
ướ
ng s
ự
phát tri
ể
n, tr
ự
c ti
ế
p
đầ
u tư vào m
ộ
t s
ố
l
ĩ
nh v
ự
c
để
d
ẫ
n d
ắ
t n
ỗ
l
ự
c phát tri
ể
n theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN; thi
ế
t l
ậ
p khuôn kh
ổ
lu
ậ
t pháp, có h
ệ
th
ố
ng chính sách nh
ấ
t quán
để
t
ạ
o môi tr
ườ
ng
ổ
n
đị
nh và
thu
ậ
n l
ợ
i cho các doanh nghi
ệ
p làm ăn phát
đạ
t. Phân ph
ố
i và phân ph
ố
i l
ạ
i
thu nh
ậ
p qu
ố
c dân; qu
ả
n l
ý
tài s
ả
n công và ki
ể
m kê, ki
ể
m soát toàn b
ộ
ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i. Th
ự
c hi
ệ
n đúng ch
ứ
c năng qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
kinh t
ế
và ch
ứ
c năng ch
ủ
s
ở
h
ữ
u tài s
ả
n công c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
19
2.2.3. Các gi
ả
i pháp ch
ố
ng ch
ủ
ngh
ĩ
a b
ì
nh quân
S
ự
phân ph
ố
i b
ì
nh quân là không công b
ằ
ng, đó là m
ộ
t nguyên nhân
k
ì
m h
ã
m s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t, v
ì
ng
ườ
i làm nhi
ề
u mà h
ưở
ng ít s
ẽ
không c
ố
g
ắ
ng làm nhi
ề
u hơn, ng
ườ
i làm ít mà h
ưở
ng nhi
ề
u s
ẽ
d
ự
a d
ẫ
m vào
ng
ườ
i khác và c
ũ
ng không c
ố
g
ắ
ng làm nhi
ề
u hơn.
Để
kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng phân ph
ố
i b
ì
nh quân, t
ừ
khi
đổ
i m
ớ
i
đế
n nay
chúng ta ch
ủ
trương xác
đị
nh s
ự
c
ố
ng hi
ế
n bàng s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a m
ỗ
i ng
ườ
i
trong x
ã
h
ộ
i căn c
ứ
vào “k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
”. Hi
ệ
u qu
ả
lao
độ
ng ph
ụ
thu
ộ
c vào r
ấ
t nhi
ề
u y
ế
u t
ố
, ch
ứ
không ph
ả
i ch
ỉ
ph
ụ
thu
ộ
c vào các
y
ế
u t
ố
như tr
ì
nh
độ
và kh
ả
năng c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng, c
ườ
ng
độ
và th
ờ
i gian
lao
độ
ng mà nó c
ò
n ph
ụ
thu
ộ
c vào r
ấ
t nhi
ề
u y
ế
u t
ố
ch
ủ
quan và khách quan
khác nhau trong x
ã
h
ộ
i. Vi
ệ
c l
ấ
y hi
ệ
u qu
ả
lao
độ
ng làm căn c
ứ
để
xác
đị
nh
s
ự
c
ố
ng hi
ế
n b
ằ
ng s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a t
ừ
ng ng
ườ
i s
ẽ
gi
ả
m b
ớ
t
đượ
c sai l
ầ
m
ch
ủ
quan có th
ể
có c
ủ
a ng
ườ
i tính toán khi th
ự
c hi
ệ
n nguyên t
ắ
c theo lao
độ
ng. Mu
ố
n phân ph
ố
i
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n công b
ằ
ng th
ì
vi
ệ
c xác
đị
nh hi
ệ
u qu
ả
lao
độ
ng là r
ấ
t quan tr
ọ
ng và c
ầ
n thi
ế
t, chúng ta c
ầ
n xác
đị
nh hi
ệ
u qu
ả
lao
độ
ng c
ủ
a m
ỗ
i lao
độ
ng d
ự
a vào s
ự
c
ố
ng hi
ế
n c
ủ
a h
ọ
cho công vi
ệ
c
ấ
y.
Vi
ệ
c hoàn thi
ệ
n chính sách ti
ề
n công, ti
ề
n lương c
ũ
ng góp ph
ầ
n ch
ố
ng
ch
ủ
ngh
ĩ
a b
ì
nh quân.
2.2.4. Phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, khuy
ế
n khích làm giàu
Phương th
ứ
c phân ph
ố
i, ngoài tính ch
ấ
t c
ủ
a ch
ế
độ
s
ở
h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t c
ò
n do s
ố
l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m có th
ể
phân ph
ố
i quy
ế
t
đị
nh. Do v
ậ
y, mu
ố
n
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c ngày càng
đầ
y
đủ
s
ự
công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i trong phân ph
ố
i th
ì
c
ầ
n ph
ả
i s
ả
n xu
ấ
t ra ngày càng nhi
ề
u s
ả
n ph
ẩ
m. Th
ự
c hi
ệ
n s
ự
phân ph
ố
i
b
ì
nh
đẳ
ng trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t ch
ấ
t quá nghèo nàn ch
ỉ
là chia
đề
u s
ự
nghèo kh
ổ
.
Để
ti
ế
n lên s
ự
b
ì
nh
đẳ
ng trong phân ph
ố
i, đi
ề
u ki
ệ
n kiên quy
ế
t
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta là ph
ả
i phát huy m
ọ
i tiêmg năng v
ậ
t ch
ấ
t và tinh th
ầ
n c
ủ
a
đáat n
ướ
c. Ra s
ứ
c phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, th
ự
c hi
ệ
n thành công s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
20
Chúng ta c
ầ
n phát tri
ể
n kinh t
ế
nhanh, có hi
ệ
u qu
ả
và b
ề
n v
ữ
ng, chuy
ể
n
d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
, cơ c
ấ
u lao
độ
ng theo h
ướ
ng công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i
hoá
để
góp ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i v
ừ
a theo hi
ệ
u qu
ả
lao
độ
ng,
v
ừ
a theo v
ố
n và tài s
ả
n
để
đạ
t m
ụ
c tiêu công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i. M
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng
kinh t
ế
đượ
c đánh giá b
ằ
ng hi
ệ
u qu
ả
t
ổ
ng h
ợ
p v
ề
kinh t
ế
, tài chính, x
ã
h
ộ
i,
môi tr
ườ
ng, qu
ố
c ph
ò
ng và an ninh. Tr
ướ
c m
ắ
t, t
ậ
p trung nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p, nh
ấ
t là doanh ngi
ệ
p Nhà n
ướ
c,
hi
ệ
u qu
ả
đầ
u tư, hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n. Chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
, cơ c
ấ
u
đầ
u tư d
ự
a trên cơ s
ở
phát huy các th
ế
m
ạ
nh và các l
ợ
i th
ế
so sánh c
ủ
a
đấ
t
n
ướ
c, tăng s
ứ
c c
ạ
nh tranh, g
ắ
n v
ớ
i nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c,
nhu c
ầ
u
đờ
i s
ố
ng nhân dân và qu
ố
c ph
ò
ng, an ninh. T
ạ
o thêm s
ứ
c mua c
ủ
a
th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c và m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng ngoài n
ướ
c,
đẩ
y m
ạ
nh xu
ấ
t
kh
ẩ
u.
M
ụ
c tiêu ph
ấ
n
đấ
u c
ủ
a nhân dân ta là dân giàu, n
ướ
c m
ạ
nh, x
ã
h
ộ
i công
b
ằ
ng văn minh. Dân có giàu th
ì
n
ướ
c m
ớ
i có th
ể
m
ạ
nh, n
ứ
oc m
ạ
nh m
ớ
i có
kh
ả
năng th
ự
c hi
ệ
n s
ự
công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i và có cu
ộ
c s
ố
ng văn minh. Nhà
n
ướ
c không nh
ữ
ng khuy
ế
n khích m
ọ
i ng
ườ
i làm giàu m
ộ
t cách h
ợ
p pháp mà
c
ò
n t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n và giúp
đỡ
ng
ườ
i nghèo.
Để
có thu nh
ậ
p, tr
ướ
c h
ế
t m
ỗ
i
ng
ườ
i ph
ả
i
đượ
c lao
độ
ng, ph
ả
i có vi
ệ
c làm. Mu
ố
n v
ậ
y, c
ầ
n nâng cao tr
ì
nh
độ
văn hoá, chuyên môn k
ỹ
thu
ậ
t cho ng
ườ
i lao
độ
ng
để
h
ọ
có th
ể
ti
ế
p thu
công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i làm vi
ệ
c trong đi
ề
u ki
ệ
n thuân l
ợ
i
để
tao thêm vi
ệ
c làm
cho ng
ườ
i dân; bên c
ạ
ch đó c
ầ
n
đẩ
y m
ạ
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u lao
độ
ng
để
tăng thêm
thu nh
ậ
p cho ng
ườ
i lao
độ
ng c
ũ
ng như cho n
ề
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c. M
ặ
t khác,
c
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n xoá đói gi
ả
m nghèo,
đề
n ơn đáp ngh
ĩ
a, b
ả
o hi
ể
m x
ã
h
ộ
i và các
ho
ạ
t
độ
ng nhân
đạ
o, t
ừ
thi
ệ
n
để
t
ừ
ng b
ướ
c
đạ
t t
ớ
i s
ự
công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i.
Mu
ố
n vây, c
ầ
n xây d
ự
ng và phát tri
ể
n qu
ỹ
xoá đói gi
ả
m nghèo b
ằ
ng nhi
ề
u
ngu
ồ
n v
ố
n trong và ngoài n
ướ
c, qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng qu
ỹ
này đúng
đố
i t
ượ
ng và có hi
ệ
u qu
ả
; t
ổ
ch
ứ
c t
ố
t vi
ệ
c thi hành pháp l
ệ
nh v
ề
ng
ườ
i có
công v
ớ
i
đấ
t n
ướ
c; th
ự
c hi
ệ
n và hoàn thi
ệ
n ch
ế
độ
b
ả
o hi
ể
m x
ã
h
ộ
i,
đả
m b
ả
o
21
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i ngh
ỉ
hưu
ổ
n
đị
nh và t
ừ
ng b
ướ
c c
ả
i thi
ệ
n;
đẩ
y
m
ạ
nh các ho
ạ
t
độ
ng t
ừ
thi
ệ
n.
2.2.5. Hoàn thi
ệ
n các chính sách ti
ề
n công, ti
ề
n lương và phân ph
ố
i
l
ạ
i thu nh
ậ
p
Đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i làm công ăn lương, th
ì
ti
ề
n lương ph
ả
i th
ự
c s
ự
là
ngu
ồ
n thu nh
ậ
p chính
để
nuôi s
ố
ng h
ọ
, t
ừ
đó có th
ể
h
ọ
hoàn toàn yên tâm và
say mê v
ớ
i ngh
ề
nghi
ệ
p. V
ì
v
ậ
y, vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t v
ấ
n
đề
ti
ề
n lương s
ẽ
có
tác d
ụ
ng kích thích s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n,
ổ
n
đị
nh và c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng không
ch
ỉ
đố
i v
ớ
i gia
đì
nh cán b
ộ
công nhân viên, mà c
ò
n
ả
nh h
ưở
ng
đế
n m
ứ
c
s
ố
ng chung c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. Trên cơ s
ở
đó, vi
ệ
c giaie quy
ế
t h
ợ
p l
ý
v
ấ
n
đề
lương
trong khu v
ự
c nhà n
ướ
c c
ò
n có tác d
ụ
ng to l
ớ
n trong vi
ệ
c hưo
ứ
ng
đạ
o ti
ề
n
công ngoài khu v
ự
c qu
ố
c doanh. Chính v
ì
v
ậ
y, c
ầ
n ph
ả
i ti
ế
p r
ụ
c xây d
ự
ng và
hoàn thi
ệ
n các chính sách ti
ề
n lương.
Ph
ả
i làm cho ti
ề
n lương th
ự
c s
ự
tr
ở
thành giá c
ả
c
ủ
a s
ứ
c lao
độ
ng, đi
ề
u
đó
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i tính đúng, tính
đủ
giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng
để
làm cơ s
ở
cho vi
ệ
c
xác
đị
nh m
ứ
c ti
ề
n lương. Mu
ố
n v
ậ
y, m
ứ
c lương cho ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ả
i th
ể
hi
ệ
n tr
ì
nh
độ
h
ọ
c v
ấ
n, tay ngh
ề
, quá tr
ì
nh lao
độ
ng, lao
độ
ng gi
ả
n đơn hay
lao
độ
ng ph
ứ
c t
ạ
p. M
ứ
c lương ph
ả
i tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng
s
ứ
c lao đông,
đả
m b
ả
o cho ng
ườ
i lao
độ
ng s
ố
ng
đủ
mà không c
ầ
n làm thêm
g
ì
. N
ế
u h
ọ
mu
ố
n làm giàu th
ì
bu
ộ
c ph
ả
i làm thêm nhi
ề
u vi
ệ
c. Ch
ỉ
trên cơ s
ở
như v
ậ
y ti
ề
n lương m
ớ
i khuy
ế
n khích m
ọ
i ng
ườ
i lao
độ
ng luôn luôn nâng
cao tr
ì
nh
ọ
tay ngh
ề
, khuy
ế
n khích th
ế
h
ệ
tr
ẻ
ra s
ứ
c h
ọ
c t
ậ
p không ng
ừ
ng
để
nâng cao tr
ì
nh
độ
văn hoá, khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t
để
thích
ứ
ng v
ớ
i cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng. M
ặ
t khác c
ầ
n xác
đị
nh m
ứ
c ti
ề
n lương t
ố
i thi
ể
u: t
ứ
c là m
ứ
c lương
đả
m b
ả
o cho m
ộ
t m
ứ
c s
ố
ng t
ố
i thi
ể
u. Tuy nhiên, m
ứ
c s
ố
ng c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u và tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i. M
ứ
c
lươngt
ố
i thi
ể
u đó ph
ả
i
đả
m b
ả
o tính toán
đầ
y
đủ
các y
ế
u t
ố
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a quá
tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t s
ứ
c lao
độ
ng và ph
ả
i
đả
m b
ả
o tính th
ố
ng nh
ấ
t t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
22
để
gi
ữ
v
ữ
ng vai tr
ò
di
ề
u ti
ế
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c , phát huy quy
ề
n t
ự
ch
ủ
c
ủ
a các
t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
trong l
ĩ
nh v
ự
c lao
độ
ng.
Ti
ế
p t
ụ
c hoàn thi
ệ
n cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
phân ph
ố
i ti
ề
n lương cho ng
ườ
i lao
độ
ng
đố
i v
ớ
i các l
ĩ
nh v
ự
c khác nhau th
ì
khác nhau.
Đố
i v
ớ
i l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh c
ụ
th
ể
là cac doanh nghi
ệ
p qu
ố
c doanh, ngu
ồ
n ti
ề
n chi tr
ả
không ph
ả
i t
ừ
ngân sách Nhà n
ướ
c mà ph
ả
i t
ừ
k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p này; các doanh ngi
ệ
p này, sau khi bù
đắ
p các shi phí,
hoàn thành ngh
ĩ
a v
ụ
n
ộ
p ngân sách, t
ổ
ng thu nh
ậ
p c
ò
n l
ạ
i c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
do doanh nghi
ệ
p toàn quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng chia cho nhân viên. Trong l
ĩ
nh v
ự
c
hành chính s
ự
nghi
ệ
p, Nhà n
ướ
c trên cơ s
ở
biên ch
ế
nghiêm ng
ặ
t và ti
ế
p t
ụ
c
th
ự
c hi
ệ
n khoán qu
ỹ
lương theo kh
ố
i l
ượ
ng công vi
ệ
c.
Bên c
ạ
ch chính sách ti
ề
n lương th
ì
các chính sách v
ề
ti
ề
n công lao
độ
ng
c
ầ
n
đượ
c hoàn thi
ệ
n ch
ặ
t ch
ẽ
hơn n
ữ
a
để
đả
m b
ả
o công b
ằ
ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng. C
ầ
n ph
ả
i
đả
m b
ả
o cho ng
ườ
i lao
độ
ng nh
ậ
n
đượ
c ti
ề
n công
đầ
y
đủ
cho nh
ữ
ng c
ố
ng hi
ế
n mà h
ọ
đã
b
ỏ
ra. Đi
ề
u đó không ch
ỉ
có
ý
ngh
ĩ
a
đố
i v
ớ
i
ng
ườ
i lao
độ
ng mà c
ò
n có
ý
ngh
ĩ
a v
ớ
i x
ã
h
ộ
i
để
đả
m b
ả
o m
ụ
c tiêu công
b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i.
Thu nh
ậ
p cá nhân
đượ
c h
ì
nh thành t
ừ
nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i khác
nhau, cho nên s
ự
đi
ề
u ti
ế
t
đố
i v
ớ
i t
ừ
ng h
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i n
ắ
m
v
ữ
ng tính ch
ấ
t và m
ứ
c
độ
tưngf lo
ạ
i thu nh
ậ
p
để
vi
ệ
c đi
ề
u ti
ế
t th
ể
hi
ệ
n đúng
v
ớ
i tính ch
ấ
t, sát v
ớ
i thu nh
ậ
p nh
ằ
m khuy
ế
n khích m
ọ
i ng
ườ
i làm giàu m
ộ
t
cách chính đáng và
đả
m b
ả
o tính
đị
nh hương XHCN trong phân ph
ố
i thu
nh
ậ
p.
Để
đi
ề
u tiêt thu nh
ậ
p c
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n thông qua h
ì
nh th
ứ
c đi
ề
u ti
ế
t gi
ả
m
và tăng thu nh
ậ
p cá nhân. Đi
ề
u ti
ế
t gi
ả
m
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n thông qua h
ì
nh th
ứ
c
thu
ế
thu nh
ậ
p cá nhân và h
ì
nh th
ứ
c t
ự
nguy
ệ
n đóng góp c
ủ
a cá nhân có thu
nh
ậ
p cao vào qu
ỹ
phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i, t
ừ
thi
ệ
n Trong đó, thu
ế
thu nh
ậ
p cá
nhân là h
ì
nh th
ứ
c quan tr
ọ
ng nh
ấ
t ch
ủ
y
ế
u v
ớ
i m
ọ
i nhà n
ướ
c trong n
ề
n kinh
t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta , m
ụ
c đích c
ủ
a s
ự
đi
ề
u ti
ế
t gi
ả
m thu nh
ậ
p cá
nhân là
để
th
ự
c hi
ệ
n t
ừ
ng b
ướ
c công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i,
đồ
ng th
ờ
i không tri
ệ
t tiêu
23
độ
ng l
ự
c tăng thu nh
ậ
p hơn n
ữ
a c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n dân cư có thu nh
ậ
p cao.
Để
làm t
ố
t vi
ệ
c này c
ầ
n n
ắ
m đúng thu nh
ậ
p cá nhân trên cơ s
ở
phân bi
ệ
t
đượ
c
chính xác các ngu
ồ
n thu nh
ậ
p cac nhân b
ằ
ng các bi
ệ
n pháp giáo d
ụ
c, hành
chín, kinh t
ế
. Đi
ề
u ti
ế
t tăng thu nh
ậ
p cá nhân
đượ
c thưch hi
ệ
n thông quan
ngân sách nhà n
ướ
c, ngân sách c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c chính tr
ị
– x
ã
h
ộ
i,các qu
ỹ
baoe hi
ể
m, tr
ợ
c
ấ
p, ph
ụ
c
ấ
p các lo
ạ
i, qua các ho
ạ
t
độ
ng t
ừ
thi
ệ
n c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c và cá nhân nh
ằ
m tr
ợ
giúp th
ườ
ng xuyên cho nh
ữ
ng ng
ườ
i có thu nh
ậ
p
th
ấ
p, nh
ữ
ng ng
ườ
i th
ấ
t nghi
ệ
p, nh
ữ
ng ng
ườ
i tham gia b
ả
o hi
ể
m khi g
ặ
p r
ủ
i
ro, nhưng ng
ườ
i thu
ộ
c di
ệ
n chính sách x
ã
h
ộ
i, b
ổ
sung thu nh
ậ
p mang tính
ch
ấ
t b
ì
nh quân cho các t
ổ
ch
ứ
c, các doanh nghi
ệ
p vào cac d
ị
p l
ễ
, t
ế
t
24
KẾT
LUẬN
V
ớ
i m
ụ
c đích cu
ố
i cùng c
ủ
a phân ph
ố
i trong ch
ế
độ
m
ớ
i là
đả
m b
ả
o
cho các thành viên
đượ
c làm theo năng l
ự
c, h
ưở
ng theo nhu c
ầ
u. Tuy nhiên
trong giai đo
ạ
n
đầ
u quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay đang c
ò
n
nhi
ề
u khó khăn tr
ướ
c m
ắ
t b
ở
i trong x
ã
h
ộ
i v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u giai c
ấ
p t
ầ
ng l
ớ
p
v
ớ
i l
ợ
i ích c
ò
n chưa th
ố
ng nh
ấ
t, thêm vào đó là s
ự
khác bi
ệ
t nhau v
ề
m
ứ
c
s
ố
ng và nh
ữ
ng m
ặ
t trái c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c
nên v
ấ
n
đề
phân ph
ố
i làm sao
để
đạ
t công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i đang g
ặ
p nhi
ề
u khó
khăn. Song v
ớ
i vai tr
ò
quan tr
ọ
ng c
ủ
a nó trong vi
ệ
c
ổ
n
đị
nh, tăng tr
ưở
ng và
phát tri
ể
n c
ủ
a c
ả
qu
ố
c gia, v
ấ
n
đề
phân ph
ố
i nh
ấ
t
đị
nh s
ẽ
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t
để
đáp
ứ
ng v
ớ
i như c
ầ
u phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i và nhu c
ầ
u kh
ẳ
ng
đị
nh m
ì
nh c
ủ
a
m
ỗ
i thành viên trong x
ã
h
ộ
i. Không ng
ừ
ng
‘’
Đổ
i m
ớ
i chính sách ti
ề
n lương
và thu nh
ậ
p, khuy
ế
n khích m
ọ
i ng
ườ
i tăng thu nh
ậ
p và làm giàu d
ự
a vào k
ế
t
qu
ả
lao
độ
ng và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
, b
ả
o v
ệ
các ngu
ồ
n thu nh
ậ
p h
ợ
p pháp; đi
ề
u
ti
ế
t h
ợ
p l
ý
thu nh
ậ
p gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n dân cư, các ngành và các vùng.
đấ
u
tranh ngăn ch
ặ
n thu nh
ậ
p phi pháp.
,, (1)
đã
và đang là
đị
nh h
ướ
ng cho
Đả
ng
và nhà n
ướ
c ta t
ừ
ng b
ướ
c c
ả
i cách quan h
ệ
phân ph
ố
i cho phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u
ki
ệ
n c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c và c
ủ
a quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá-hi
ệ
n
đạ
i hoá. T
ừ
ng b
ướ
c
kh
ẳ
ng
đị
nh
đượ
c tính ưu vi
ệ
t c
ủ
a ch
ế
đọ
m
ớ
i.
25
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
1.
Đả
ng c
ộ
ng s
ả
n Vi
ệ
t Nam:
Cương l
ĩ
nh xây d
ự
ng
đấ
t n
ướ
c trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i.
Nhà xu
ấ
t b
ả
n s
ự
th
ậ
t, Hà N
ộ
i, 1991
2. GS.TS Ngô
Đì
nh Giao:
Chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u theo h
ướ
ng công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n d
ạ
i hoá
Nhà xu
ấ
t b
ả
n chính tr
ị
qu
ố
c gia, Hà N
ộ
i, 1994
3. Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và phân ph
ố
i thu nh
ậ
p
Nhà xu
ấ
t b
ả
n KH-XH, Hà N
ộ
i, 1993
4. T
ì
m hi
ể
u ch
ế
độ
ti
ề
n lương m
ớ
i
NXB Chính tr
ị
qu
ố
c gia, Hà N
ộ
i, 1993
5. Trung tâm kinh t
ế
châu á Thái B
ì
nh Dương (VAPEC):
Phân ph
ố
i thu nh
ậ
p trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
NXB Th
ố
ng Kê, Hà N
ộ
i, 1994
6. Giáo tr
ì
nh kinh t
ế
chính tr
ị
7. Và m
ộ
t s
ố
tài li
ệ
u tham kh
ả
o khác