Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bản chất mối quan hệ phân phối và hình thức mối quan hệ phân phối ở nước ta pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 25 trang )




L
ỜI

MỞ

ĐẦU



Quá tr
ì
nh tái s

n xu

t là s

k
ế
t h

p hai hoà gi

a các khâu: S

n xu

t,


phân ph

i, trao
đổ
i và tiêu dùng. Trong đó phân ph

i là m

t khâu quan tr

ng
và không th

thi
ế
u
đượ
c c

a quá tr
ì
nh này. Nó n

i li

n s

n xu

t v


i trao
đổ
i,
tiêu dùng, ph

c v

và thúc
đẩ
y s

n xu

t, ph

c v

tiêu dùng. Không nh

ng
th
ế
, quan h

phân ph

i c
ò
n là m


t y
ế
u t

r

t tr

ng y
ế
u c

a quan h

s

n xu

t,
nó ph

n ánh m

i quan h

gi

a l


i ích c

a m

i thành viên và l

i ích c

a toàn
x
ã
h

i.
Trong th

i gian
đầ
u c

a th

i k

quá
độ
lên CNXH

n
ướ

c ta hi

n nay,
do n

n kinh t
ế
c
ò
n nhi

u thành ph

n kinh t
ế
nên c
ũ
ng c
ò
n có nhi

u h
ì
nh
th

c l

i ích kinh t
ế

khác nhau và t

t y
ế
u là c
ò
n xu

t hi

n nhi

u mâu thu

n
gi

a các h
ì
nh th

c l

i ích kinh t
ế
đó. M

t trong nh

ng yêu c


u c

a n

n kinh
t
ế
là k

p th

i phát hi

n ra mâu thu

n gi

a các l

i ích và t
ì
m cách gi

i quy
ế
t
các mâu thu

n đó. Vi


c gi

i quy
ế
t các quan h

v

l

i ích kinh t
ế

đượ
c th


hi

n thông qua quan h

phân ph

i.
T

vai tr
ò
quan tr


ng c

a phân ph

i trong quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
th
ì

vi

c nghiên c

u quan h

phân ph

i là h
ế
t s

c c

n thi
ế

t,
đặ
c bi

t là
đố
i v

i
n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi

n nayc
ò
n đang trong quá tr
ì
nh phát tri

n. Mu

n phát
tri

n n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng n
ướ
c ta theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN th
ì
vi

c gi

i
quy
ế
t các quan h

phân ph

i là h
ế
t s

c c


n thi
ế
t
để
góp ph

n thúc
đẩ
y tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
, phát tri

n x
ã
h

i v
ì
m

c tiêu công b

ng x
ã
h


i.
Nghiên c

u phân ph

i là m

t ph

n trong quá tr
ì
nh ngiên c

u kinh t
ế



t

m v
ĩ
mô, đó là m

t v

n
đề
l


n lao. Do tr
ì
nh
độ
, kh

năng và th

i gian c
ò
n
h

n ch
ế
nên trong bài vi
ế
t này em không th

nghiên c

u
đượ
c h
ế
t. Ph

m vi
nghiên c


u c

a bài vi
ế
t này ch

d

ng l

i

vi

c nghiên c

u các v

n
đề



2
b

n nh

t v


phân ph

i, các h
ì
nh th

c phân ph

i. C

th

là nghiên c

u các
h
ì
nh th

c phân ph

i

n
ướ
c ta,
đặ
c bi

t là phân ph


i theo lao
độ
ng và các
h
ì
nh th

c thu nh

p hay phân ph

i thu nh

p.
Trong quá tr
ì
nh nghiên c

u, ch

y
ế
u nghiên c

u quan h

phân ph

i



Vi

t Nam t

nh

ng năm 1985 cho
đế
n nay. Đó là th

i k

n

n kinh t
ế

đấ
t
n
ướ
c ta b

t
đầ
u chuy

n sang n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN. N

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là môi tr
ườ
ng t

t cho quan h

phân ph

i
đượ

c th

hi

n r
õ

nét,
đặ
c bi

t là khi n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta c
ò
n đang trong quá tr
ì
nh quá
độ

g

p nhi

u khó khăn.


Đề
tài này
đượ
c b

c

c g

m 2 chương chính :
Chương I : L
ý
lu

n chung v

phân ph

i trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
Trong ph

n này s


tr
ì
nh bày nh

ng v

n
đề
chung nh

t, cơ b

n nh

t v


phân ph

i: b

n ch

t, vai tr
ò
c

a quan h


phân ph

i và n

i dung ch

y
ế
u c

a
quan h

phân ph

i,
đặ
c bi

t ph

n này c
ò
n có kinh nghi

m c

a m

t s


n
ướ
c
v

phân ph

i
Chương II : Th

c tr

ng c

a quá tr
ì
nh phân ph

i và các gi

i pháp
để

nâng cao, hoàn thi

n quan h

phân ph


i

Vi

t Nam trong th

i gian t

i
T

nh

ng v

n
đề
cơ b

n v

phân ph

i,

chương này s

nghiên c

u c



th

quá tr
ì
nh phân ph

i

Vi

t Nam, các h
ì
nh th

c phân ph

i
đặ
c bi

t là
phân ph

i thu nh

p. Thông qua đó nêu ra các gi

i pháp nh


m th

c hi

n quan
h

phân ph

i
để

đạ
t m

c tiêu công b

ng x
ã
h

i.
Em xin trân thành c

m ơn s

h
ướ
ng d


n và quan tâm c

a th

y
đã
giúp
em hoàn thành
đề
án này. Trong bài vi
ế
t c
ò
n nhi

u sai sót mong th

y ch

b

o
để
em rút kinh nghi

m l

n sau s


a ch

a. Em cám ơn th

y.


3
CHƯƠNG 1
B
ẢN

CHẤT

MỐI
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI
VÀ CÁC
HÌNH

THỨC

PHÂN
PHỐI



NƯỚ

C TA
HIỆN
NAY

1.1. B
ẢN

CHẤT

CỦA
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI
.
Phân ph

i là m

t khâu không th

thi
ế
u
đượ
c c

a quá tr
ì
nh tái s


n
xu

t. Nó n

i li

n s

n xu

t và tiêu dùng, ph

c v

và thúc
đẩ
y s

n xu

t, ph

c
v

tiêu dùng. M

t khác, quan h


phân ph

i c
ò
n là m

t y
ế
u t

r

t tr

ng y
ế
u
c

a quan h

s

n xu

t, nó ph

n ánh m


i quan h

gi

a l

i ích c

a m

i thành
viên và l

i ích c

a toàn x
ã
h

i.
1.1.1. M

i quan h

chung gi

a s

n xu


t và phân ph

i, trao
đổ
i, tiêu
dùng.
Trong qúa tr
ì
nh s

n xu

t, phân ph

i xác
đị
nh t

l

theo đó m

i cá
nhân tham d

vào s

n ph

m

đã
s

n xu

t ra ; trao
đổ
i đem l

i cho cá nhân
nh

ng s

n ph

m nh

t
đị
nh mà anh ta mu

n dung ph

n nh

n
đượ
c do phân
ph


i
để
trao
đổ
i l

y ; cu

i cùng, trong tiêu dùng, các s

n ph

m tr

thành
nh

ng v

t ph

m tiêu dùng và
đố
i t
ượ
ng c

a vi


c chi
ế
m h

u cá nhân. s

n
xu

t t

o ra nh

ng v

t ph

m thích h

p v

i các nhu c

u ; phân ph

i, phân chia
các v

t đó theo nh


ng quy lu

t x
ã
h

i ; trao
đổ
i l

i, phân ph

i l

i cái
đã

đượ
c
phân ph

i, theo nh

ng nhu c

u cá bi

t ; cu

i cùng, trong tiêu dùng, s


n
ph

m thoát ra kh

i s

v

n
độ
ng x
ã
h

i đó tr

c ti
ế
p tr

thành
đố
i t
ượ
ng và k


ph


c v

cho m

t nhu c

u cá bi

t, và tho

m
ã
n nhu c

u đó trong qúa tr
ì
nh
tiêu dùng. Như v

y, s

n xu

t th

hi

n ra là đi


m xu

t phát, tiêu dùng là đi

m
cu

i cùng, phân ph

i và trao
đổ
i là đi

m trung gian, đi

m trung gian này l

i
có hai y
ế
u t

, v
ì
phân ph

i
đượ
c quy
đị

nh là y
ế
u t

xu

t phát t

x
ã
h

i, c
ò
n
trao
đổ
i là y
ế
u t

xu

t phát t

cá nhân. Nhưng phân ph

i không ph

i là m


t
l
ĩ
nh v

c
độ
c l

p,
đứ
ng bên c

nh s

n xu

t và bên ngoài s

n xu

t. Phân ph

i
thu

c ph

m trù quan h


s

n xu

t là k
ế
t qu

c

a s

phân ph

i nh

ng công c


s

n xu

t.


4
Phân ph


i xác
đị
nh t

l

(s

l
ượ
ng) s

n ph

m dành cho cá nhân ; trao
đổ
i xác
đị
nh nh

ng s

n ph

m trong đó cá nhân
đò
i h

i cái ph


n do phân
ph

i dành cho m
ì
nh.
Như v

y s

n xu

t, phân ph

i, tiêu dùng h
ì
nh thành m

t tam đo

n lu

n
đúng cách: S

n xu

t là cái chung, phân ph

i và trao

đổ
i là cái
đặ
c thù, tiêu
dùng là cái đơn nh

t khép kín t

ng th

. Đương nhiên, cái đó đúng là m

t
m

i liên h

, nhưng là m

i liên h

h

i h

t b

ngoài. S

n xu


t h
ì
nh như là do
các quy lu

t ph

bi
ế
n c

a t

nhiên quy
đị
nh ; phân ph

i do s

ng

u nhiên
c

a x
ã
h

i quy

ế
t
đị
nh, v
ì
v

y nó có th



nh h
ưở
ng ít nhi

u thu

n l

i
đế
n s

n
xu

t ; trao
đổ
i n


m gi

a hai khâu đó, như là m

t s

v

n
độ
ng x
ã
h

i có tính
ch

t h
ì
nh th

c, c
ò
n hành vi cu

i cùng – tiêu dùng – không
đượ
c coi là đi

m

k
ế
t thúc, mà c
ò
n là m

c đích cu

i cùng, nói th

c ra là n

m bên ngoài kinh
t
ế
, tr

tr
ườ
ng h

p nó tác
độ
ng tr

l

i đi

m xu


t phát và làm cho toàn b

qúa
tr
ì
nh b

t
đầ
u l

i.
1.1.2 Cơ s

kinh t
ế
c

a s

phân ph

i
Cơ s

kinh t
ế
c


a s

phân ph

i,

đây bao hàm
ý
ngh
ĩ
a nói
đế
n vi

c
phân ph

i v

t ph

m tiêu dùng cho cá nhân m

i thành viên trong x
ã
h

i.
Nhưng v
ì

phân ph

i bao gi

c
ũ
ng g

m c

phân ph

i cho s

n xu

t xem là y
ế
u
t

c

a s

n xu

t và phân ph

i cho tiêu dùng xem là k

ế
t qu

c

a qúa tr
ì
nh s

n
xu

t, cho nên không ph

i là toàn b

s

n ph

m x
ã
h

i t

o ra
đề
u
đượ

c phân
ph

i cho tiêu dùng cá nhân. Tr
ướ
c h
ế
t, x
ã
h

i c

n ph

i trích ra m

t ph

n
để
:

đắ
p nh

ng tư li

u s


n xu

t
đã
hao phí ;
m

r

ng s

n xu

t; l

p qu

d

tr


để
ph
ò
ng khi tai ho

b

t ng


.
Ph

n trích này là m

t đi

u t

t y
ế
u v

kinh t
ế
, v
ì
n
ế
u không khôi ph

c
và m

r

ng s

n xu


t th
ì
không th

đáp

ng
đượ
c nhu c

u ngày càng tăng c

a
x
ã
h

i.
Ph

n c
ò
n l

i c

a t

ng s


n ph

m x
ã
h

i th
ì

để
tiêu dùng. Nhưng tr
ướ
c
khi ti
ế
n hành phân ph

i tr

c ti
ế
p cho tiêu dùng cá nhân, c
ò
n ph

i trích m

t
ph


n
để
:


5
Chi phí v

qu

n l
ý
hành chính và t

ch

c, b

o v

t

qu

c.
M

r


ng các s

nghi

p phúc l

i công c

ng và c

u t
ế
x
ã
h

i .
Sau đó, ph

n v

t ph

m tiêu dùng c
ò
n l

i m

i

đượ
c tr

c ti
ế
p phân ph

i
cho tiêu dùng cá nhân c

a nh

ng ng
ườ
i làm vi

c trong n

n s

n xu

t x
ã
h

i
phù h

p v


i s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng c

a lao
độ
ng c
ũ
ng như s

l
ượ
ng v

n và
tài s

n mà h

đóng góp vào qúa tr
ì
nh s


n xu

t.
Như v

y, t

ng s

n ph

m x
ã
h

i v

a
đượ
c phân ph

i
để
tiêu dùng cho
s

n xu

t, v


a
đượ
c phân ph

i
để
tiêu dùng cá nhân.
1.1.3. Vai tr
ò
c

a quan h

phân ph

i trong n

n s

n xu

t x
ã
h

i.
Bàn v

vai tr
ò

c

a phân ph

i trong n

n s

n xu

t x
ã
h

i, F.Ănghen cho
r

ng “s

phân ph

i ch

ng nào mà c
ò
n b

nh

ng nhân t


l
ý
do thu

n tu
ý
kinh
t
ế
chi ph

i, th
ì
nó s


đượ
c đi

u ti
ế
t b

i l

i ích c

a s


n xu

t, r

ng s

n xu

t s


đượ
c thu

n l

i trên h
ế
t trong m

i phương th

c phân ph

i mà m

i thành viên
trong x
ã
h


i có th

phát tri

n, duy tr
ì
và th

c hành nh

ng năng khi
ế
u c

a h


m

t cách hoàn thi

n nh

t ”. Phân ph

i không ch

đơn thu


n là m

t k
ế
t qu


tiêu c

c c

a s

n xu

t và trao
đổ
i ; nó c
ũ
ng tác
độ
ng l

i m

nh như th
ế

đế
n c



s

n xu

t l

n trao
đổ
i. B

t c

phương th

c s

n xu

t m

i nào và b

t c

h
ì
nh
th


c trao
đổ
i m

i nào, lúc
đầ
u không nh

ng
đề
u b

nh

ng h
ì
nh th

c c
ũ

nh

ng thi
ế
t ch
ế
chính tr


tương

ng ngăn tr

, mà c
ò
n b

c

phương th

c
phân ph

i c
ũ
ngăn tr

. Nh

ng phương th

c s

n xu

t m

i và nh


ng h
ì
nh th

c
trao
đổ
i m

i

y, tr
ướ
c h
ế
t
đề
u ph

i tr

i qua m

t cu

c
đấ
u tranh lâu dài m


i
dành
đượ
c s

phân ph

i thích

ng v

i chúng. Nhưng m

t phương th

c trao
đổ
i và s

n xu

t nh

t
đị
nh càng linh ho

t bao nhiêu, càng d

phát tri


n và ti
ế
n
tri

n bao nhiêu th
ì
s

phân ph

i càng chóng
đạ
t t

i tr
ì
nh
độ
thoát kh

i chính
ngay nh

ng đi

u ki

n

đã

đẻ
ra nó và càng chóng tr

nên xung
độ
t v

i
phương th

c s

n xu

t và trao
đổ
i c
ũ
bay nhiêu.
1.2.CÁC
HÌNH

THỨC
PHÂN
PHỐI

CHỦ


YẾU



NƯỚC
TA
HIỆN
NAY
1.2.1 .Phân ph

i theo lao
độ
ng: Là nguyên t

c phân ph

i v

t ph

m tiêu
dùng cho các cá nhân trong x
ã
h

i căn c

vào s

l

ượ
ng, ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng


6
hay hi

u qu

lao
độ
ng mà h


đã
c

ng hi
ế
n cho x
ã
h

i không phân bi


t màu
da, tôn giáo,
đả
ng phái, nam n

.
1.2.2 .Phân ph

i theo v

n và tài s

n : Là nguyên t

c phân ph

i v

t
ph

m tiêu dùng cho cá nhân căn c

vào v

n và tài s

n mà h



để
phân
ph

i.
1.2.3.Phân ph

i ngoài thù lao lao
độ
ng thông qua các qu

phúc l

i
khác: Là nguyên t

c phân ph

i v

t ph

m tiêu dùng cho cá nhân nh

m
đả
m
b


o nh

ng nhu c

u chung c

a x
ã
h

i và
đả
m b

o cu

c s

ng cho m

t s


ng
ườ
i không có kh

năng lao
độ
ng.

Trong các h
ì
nh th

c cơ b

n đó, phân ph

i theo lao
độ
ng là cách ch


y
ế
u, nhưng phân ph

i ngoài thù lao lao
độ
ng qua các qu

phúc l

i x
ã
h

i
ngày càng tr


nên quan tr

ng trong qúa tr
ì
nh phát tri

n c

a x
ã
h

i. Đây là
cách phân ph

i v

t ph

m tiêu dùng luôn luôn k
ế
t h

p v

i nhau và tác
độ
ng
cùng m


t lúc trong th

c ti

n. Hai cách phân ph

i này d

a vào nhau và b


sung cho nhau
để
góp ph

n gi

i quy
ế
t nh

ng yêu c

u chung c

a x
ã
h

i.

Đồ
ng th

i, phân ph

i theo tài s

n , v

n và nh

ng đóng góp khác ngày nay
c
ũ
ng tr

thành m

t t

t y
ế
u, h

p quy lu

t.
1.3. KINH
NGHIỆM


CỦA

MỘT

SỐ

NƯỚC

VỀ
PHÂN
PHỐI

1.3.1.S

v

n d

ng nguyên t

c phân ph

i c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i t

i
Liên Xô
Trong th

i gian
đầ
u sau chi
ế
n tranh, n

n kinh t
ế
Liên Xô g

p nhi

u khó
khăn do h

u qu

c

a chi
ế
n tranh. Hơn n


a, trong x
ã
h

i Liên Xô lúc đó t

n
t

i nhi

u giai c

p: nh

ng
đị
a ch

c
ò
n sót c

a x
ã
h

i phong ki
ế

n, nh

ng nhà
tư b

n non tr

m

i xu

t hi

n

Liên Xô và giai c

p công nhân t

ng l

p
chính và chi
ế
m vai tr
ò
ch


đạ

o trong vi

c đi

u hành
đấ
t n
ướ
c sau chi
ế
n
tranh.
M

t yêu c

u
đặ
t ra là ph

i đi

u ti
ế
t vi

c tiêu dùng trong x
ã
h


i.
Đầ
u tiên
là vi

c dùng phi
ế
u bánh m
ì
- ki

u đi

u ti
ế
t tiêu dùng c

đi

n c

a nh

ng tư
b

n lúc b

y gi


, nh

m th

c hi

n m

t nhi

m v

: phân phôi bánh m
ì
hi

n có,


7
làm sao cho ai n

y
đề
u có bánh ăn. Nhưng vi

c th

c hi


n đó g

p nhi

u khó
khăn do s

phá ho

i c

a th
ế
l

c thù
đị
ch v
ì
v

y chính ph


đã
d

ra m

t

chính sách m

i: tr
ướ
c h
ế
t chính sách đó ph

i thêm vào ch
ế

độ
phi
ế
u bánh m
ì

vi

c c
ưỡ
ng b

c t

p h

p toàn th

nhân dân thành nh


ng h

i tiêu dùng v
ì
đó
là phương ph

p duy nh

t
để
th

c hi

n d
ượ
c vi

c ki

m soát tiêu dùng ; hai là
b

t b

n nnhà giáu ph

i làm ngh

ĩ
a v

lao
độ
ng, chúng ph

i
đả
m nhi

m nh

ng
ch

c v

không công trong các h

i tiêu dùng ; ba là phân
đề
u cho nhân dân
t

ng s

th

c t

ế
c

a s

n ph

m trong x
ã
h

i
để

đả
m b

o công b

ng.
Chính quy

n Xô vi
ế
t lúc đó kiên quy
ế
t ti
ế
p t


c thay th
ế
vi

c buôn bán
b

ng ch
ế

độ
phân ph

i s

n ph

m m

t cách có k
ế
ho

ch và có t

ch

c trên
quy mô toàn qu


c. M

c đích là t

ch

c toàn th

nhân dân vào các công x
ã

s

n xu

t và tiêu dùng có kh

năng phân ph

i t

t c

nh

ng s

n ph

m c


n thi
ế
t
m

t cách nhanh chóng nh

t, có k
ế
ho

ch nh

t và ti
ế
t ki

m nh

t, t

n ít nhân
công nh

t, b

ng cách t

p trung ch


t ch

b

máy phân ph

i. Và h

p tác x
ã

m

t phương ti

n quá
độ

để
th

c hi

n m

c đích đó. Vi

c s


d

ng h

p tác x
ã

là m

t v

n
đề
gi

ng như vi

c s

d

ng chuyên gia tư s

n v
ì

đứ
ng
đầ
u b


máy
h

p tác x
ã
do CNTB
để
l

i là nh

ng ng
ườ
i có thói quen suy ngh
ĩ
và qu

n l
ý

kinh t
ế
c

a tư s

n.
Đả
ng C


ng s

n Nga bu

c t

t c

các
đả
ng viên ph

i làm
vi

c trong h

p tác x
ã
, l
ã
nh
đạ
o các h

p tác x
ã
đó ph


i theo tinh th

n c

ng
s

n, làm cho t

ng th

nhân dân
đề
u vào h

p tác x
ã
và bi
ế
n các h

p tác x
ã
đó
t

trên xu

ng d
ướ

i thành m

t h

p tác x
ã
th

ng nh

t c

n
ướ
c.
Đặ
c bi

t là
vi

c chuy

n
đổ
i t

ch
ế


đọ
trưng thu lương th

c trong chính sách c

ng s

n
th

i chi
ế
n sang thu
ế
lương th

c cho phù h

p v

i nhân dân và th

c hi

n m

c
tiêu công b

ng. M


t khác,
Đả
ng c

ng s

n Nga c
ò
n s

d

ng bi

n pháp qu

n
l
ý
s

phân ph

i thông qua s

kiêm kê và ki

m soát c


a toàn dân
đố
i v

i s

n
xu

t và phân ph

i s

n ph

m.
1.3.2. V

n
đề
phân ph

i trong quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
Trung
Qu


c th

i k

c

i cách


8
Chúng ta s

nghiên c

u vai tr
ò
c

a phân ph

i
đặ
c bi

t là phân ph

i thu
nh


p trong quá tr
ì
nh ph

t tri

n kinh t
ế
c

a Trung Qu

c.Trung Qu

c là m

t
đấ
t n
ướ
c có dân s

đông, kinh t
ế
- văn hoá l

c h

u, nhưng 20 năm qua nh



th

c hi

n c

i cách m

c

a mà b

m

t kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a n
ướ
c này
đã
thay
đổ
i r

õ
r

t. T

th

c ti

n đó, các nhà khoa h

c Trung Qu

c
đã
rút ra nh

n xét
cho răng: “Phân ph

i thu nh

p không ch

bi

u hi

n m


t k
ế
t qu

c

a tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
,
đồ
ng th

i nó l

i

nh h
ưở
ng, th

m chí là m

t
đạ
i l
ượ
ng bi

ế
n
đổ
i quan tr

ng quy
ế
t
đị
nh kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng”
Trong th

i gian
đầ
u kho

ng 20 năm tr
ướ
c c

i cách (1956-1976), trung
Qu

c là m

t x

ã
h

i có tr
ì
nh
độ
b
ì
nh quân hoá r

t cao nhưng cung l

i là m

t
x
ã
h

i v

n t

n t

i m

t s


nhân t

b

t b
ì
nh
đẳ
ng. X
ã
h

i Trung Qu

c như v

y
là do: Ch
ế

độ
XHCN

Trung Qu

c là ch
ế

độ
l


y công h

u v

tư li

u s

n
xu

t nên sau khi t

ng b
ướ
c th

c hi

n công h

u hoá v

tư li

u s

n xu


t,
ng
ườ
i dân tr

m

t s

ít thu nh

p t

l
ã
i su

t tiêt ki

m ra c
ò
n h

u như không
có thu nh

p tài s

n khác; và
ì

nh h
ì
nh
đấ
t n
ướ
c trong th

i k


đấ
u c

n tăng
tích lu

, gi

m tiêu dùng, nên thu nh

p lao
độ
ng c
ũ
ng
đượ
c b
ì
nh quân


m

c
th

p. Nhưng s

chênh l

ch thu nh

p gi

a các t

ng l

p nhân dân và các khu
v

c là khá l

n. V

phương th

c phân ph

i hàng tiêu dùng, Trung Qu


c
đã

nh

n m

nh phương th

c phân ph

i hi

n v

t, t

c là th

c hi

n ch
ế

độ
cung
c

p, bài xích phương th


c phân ph

i theo th

tr
ườ
ng (thông qua ti

n t

mua
bán).
Sau khi c

i cách m

c

a
đế
n nay quá tr
ì
nh phân ph

i thu nh

p

Trung

Qu

c có nhi

u
độ
t phá v

l
ý
lu

n:
Đã

độ
t phá vào quan ni

m b
ì
nh quân ch


ngh
ĩ
a, xây d

ng l
ý
lu


n cho ph
ế
p m

t s

vùng m

t s

ng
ườ
i giàu lên tr
ướ
c,
khuy
ế
n khích ng
ườ
i giàu tr
ướ
c giúp
đỡ
ng
ườ
i giàu sau, cu

i cùng th


c hi

n
cùng giàu có; Th

c hi

n chính sá “ưu tiên hi

u qu

, chi
ế
u c

công b

ng” t

c
là ti
ế
n hành phân ph

i theo s

l
ượ
ng, ch


t l
ượ
ng, hi

u su

t lao
độ
ng và b

o
h

thu nh

p h

p pháp, thôn tính thu nh

p phi pháp ;
Đã

độ
t phá vào quan
đi

m truy

n th


ng cho r

ng:phân ph

i theo lao
độ
ng là
đặ
c di

m c

a


9
CNXH, phân ph

i theo v

n là
đặ
c đi

m c

a CNTB, xây d

ng l
ý

lu

n kiên
tr
ì
phân ph

i theo lao
độ
ng là chính, cho phép y
ế
u t

s

n xu

t tham gia vào
phân ph

i; Xây d

ng và ki

n toàn h

th

ng b


o hi

m x
ã
h

i thích

ng v

i
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng XHCN.
Nh

nh

ng chính sách và
đổ
i m

i đó n


n kinh t
ế
Trung Qu

c
đã

đạ
t
đượ
c m

t s

thành t

u đáng k

: N

n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng v

i t

c
độ

cao, tăng
tr
ưở
ng GDP b
ì
nh quân hàng năm 1979-1997
đạ
t 9,8%, tr

thành c
ườ
ng qu

c
đứ
ng th

7 th
ế
gi

i v

kinh t
ế
; Hàng hoá t

ch

tr

ướ
c đây thi
ế
u
đã
tr

nên
phong phú đáp

ng nhu c

u n

i
đị
a và xu

t kh

u; M

c thu nh

p và tiêu
dùng c

a ng
ườ
i dân

đượ
c c

i thi

n và nâng cao, tăng tr
ưở
ng GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i
đã
t

379 NDT(1978) tăng lên 6079 NDT(1997); M

c tiêu dùng
c

a dân cư c

n
ướ
c t

184 NDT (1979) lên
đế

n 2036 NDT(1997).



10
CHƯƠNG 2
T
HỰC

TRẠNG
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI

NHỮNG

GIẢI
PHÁP
ĐỂ

NÂNG CAO HOÀN
THIỆN
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI




NƯỚC
TA
TRONG
THỜI
GIAN
TỚI
.
2.1 T
HỰC

TRẠNG

CỦA
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI



NƯỚC
TA
Trong giai đo

n xây d

ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a tr
ướ
c
đổ
i m

i, chúng ta
ch

trương thi
ế
t l

p ch
ế

độ
công h

u v

tư li

u s

n xu


t ch

y
ế
u và trên cơ
s

đó th

c hi

n nguyên t

c phân ph

i theo lao
độ
ng máy móc c

a Mác d
ướ
i
CNXH vào hoàn c

nh chra chín mu

i trong n

n kinh t

ế
t

p trung

n
ướ
c ta.
D

n t

i hành
độ
ng c

a chúng ta là nhanh chóng chóng c

i t

o các thành
ph

n kinh t
ế
b

ng m

i giá,

để
t

o l

p hai h
ì
nh th

c s

h

u nhà n
ướ
c và t

p
th

, và t
ưở
ng th
ế
là chúng ta
đã

đượ
c cơ s


kinh t
ế
c

a CNXH làm cơ s


cho phân ph

i theo lao
độ
ng. M

t khác, trong l
ĩ
nh v

c trao
đổ
i, chúng ta l

i
th

c hành phân ph

i b

ng hi


n v

t m

t cách r

ng kh

p, t

s

n xu

t,
đế
n tiêu
dùng. Khi
ế
n quan h

hàng ti

n b

th

tiêu, th
ướ
c đo lao

độ
ng b

ng giá tr

b


ph


đị
nh. K
ế
t qu

là trong phân ph

i ta không th

c hi

n
đượ
c phân ph

i
đúng cho lao
độ
ng,

đả
m b

o công b

ng x
ã
h

i mà l

i đưa
đế
n s

“quân b
ì
nh
x
ã
h

i”. Đi

u đó
đã
t

o ra k


h

, làm tri

t tiêu nh

ng nhân t

tích c

c, dám
hy sinh v
ì
ngh
ĩ
a l

n, bi
ế
t quên m
ì
nh trong lao
độ
ng.
Đồ
ng th

i t

o ra ch



d

a cho thói l
ườ
i nhác,

l

i, d

a d

m, ăn bám

kh

p m

i nơi m

i ng
ườ
i.
Đây c
ũ
ng là m

t trong các nguyên nhân

đẩ
y x
ã
h

i ta vào t
ì
nh tr

ng tr
ì
tr

,
nghèo nàn, ch

m phát tri

n. T

t c

nh

ng khó khăn đó
đã
d

n t


i t

ng s

n
ph

m x
ã
h

i t

năm 1976 - 1980 b
ì
nh quân hàng năm ch

tăng 1%, thu nh

p
qu

c dân s

n xu

t b
ì
nh quân hàng năm tăng 0,2 %, trong khi dân s


tăng
b
ì
nh quân hàng năm là 2,25%. Đi

u này
đã
làm cho ch

tiêu t

ng h

p tính
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i gi

m xu

ng: thu nh

p qu

c dân s


n xu

t theo
đầ
u
ng
ườ
i b
ì
nh quân hàng năm t

năm 1976 - 1980 gi

m 1,37%; thu nh

p qu

c
dân s

d

ng b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i gi


m 5,15%. Qu

tiêu dùng cá nhân c

a
dân cư liên t

c gi

m: năm 1976 là 100% th
ì
năm 1977 c
ò
n


11
95,5%;1978:92,8%;1980:88,6%. Các ch

tiêu khác do
Đả
ng
đề
ra ch


đạ
t



m

c th

p.
Nh

n r
õ
d
ượ
c các sai l

m thi
ế
u sót, t

năm 1986
đế
n nay,
Đả
ng và Nhà
n
ướ
c ta
đã
chuy

n h
ướ

ng n

n kinh t
ế
t

p trung sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN có s

đi

u ti
ế
t c

a Nhà n
ướ
c, đa d


ng hoá các thành
ph

n kinh t
ế
l

y kinh t
ế
qu

c doanh làm n
ò
ng c

t, kinh t
ế
t

p th

không
ng

ng
đượ
c m

r


ng theo nguyên t

c hi

u qu

, t

nguy

n
Đồ
ng th

i th

c
hi

n nguyên t

c phân ph

i v

a theo k
ế
t qu

lao

độ
ng và hi

u qu

kinh t
ế
,
v

a theo m

c đóng góp v

n (trong đó phân ph

i theo k
ế
t qu

lao
độ
ng và
hi

u qu

kinh t
ế
là ch


y
ế
u). V

nguyên t

c phân ph

i m

i này, Văn ki

n
Đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

IX c

a

Đả
ng ta
đã
kh

ng
đị
nh: “Kinh t
ế

th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a th

c hi


n phân ph

i ch

y
ế
u theo k
ế
t
qu

lao
độ
ng và hi

u qu

kinh t
ế
,
đồ
ng th

i phân ph

i theo m

c đóng góp
v


n và các ngu

n l

c khác vào s

n xu

t, kinh doanh và thông qua phúc l

i
x
ã
h

i ”
Nguyên t

c phân ph

i “v

a theo k
ế
t qu

lao
độ
ng và hi


u qu

kinh t
ế
,
v

a theo m

c
đố
ng góp v

n” mà chúng ta th

c hi

n t

khi ti
ế
n hành s


nghi

p
đổ
i m


i so v

i nguyên t

c phân ph

i theo lao
độ
ng mà chúng ta
đã

th

c hi

n trong th

i gian tr
ướ
c có hai đi

m khác nhau cơ b

n :
Đi

m khác nhau th

nh


t liên quan
đế
n cách xác
đị
nh s

c

ng hi
ế
n b

ng
s

c lao
độ
ng c

a m

i ng
ườ
i cho x
ã
h

i. S

c


ng hi
ế
n c

a m

i ng
ườ
i trong
x
ã
h

i dù
đượ
c th

hi

n d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c khác nhau, song v


n có th


quy v

hai lo

i cơ b

n: c

ng hi
ế
n b

ng s

c lao
độ
ng và c

ng hi
ế
n b

ng s


góp v


n. Nguyên t

c phân ph

i theo lao
độ
ng, như chúng ta
đã
bi
ế
t, là
nguyên t

c phân ph

i căn c

vào c

ng hi
ế
n b

ng s

c lao
độ
ng. N
ế
u ch


th

c
hi

n nguyên t

c phân ph

i theo lao
độ
ng th
ì
giá tr

c

a t

ng s

n ph

m x
ã
h

i
s



đượ
c chia thành hai ph

n: m

t ph

n
đượ
c dành
để
tái s

n xu

t,
để
gi

i
quy
ế
t các v

n
đề
x
ã

h

i chung ; ph

n c
ò
n l

i s


đượ
c phân ph

i cho các cá
nhân theo s

c

ng hi
ế
n b

ng s

c lao
độ
ng c

a h


trong x
ã
h

i. Phân ph

i


12
cho các cá nhân theo m

c c

ng hi
ế
n b

ng s

c lao
độ
ng có ngh
ĩ
a là: ai làm
nhi

u h
ưở

ng nhi

u, ai làm ít h
ưở
ng ít, ai không làm th
ì
không h
ưở
ng. C
ò
n
trong th

i k


đổ
i m

i, chúng ta xá
đị
nh s

c

ng hi
ế
n b

ng s


c lao
độ
ng c

a
m

i ng
ườ
i trong x
ã
h

i căn c

vào “k
ế
t qu

lao
độ
ng và hi

u qu

kinh t
ế
”,
nói g


n là căn c

vào hi

u qu

lao
độ
ng
Đi

m khác nhau cơ b

n th

hai là, trong th

i k

tr
ướ
c
đổ
i m

i, chúng ta
ch

trương ch


th

c hi

n nguyên t

c phân ph

i theo lao
độ
ng, c
ò
n trong th

i
k


đổ
i m

i, chúng ta chu trương th

c hi

n
đồ
ng th


i c

nguyên t

c phân
ph

i theo lao
độ
ng và phân ph

i theo m

c đóng góp, trong đó nguyên t

c
phân ph

i theo lao
độ
ng là ch

y
ế
u. Khi th

c hi

n
đồ

ng th

i c

hai nguyên
t

c th
ì
giá tr

t

ng s

n ph

m x
ã
h

i s


đự
oc chia thành ba ph

n: m

t ph


n
dành
để
tái s

n xu

t, ph

n th

hai
đượ
c phân ph

i cho ng
ườ
i lao
độ
ng theo
m

c c

ng hi
ế
n b

ng s


c lao
độ
ng cho x
ã
h

i, ph

n th

ba
đượ
c phân ph

i
cho ng
ườ
i có v

n đóng góp (ai góp nhi

u h
ưở
ng nhi

u, ai góp ít h
ưở
ng ít, ai
không góp không h

ưở
ng). Ng
ườ
i nào v

a có v

n đóng góp, v

a có c

ng
hi
ế
n b

ng s

c lao
độ
ng s


đượ
c h
ưở
ng c

trong ph


n th

hai và trong ph

n
th

ba. Trên th

c t
ế
, m

i ng
ườ
i do
đề
u có quy

n s

h

u m

t ph

n giá tr

như

nhau trong t

ng s

giá tr

c

a tư li

u s

n xu

t thu

c s

h

u toàn dân nên
đề
u
có quy

n thu nh

p như nhau t

v


n góp c

a m
ì
nh, thu nh

p này
đượ
c
đượ
c
bi

u hi

n d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c khác nhau trong đó có c

phúc l

i x
ã

h

i.
Nhưng ngoài s

thu nh

p như nhau

y, m

t s

ng
ườ
i có v

n đóng góp thêm
c
ò
n có thêm thu nh

p h

p páhp khác dù không tr

c hay gián ti
ế
p tham gia
vào quá tr

ì
nh s

n xu

t, t

c là dù không có c

ng hi
ế
n b

ng s

c lao
độ
ng. Giá
tr

gia tăng c

a ti

n cho vay mà ng
ườ
i cho vay
đượ
c h
ưở

ng là h
ì
nh th

c d


nh
ì
n th

y c

a thu nh

p h

p pháp không ph

i do c

ng hi
ế
n b

ng s

c lao
độ
ng

mà do c

ng hi
ế
n b

ng s

góp v

n.
Ch

trương th

c hi

n nguyên t

c phân ph

i v

a theo lao
độ
ng, v

a theo
m


c đóng góp v

n là s


đổ
i m

i quan tr

ng trong quan đi

m quan tr

ng c

a
Đả
ng ta v

phân ph

i nói riêng, v

con
đườ
ng đi lên CNXH nói chung. Đay


13

s

là ch

trương lâu dài, tương

ng v

i
độ
dài c

a th

i k

quá
độ
lên CNXH.
B

iv
ì
, ch

khi nào giá tr

tư li

u s


n xu

t c

a Nhà n
ướ
c ta nhi

u
đế
n m

c
không c

n thu hút s

đóng góp c

a các cá nhân
để
phát tri

n s

n xu

t th
ì

lúc
đó chúng ta m

i ch

m d

t vi

c th

c hi

n nguyên t

c phân ph

i v

a theo lao
độ
ng v

a theo m

c đóng góp v

n
để
chuy


n sang th

c hi

n nguyên t

c phân
ph

i theo lao
độ
ng. Và c
ũ
ng ch

khi đó, th

i k

quá
độ
lên CNXH m

i k
ế
t
thúc và CNXH m

i

đượ
c h
ì
nh thành.
Theo quan ni

m m

i v

công b

ng x
ã
h

i, s

góp v

n c
ũ
ng
đượ
c coi là
c

ng hi
ế
n và thu nh


p

m

c
độ
h

p l
ý

đượ
c do s

đóng góp v

n c
ũ
ng là
công b

ng. Nên v

i vi

c th

c hi


n nguyên t

c phân ph

i đó trong th

i k


quá
độ
lên CNXH

n
ướ
c ta hi

n nay, chúng ta hoàn toàn có th

th

c hi

n
đượ
c m

c tiêu công b

ng x

ã
h

i, khái ni

m “ông b

ng x
ã
h

i”
đã
mang n

i
dung m

i. Đó là nguyên nhân cơ b

n làm cho t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
-x
ã
h


i c

a
n
ướ
c ta có nhi

u chuy

n bi
ế
n tích c

c: l

c l
ượ
ng s

n xu

t b
ướ
c
đầ
u phát
tri

n,
đờ

i s

ng c

a đa s

nhân dân tiép t

c
đượ
c c

i thi

n, x
ã
h

i cơ b

n

n
đị
nh
2.1.1 Ưu đi

m
Quan h


phân ph

i thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c. Quan h

phân
ph

i t

o
độ
ng l

c cho ng
ườ
i lao
độ
ng s

n xu


t c
ũ
ng như làm vi

c ngày càng
nhi

u v
ì
l

i ích c

a b

n thân, c

a doanh nghi

p c
ũ
ng như c

a toàn x
ã
h

i,
qua đó thúc

đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
trong n
ướ
c t

ng b
ướ
c nâng cao thu nh

p
c

a các t

ng l

p dân cư. C

th


Trong 5 năm 1991-1995 n

n kinh t
ế
đ

ã
kh

c ph

c
đượ
c t
ì
nh tr

ng tr
ì
tr


suy thoái ;
đạ
t m

c tăng tr
ưở
ng khá cao, liên t

c và tương
đố
i toàn di

n;
th


c hi

n v
ượ
t m

c h

u hêt các ch

tiêu
đề
ra trong th

i gian đó: t

ng s

n
ph

m trong n
ướ
c(GDP) tăng b
ì
nh quân h

ng năm là 8,2%; l


m phát b


đẩ
y
lùi t

774,7 năm 1986 xu

ng c
ò
n 67,1 năm 1991và 12,7 năm 1995.
Đầ
u tư
toàn x
ã
h

i b

ng v

n trong và ngoài n
ướ
c so v

i GDP năm 1990 là 15,8,n


14

năm 1995 là 27,4. Lương th

c không nh

ng
đủ
ăn mà c
ò
n xu

t kh

u
đượ
c
m

i năm kho

ng 2 tri

u t

n.
C
ò
n trong 5 năm 1996-2000 n

n kinh t
ế


đã

đạ
t
đượ
c nhi

u thành t

u:
kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng khá, t

ng s

n ph

m trong n
ướ
c (GDP) tăng b
ì
nh quân
h

ng năm 7%, trong đó GDP năm 2000 g


p đôi GDP năm 1990. T

ng qu


tiêu dùng tăng b
ì
nh quân hàng năm hơn 5%, tiêu dùng b
ì
nh quân đ

u ng
ườ
i
tăng hàng năm g

n 3,5%; t

l

tích lu

trong t

ng tích lu

tiêu dùng b
ì
nh
quân 5 năm là 26,8%; riêng năm 2000 kho


ng 28,7%; t

l

tiêu dùng tương

ng kho

ng 71,3%.
Đờ
i s

ng v

t ch

t c

a nhân dân
đượ
c c

i thi

n : m

i
năm thêm hơn 1,2 tri


u vi

c làm m

i; t

l

h

nghèo (theo tiêu chu

n n
ướ
c
ta) t

trên 30% gi

m xu

ng 10%. T

l

tăng dân s

t

nhiên hàng năm t


2,3
% gi

m xu

ng 1,4%. Tu

i th

trung b
ì
nh tưng t

65,2 tu

i lên 68,3 tu

i và
nhi

u nh

ng thành t

u khác n

a.
Nó th


c hi

n công b

ng x
ã
h

i, góp ph

n phân ph

i l

i l

c l
ượ
ng lao
độ
ng c

a toàn b

x
ã
h

i. Nguyên t


c phân ph

i c

a n
ướ
c ta hi

n nay là:phân
ph

i v

a theo lao
độ
ng v

a theo m

c đóng góp v

n. Vi

c phân chia công
b

ng t

l


gi

a phân ph

i theo lao
độ
ng và phân ph

i theo m

c đóng góp
v

n
để
c

hai bên (ng
ườ
i ch

s

h

u v

n và ng
ườ
i lao

độ
ng)
đề
u hài l
ò
ng s


ph

thu

c vào t
ì
nh h
ì
nh c

th

trong t

ng đơn v

và t

ng th

i đi


m; t

l



y
ph

i do th

c ti

n cu

c s

ng quy
đị
nh. Qua vi

c xác
đị
nh các t

l

đó mà
th


c hi

n
đượ
c s

phân ph

i
đầ
y
đủ
cho các cá nhân trong toàn x
ã
h

i và
th

c hi

n
đượ
c công b

ng x
ã
h

i. Tr

ướ
c đay, chúng ta quan ni

m r

ng
“không làm th
ì
không h
ưở
ng” m

i là công b

ng, c
ò
n “không làm mà có
h
ưở
ng” là b

t công b

ng. Quan ni

m

y là m

t nguyên nhân v


nh

n th

c
d

n chúng ta t

i ch

trương ch

th

c hi

n nguyên tăcs phân ph

i theo lao
độ
ng mà không th

c hi

n nguyên t

c phân ph


i v

a theo lao
độ
ng, v

a theo
m

c đóng góp v

n. N
ế
u theo quan ni

m c
ũ
v

công b

ng x
ã
h

i th
ì
hi

n

nay, chúng ta chưa th

th

c hi

n
đượ
c m

c tiêu công b

ng x
ã
h

i. B

i v
ì
,
M

c tiêu đó ch

có th


đạ
t

đượ
c khi mà m

i ng
ườ
i
đề
u có b
ì
nh
đẳ
ng trong


15
vi

c s

h

u tư li

u s

n xu

t, mà s

b

ì
nh
đẳ
ng c

a t

t c

m

i ng
ườ
i trong
vi

c s

h

u tư li

u s

n xu

t l

i ch


t

t y
ế
u xu

t hi

n khi giá tr

c

a tư li

u
s

n xu

t thu

c s

h

u toàn dân
đã
nhi

u đén m


c x
ã
h

i không c

n s

góp
v

n c

a các cá nhân. Theo quan ni

m m

i v

“công b

ng x
ã
h

i”, s

góp
v


n c
ũ
ng
đượ
c coi là s

c

ng hi
ế
n và thu nh

p

m

c
độ
h

p l
ý

đượ
c do
s

đóng góp v


n c
ũ
ng là công b

ng. V

i quan ni

m m

i này, chúng ta có
th


đạ
t
đượ
c m

c tiêu công b

ng x
ã
h

i trong giai đo

n hi

n nay.

2.1.2 Nh
ượ
c đi

m và t

n t

i c

a quan h

phân ph

i

n
ướ
c ta
+ S

chênh l

ch, b

t h

p l
ý
gi


a các b

ph

n, các ngành ngh

, các
vùng khác nhau.
+ T
ì
nh tr

ng tham ô c
ò
n di

n ra.
+ Nhi

u cán b

ch

ch

t b

tha hóa v



đạ
o
đứ
c, nhân ph

m
2.2.
GIẢI
PHÁP
NHẰM
HOÀN
THIỆN
QUAN
HỆ
PHÂN
PHỐI


V
IỆT
NAM
TRONG
THỜI
GIAN
TỚI

Trong n

n kinh t

ế
n
ướ
c ta hi

n nay, quan h

phân ph

i có vai tr
ò
r

t
quan tr

ng nhưng bên c

ch đó v

n c
ò
n xu

t hi

n nh

ng nh
ượ

c đi

m như
trên chúng ta v

a xét.
Đứ
ng tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó th
ì

Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta có
r

t nhi

u chính sách nh

m phát huy vai tr
ò
,
độ

ng l

c c

a phân ph

i
đố
i v

i
n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c.
2.2.1. Gi

i quy
ế
t s

mâu thu

n gi


a kinh t
ế
qu

c doanh-t

p th


kinh t
ế
tư nhân
Hi

n nay v

n chưa có gi

i pháp h

u hi

u nào, ngoài gi

i pháp
để
cho
các thành ph

n kinh t

ế
qu

c doanh t


đứ
ng v

ng, t

phát tri

n trong c

nh
tranh c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
để
giúp gi

i quy
ế

t s

y
ế
u kém c

a thành ph

n
kinh t
ế
t

p th

. Trong th

i gian qua
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
ban hành lu

t
c

ph


n hoá r

ng r
ã
i các xí nghi

p qu

c doanh,
đồ
ng th

i công b

lu

t phá
s

n
đố
i v

i các xí nghi

p làm ăn thua l

. Đi

u đó s


làm cho các xí nghi

p,
công ty trong thành ph

n kinh t
ế
t

p th

– qu

c doanh ph

i t

vươn lên
đẻ

chi
ế
n th

ng các áp l

c trong c

ch tranh, phát tri


n
đủ
s

c chi ph

i các thành


16
ph

n kinh t
ế
khác, đóng vai tr
ò
ch


đạ
o trong n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n

đị
nh h
ướ
ng XHCN. Chúng ta c

n thành ph

n kinh t
ế
qu

c doanh m

nh làm
cơ s

kinh t
ế
– x
ã
h

i
để
th

c hi

n nguyên t


c phân ph

i theo lao
độ
ng. Nhà
n
ướ
c ta c

n can thi

p b

ng thi

p b

ng lu

t lao
độ
ng vào ti

n lương t

o ra
phân ph

i công b


ng.

Đổ
i m

i và tăng c
ườ
ng ho

t
độ
ng c

a kinh t
ế
t

p th

trong l
ĩ
nh v

c
phân ph

i, lưu thông. Phát huy vai tr
ò
trung tâm kinh t
ế

, khoa h

c - công
ngh

, văn hoá - x
ã
h

i c

a doanh ngi

p nhà n
ướ
c trong nông, ngư nghi

p,
nh

t là

mi

n núi, h

i
đả
o, vùng
đồ

ng bào dân t

c ít ng
ườ
i. Tri

n khai tích
c

c và v

ng ch

c vi

c c

ph

n hoá doanh nghi

p nhà n
ướ
c
để
huy
độ
ng
thêm v


n, t

o thêm
độ
ng l

c thúc
đẩ
y doanh nghi

p làm ăn có hi

u qu

, làm
cho tài s

n nhà n
ướ
c ngày càng tăng lên, không ph

i
để
tư nhân hoá. Bên
c

nh nh

ng doanh ngi


p 100% v

n nhà n
ướ
c s

có nhi

u doanh nghi

p n

m
đa s

hay n

m t

l

c

ph

n chi ph

i. G

i thêm c


ph

n ho

c bán c

ph

n
cho ng
ườ
i lao
độ
ng t

i doanh nghi

p, cho các t

ch

c và cá nhân ngoài
doanh nghi

p tu

t

ng tr

ườ
ng h

p c

th

; v

n huy
độ
ng
đượ
c ph

i dùng
để

đầ
u tư m

r

ng s

n xu

t kinh doanh.
Thành ph


n kinh t
ế
tư nhân
đượ
c khuy
ế
n khích phát tri

n không h

n
ch
ế
v

quy mô trong nh

ng ngành, ngh

, l
ĩ
nh v

c và
đị
a bàn mà pháp lu

t
không c


m; khuy
ế
n khích h

p tác liên doanh v

i nhau và v

i doanh nghi

p
nhà n
ướ
c, chuy

n thành doanh nghi

p c

ph

n và bán c

ph

n. Nhà n
ướ
c
b


o h

quy

n s

h

u và l

i ích h

p pháp cho các doanh nghi

p tư nhân; t

o
đi

u ki

n thu

n l

i đi đôi v

i tăng c
ườ
ng qu


n l
ý
, h
ướ
ng d

n làm ăn đúng
pháp lu

t, có l

i cho qu

c k
ế
dân sinh.
2.2.2. Nâng cao vai tr
ò
đi

u ti
ế
t c

a Nhà n
ướ
c
đố
i v


i phân ph

i
Hơn lúc nào h
ế
t, trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, Nhà n
ướ
c
đượ
c xem là nhân t


hàng
đầ
u, thông qua
Đả
ng l
ã
nh
đạ
o. Nhà n
ướ
c là cơ quan qu


n l
ý
x
ã
h

i,
hành pháp và tư pháp, có ngh
ĩ
a v

t

p h

p toàn b

ngu

n l

c trong và ngoài
n
ướ
c nh

m phát tri

n toàn di


n kinh t
ế
, x
ã
h

i
đấ
t n
ướ
c. Và vai tr
ò
c

a s




17
qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c

đố
i v

i phân ph

i là h
ế
t s

c quan tr

ng: t

o ra cơ s


kinh t
ế
- x
ã
h

i
để
th

c hi

n phân ph


i và m

r

ng phân ph

i theo lao
độ
ng
trong x
ã
h

i, t

ng b
ướ
c th

c hi

n công b

ng x
ã
h

i.
Nhà n
ướ

c tôn tr

ng nguyên t

c và cơ ch
ế
ho

t
độ
ng khách quan c

a th


tr
ườ
ng, t

o đi

u ki

n phát huy m

t tích c

c,
đồ
ng th


i kh

c ph

c, h

n ch
ế

nh

ng tiêu c

c c

a th

tr
ườ
ng. Nhà n
ướ
c t

p trung làm t

t ch

c năng ho


ch
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c, quy ho

ch và k
ế
ho

ch
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n, th

c hi

n
nh

ng d

án tr

ng đi


m b

ng ngu

n l

c t

p trung;
đổ
i m

i th

ch
ế
qu

n l
ý
,
c

i thi

n môi tr
ườ
ng
đầ

u tư, kinh doanh; đi

u ti
ế
t thu nh

p h

p l
ý
. Xây d

ng
pháp lu

t và kiêmt tra giám sát vi

c th

c hi

n; gi

m m

nh s

can thi

p tr


c
ti
ế
p b

ng bi

n pháp hành chính vào ho

t
độ
ng s

n xu

t, kinh doanh. Dơn
gi

n hoá các th

t

c hành chính, công khai hoá và th

c hi

n đúng trách
nhi


m và quy

n h

n c

a các cơ quan nhà n
ướ
c trong quan h

v

i các doanh
nghi

p và nhân dân; kiên quy
ế
t xoá b

nh

ng quy
đị
nh và th

t

c mang
n


ng tính hành chính, quan liêu, bao c

p, k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t, gây phi

n hà, sách nhi

u cho doanh nghi

p và nhân dân.
Ph


i
đặ
c bi

t chú
ý
t

i vai tr
ò
cuă nhà n
ướ
c, t

ch

c b

máy nhà n
ướ
c
và nh

ng con ng
ườ
i
đượ
c tuy

n d


ng
đả
m trách công vi

c Nhà n
ướ
c. C

n
ph

i
đổ
i m

i t

n g

c quan ni

m và phương pháp công tác cán b

t

khâu
đánh giá, tuy

n ch


n, s

d

ng, b

trí cán b

, nh

t là cán b

ch

ch

t.
Đờ
i
s

ng m

i
đò
i h

i ph


i t

p trung trong b

máy Nhà n
ướ
c nh

ng con ng
ườ
i có
taid
đứ
c, nh
ì
n xa th

y r

ng, dám làm, dám ch

u trách nhi

m; tính toán hi

u
qu

, gi


nghiêm k

cương, phép n
ướ
c. Đánh giá l

a ch

n cán b

ph

i căn
c

vào tiêu chu

n cơ b

n. Ng
ườ
i có b

n l
ĩ
nh chính tr

, kiên
đị
nh v


i m

c
tiêu l
ý
t
ưở
ng c

a
Đả
ng, có ph

m ch

t
đạ
o
đứ
c cách m

ng trong sáng, l

i
s

ng lành m

nh, th


c s

c

n ki

m liêm chính trí công vô tư, g

n g
ũ
i qu

n
chúng, có năng l

c và ph

m ch

t ngang t

m nhi

m v

. đào t

o ph


i g

n v

i
ngu

n ch

c danh, yêu c

u s

d

ng. Không
đổ
i m

i n

i dung, phương pháp
đào t

o theo quy tr
ì
nh thu

n ngh


ch.


18
Nhà n
ướ
c
đị
nh h
ướ
ng s

phát tri

n, tr

c ti
ế
p
đầ
u tư vào m

t s

l
ĩ
nh v

c
để

d

n d

t n

l

c phát tri

n theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN; thi
ế
t l

p khuôn kh


lu

t pháp, có h

th

ng chính sách nh

t quán

để
t

o môi tr
ườ
ng

n
đị
nh và
thu

n l

i cho các doanh nghi

p làm ăn phát
đạ
t. Phân ph

i và phân ph

i l

i
thu nh

p qu

c dân; qu


n l
ý
tài s

n công và ki

m kê, ki

m soát toàn b

ho

t
độ
ng kinh t
ế
x
ã
h

i. Th

c hi

n đúng ch

c năng qu

n l

ý
nhà n
ướ
c v

kinh t
ế

và ch

c năng ch

s

h

u tài s

n công c

a Nhà n
ướ
c.


19
2.2.3. Các gi

i pháp ch


ng ch

ngh
ĩ
a b
ì
nh quân
S

phân ph

i b
ì
nh quân là không công b

ng, đó là m

t nguyên nhân
k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a s


n xu

t, v
ì
ng
ườ
i làm nhi

u mà h
ưở
ng ít s


không c

g

ng làm nhi

u hơn, ng
ườ
i làm ít mà h
ưở
ng nhi

u s

d

a d


m vào
ng
ườ
i khác và c
ũ
ng không c

g

ng làm nhi

u hơn.

Để
kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng phân ph

i b
ì
nh quân, t

khi

đổ
i m

i
đế
n nay
chúng ta ch

trương xác
đị
nh s

c

ng hi
ế
n bàng s

c lao
độ
ng c

a m

i ng
ườ
i
trong x
ã
h


i căn c

vào “k
ế
t qu

lao
độ
ng và hi

u qu

kinh t
ế
”. Hi

u qu

lao
độ
ng ph

thu

c vào r

t nhi

u y

ế
u t

, ch

không ph

i ch

ph

thu

c vào các
y
ế
u t

như tr
ì
nh
độ
và kh

năng c

a ng
ườ
i lao
độ

ng, c
ườ
ng
độ
và th

i gian
lao
độ
ng mà nó c
ò
n ph

thu

c vào r

t nhi

u y
ế
u t

ch

quan và khách quan
khác nhau trong x
ã
h


i. Vi

c l

y hi

u qu

lao
độ
ng làm căn c


để
xác
đị
nh
s

c

ng hi
ế
n b

ng s

c lao
độ
ng c


a t

ng ng
ườ
i s

gi

m b

t
đượ
c sai l

m
ch

quan có th

có c

a ng
ườ
i tính toán khi th

c hi

n nguyên t


c theo lao
độ
ng. Mu

n phân ph

i
đượ
c th

c hi

n công b

ng th
ì
vi

c xác
đị
nh hi

u qu


lao
độ
ng là r

t quan tr


ng và c

n thi
ế
t, chúng ta c

n xác
đị
nh hi

u qu

lao
độ
ng c

a m

i lao
độ
ng d

a vào s

c

ng hi
ế
n c


a h

cho công vi

c

y.
Vi

c hoàn thi

n chính sách ti

n công, ti

n lương c
ũ
ng góp ph

n ch

ng
ch

ngh
ĩ
a b
ì
nh quân.

2.2.4. Phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t, khuy
ế
n khích làm giàu
Phương th

c phân ph

i, ngoài tính ch

t c

a ch
ế

độ
s

h

u v


tư li

u s

n
xu

t c
ò
n do s

l
ượ
ng s

n ph

m có th

phân ph

i quy
ế
t
đị
nh. Do v

y, mu


n
th

c hi

n
đượ
c ngày càng
đầ
y
đủ
s

công b

ng x
ã
h

i trong phân ph

i th
ì

c

n ph

i s


n xu

t ra ngày càng nhi

u s

n ph

m. Th

c hi

n s

phân ph

i
b
ì
nh
đẳ
ng trong đi

u ki

n c

a c

i v


t ch

t quá nghèo nàn ch

là chia
đề
u s


nghèo kh

.
Để
ti
ế
n lên s

b
ì
nh
đẳ
ng trong phân ph

i, đi

u ki

n kiên quy
ế

t
đố
i v

i n
ướ
c ta là ph

i phát huy m

i tiêmg năng v

t ch

t và tinh th

n c

a
đáat n
ướ
c. Ra s

c phát tri

n l

c l
ượ
ng s


n xu

t, th

c hi

n thành công s


nghi

p công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.


20
Chúng ta c

n phát tri


n kinh t
ế
nhanh, có hi

u qu

và b

n v

ng, chuy

n
d

ch cơ c

u kinh t
ế
, cơ c

u lao
độ
ng theo h
ướ
ng công nghi

p hoá, hi

n

đạ
i
hoá
để
góp ph

n th

c hi

n nguyên t

c phân ph

i v

a theo hi

u qu

lao
độ
ng,
v

a theo v

n và tài s

n

để

đạ
t m

c tiêu công b

ng x
ã
h

i. M

i ho

t
độ
ng
kinh t
ế

đượ
c đánh giá b

ng hi

u qu

t


ng h

p v

kinh t
ế
, tài chính, x
ã
h

i,
môi tr
ườ
ng, qu

c ph
ò
ng và an ninh. Tr
ướ
c m

t, t

p trung nâng cao hi

u qu


s


n xu

t, kinh doanh c

a các doanh nghi

p, nh

t là doanh ngi

p Nhà n
ướ
c,
hi

u qu


đầ
u tư, hi

u qu

s

d

ng v

n. Chuy


n d

ch cơ c

u kinh t
ế
, cơ c

u
đầ
u tư d

a trên cơ s

phát huy các th
ế
m

nh và các l

i th
ế
so sánh c

a
đấ
t
n
ướ

c, tăng s

c c

nh tranh, g

n v

i nhu c

u th

tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c,
nhu c

u
đờ
i s

ng nhân dân và qu

c ph
ò
ng, an ninh. T

o thêm s


c mua c

a
th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c và m

r

ng th

tr
ườ
ng ngoài n
ướ
c,
đẩ
y m

nh xu

t
kh

u.

M

c tiêu ph

n
đấ
u c

a nhân dân ta là dân giàu, n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i công
b

ng văn minh. Dân có giàu th
ì
n
ướ
c m

i có th

m

nh, n


oc m

nh m

i có
kh

năng th

c hi

n s

công b

ng x
ã
h

i và có cu

c s

ng văn minh. Nhà
n
ướ
c không nh

ng khuy

ế
n khích m

i ng
ườ
i làm giàu m

t cách h

p pháp mà
c
ò
n t

o đi

u ki

n và giúp
đỡ
ng
ườ
i nghèo.
Để
có thu nh

p, tr
ướ
c h
ế

t m

i
ng
ườ
i ph

i
đượ
c lao
độ
ng, ph

i có vi

c làm. Mu

n v

y, c

n nâng cao tr
ì
nh
độ
văn hoá, chuyên môn k

thu

t cho ng

ườ
i lao
độ
ng
để
h

có th

ti
ế
p thu
công ngh

hi

n
đạ
i làm vi

c trong đi

u ki

n thuân l

i
để
tao thêm vi


c làm
cho ng
ườ
i dân; bên c

ch đó c

n
đẩ
y m

nh xu

t kh

u lao
độ
ng
để
tăng thêm
thu nh

p cho ng
ườ
i lao
độ
ng c
ũ
ng như cho n


n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c. M

t khác,
c

n th

c hi

n xoá đói gi

m nghèo,
đề
n ơn đáp ngh
ĩ
a, b

o hi

m x
ã
h

i và các

ho

t
độ
ng nhân
đạ
o, t

thi

n
để
t

ng b
ướ
c
đạ
t t

i s

công b

ng x
ã
h

i.
Mu


n vây, c

n xây d

ng và phát tri

n qu

xoá đói gi

m nghèo b

ng nhi

u
ngu

n v

n trong và ngoài n
ướ
c, qu

n l
ý
ch

t ch


vi

c s

d

ng qu

này đúng
đố
i t
ượ
ng và có hi

u qu

; t

ch

c t

t vi

c thi hành pháp l

nh v

ng
ườ

i có
công v

i
đấ
t n
ướ
c; th

c hi

n và hoàn thi

n ch
ế

độ
b

o hi

m x
ã
h

i,
đả
m b

o



21
đờ
i s

ng c

a nh

ng ng
ườ
i ngh

hưu

n
đị
nh và t

ng b
ướ
c c

i thi

n;
đẩ
y
m


nh các ho

t
độ
ng t

thi

n.
2.2.5. Hoàn thi

n các chính sách ti

n công, ti

n lương và phân ph

i
l

i thu nh

p

Đố
i v

i nh


ng ng
ườ
i làm công ăn lương, th
ì
ti

n lương ph

i th

c s


ngu

n thu nh

p chính
để
nuôi s

ng h

, t

đó có th

h

hoàn toàn yên tâm và

say mê v

i ngh

nghi

p. V
ì
v

y, vi

c gi

i quy
ế
t t

t v

n
đề
ti

n lương s


tác d

ng kích thích s


n xu

t phát tri

n,

n
đị
nh và c

i thi

n
đờ
i s

ng không
ch


đố
i v

i gia
đì
nh cán b

công nhân viên, mà c
ò

n

nh h
ưở
ng
đế
n m

c
s

ng chung c

a x
ã
h

i. Trên cơ s

đó, vi

c giaie quy
ế
t h

p l
ý
v

n

đề
lương
trong khu v

c nhà n
ướ
c c
ò
n có tác d

ng to l

n trong vi

c hưo

ng
đạ
o ti

n
công ngoài khu v

c qu

c doanh. Chính v
ì
v

y, c


n ph

i ti
ế
p r

c xây d

ng và
hoàn thi

n các chính sách ti

n lương.
Ph

i làm cho ti

n lương th

c s

tr

thành giá c

c

a s


c lao
độ
ng, đi

u
đó
đò
i h

i ph

i tính đúng, tính
đủ
giá tr

s

c lao
độ
ng
để
làm cơ s

cho vi

c
xác
đị
nh m


c ti

n lương. Mu

n v

y, m

c lương cho ng
ườ
i lao
độ
ng ph

i th


hi

n tr
ì
nh
độ
h

c v

n, tay ngh


, quá tr
ì
nh lao
độ
ng, lao
độ
ng gi

n đơn hay
lao
độ
ng ph

c t

p. M

c lương ph

i tho

m
ã
n nhu c

u tái s

n xu

t m


r

ng
s

c lao đông,
đả
m b

o cho ng
ườ
i lao
độ
ng s

ng
đủ
mà không c

n làm thêm
g
ì
. N
ế
u h

mu

n làm giàu th

ì
bu

c ph

i làm thêm nhi

u vi

c. Ch

trên cơ s


như v

y ti

n lương m

i khuy
ế
n khích m

i ng
ườ
i lao
độ
ng luôn luôn nâng
cao tr

ì
nh

tay ngh

, khuy
ế
n khích th
ế
h

tr

ra s

c h

c t

p không ng

ng
để

nâng cao tr
ì
nh
độ
văn hoá, khoa h


c k

thu

t
để
thích

ng v

i cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng. M

t khác c

n xác
đị
nh m

c ti

n lương t

i thi


u: t

c là m

c lương
đả
m b

o cho m

t m

c s

ng t

i thi

u. Tuy nhiên, m

c s

ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng ph


i phù h

p v

i yêu c

u và tr
ì
nh
độ
phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i. M

c
lươngt

i thi

u đó ph

i
đả

m b

o tính toán
đầ
y
đủ
các y
ế
u t

c

n thi
ế
t c

a quá
tr
ì
nh tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng và ph

i

đả
m b

o tính th

ng nh

t t

o đi

u ki

n


22
để
gi

v

ng vai tr
ò
di

u ti
ế
t c


a Nhà n
ướ
c , phát huy quy

n t

ch

c

a các
t

ch

c kinh t
ế
trong l
ĩ
nh v

c lao
độ
ng.
Ti
ế
p t

c hoàn thi


n cơ ch
ế
qu

n l
ý
phân ph

i ti

n lương cho ng
ườ
i lao
độ
ng
đố
i v

i các l
ĩ
nh v

c khác nhau th
ì
khác nhau.
Đố
i v

i l
ĩ

nh v

c s

n
xu

t kinh doanh c

th

là cac doanh nghi

p qu

c doanh, ngu

n ti

n chi tr


không ph

i t

ngân sách Nhà n
ướ
c mà ph


i t

k
ế
t qu

s

n xu

t, kinh doanh
c

a các doanh nghi

p này; các doanh ngi

p này, sau khi bù
đắ
p các shi phí,
hoàn thành ngh
ĩ
a v

n

p ngân sách, t

ng thu nh


p c
ò
n l

i c

a doanh nghi

p
do doanh nghi

p toàn quy

n s

d

ng chia cho nhân viên. Trong l
ĩ
nh v

c
hành chính s

nghi

p, Nhà n
ướ
c trên cơ s


biên ch
ế
nghiêm ng

t và ti
ế
p t

c
th

c hi

n khoán qu

lương theo kh

i l
ượ
ng công vi

c.
Bên c

ch chính sách ti

n lương th
ì
các chính sách v


ti

n công lao
độ
ng
c

n
đượ
c hoàn thi

n ch

t ch

hơn n

a
để

đả
m b

o công b

ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng. C


n ph

i
đả
m b

o cho ng
ườ
i lao
độ
ng nh

n
đượ
c ti

n công
đầ
y
đủ

cho nh

ng c

ng hi
ế
n mà h



đã
b

ra. Đi

u đó không ch


ý
ngh
ĩ
a
đố
i v

i
ng
ườ
i lao
độ
ng mà c
ò
n có
ý
ngh
ĩ
a v

i x

ã
h

i
để

đả
m b

o m

c tiêu công
b

ng x
ã
h

i.
Thu nh

p cá nhân
đượ
c h
ì
nh thành t

nhi

u h

ì
nh th

c phân ph

i khác
nhau, cho nên s

đi

u ti
ế
t
đố
i v

i t

ng h
ì
nh th

c thu nh

p
đò
i h

i ph


i n

m
v

ng tính ch

t và m

c
độ
tưngf lo

i thu nh

p
để
vi

c đi

u ti
ế
t th

hi

n đúng
v


i tính ch

t, sát v

i thu nh

p nh

m khuy
ế
n khích m

i ng
ườ
i làm giàu m

t
cách chính đáng và
đả
m b

o tính
đị
nh hương XHCN trong phân ph

i thu
nh

p.
Để

đi

u tiêt thu nh

p c

n th

c hi

n thông qua h
ì
nh th

c đi

u ti
ế
t gi

m
và tăng thu nh

p cá nhân. Đi

u ti
ế
t gi

m

đượ
c th

c hi

n thông qua h
ì
nh th

c
thu
ế
thu nh

p cá nhân và h
ì
nh th

c t

nguy

n đóng góp c

a cá nhân có thu
nh

p cao vào qu

phúc l


i x
ã
h

i, t

thi

n Trong đó, thu
ế
thu nh

p cá
nhân là h
ì
nh th

c quan tr

ng nh

t ch

y
ế
u v

i m


i nhà n
ướ
c trong n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng.
Đố
i v

i n
ướ
c ta , m

c đích c

a s

đi

u ti
ế
t gi

m thu nh


p cá
nhân là
để
th

c hi

n t

ng b
ướ
c công b

ng x
ã
h

i,
đồ
ng th

i không tri

t tiêu


23
độ
ng l


c tăng thu nh

p hơn n

a c

a các b

ph

n dân cư có thu nh

p cao.
Để

làm t

t vi

c này c

n n

m đúng thu nh

p cá nhân trên cơ s

phân bi


t
đượ
c
chính xác các ngu

n thu nh

p cac nhân b

ng các bi

n pháp giáo d

c, hành
chín, kinh t
ế
. Đi

u ti
ế
t tăng thu nh

p cá nhân
đượ
c thưch hi

n thông quan
ngân sách nhà n
ướ
c, ngân sách c


a các t

ch

c chính tr

– x
ã
h

i,các qu


baoe hi

m, tr

c

p, ph

c

p các lo

i, qua các ho

t
độ

ng t

thi

n c

a các t


ch

c và cá nhân nh

m tr

giúp th
ườ
ng xuyên cho nh

ng ng
ườ
i có thu nh

p
th

p, nh

ng ng
ườ

i th

t nghi

p, nh

ng ng
ườ
i tham gia b

o hi

m khi g

p r

i
ro, nhưng ng
ườ
i thu

c di

n chính sách x
ã
h

i, b

sung thu nh


p mang tính
ch

t b
ì
nh quân cho các t

ch

c, các doanh nghi

p vào cac d

p l

, t
ế
t



24

KẾT

LUẬN


V


i m

c đích cu

i cùng c

a phân ph

i trong ch
ế

độ
m

i là
đả
m b

o
cho các thành viên
đượ
c làm theo năng l

c, h
ưở
ng theo nhu c

u. Tuy nhiên
trong giai đo


n
đầ
u quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

n
ướ
c ta hi

n nay đang c
ò
n
nhi

u khó khăn tr
ướ
c m

t b


i trong x
ã
h

i v

n c
ò
n nhi

u giai c

p t

ng l

p
v

i l

i ích c
ò
n chưa th

ng nh

t, thêm vào đó là s

khác bi


t nhau v

m

c
s

ng và nh

ng m

t trái c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, cơ ch
ế
qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ

c
nên v

n
đề
phân ph

i làm sao
để

đạ
t công b

ng x
ã
h

i đang g

p nhi

u khó
khăn. Song v

i vai tr
ò
quan tr

ng c


a nó trong vi

c

n
đị
nh, tăng tr
ưở
ng và
phát tri

n c

a c

qu

c gia, v

n
đề
phân ph

i nh

t
đị
nh s



đượ
c gi

i quy
ế
t
để

đáp

ng v

i như c

u phát tri

n c

a x
ã
h

i và nhu c

u kh

ng
đị
nh m
ì

nh c

a
m

i thành viên trong x
ã
h

i. Không ng

ng
‘’
Đổ
i m

i chính sách ti

n lương
và thu nh

p, khuy
ế
n khích m

i ng
ườ
i tăng thu nh

p và làm giàu d


a vào k
ế
t
qu

lao
độ
ng và hi

u qu

kinh t
ế
, b

o v

các ngu

n thu nh

p h

p pháp; đi

u
ti
ế
t h


p l
ý
thu nh

p gi

a các b

ph

n dân cư, các ngành và các vùng.
đấ
u
tranh ngăn ch

n thu nh

p phi pháp.
,, (1)

đã
và đang là
đị
nh h
ướ
ng cho
Đả
ng
và nhà n

ướ
c ta t

ng b
ướ
c c

i cách quan h

phân ph

i cho phù h

p v

i đi

u
ki

n c

a
đấ
t n
ướ
c và c

a quá tr
ì

nh công nghi

p hoá-hi

n
đạ
i hoá. T

ng b
ướ
c
kh

ng
đị
nh
đượ
c tính ưu vi

t c

a ch
ế

đọ
m

i.



25

TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO

1.
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam:
Cương l
ĩ
nh xây d

ng
đấ
t n
ướ
c trong th

i k

quá
độ

lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
Nhà xu

t b

n s

th

t, Hà N

i, 1991
2. GS.TS Ngô
Đì
nh Giao:
Chuy

n d

ch cơ c

u theo h

ướ
ng công nghi

p hoá, hi

n d

i hoá
Nhà xu

t b

n chính tr

qu

c gia, Hà N

i, 1994
3. Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và phân ph

i thu nh

p
Nhà xu


t b

n KH-XH, Hà N

i, 1993
4. T
ì
m hi

u ch
ế

độ
ti

n lương m

i
NXB Chính tr

qu

c gia, Hà N

i, 1993
5. Trung tâm kinh t
ế
châu á Thái B
ì
nh Dương (VAPEC):

Phân ph

i thu nh

p trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
NXB Th

ng Kê, Hà N

i, 1994
6. Giáo tr
ì
nh kinh t
ế
chính tr


7. Và m

t s

tài li


u tham kh

o khác



×