Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Hội nhập kinh tế quốc tế và những thách thức doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.01 MB, 36 trang )



1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU


Toàn c

u hoá kinh t
ế
là xu th
ế
t

t y
ế
u bi

u hi

n s

phát tri

n nh

y v


t c

a
l

c l
ượ
ng s

n su

t do phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
di

n ra ngày càng sâu r

ng
trên ph

m vi toàn c

u d
ướ
i tác
độ

ng c

a cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh


và tích t

t

p trung tư b

n d

n t

i h
ì
nh thành n

n kinh t
ế
th

ng nh


t. S

h

p
nh

t v

kinh t
ế
gi

a các qu

c gia tác
độ
ng m

nh m

và sâu s

c
đế
n n

n kinh t
ế


chính tr

c

a các n
ướ
c nói riêng và c

a th
ế
gi

i nói chung. Đó là s

phát tri

n
v
ượ
t b

c c

a n

n kinh t
ế
th
ế

gi

i v

i t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
cao, cơ c

u kinh
t
ế
có nhi

u s

thay
đổ
i. S

ra
đờ
i c

a các t


ch

c kinh t
ế
th
ế
gi

i như WTO,
EU, AFTA và nhi

u tam giác phát tri

n khác c
ũ
ng là do toàn c

u hoá đem l

i.
Theo xu th
ế
chung c

a th
ế
gi

i, Vi


t Nam
đã
và đang t

ng b
ướ
c c

g

ng
ch


độ
ng h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Đây không ph

i là m


t m

c tiêu nhi

m v


nh

t th

i mà là v

n
đề
mang tính ch

t s

ng c
ò
n
đố
i v

i n

n kinh t
ế
Vi


t Nam
hi

n nay c
ũ
ng như sau này. B

i m

t n

oc mà đi ng
ượ
c v

i xu h
ướ
ng chung c

a
th

i
đạ
i s

tr

nên l


c h

u và b

cô l

p, s

m hay mu

n n
ướ
c đó s

b

lo

i b

trên
đấ
u tr
ườ
ng qu

c t
ế
. Hơn th

ế
n

a, m

t n
ướ
c đang phát tri

n, l

i v

a tr

i qua
chi
ế
n tranh tàn kh

c, ác li

t th
ì
vi

c ch


độ

ng h

i nh

p kinh t
ế
v

i khu v

c và
th
ế
gi

i th
ì
l

i càng c

n thi
ế
t hơn bao gi

h
ế
t. Trong quá tr
ì
nh h


i nh

p, v

i n

i
l

c d

i dào s

n có cùng v

i ngo

i l

c s

t

o ra th

i cơ phát tri

n kinh t
ế

. Vi

t
Nam s

m

r

ng
đượ
c th

tr
ườ
ng xu

t nh

p kh

u, thu hút
đượ
c v

n
đầ
u tư n
ướ
c

ngoài, ti
ế
p thu
đượ
c khoa h

c công ngh

tiên ti
ế
n, nh

ng kinh nghi

m qu
ý
báu
c

a các n
ướ
c kinh t
ế
phát tri

n và t

o
đượ
c môi tr

ườ
ng thu

n l

i
để
phát tri

n
kinh t
ế
. Tuy nhiên, m

t v

n
đề
bao gi

c
ũ
ng có hai m

t
đố
i l

p. H


i nh

p kinh
t
ế
qu

c t
ế
mang
đế
n cho Vi

t Nam r

t nhi

u th

i cơ thu

n l

i nhưng c
ũ
ng đem
l

i không ít khó khăn th


thách. Nhưng theo ch

trương c

a
Đả
ng: “ Vi

t Nam
mu

n làm b

n v

i t

t c

các n
ướ
c “, chúng ta s

kh

c ph

c nh

ng khó khăn

để

hoàn thành s

m

nh. H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
là t

t y
ế
u khách quan
đố
i v

i


2
Vi


t Nam. Em xin ch

n
đề
tài: "H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
và nh

ng thách th

c
đố
i v

i Vi

t Nam". Đây là
đề
tài r

t sâu r


ng, mang tính th

i s

.
Đã
có r

t nhi

u
nhà kinh t
ế

đề
c

p
đế
n v

n
đề
này. B

n thân em, m

t sinh viên năm th

hai, khi

đượ
c giao vi
ế
t
đề
tài này c
ũ
ng c

m th

y r

t h

ng thú và say mê. Tuy nhiên do
s

hi

u bi
ế
t c
ò
n h

n ch
ế
nên em ch


xin đóng góp m

t ph

n nh

suy ngh
ĩ
c

a
m
ì
nh. Bài vi
ế
t c
ò
n có r

t nhi

u sai sót, em kính mong th

y giúp
đỡ
em hoàn
thành bài vi
ế
t t


t hơn.
Em xin chân thành c

m ơn.














3
P
HẦN

NỘI
DUNG

I. M

t s

v


n
đề
lí lu

n v

h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
:
1. Khái ni

m:
H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t

ế
là quá tr
ì
nh g

n bó m

t cách h

u cơ n

n kinh t
ế

qu

c gia v

i n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i góp ph

n khai thác các ngu


n l

c bên trong
m

t cách có hi

u qu

.
2. N

i dung c

a h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
:
2.1. Nguyên t

c c

a h


i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
:
B

t k
ì
m

t qu

c gia nào khi tham gia vào các t

ch

c kinh t
ế
trong khu
v

c c
ũ
ng như trên th

ế
gi

i
đề
u ph

i tuân th

theo nh

ng nguyên t

c c

a các t


ch

c đó nói riêng và nguyên t

c c

a h

i nh

p kinh t
ế

qu

c t
ế
nói chung.
Sau đây là m

t s

nguyên t

c cơ b

n c

a h

i nh

p:
- Không phân bi

t
đố
i x

gi

a các qu


c gia; ti
ế
p c

n th

tr
ườ
ng các n
ướ
c, c

nh
tranh công b

ng, áp d

ng các hành
độ
ng kh

n c

p trong tr
ườ
ng h

p c

n

thi
ế
t, dành ưu
đã
i cho các n
ướ
c đang và ch

m phát tri

n.

Đố
i v

i t

ng t

ch

c có nguyên t

c c

th

riêng bi

t.

2.2. N

i dung c

a h

i nh

p (ch

y
ế
u là n

i dung h

i nh

p WTO):
N

i dung c

a h

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế
là m

c

a th

tr
ườ
ng cho nhau,
th

c hi

n thu

n l

i hoá, t

do hoá thương m

i và
đầ
u tư:
- V

thương m


i hàng hoá: các n
ướ
c cam k
ế
t b
ã
i b

hàng rào phi thu
ế
quan
như QUOTA, gi

y phép xu

t kh

u , bi

u thu
ế
nh

p kh

u
đượ
c gi


hi

n
hành và gi

m d

n theo l

ch tr
ì
nh tho

thu

n
- V

thương m

i d

ch v

, các n
ướ
c m

c


a th

tr
ườ
ng cho nhau v

i c

b

n
phương th

c: cung c

p qua biên gi

i, s

d

ng d

ch v

ngoài l
ã
nh th

, thông

qua liên doanh, hi

n di

n


4
- V

th

tr
ườ
ng
đầ
u tư: không áp d

ng
đố
i v

i
đầ
u tư n
ướ
c ngoài yêu c

u v


t


l

n

i
đị
a hoá, cân b

ng xu

t nh

p kh

u và h

n ch
ế
ti
ế
p c

n ngu

n ngo

i t


,
khuy
ế
n khích t

do hoá
đầ
u tư
3. Vai tr
ò
c

a h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

đố
i v

i Vi

t Nam:

Trong th

i
đạ
i ngày nay, m

r

ng quan h

kinh t
ế
qu

c t
ế

đã
và đang là 1
trong nh

ng v

n
đề
th

i s

đ


i v

i h

u h
ế
t các n
ướ
c. N
ướ
c nào đóng c

a v

i
th
ế
gi

i là đi ng
ượ
c xu th
ế
chung c

a th

i
đạ

i, khó tránh kh

i rơi vào l

c h

u.
Trái l

i, m

c

a h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
tuy có ph

i tr

giá nh

t

đị
nh song đó là
yêu c

u t

t y
ế
u
đố
i v

i s

phát tri

n c

a m

i n
ướ
c. B

i v

i nh

ng ti
ế

n b

trên
l
ĩ
nh v

c khoa h

c công ngh

,
đặ
c bi

t là công ngh

truy

n thông và tin h

c, th
ì

gi

a các qu

c gia ngày càng có m


i liên k
ế
t ch

t ch

, nh

t là trên l
ĩ
nh v

c kinh
t
ế
. Xu h
ướ
ng toàn c

u hoá
đượ
c th

hi

n r
õ


s


phát tri

n v
ượ
t b

c c

a n

n
kinh t
ế
th
ế
gi

i. V

thương m

i: trao
đổ
i buôn bán trên th

tr
ườ
ng th
ế

gi

i ngày
càng gia tăng. T

sau chi
ế
n tranh th
ế
gi

i l

n th

hai, giá tr

trao
đổ
i buôn bán
trên th

tr
ườ
ng toàn c

u
đã
tăng 12 l


n. Cơ c

u kinh t
ế
có s

thay
đổ
i đáng k

.
Công nghi

p nh
ườ
ng ch

cho d

ch v

.
V

tài chính, s

l
ượ
ng v


n trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán th
ế
gi

i
đã
tăng
g

p 3 l

n trong 10 năm qua. S

ra
đờ
i và ngày càng l

n m

nh c

a các t

ch


c
kinh t
ế
qu

c t
ế
là m

t ph

n c

a qu

c t
ế
hoá. Nó góp ph

n thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế

c

a các n

ướ
c phát tri

n m

nh hơn n

a.
Tuy nhiên trong xu th
ế
toàn c

u hoá các n
ướ
c giàu luôn có nh

ng l

i th
ế

v

l

c l
ượ
ng v

t ch


t và kinh nghi

m qu

n l
ý
. C
ò
n các n
ướ
c nghèo có n

n kinh
t
ế
y
ế
u kém d

b

thua thi

t, th
ườ
ng ph

i tr


giá
đắ
t trong quá tr
ì
nh h

i nh

p.
Là m

t n
ướ
c nghèo trên th
ế
gi

i, sau m

y ch

c năm b

chi
ế
n tranh tàn
phá, Vi

t Nam b


t
đầ
u th

c hi

n chuy

n
đổ
i t

cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung
sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, t

m


t n

n kinh t
ế
t

túc nghèo nàn b

t
đầ
u m

c

a ti
ế
p
xúc v

i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng r


ng l

n
đầ
y r

y nh

ng s

c ép, khó khăn. Nhưng
không v
ì
th
ế
mà chúng ta b

cu

c. Trái l

i,
đứ
ng tr
ướ
c xu th
ế
phát tri

n t


t y
ế
u,
nh

n th

c
đượ
c nh

ng cơ h

i và thách th

c mà h

i nh

p đem l

i, Vi

t Nam,


5
m


t b

ph

n c

a c

ng
đồ
ng qu

c t
ế
không th

kh
ướ
c t

h

i nh

p. Ch

có h

i
nh


p Vi

t Nam m

i khai thác h
ế
t nh

ng n

i l

c s

n có c

a m
ì
nh
để
t

o ra
nh

ng thu

n l


i phát tri

n kinh t
ế
.
Chính v
ì
v

y mà
đạ
i h

i
Đả
ng VII c

a
Đả
ng C

ng S

n Vi

t Nam năm
1991
đã

đề

ra
đườ
ng l

i chi
ế
n l
ượ
c: “ Th

c hi

n đa d

ng hoá, đa phương hoá
quan h

qu

c t
ế
, m

r

ng quan h

kinh t
ế


đố
i ngo

i “.
Đế
n
đạ
i h

i
đả
ng VIII,
ngh

quy
ế
t TW4
đã

đề
ra nhi

m v

: ” gi

v

ng
độ

c l

p t

ch

, đi đôi v

i tranh
th

t

i đa ngu

n l

c t

bên ngoài, xây d

ng m

t n

n kinh t
ế
m

i, h


i nh

p v

i
khu v

c và th
ế
gi

i “.
3.2 Th

i cơ
đố
i v

i n

n kinh t
ế
Vi

t Nam trong quá tr
ì
nh h

i nh


p:
Tham gia vào các t

ch

c kinh t
ế
th
ế
gi

i và khu v

c s

t

o đi

u ki

n cho
Vi

t Nam phát tri

n m

t cách nhanh chóng. Nh


ng cơ h

i c

a h

i nh

p đem l

i
mà Vi

t Nam t

n d

ng
đượ
c m

t cách tri

t
để
s

làm bàn
đạ

o
để
n

n kinh t
ế

s

m sánh vai v

i các c
ườ
ng qu

c năm châu.
3.2.1 H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
góp ph

n m


r

ng th

tr
ườ
ng xu

t nh

p kh

u c

a
Vi

t Nam:
N

i dung c

a h

i nh

p là m

c


a th

tr
ườ
ng cho nhau, v
ì
v

y, khi Vi

t
Nam gia nh

p các t

ch

c kinh t
ế
qu

c t
ế
s

m

r

ng quan h


b

n hàng. Cùng
v

i vi

c
đượ
c h
ưở
ng ưu
đã
i v

thu
ế
quan, xoá b

hàng rào phi thu
ế
quan và các
ch
ế

độ

đã
i ng


khác
đã
t

o đi

u ki

n cho hàng hoá c

a Vi

t Nam thâm nh

p th


tr
ườ
ng th
ế
gi

i. Ch

tính trong ph

m vi khu v


c m

u d

ch t

do ASEAN
(AFTA) kim ng

ch xu

t kh

u c

a ta sang các n
ướ
c thành viên c
ũ
ng
đã
tăng
đáng k

. Năm 1990, Vi

t Nam
đã
xu


t kh

u sang ASEAN
đạ
t 348,6 tri

u USD,
nhưng
đế
n năm 1998
đạ
t 2349 tri

u USD. N
ế
u th

c hi

n
đầ
y
đủ
các cam k
ế
t
trong AFTA th
ì

đế

n năm 2006 hàng công nghi

p ch
ế
bi
ế
n có xu

t x

t

n
ướ
c ta
s


đượ
c tiêu th

trên t

t c

các th

tr
ườ
ng các n

ướ
c ASEAN. N
ế
u sau 2000 n
ướ
c
ta gia nh

p WTO th
ì
s


đượ
c h
ưở
ng ưu
đã
i dành cho n
ướ
c đang phát tri

n theo
quy ch
ế
t

i hu

qu


c trong quan h

v

i 132 n
ướ
c thành viên c

a t

ch

c này.
Do v

y, hàng c

a ta s

xu

t kh

u vào các n
ướ
c đó d

dàng hơn.
Đố

i v

i các


6
n
ướ
c EU c
ũ
ng v

y, ti

m năng m

r

ng th

tr
ườ
ng hàng hoá Vi

t Nam t

i các
n
ướ
c đó là r


t l

n. D
ĩ
nhiên n
ướ
c ta có bán
đượ
c hàng ra bên ngoài hay không
c
ò
n ph

thu

c vào ch

t l
ượ
ng, giá c

, m

u m
ã
hay nói cách khác là s

c c


nh
tranh c

a hàng hoá Vi

t Nam ra sao? N
ế
u hàng hoá Vi

t Nam có m

u m
ã

đẹ
p,
ch

t l
ượ
ng t

t, giá thành r

th
ì
vi

c chi
ế

m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i là t

t y
ế
u.
Nhưng do hi

n nay n
ướ
c ta c
ò
n thi
ế
u v

n, khoa h

c k
ĩ
thu


t chưa
đượ
c c

i ti
ế
n
đồ
ng b

, do đó ch

t l
ượ
ng hàng hoá chưa cao, giá thành chưa r

, m

c dù có
đượ
c h
ưở
ng nh

ng ưu
đã
i v

thu

ế
.
3.2.2 H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c
ũ
ng góp ph

n tăng thu hút
đầ
u tư n
ướ
c ngoài,
vi

n tr

phát tri

n chính th

c và gi


i quy
ế
t v

n
đề
n

qu

c t
ế
:
- Thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài: Tham gia h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

là cơ
h

i
để
th

tr
ườ
ng n
ướ
c ta
đượ
c m

r

ng, đi

u này s

h

p d

n các nhà
đầ
u tư.
H


s

mang v

n và công ngh

vào n
ướ
c ta s

d

ng lao
độ
ng và tài nguyên
s

n có c

a n
ướ
c ta làm ra s

n ph

m tiêu th

trên th

tr

ườ
ng khu v

c và th
ế

gi

i v

i các ưu
đã
i mà n
ướ
c ta có cơ h

i m

r

ng th

tr
ườ
ng, kéo theo cơ h

i
thu hút v

n

đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Đây c
ũ
ng là cơ h

i
để
doanh nghi

p trong
n
ướ
c huy
độ
ng và s

d

ng v

n có hi

u qu

hơn.
Hi

n nay

đã
có trên 70 n
ướ
c và vùng l
ã
nh th

có d

án
đầ
u tư vào Vi

t
Nam, trong đó có nh

u công ty và t

p đoàn l

n, có công ngh

tiên ti
ế
n. Đi

u
này góp ph

n làm chuy


n d

ch cơ c

u kinh t
ế
trong n
ướ
c theo h
ướ
ng công
nghi

p, phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t và t

o nên công ăn vi

c làm. Tuy nhiên
k


t

gi

a năm 1997
đế
n nay, do tác
độ
ng c

a cu

c kh

ng ho

ng tài chính
ti

n t

,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ

c ngoài vào n
ướ
c ta có h
ướ
ng suy gi

m. Tuy v

y,
kim ng

ch xu

t kh

u c

a các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài v

n
tăng nhanh. N
ế

u như năm 1991
đạ
t 52 tri

u USD th
ì
năm 1997 là 1790 tri

u
USD.
- Vi

n tr

phát tri

n ODA: Ti
ế
n hành b
ì
nh th
ườ
ng hoá quan h

tài chính c

a
Vi

t Nam, các n

ướ
c tài tr

và các th

ch
ế
tài chính ti

n t

qu

c t
ế

đã
tháo g


t

năm 1992
đã
đem l

i nh

ng k
ế

t qu

đáng khích l

, góp ph

n quan tr

ng


7
vào vi

c xây d

ng và nâng c

p h

th

ng cơ s

h

t

ng. Tính
đế

n 1999, t

ng
s

v

n vi

n tr

phát tri

n cam k
ế
t
đã

đạ
t 13,04 t

USD. Tuy nhiên, v

n
đề

qu

n l
ý

và s

d

ng ngu

n v

n ODA c
ò
n b

c l

nhi

u y
ế
u kém, nh

t là t
ì
nh
tr

ng gi

i ngân ch

m và vi


c nâng cao hiêu qu

c

a vi

c s

d

ng ngu

n v

n
ODA.
- H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c
ũ
ng góp ph


n gi

i quy
ế
t t

t v

n
đề
n

Vi

t Nam:
Trong nh

ng năm qua nh

phát tri

n t

t m

i quan h


đố

i ngo

i song phương
và đa phương, các kho

n n

n
ướ
c ngoài c
ũ
c

a Vi

t Nam v

cơ b

n
đã

đượ
c
gi

i quy
ế
t thông qua câu l


c b

Paris, London và đàm phán song phương.
Đi

u đó góp ph

n

n
đị
nh cán cân thu chi ngân sách, t

p trung ngu

n l

c
cho các chương tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i trong n
ướ

c.
3.2.3. Tham gia h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c
ũ
ng t

o đi

u ki

n cho ta ti
ế
p thu khoa
h

c công ngh

tiên ti
ế
n, đào t


o cán b

qu

n l
ý
và cán b

kinh doanh:
- Vi

t Nam gia nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
s

tranh th


đượ
c k
ĩ
thu

t, công ngh


tiên
ti
ế
n c

a các n
ướ
c đi tr
ướ
c
để

đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i
hoá, t

o cơ s

v

t ch


t k
ĩ
thu

t cho công cu

c xây d

ng Ch

Ngh
ĩ
a X
ã
H

i.
H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
là con
đườ

ng
để
khai thông th

tr
ườ
ng n
ướ
c ta v

i
khu v

c và th
ế
gi

i, t

o ra môi tr
ườ
ng
đầ
u tư h

p d

n và có hi

u qu


. Qua
đó mà các k
ĩ
thu

t, công ngh

m

i có đi

u ki

n du nh

p vào n
ướ
c ta,
đồ
ng
th

i t

o cơ h

i
để
chúng ta l


a ch

n k
ĩ
thu

t, công ngh

n
ướ
c ngoài nh

m
phát tri

n năng l

c k
ĩ
thu

t, công ngh

qu

c gia. Trong c

nh tranh qu


c t
ế

th

công ngh

này là c
ũ

đố
i v

i m

t s

n
ướ
c phát tri

n, nhưng l

i là m

i, có
hi

u qu


t

i m

t n
ướ
c đang phát tri

n như Vi

t Nam. Do yêu c

u s

d

ng lao
độ
ng c

a các công ngh

đó cao, có kh

năng t

o nên nhi

u vi


c làm m

i.
Trong nh

ng năm qua, cu

c cách m

ng khoa h

c k
ĩ
thu

t, nh

t là công ngh


thông tin và vi

n thông phát tri

n m

nh làm thay
đổ
i b


m

t kinh t
ế
th
ế
gi

i

đã
t

o đi

u ki

n
để
Vi

t Nam ti
ế
p c

n và phát tri

n m

i này. S


xu

t hi

n
và đi vào ho

t
độ
ng c

a nhi

u khu công nghi

p m

i và hi

n
đạ
i như Hà N

i,


8
TP H


Chí Minh, V
ĩ
nh Phúc,
Đồ
ng Nai, B
ì
nh Dương, H

i Ph
ò
ng và nh

ng
xí nghi

p liên doanh trong ngành công ngh

d

u khí
đã
ch

ng minh đi

u đó.
D
ĩ
nhiên ngoài vi


c thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
để
t

o cơ h

i
ti
ế
p nh

n ti
ế
n b

k
ĩ
thu

t và công ngh

, n
ướ
c ta v


n có th

s

d

ng ngo

i t



đượ
c nh

xu

t kh

u
để
nh

p công ngh

m

i v


ph

c v

các nhu c

u s

n
xu

t kinh doanh. Song v
ì
n
ướ
c ta c
ò
n nghèo, d

tr

ngo

i t

r

t h

n h


p,
kinh nghi

m ti
ế
p c

n th

tr
ườ
ng bên ngoài chưa nhi

u, tr
ì
nh
độ
th

m
đị
nh
công ngh

l

i kém và kh

năng qu


n l
ý
s

n xu

t kinh doanh v

i công ngh


cao c
ò
n y
ế
u cho nên c
ò
n
đườ
ng thích h

p hơn v

i n
ướ
c ta hi

n nay là ti
ế

p
t

c
đổ
i m

i cơ ch
ế
và chính sách, t

o ra môi tr
ườ
ng
đầ
u tư h

p d

n
để
l

y l

i
nh

p
độ

gia tăng thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p như nh

ng năm tr
ướ
c, qua đó ti
ế
p
nhân và chuy

n giao công ngh

có hi

u qu

hơn.
- H

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế
c
ũ
ng góp ph

n không nh

vào công tác đào t

o và
b

i d
ưỡ
ng
độ
i ng
ũ
cán b

trong nhi

u l
ĩ
nh v

c. Ph

n l


n cán b

khoa h

c k
ĩ

thu

t, cán b

qu

n l
ý
, các nhà kinh doanh
đã

đượ
c đào t

o

trong và ngoài
n
ướ
c. B

i m


i khi liên doanh hay liên k
ế
t hay
đượ
c
đầ
u tư t

n
ướ
c ngoài th
ì

t

ng
ườ
i lao
độ
ng
đế
n các nhà qu

n k
ý

đề
u
đượ

c đào t

o tay ngh

, tr
ì
nh
độ

chuyên môn
đượ
c nâng cao. Ch

tính riêng trong các công tr
ì
nh
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài
đã
có kho

ng 30 v

n lao
độ
ng tr


c ti
ế
p, 600 cán b

qu

n l
ý
và 25000
cán b

khoa h

c k
ĩ
thu

t
đã

đượ
c đào t

o. Trong l
ĩ
nh v

c xu

t kh


u lao
độ
ng
tính
đế
n năm 1999 Vi

t Nam
đã
đưa 7 v

n ng
ườ
i đi lao
độ
ng

n
ướ
c ngoài.
3.2.4. H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t

ế
góp ph

n duy tr
ì
hoà b
ì
nh

n
đị
nh, t

o d

ng môi
tr
ườ
ng thu

n l

i
để
phát tri

n kinh t
ế
, nâng cao v


trí Vi

t Nam trên tr
ườ
ng qu

c
t
ế
. Đây là thành t

u l

n nh

t sau hơn m

t th

p niên tri

n khai các ho

t
độ
ng h

i
nh


p.
Tr
ướ
c đây, Vi

t Nam ch

có quan h

ch

y
ế
u v

i Liên Xô và các n
ướ
c
Đông Âu, nay
đã
thi
ế
t l

p
đượ
c quan h

ngo


i giao v

i 166 qu

c gia trên th
ế

gi

i. V

i ch

trương coi tr

ng các m

i quan h

v

i các n
ướ
c láng gi

ng và
trong khu v

c Châu á Thái B
ì

nh Dương. Chúng ta
đã
b
ì
nh th
ườ
ng hoá hoàn


9
toàn quan h

v

i Trung Qu

c và các qu

c gia trong khu v

c Đông Nam á. Đi

u
này có
ý
ngh
ĩ
a
đặ
c bi


t quan tr

ng góp ph

n th

c hi

n m

c tiêu xây d

ng môi
tr
ườ
ng qu

c t
ế
hoà b
ì
nh,

n
đị
nh nh

m t


o thu

n l

i cho công cu

c xây d

ng và
phát tri

n
đấ
t n
ướ
c. Ngoài ra
đố
i v

i M
ĩ
chúng ta
đã
thi
ế
t l

p quan h

ngo


i
giao vào năm 1955. Tháng 7 Vi

t Nam, M
ĩ

đã
kí k
ế
t hi

p
đị
nh thương m

i,
đánh d

u m

t m

c quan tr

ng trong ti
ế
n tr
ì
nh b

ì
nh th
ườ
ng hoá n

i quan h

kinh
t
ế
gi

a hai n
ướ
c.
3.2.5. H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
t

o cơ h

i m


r

ng giao lưu các ngu

n l

c n
ướ
c
ta v

i các n
ướ
c:
V

i dân s

kho

ng 80 tri

u ng
ườ
i, ngu

n nhân l

c n

ướ
c ta khá d

i dào.
Nhưng n
ế
u chúng ta không h

i nh

p qu

c t
ế
th
ì
vi

c s

d

ng nhân l

c trong
n
ướ
c s

b


l
ã
ng phí và kém hi

u qu

. H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
s

t

o cơ h

i
để

ngu

n nhân l


c c

a n
ướ
c ta khai thông, giao lưu v

i các n
ướ
c. Ta có th

thông
qua h

i nh

p
để
xu

t kh

u lao
độ
ng ho

c có th

s

d


ng lao
độ
ng thông qua các
h

p
đồ
ng gia công ch
ế
bi
ế
n hàng xu

t kh

u.
Đồ
ng th

i t

o cơ h

i
để
nh

p kh


u
lao
độ
ng k
ĩ
thu

t cao, các công ngh

m

i, các phát minh sáng ch
ế
mà t a chưa
có.
4. Thách th

c
đố
i v

i n

n kinh t
ế
Vi

t Nam trong quá tr
ì
nh h


i nh

p kinh
t
ế
qu

c t
ế
:
M

c

a h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
không ch

đưa l

i nh


ng l

i ích mà c
ò
n
đặ
t n
ướ
c ta tr
ướ
c nhi

u th

thách. N
ế
u chúng ta không có bi

n pháp

ng phó t

t
th
ì
s

thua thi


t v

kinh t
ế
và x
ã
h

i có th

r

t l

n. Ng
ượ
c l

i, n
ế
u chúng ta có
chi
ế
n l
ượ
c thông minh, chính sách không khéo th
ì
s

h


n ch
ế

đượ
c thua thi

t,
dành
đượ
c l

i ích nhi

u hơn cho
đấ
t n
ướ
c.
4.1. Hi

n tr

ng n

n kinh t
ế
Vi

t Nam hi


n nay:
Vi

t Nam là m

t n
ướ
c có n

n kinh t
ế
đang phát tri

n. M

c dù
đã

nh

ng b
ướ
c ti
ế
n quan tr

ng v

tăng tr

ưở
ng kinh t
ế
. Song ch

t l
ượ
ng tăng
tr
ưở
ng, hi

u qu

s

n xu

t, s

c c

nh tranh c

a các s

n ph

m, các doanh nghi


p
và c

a n

n kinh t
ế
c
ò
n th

p.


10
4.1.1. T
ì
nh tr

ng ph

bi
ế
n hi

n nay là s

n xu

t c

ò
n mang tính t

phát, chưa bám
sát nhu c

u th

tr
ườ
ng. Nhi

u s

n ph

m làm ra ch

t l
ượ
ng th

p, giá thành cao
nên giá tr

gia tăng th

p, kh

năng tiêu th


s

n ph

m khó khăn, th

m chí có
nhi

u s

n ph

m cung v
ượ
t quá c

u, hàng t

n kho l

n. Năng l

c c

nh tranh hàng
hoá, d

ch v


c

a n
ướ
c ta nói chung c
ò
n th

p do trang thi
ế
t b

công ngh

c

a
nhi

u doanh nghi

p c
ò
n y
ế
u kém, l

c h


u so v

i th
ế
gi

i t

10
đế
n 30 năm,
c

ng thêm nh

ng y
ế
u kém v

qu

n l
ý
, môi tr
ườ
ng
đầ
u tư kinh doanh (th

t


c
hành chính chưa thông thoáng, chính ph


đầ
u tư quá cao so v

i các n
ướ
c trong
khu v

c), h

n ch
ế
v

cung c

p thông tin xúc ti
ế
n thương m

i.
4.1.2. Hi

u qu


kinh doanh c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c chưa cao, t

l

s


doanh nghi

p kinh doanh thua l

liên t

c c
ò
n nhi

u th

c tr

ng tài chính c

a

nhi

u doanh nghi

p th

c s

đáng lo ng

i: nh
ì
n chung thi
ế
u v

n, n

n

n kéo dài,
t

ng s

n

ph

i thu c


a các doanh nghi

p chi
ế
m 24% doanh thu, n

ph

i tr


chi
ế
m 133% t

ng s

v

n nhà n
ướ
c các doanh nghi

p. Nhi

u doanh nghi

p
không xác

đị
nh t

l

c ph

n
đấ
u vươn lên mà c
ò
n d

a vào s

h

tr

, b

o h

c

a
nhà n
ướ
c, chưa tích c


c chu

n b

theo yêu c

u ti
ế
n tr
ì
nh h

i nh

p khu v

c và
th
ế
gi

i.
Tuy nhiên không th


đổ
l

i hoàn toàn cho các doanh nghi


p mà nó c
ò
n
ph

thu

c vào r

t nhi

u y
ế
u t

khác. Chi phí s

n xu

t c

a các doanh nghi

p c
ò
n
l

n đang làm gi


m s

c c

nh tranh c

a các s

n ph

m c

a doanh nghi

p. Các
doanh nghi

p ch

có th

gi

m chi phí
đầ
u vào b

ng cách
đầ
u tư công ngh


m

i,
thay
đổ
i phương th

c qu

n l
ý
tri

t
để
ti
ế
t ki

m. Song h

không th

ngăn ch

n
đượ
c s


gia tăng c

a chi phí
đầ
u vào do s

leo thang giá c

c

a không ít lo

i v

t
tư, nguyên li

u, đi

n n
ướ
c, c
ướ
c phí giao thông, vi

n thông. Nh

t là c
ướ
c phí

c

a các ngành có tính
độ
c quy

n. Ch

ng h

n như giá truy c

p internet tr

c ti
ế
p
có m

c c
ướ
c cao hơn các n
ướ
c trong khu v

c là 139% Thêm vào đó h

u h
ế
t

các s

n ph

m c

a ta dù
để
xu

t kh

u hay tiêu dùng
đề
u ph

i nh

p ngo

i nguyên,
ph

li

u nên chi phí
đầ
u vào cao.
Đã
v


y hàng nh

p kh

u ngoài vi

c ph

i ch

u
thu
ế
nh

p kh

u c
ò
n ph

i ch

u thu
ế
VAT dù chưa có giá tr

tăng thêm. Trong khi



11
đó th

i gian hoàn thu
ế
giá tr

gia tăng l

i ch

m, do v

y làm khó khăn cho doanh
nghi

p v

v
ò
ng quay v

n, ch

u l
ã
i su

t ngân hàng. Ngoài ra các doanh nghi


p
c
ò
n ph

i ch

u chi phí do s

sách nhi

u c

a m

t s

cán b

nhà n
ướ
c thoái hoá
bi
ế
n ch

t. Hơn n

a s


r
ườ
m rà v

th

t

c hành chính, thanh ki

m tra ch

ng
chéo c
ũ
ng làm tăng chi phí
đầ
u vào c

a các doanh nghi

p. Do chi phí
đầ
u vào
cao nên giá thành s

n ph

m quá cao so v


i khu v

c và th
ế
gi

i, d

n
đế
n


đọ
ng,
khó tiêu th

, năng l

c s

n xu

t không khai thác h
ế
t làm cho nhi

u doanh nghi


p
thua l

.
Đi

u đáng lo ng

i n

a hi

n nay là m

c dù th

i đi

m h

i nh

p v

i khu v

c
và th
ế
gi


i đang
đế
n g

n, song tư t
ưở
ng
đò
i b

o h

, chưa tích c

c chu

n b

c
ò
n
ph

bi
ế
n

nhi


u doanh nghi

p. Theo đi

u tra c

a ph
ò
ng Thương M

i và Công
Nghi

p Vi

t Nam m

i có 84% doanh nghi

p đi

u tra tr

l

i là có nh

n
đượ
c tin

v

h

i nh

p, 16% doanh nghi

p chưa có hi

u bi
ế
t v

quá tr
ì
nh h

i nh

p. Trong
các doanh nghi

p s

n xu

t hàng công nghi

p ch


có 23,8% doanh nghi

p có
hàng hoá xu

t kh

u, 13,7% doanh nghi

p có tri

n v

ng xu

t kh

u và 62,5%
doanh nghi

p hoàn toàn không có kh

năng xu

t kh

u. Vi

c Trung Qu


c, Đài
Loan gia nh

p WTO, vi

c 6 n
ướ
c thành viên ASEAN c
ũ
th

c hi

n AFTA t


1/1/2002 và g

n đây Nh

t B

n kí tho

thu

n v

i Singapo v


thành l

p khu v

c
t

do thương m

i gi

a hai n
ướ
c, c
ũ
ng như k
ế
ho

ch thành l

p khu v

c t

do
thương m

i gi


a Trung Qu

c và ASEAN vào 2010 s

t

o ra 1 s

tu

n l

i, song
s

làm tăng c

nh tranh gay g

t v

kinh t
ế
gi

a các n
ướ
c trong khu v


c c
ũ
ng như
đố
i v

i n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta v

thương m

i,
đầ
u tư.
4.1.3. Môi tr
ườ
ng kinh doanh
đầ
u tư

Vi

t Nam m

c dù đang

đượ
c c

i ti
ế
n
song nh
ì
n chung c
ò
n chưa thu

n l

i, c
ò
n nhi

u khó khăn: khuôn kh

pháp l
ý

chưa
đả
m b

o cho c

nh tranh b

ì
nh
đẳ
ng gi

a các thành ph

n kinh t
ế
, s


độ
c
quy

n trong m

t s

l
ĩ
nh v

c c

a m

t s


t

ng công ti nhà n
ướ
c, h

th

ng tài
chính ngân hàng c
ò
n y
ế
u kém, s

thi
ế
u minh b

ch v

cơ ch
ế
chính sách, ch
ế

độ

thương m


i c
ò
n n

ng v

b

o h

, th

t

c hành chính c
ò
n r
ườ
m rà, chưa thông


12
thoáng. Các th

ch
ế
th

tr
ườ

ng như th

tr
ườ
ng v

n, s

c lao
độ
ng, th

tr
ườ
ng công
ngh

, th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n c
ò
n sơ khai, chưa h

ì
nh thành
đồ
ng b

.
4.1.4. Ngu

n nhân l

c Vi

t Nam d

i dao nhưng tay ngh

kém, l

i th
ế
v

lao
độ
ng r

có xu h
ướ
ng đang m


t d

n:
Tr
ướ
c m

t, do giá nhân công c
ò
n r

và đang có th

tr
ườ
ng r

ng l

n nên
ngành may m

c và gi

y da là hai ngành có l

i th
ế
c


nh tranh cao nh

t trong
nhóm năm s

n ph

m công nghi

p có kh

năng c

nh tranh. Tuy nhiên l

i th
ế
v


nhân công r

đang m

t d

n và giá nhân công các ngành này hi

n đang cao hơn
m


t s

n
ướ
c trong khu v

c. Hơn th
ế
n

a,
để
đào t

o ngh

, nâng cao k
ĩ
năng,
tr
ì
nh
độ
tay ngh

c

n ph


i chi phí
đầ
u tư l

n, đi

u này s

làm cho giá thành s

n
ph

m tăng lên,

nh h
ưở
ng
đế
n s

c c

nh tranh c

a hàng hoá.
Như v

y n


n kinh t
ế
n
ướ
c ta c
ò
n t

n t

i nhi

u y
ế
u kém, s

c c

nh tranh
th

p.
4.2. Nh

ng nguy cơ c

a Vi

t Nam khi tham gia kinh t
ế

qu

c t
ế
và khu v

c:
4.2.1. N
ế
u như nh

ng ưu
đã
i v

hàng rào thu
ế
quan và xoá b

phí thu
ế
quan t

o
đi

u ki

n
để

n
ướ
c ta m

r

ng th

tr
ườ
ng xu

t kh

u ra các n
ướ
c th
ì
nó c
ũ
ng gây
ra nh

ng thách th

c khá nghiêm tr

ng
đố
i v


i các doanh nghi

p Vi

t Nam:
Tham gia vào các t

ch

c kinh t
ế
qu

c t
ế
và khu v

c, n
ướ
c ta ph

i gi

m
d

n thu
ế
quan và g


b

hàng rào phi thu
ế
quan, th
ì
hàng hoá n
ướ
c ngoài s

ào

t
đổ
vào n
ướ
c ta, chèn ép nhi

u đơn v

s

n xu

t kinh doanh trong n
ướ
c, kéo thoe
h


qu

x

u v

vi

c làm, thu nh

p và
đờ
i s

ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng. B

i hàng hoá
Vi

t Nam do k
ĩ
thu

t và công ngh


và qu

n l
ý
c
ò
n kém nên ch

t l
ượ
ng th

p, giá
thành l

i cao. Trong khi đó, n
ướ
c ngoài v

i dây chuy

n công ngh

hi

n
đạ
i, tay
ngh


lao
độ
ng v

ng vàng, tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
cao, v

n l

n nên s

n ph

m làm ra
m

u m
ã

đẹ
p, ch


t l
ượ
ng t

t l

i không ph

i n

p thu
ế
khi xu

t kh

u sang th


tr
ườ
ng Vi

t Nam nên giá thành phù h

p. S

c c

nh tranh b


p bênh c

a các
doanh nghi

p trong n
ướ
c
đượ
c th

hi

n r
õ
. Ví d


đườ
ng c

a ta xu

t x
ưở
ng năm
1999 là 340 – 400 USD/t

n nhưng giá nh


p kh

u ch

có 260 – 300 USD/t

n (giá
nh

p kh

u r

hơn giá xu

t x
ưở
ng 20 – 30%), giá săt thép trong n
ướ
c s

n xu

t


13
b
ì

nh quân 300 USD/t

n nhưng nh

p kh

u ch

285 USD/t

n, giá xi măng Vi

t
Nam là 840 ngàn
đồ
ng/t

n trong khi nh

p kh

u ch

có 630 ngàn
đồ
ng/t

n.
V


i v

n
đề
trên, nhi

u doanh nghi

p trung b
ì
nh và y
ế
u kém th
ườ
ng
đò
i
h

i nhà n
ướ
c thi hành chính sách càng lâu càng t

t. Tuy nhiên n
ế
u
đứ
ng t

góc

độ
l

i ích toàn c

c và lâu dài c

a qu

c gia mà xem xét th
ì
nhà n
ướ
c không th


và không nên đáp

ng
đò
i h

i c

a các doanh nghi

p đó. B

i Vi


t Nam có ngh
ĩ
a
v

th

c hi

n các cam k
ế
t v

t

do hoá thương m

i. Khi
đã
tham gia vào các t


ch

c kinh t
ế
th
ế
gi


i. Hơn n

a, vi

c thi hành chính sách b

o h

m

u d

ch luôn
là con dao hai l
ưỡ
i. M

t chính sách b

o h

có ch

n l

c có đi

u ki

n có th


i h

n
thích h

p th
ì
s

kích thích các nhà s

n xu

t trong n
ướ
c kh

n trương
đổ
i m

i,
tích c

c vươn lên
để
có s

c c


nh tranh m

nh hơn. Trái l

i, m

t chính sách b

o
h

quá m

c th
ì
r

t có th

tr

thành g

y ông
đậ
p lưng ông gây thi

t h


i c

v


kinh t
ế
và x
ã
h

i. Ch

ng h

n như vi

c h

n ch
ế

đị
nh l
ượ
ng nh

p kh

u xi măng

năm 1999, làm cho giá xi măng thông d

ng cao hơn giá xi măng nh

p kh

u
chưa có thu
ế
là 50%. Do đó năm 1999, toàn b

x
ã
h

i ph

i tr

thêm 220 tri

u
USD
để
b

o h

ngành xi măng, trong đó g


n 1/2 s

ti

n vào túi các nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài.
Tham gia vào các t

ch

c kinh t
ế
qu

c t
ế

để
đi
đế
n t

do hoá thương m

i
t


c là ch

p nh

n tư cách thành viên c

nh tranh ngang b

ng v

i các n
ướ
c khác.
Nhưng hi

n t

i chúng ta v

n c
ò
n t

t h

u khá xa v

kinh t
ế

(nh

t là tr
ì
nh
độ
công
ngh

và thu nh

p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i) so v

i các n
ướ
c trong các t

ch

c kinh
t
ế
mà ta s



đã
tham gia. Ch

ng h

n so vơi AFTA, thu nh

p b
ì
nh quân
đầ
u
ng
ườ
i c

a ta chưa b

ng 1/3 c

a Indonexia, 1/100 c

a Singapo Đây là m

t
thách th

c, b


t l

i l

n
đò
i h

i ta ph

i có n

l

c và quy
ế
t tâm cao.
Đã
v

y, trên
th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i ta m


i ch

xu

t kh

u các m

t hàng sơ ch
ế
như: d

u thô, g

o,
cà phê c
ò
n các s

n ph

m công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nh


t là s

n ph

m ch

t l
ượ
ng
cao c
ò
n ít, s

c c

nh tranh y
ế
u. Trong khi đó giá m

t hàng nguyên li

u và sơ ch
ế

l

i b

p bênh hay b


tác
độ
ng x

u, b

t l

i cho n
ướ
c xu

t kh

u.


14
4.2.2. H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
s




nh h
ưở
ng
đế
n quy

n
độ
c l

p t

ch

c

a m

t
qu

c gia:
Không it
ý
ki
ế
n cho r


ng: n
ướ
c ta hi

n nay v

i xu

t phát đi

m kinh t
ế
quá
th

p, n

n kinh t
ế
đang trong quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i, th

tr
ườ
ng phát tri


n chưa
đồ
ng b

, m

t b

ph

n đáng k

c

a n

n kinh t
ế
chưa thoát kh

i l

i s

n xu

t hàng
hoá nh


, công ngh

l

c h

u, năng su

t lao
độ
ng th

p, s

c c

nh tranh kém. Trong
khi đó các n
ướ
c đi tr
ướ
c, nh

t là các c
ườ
ng qu

c tư b

n phát tri


n có l

i th
ế
hơn
h

n v

nhi

u m

t. Do đó n
ế
u chúng ta m

r

ng quan h

v

i các n
ướ
c đó th
ì

n

ướ
c ta khó tránh kh

i s

b

l

thu

c v

kinh t
ế
, và t

ch

l

thu

c v

m

t kinh
t
ế

có th

đi
đế
n không gi

v

ng
đượ
c quy

n
độ
c l

p t

ch

.

Độ
c l

p t

ch

v


th

c ch

t là m

i n
ướ
c c

n có s

t

l

a ch

n c
ò
n
đườ
ng
và mô h
ì
nh phát tri

n c


a m
ì
nh, t

quy
ế
t
đị
nh các ch

trương, chính sách kinh
t
ế
– x
ã
h

i, t


đề
ra m

c tiêu chi
ế
n l
ượ
c và k
ế
ho


ch trong t

ng th

i k
ì
và các
bi

n pháp th

c hi

n m

c tiêu đó. Nhưng
độ
c l

p t

ch

không có ngh
ĩ
a là đóng
c

a v


i th
ế
gi

i. N
ế
u đóng c

a v

i th
ế
gi

i là đi ng
ượ
c xu th
ế
chung c

a th

i
đạ
i,
đẩ
y
đấ
t n

ướ
c vào t
ì
nh tr

ng ch

m phát tri

n. Khi t
ì
nh tr

ng ch

m phát tri

n
v

kinh t
ế
không
đượ
c s

m kh

c ph


c th
ì
s

làm xói m
ò
n l
ò
ng tin c

a nhân dân,
làm n

y sinh nhi

u v

n
đề
x
ã
h

i nan gi

i, t

o ra nguy cơ tư bên trong
đố
i v


i
tr

t t

an toàn x
ã
h

i. Trái l

i, m

r

ng h

p tác kinh t
ế
hai bên cùng có l

i, n
ướ
c
ta v

i các n
ướ
c, các t


ch

c qu

c t
ế
đan xen l

i ích v

i nhau, chúng ta s


thêm th
ế
l

c
để
c

ng c


độ
c l

p t


ch

c

a
đấ
t n
ướ
c. “ Qu

c gia nào mu

n
độ
c
l

p và giàu m

nh th
ì
ph

i buôn bán v

i nhi

u n
ướ
c, c

ò
n qu

c gia nào ch

buôn
bán v

i m

t n
ướ
c thôi th
ì
khó tránh kh

i b

ph

thu

c vào n
ướ
c duy nh

t

y “
(Jose Marti)

4.2.3 H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


nh h
ưở
ng t

i b

n s

c văn hoá dân t

c:
Xu th
ế
toàn c

u hoá và ti
ế
n tr

ì
nh h

i nh

p v

i qu

c t
ế
thông qua “ siêu l


“ thông tin v

i m

ng internet, m

t m

t t

o đi

u ki

n thu


n l

i chưa t

ng có
để

các dân t

c, c

ng
đồ
ng

m

i nơi có th

nhanh chóng trao
đổ
i v

i nhau v

hàng
hoá, d

ch v


, ki
ế
n th

c Qua đó góp ph

n thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, phát


15
tri

n khoa h

c và công ngh

, m

mang s

hi

u bi
ế

t v

văn hoá c

a nhau. M

t
khác, quá tr
ì
nh trên c
ũ
ng làm n

y sinh m

i nguy cơ ghê g

m v

s


đồ
ng hoá
các h

th

ng giá tr


và tiêu chu

n, đe do

, làm suy ki

t kh

năng sáng t

o c

a
n

n văn hoá, nhân t

h
ế
t s

c quan tr

ng
đố
i v

i s

t


n t

i c

a nhân lo

i.
Nguy cơ nói trên l

i càng tăng g

p b

i khi m

t siêu c
ườ
ng nào đó t

xem
giá tr

văn hoá c

a m
ì
nh là ưu vi

t, t


đó n

y sinh thái
độ
ng

o m

n và
ý

đồ
áp
đặ
t các giá tr

c

a m
ì
nh cho các dân t

c khác b

ng m

t chính sách có th

g


i là
xâm l
ượ
c văn hoá v

i nhi

u bi

n pháp tr

ng tr

n tinh vi. Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó
chúng ta không th

lui v

chính sách đóng c

a, kh
ướ
c t


giao lưu, trao
đổ
i,
đố
i
tho

i v

i bên ngoài. Ng
ượ
c l

i, chúng ta, v

i b

n l
ĩ
nh v

n có c

a dân t

c: “ hoà
nh

p ch


không hoà tan “, ti
ế
p thu nh

ng y
ế
u t

nhân b

n, h

p lí, khoa h

c ti
ế
n
b

c

a văn hoá các n
ướ
c
để
làm giàu b

n s


c văn hoá dân t

c. Đây s

là nhân t


khơi d

y ti

m năng sáng t

o làm nên nh

ng giá tr

v

t ch

t và tinh th

n m

i
trong quá tr
ì
nh công nghi


p hoá - hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Tuy nhiên chúng ta
c
ũ
ng t

nh táo ph

n
đố
i nh

ng văn hoá ngo

i lai không phân bi

t t

t hay x

u d

n

đế
n m

t g

c, lai căng v

văn hoá gây h

u qu

x

u v

tư t
ưở
ng
đạ
o
đứ
c c

a các
t

ng l

p dân cư.
Như v


y ch

có trên cơ s

gi

g
ì
n và phát huy nh

ng giá tr

ưu tú c

a văn
hoá dân t

c đi đôi v

i ti
ế
p thu tinh hoa văn hoá c

a nhân lo

i th
ì
văn hoá Vi


t
Nam ngày nay m

i có th

đóng
đượ
c vai tr
ò
v

a là m

c tiêu, v

a là
độ
ng l

c và
s

đi

u ti
ế
t s

phát tri


n c

a kinh t
ế
x
ã
h

i.
5. Đi

u ki

n
để
Vi

t Nam h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
:
5.1 L


i th
ế
cơ b

n c

a n
ướ
c ta khi tham gia h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
:
- V

trí
đị
a l
ý
thu

n l

i

B

n ch

t kinh t
ế
c

a v

trí
đị
a l
ý

đị
a tô chênh l

ch. V

trí
đị
a l
ý
thu

n
l

i s


cho phép thu
đượ
c
đị
a tô chênh l

ch cao và ng
ượ
c l

i, v

trí
đị
a l
ý
không
thu

n l

i ch

đem l

i
đị
a tô chênh l


ch th

p. V

trí
đị
a l
ý
thu

n l

i là l

i th
ế
“ so
sánh “ – là m

t y
ế
u t

quan tr

ng
để
phát tri

n kinh t

ế
.
N
ướ
c ta có m

t v

trí
đị
a l
ý
r

t thu

n l

i đó là:


16
Vi

t Nam n

m trong khu v

c nhi


t
đớ
i gió mùa Đông Nam á, là nơi g

p
g

c

a nh

ng lu

ng gió xu

t phát t

các trung tâm l

n bao quanh t

o nên t


nhiên Vi

t Nam phong phú và đa d

ng. Đi


u này có tác
độ
ng sâu s

c
đế
n cơ
câu, quy mô và h
ướ
ng phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a Vi

t Nam.
- Vi

t Nam n

m

r
ì

a đông c

a bán
đả
o Đông Dương, tr

thành m

t
đầ
u m

i
giao thông quan tr

ng t



n
Độ
Dương t

i Thái B
ì
nh Dương. V

trí này cho
phép n
ướ

c ta có th

d

dàng phát tri

n các kinh t
ế
thương m

i, văn hoá, khoa
h

c k
ĩ
thu

t v

i các n
ướ
c trong khu v

c và trên th
ế
gi

i.
- Vi


t Nam n

m trong khu v

c đang di

n ra các ho

t
độ
ng kinh t
ế
sôi
độ
ng
nh

t th
ế
gi

i. Đi

u này t

o môi tr
ườ
ng thu

n l


i
để
Vi

t Nam nâng cao năng
l

c c

nh tranh, ch


độ
ng phát tri

n kinh t
ế
. Vi

t Nam có đi

u ki

n giao lưu
v

i nh

ng th


tr
ườ
ng sôi
độ
ng, h

c h

i
đượ
c nh

ng kinh nghi

m qu
ý
báu c

a
các “ con r

ng Châu á “.
- Ngu

n tài nguyên thiên nhiên phong phú đa d

ng:
Vi


t Nam có nhi

u lo

i tài nguyên thiên nhiên, trong đó có nhi

u lo

i có
giá tr

kinh t
ế
l

n nhưng chưa
đượ
c khai thác ho

c khai thác

m

c
độ
th

p,
s


d

ng chưa h

p l
ý
. Đây là ngu

n l

c bên trong
để
phát tri

n kinh t
ế
,
đồ
ng
th

i là
đố
i t
ượ
ng
đầ
u tư c

a Tư B


n n
ướ
c ngoài.
- Tài nguyên nhân văn phong phú: bao g

m l

c l
ượ
ng lao
độ
ng d

i dào và
nh

ng h

th

ng giá tr

do con ng
ườ
i t

o ra trong quá tr
ì
nh phát tri


n l

ch s


c

a dân t

c. Đây là
đố
i t
ượ
ng
đầ
u tư phát tri

n r

t quan tr

ng c

a Tư B

n
n
ướ
c ngoài

Nh

ng l

i th
ế
trên
đã
góp ph

n t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho Vi

t Nam ti
ế
n
vào th
ế
gi

i.

5.2. Nhi

m v

c

n ph

i th

c hi

n khi tham gia h

i nh

p:
Trong ngh

quy
ế
t, b

Chính Tr


đã
nêu 9 nhi

m v


c

th

trong quá tr
ì
nh
h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
:


17
- Tuyên truy

n, gi

i thích r

ng r
ã

i
để

đạ
t
đượ
c nh

n th

c và hành
độ
ng thông
nh

t trong các t

ch

c
Đả
ng, chính quy

n, đoàn th

, doanh nghi

p và nhân
dân.
- Xây d


ng chi
ế
n l
ượ
c t

ng th

v

h

i nh

p v

i m

t l

tr
ì
nh c

th

.
- Ch



độ
ng và kh

n trương s

d

ng cơ c

u kinh t
ế
.
- Tích c

c t

o l

p
đồ
ng b

cơ ch
ế
qu

n l
ý
nên kinh t

ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng
XHCN.
- Có k
ế
ho

ch đào t

o ngu

n nhân l

c v

ng vàng v

chính tr

, có
đạ
o

đứ
c
trong sáng, tinh thông nghi

p v

.
- K
ế
t h

p ch

t ch

ho

t
độ
ng chính tr


đố
i ngo

i v

i kinh t
ế


đố
i ngo

i.
- G

n k
ế
t ch

trương h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
v

i nhi

m v

c

ng c


qu

c
ph
ò
ng an ninh.
- Tích c

c ti
ế
n hành đàm phán
để
gia nh

p t

ch

c thương m

i th
ế
gi

i
(WTO).
- Ki

n toàn u


ban qu

c gia v

h

p tác kinh t
ế
qu

c t
ế
.
II. Th

c tr

ng h

i nh

p kinh t
ế
c

a Vi

t Nam:
1. Quan đi


m, m

c tiêu c

a
đả
ng v

h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
:
1.1. Quan đi

m:
Nh

n th

c
đượ
c xu th
ế

và yêu c

u chung v

toàn c

u hoá c

a th

i
đạ
i,
đạ
i
h

i VI c

a
Đả
ng (12/1996) trong khi k
ý
quy
ế
t
đị
nh chuy

n t


mô h
ì
nh kinh t
ế

k
ế
ho

ch hoá t

p trung quan liêu bao c

p sang mô h
ì
nh kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh
h
ướ
ng XHCN; th
ì
c

ũ
ng
đồ
ng th

i ch

trương: Vi

t Nam ph

i tham gia ngày
càng r

ng r
ã
i vào s

phân công lao đông qu

c t
ế
, tích c

c phát tri

n quan h


kinh t

ế
và khoa h

c k
ĩ
thu

t v

i các n
ướ
c, các t

ch

c qu

c t
ế
và tư nhân n
ướ
c
ngoài trên nguyên t

c b
ì
nh
đẳ
ng cùng có l


i.
Trong ngh

quy
ế
t 07, B

Chính Tr


đã
nêu ra quan đi

m ch


đạ
o v

ch


độ
ng h

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế
:
- Quán tri

t ch

trương
đượ
c xác
đị
nh t

i
đạ
i h

i
Đả
ng IX: Ch


độ
ng h

i nh

p
kinh t

ế
qu

c t
ế
và khu v

c theo tinh th

n phát huy t

i đa n

i l

c, nâng cao


18
hi

u qu

h

p tác kinh t
ế
,
đả
m b


o
độ
c l

p t

ch


đị
nh h
ướ
ng XHCN, b

o
v

l

i ích dân t

c, an ninh qu

c gia, gi

g
ì
n b


n s

c văn hoá dân t

c, b

o v


môi tr
ườ
ng.
- H

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
là s

nghi

p toàn dân, quá tr
ì
nh v


a h

p tác v

a
đấ
u tranh; v

a
đề
ph
ò
ng tư t
ưở
ng th


độ
ng v

a ph

i ch

ng tư t
ưở
ng đơn
gi

n, nôn nóng

-
Đề
ra k
ế
ho

ch và l

tr
ì
nh h

p l
ý
phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a
đấ
t
n

ướ
c.
1.2. B

Chính Tr

nh: “ Ch


độ
ng h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
nh

m m

r

ng th


tr

ườ
ng, tranh th

thêm v

n, công ngh

, ki
ế
n th

c qu

n l
ý

để

đẩ
y m

nh công
nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá theo
đị

nh h
ướ
ng XHCN; th

c hi

n dân giàu n
ướ
c
m

nh, x
ã
h

i công b

ng dân ch

văn minh, tr
ướ
c m

t là th

c hi

n k
ế
ho


ch
nhi

m v

đưa ra trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i 2001 – 2010 và k
ế

ho

ch 5 năm 2001 – 2005.”
2. Nh

ng chính sách c

a
Đả

ng và Nhà n
ướ
c nh

m thúc
đẩ
y ti
ế
n tr
ì
nh h

i
nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
.
Để
th

c hi

n nh

ng m


c tiêu theo nh

ng quan đi

m trên, chính ph


đã

ban hành nh

ng chính sách nh

mm thúc
đẩ
y ti
ế
n tr
ì
nh h

i nh

p.
- Nhà n
ướ
c ban hành h

th


ng lu

t
đồ
ng b

bao g

m: lu

t
đầ
u tư, lu

t lao
độ
ng, lu

t thương m

i, lu

t ngân hàng, lu

t h

i quan, lu

t bưu chính vi


n
thông, lu

t xây d

ng, lu

t khoa h

c công ngh

, lu

t tài nguyên S

a
đổ
i và
b

sung pháp lu

t và pháp l

nh hi

n hành v

thu

ế
, khuy
ế
n khích
đầ
u tư trong
n
ướ
c và
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam C

i ti
ế
n vi

c ban hành văn b

n
pháp lu

t
-
Đố

i v

i nh

ng chính sách: Nhà n
ướ
c ban hành chính sách thương m

i, tài
chính, ti

n t

,
đầ
u tư
để
kích thích m

r

ng th

tr
ườ
ng, nâng cao năng l

c
c


nh tranh c

a doanh nghi

p t

o đi

u ki

n cho n
ướ
c ta h

i nh

p kinh t
ế

qu

c t
ế
.
3. Th

c tr

ng h


i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam:


19
3.1. Con
đườ
ng h

i nh

p:
Theo quan đi

m c

a
đả
ng, Vi


t Nam ti
ế
n hành h

i nh

p t

ng b
ướ
c, d

n
d

n m

c

a th

tr
ườ
ng v

i l

tr
ì

nh h

p l
ý
. M

t l

tr
ì
nh “ quá nóng “ v

m

c
độ

%, th

i h

n m

c

a th

tr
ườ
ng v

ượ
t quá kh

năng ch

u
đự
ng c

a n

n kinh t
ế
s


d

n t

i thua thi

t,
đổ
v

hàng lo

t doanh nghi


p, v
ượ
t kh

i t

m ki

m soát c

a
nhà n
ướ
c, kéo theo nhi

u h

u qu

khó l
ườ
ng. Tuy nhiên đi

u đó không có ngh
ĩ
a
là l

tr
ì

nh càng dài càng t

t, b

i kéo dài quá tr
ì
nh h

i nh

p s

đi li

n v

i duy tr
ì

quá lâu chính sách b

o h

bao c

p c

a nhà n
ướ
c, gây tâm l

ý
tr
ì
tr

,

l

i, không
d

c s

c c

i ti
ế
n qu

n l
ý
công ngh

, kéo dài t
ì
nh tr

ng kém hi


u qu

, y
ế
u s

c
c

nh tranh c

a n

n kinh t
ế
.
Xác
đị
nh l

tr
ì
nh h

i nh

p là r

t quan tr


ng. Đây không ch

là xác
đị
nh
th

i gian m

c

a th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c mà c
ò
n là xác
đị
nh m

c tiêu n

n kinh t
ế

n
ướ

c ta: phát huy l

i th
ế
so sánh, chi
ế
m l
ĩ
nh th

ph

n ngày càng l

n trên thương
tr
ườ
ng qu

c t
ế
, thâm nh

p ngày càng nhi

u vào th

tr
ườ
ng các n

ướ
c c

v

hàng
hoá và
đầ
u tư d

ch v

.
Tháng 12/1987, Qu

c h

i n
ướ
c ta thông qua lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

i
Vi


t Nam
đã
m

các cu

c đàm phán
để
n

i l

i các quan h

v

i qu

ti

n t

qu

c
t
ế
và ngân hàng tài chính th
ế
gi


i,
đế
n tháng 10/1993
đã
b
ì
nh th
ườ
ng hoá quan
h

tín d

ng v

i hai t

ch

c tài chính ti

n t

l

n nh

t th
ế

gi

i.
Tháng 7/1995 Vi

t Nam chính th

c gia nh

p ASEAN và t

ngày
1/1/1996 b

t
đầ
u th

c hi

n cam k
ế
t trong khuôn kh

khu v

c m

u d


ch t

do
ASEAN, t

c AFTA. Cùng tháng 7/1995 công ngh


đã
kí k
ế
t hi

p
đị
nh khung v


h

p tác kinh t
ế
, khoa h

c k
ĩ
thu

t và m


t s

l
ĩ
nh v

c khác v

i công
đồ
ng Châu
Âu (EU).
Đồ
ng th

i b
ì
nh th
ườ
ng hoá quan h

v

i M
ĩ
. Kho

ng tháng 3/1996,
Vi


t Nam tham gia v

i tư cách thành viên sáng l

p di

n đàn h

p tác kinh t
ế
á -
Âu (ASEAM). Tháng 11/1998, Vi

t Nam tr

thành thành viên chính th

c c

a
di

n đàn h

p tác kinh t
ế
Châu Á - Thái B
ì
nh Dương (APEC). Tháng 7/2000,
hi


p
đị
nh thương m

i Vi

t Nam – Hoa K


đã
đư

c kí k
ế
t. Tr
ướ
c đó t

cu

i năm


20
1994, nhà n
ướ
c ta
đã
g


i đơn xin gia nh

p t

ch

c thương m

i th
ế
gi

i (WTO)
và hi

n đang trong quá tr
ì
nh đàm phán
để

đượ
c k
ế
t n

p vào t

ch


c này.
3.1.1. Vi

t Nam gia nh

p ASEAN – Hi

p h

i các n
ướ
c Đông Nam á:
3.1.1.1.Quá tr
ì
nh gia nh

p:
Ngày 25/7/1995 Vi

t Nam tr

thành thành viên chính th

c c

a ASEAN.
Ngày 15/12/1995 Vi

t Nam chính th


c tham gia th

c hi

n AFTA b

ng
vi

c kí ngh


đị
nh thư tham gia hi

p
đị
nh CEPT
để
thành l

p khu v

c m

u d

ch
t


do ASEAN.
Vi

t Nam b

t
đầ
u th

c hi

n hi

p
đị
nh CEPT t

ngày1/1/1996 và s

k
ế
t
thúc vào ngày 1/1/2006.
T

i th

i đi

m gia nh


p, Vi

t Nam
đã

đệ
tr
ì
nh v

i các n
ướ
c ASEAN b

n
danh m

c hàng hoá theo quy
đị
nh c

a CEPT: danh m

c lo

i tr

hoàn toàn, danh
m


c lo

i tr

t

m th

i, danh m

c c

t gi

m thu
ế
ngay, danh m

c nông s

n chưa
ch
ế
bi
ế
n và ch
ế
bi
ế

n nh

y c

m cao.
Nh

ng m

t hàng đưa vào th

c hi

n CEPT là nh

ng m

t hàng có th
ế

m

nh xu

t kh

u c

a ta ho


c nh

ng m

t hàng chưa có trao
đổ
i buôn bán g
ì
v

i
ASEAN.
3.1.1.2. Nh

ng l

i ích và nh

ng b

t c

p
đố
i v

i n
ướ
c ta khi gia nh


p
ASEAN/AFTA/CEPT:
Nh

ng đánh giá sơ b

v

th

c tr

ng s

n xu

t kinh doanh c

a các doanh nghi

p
trong n
ướ
c trong m

i liên h

v

i vi


c th

c hi

n CEPT cho th

y s

b

t l

i c

a
các doanh nghi

p trong n
ướ
c n
ế
u Vi

t Nam ph

i th

c hi


n c

t gi

m thu
ế
quan
và b

các rào c

n phi thu
ế
. Hi

u qu

s

n xu

t trong n
ướ
c c
ò
n th

p do s

l


c h

u
trong các thi
ế
t b

máy móc Cơ ch
ế
KHH t

p trung trong th

i gian dài tr
ướ
c
đây
đã
t

o cho các nhà s

n xu

t trong n
ướ
c có thói quen

l


i vào chính sách
b

o h

m

u d

ch, ít quan tâm
đế
n kh

năng c

nh tranh, th

tr
ườ
ng tiêu th


v

n
đề
hi

u qu


s

n xu

t. Các doanh nghi

p chưa có
đị
nh h
ướ
ng c

th

v

bi

n
pháp đi

u ch

nh s

n xu

t
để

t

n t

i và phát tri

n trong môi tr
ườ
ng m

c

a
không c
ò
n hàng rào b

o h

. Nhi

u doanh nghi

p không có
đị
nh h
ướ
ng xu

t



21
kh

u m

t cách kh

thi, k
ế
ho

ch xu

t kh

u th
ì
ch

là nh

ng ch

tiêu xu

t kh

u

d

a trên k
ế
ho

ch v

s

n l
ượ
ng so sánh v

i d

ki
ế
n v

k
ế
ho

ch tiêu dùng trong
n
ướ
c mà không có nh

ng phân tích so sánh c


th

d

a trên tiêu chí v

giá
thành, ch

t l
ượ
ng, kh

năng tiêu th

. Tuy nhiên c
ũ
ng có m

t s

ngành s

n xu

t
trong n
ướ
c th


t s

có ti

m năng c

nh tranh, m

t s

doanh nghi

p ph

n nào n

m
đượ
c m

t s

thay
đổ
i trong môi tr
ườ
ng kinh doanh theo cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng, k

p
th

i
đầ
u tư công ngh

m

i.
Đố
i v

i các ngành này n
ế
u
đượ
c áp d

ng nh

ng
bi

n pháp,

đị
nh h
ướ
ng đúng
đắ
n và thích h

p th
ì
s

có kh

năng phát tri

n s

n
xu

t và xu

t kh

u.
V

i th

c tr


ng phát tri

n hi

n nay c

a các ngành s

n xu

t trong n
ướ
c,
phương án thích h

p nh

t
để
th

c hi

n AFTA/CEPT c

n
đượ
c l


a ch

n
đố
i v

i
Vi

t Nam là Vi

t Nam s

th

c hi

n AFTA trong khuôn kh

các quy
đị
nh c

a
CEPT,
đồ
ng th

i
đẩ

y m

nh chuy

n d

ch cơ c

u phù h

p v

i các l

i th
ế
tương
đố
i c

a Vi

t Nam trong tương quan so sánh v

i các n
ướ
c ASEAN; t

p trung
phát tri


n nhanh nh

ng ngành có l

i th
ế
ss. Tuy nhiên v

n ti
ế
p t

c duy tr
ì
b

o
h

có th

i h

n ho

c theo nh

ng m


c
độ
khác nhau cho ph

n l

n các ngành c

a
n

n kinh t
ế
qu

c dân,
để
có th


đạ
t
đượ
c m

t tr
ì
nh
độ
phát tri


n nh

t
đị
nh tr
ướ
c
khi m

c

a th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c theo CEPT, ch

h

n ch
ế
s

n xu

t v


i m

t s

ít
các ngành mà Vi

t Nam không có kh

năng c

nh tranh.
Đi

u thu

n l

i là hàng xu

t kh

u c

a ta khi nh

p vào các n
ướ
c ASEAN s



đượ
c h
ưở
ng thu
ế
su

t ưu
đã
i nhưng đây c
ũ
ng là m

t v

n
đề
có nh

ng thách th

c
riêng c

a nó. B

i khi ta
đượ
c h

ưở
ng ưu
đã
i th
ì
c
ũ
ng ph

i dành ưu
đã
i v

thu
ế

su

t cho b

n. Khi đó n
ế
u hàng hoá c

a ta ch

t l
ượ
ng không b


ng b

n, giá cao
hơn th
ì
các doanh nghi

p c

a ta r

t d

m

t đi th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c. Ch

ng h

n
như m

t hàng g


o, m

c dù ta là n
ướ
c xu

t kh

u g

o th

hai trên th
ế
gi

i ch

sau
Thái Lan. Khi
đượ
c h
ưở
ng thu
ế
quan ưu
đã
i, k

c


sau khi
đã
n

p thu
ế
nh

p
kh

u, n
ế
u giá thành bán l

c

a g

o Thái Lan v

n th

p hơn giá thành bán l

c

a
ta (mà g


o Thái Lan ph

i ngon hơn g

o ta), th
ì
ng
ườ
i tiêu dùng v

i m

c s

ng


22
ngày càng tăng như hi

n nay ch

n mua g

o Thái Lan
để
ăn. Và g

o c


a ta lúc
đó ch

c
ò
n là th

ph

n c

a nh

ng ng
ườ
i có thu nh

p th

p ho

c
để
xu

t kh

u.
3.1.2. Vi


t Nam h

i nh

p vào APEC – Di

n đàn h

p tác kinh t
ế
Châu á - Thái
B
ì
nh Dương:
Ngày 15/6/1996 Vi

t Nam
đã
làm đơn xin gia nh

p di

n đàn h

p tác kinh
t
ế
Châu á - Thái B
ì

nh Dương (APEC) và 11/1998
đã
tr

thành thành viên chính
th

c c

a t

ch

c này, m

t t

ch

c hi

n g

m có 21 thành viên, trong đó bao g

m
c

các n


n kinh t
ế
phát tri

n, đang phát tri

n và chuy

n
đổ
i (t

kinh t
ế
t

p trung
bao c

p sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng). M

c tiêu c

a APEC c

ũ
ng là phát tri

n b

n
v

ng thông qua các chương tr
ì
nh thúc
đẩ
y m

c

a s

n xu

t thu

n l

i hoá
thương m

i
đầ
u tư h


p tác kinh t
ế
k
ĩ
thu

t theo nguyên t

c b
ì
nh
đẳ
ng, cùng có
l

i, t

nguy

n cônh khai và không phân bi

t
đố
i x

gi

a các thành viên c
ũ

ng
như các
đố
i tác không là thành viên. Các cam k
ế
t mang tính t

nguy

n nhưng
vi

c th

c hi

n là b

t bu

c, do tuyên b



c

p cao và hàng năm
đượ
c đưa ra
ki


m đi

m. Các v

n
đề
chính tr

tuy
đượ
c quan tâm nhưng th
ườ
ng
đượ
c bàn m

t
cách không chính th

c.
3.1.3. Vi

t Nam và Liên minh Châu Âu (EU):
- Trên l
ĩ
nh v

c thương m


i, Vi

t Nam và các n
ướ
c thu

c Liên minh Châu Âu
(EU)
đã
có m

i quan h

khá lâu song chúng
đượ
c phát tri

n và m

r

ng
trong nh

ng năm g

n đây, sau khi Vi

t Nam và EU chính th


c thi
ế
t l

p quan
h

ngo

i giao 2/1990, quan h

buôn bán hai chi

u Vi

t Nam – EU có b
ướ
c
phát tri

n kh

quan, kim ng

ch xu

t nh

p kh


u gia tăng. Năm 1993, EU tăng
g

p 10 l

n QUOTA nh

p kh

u hàng hoá c

a Vi

t Nam so v

i năm 1992. Tr


giá kim ng

ch 2 chi

u gi

a Vi

t Nam – EU
đã

đạ

t 1 t

USD
- Ngày 31/5/1995 Vi

t Nam và EU
đã
kí hi

p
đị
nh khung h

p tác Vi

t Nam –
EU. Ngày 17/7/1995, hi

p
đị
nh khung h

p tác Vi

t Nam – EU
đã

đượ
c kí
chính th


c

Brucxen.
- Khi tham gia kí k
ế
t hi

p
đị
nh này, Vi

t Nam
đượ
c h
ưở
ng m

t s

ưu
đã
i:


23
- Hi

p
đị

nh cho Vi

t Nam h
ưở
ng quy ch
ế
t

i hu

qu

c (MNF),
đặ
c bi

t là
quy ch
ế
ưu
đã
i thu
ế
quan ph

c

p (GSP) th
ườ
ng

đượ
c dành cho các n
ướ
c
đang phát tri

n. Đi

u này có
ý
ngh
ĩ
a th

c t
ế
l

n, v
ì
trong khi Vi

t Nam
chưa ph

i là thành viên c

a WTO, Vi

t Nam v


n
đượ
c h
ưở
ng các quy
ch
ế
ưu
đã
i này. Sau đó, hi

p
đị
nh đưa ra m

t s

bi

n pháp t

o đi

u ki

n
thu

n l


i buôn bán, thương thuy
ế
t v

i t

ch

c m

u d

ch th
ế
gi

i.
- C

i thi

n môi tr
ườ
ng k
ĩ
thu

t Vi


t Nam thông qua vi

c t

o thu

n l

i cho
Vi

t Nam ti
ế
p c

n công ngh

EU.
- Liên minh Châu Âu đang chu

n b

m

m

t trung tâm thông tin thương
m

i c


a EU t

i Vi

t Nam.
- Các t

ch

c xúc ti
ế
n thương m

i c

a các n
ướ
c Châu Âu
đã
và đang có
nhi

u d

án h

p tác v

i ph

ò
ng thương m

i và công nghi

p Vi

t Nam l

p
các trung tâm đào t

o nhà doanh nghi

p cho Vi

t Nam, t

ch

c h

i ch

,
tri

n l
ã
m Châu Âu t


i Vi

t Nam, tư v

n kinh doanh, tho

thu

n h

p tác,
đẩ
y m

nh ho

t
độ
ng xúc ti
ế
n thương m

i và
đầ
u tư. Cu

i năm 1995,
ph
ò

ng thương m

i và công nghi

p Vi

t Nam
đã
kí 32 b

n tho

thu

n v

i
các t

ch

c h

u quan

n
ướ
c ngoài nh

m h


p tác,
đẩ
y m

nh, xúc ti
ế
n
thương m

i và
đầ
u tư, trong đó có 8 b

n tho

thu

n
đượ
c kí v

i các t


ch

c EU. Hi

n t


i ph
ò
ng thương m

i và công nghi

p Vi

t Nam đang xây
d

ng trung tâm thông tin d

li

u, h

p tác v

i hi

p h

i thương m

i n
ướ
c
ngoài m


i thành l

p t

i Vi

t Nam.
- Ngày 15/12/1992 hi

p
đị
nh buôn bán hàng d

t may gi

a Vi

t Nam
và EU
đế
n 1/1/1993 b

t
đầ
u có hi

u l

c. Theo hi


p
đị
nh này, Vi

t Nam
đượ
c
xu

t kh

u sang EU 151 ch

ng lo

i m

t hàng, t

ng s

h

n ng

ch theo hi

p
đị

nh là 21298 t

n v

i kim ng

ch kho

ng 450 tri

u USD. Hi

p
đị
nh hàng d

t
may Vi

t Nam – EU
đã
t

o cho Vi

t Nam nhi

u kh

năng xu


t kh

u sang
EU hơn. Trong 3 năm qua, kim ng

ch hàng d

t may xu

t vào EU
đã
tăng t


130 tri

u USD năm 1992 lên 249 tri

u USD năm 1993, 285 tri

u USD năm
1994 và t

340 – 350 tri

u USD năm 1995.


24

- Ngày 1/8/1995 Vi

t Nam và EU
đã
kí rtao
đổ
i thư đi

u ch

nh hi

p
đị
nh, tăng
h

n ng

ch và biên b

n tho

thu

n v

m

r


ng th

tr
ườ
ng hàng d

t may.
Như v

y, t

khi Vi

t Nam kí hi

p
đị
nh d

t may Vi

t Nam – EU, Vi

t
Nam chưa ph

i là thành viên c

a t


ch

c thương m

i qu

c t
ế
và do đo Vi

t
Nam v

n ph

i ch

u nh

ng h

n ng

ch thu
ế
quan phi ưu
đã
i c


a EU. đây là nh

ng
tr

ng

i l

n
đố
i v

i xu

t kh

u c

a Vi

t Nam vào th

tr
ườ
ng EU t

th

i đi


m đó
đế
n cu

i năm 1995 sau khi hi

p
đị
nh khung h

p tác Vi

t Nam – EU
đượ
c kí
k
ế
t.
3.1.4. Quá tr
ì
nh h

i nh

p t

ch

c thương m


i th
ế
gi

i (WTO):
Tháng 12/1994, Vi

t Nam
đã
g

i đơn xin gia nh

p hi

p
đị
nh chung v


thương m

i và thu
ế
quan (GATT), ti

n thân c

a t


ch

c thương m

i th
ế
gi

i
(WTO). Năm 1995 Vi

t Nam chính th

c
đề
ngh

gia nh

p WTO.
WTO là t

ch

c thương m

i qu

c t

ế
mang tính ch

t toàn c

u có m

c đích
cơ b

n là: thương l
ượ
ng
để
thi
ế
t l

p các lu

t l

chung
đả
m b

o thông thoáng cho
thương m

i c

ũ
ng như cho các l
ĩ
nh v

c h

p tác kinh t
ế
qu

c t
ế
khác, và m

t môi
tr
ườ
ng kinh doanh có th

d

đoán
đượ
c, theo d
õ
i vi

c th


c hi

n cam k
ế
t c

a các
thành viên,
đả
m b

o tính công khai v

thương m

i và các lu

t l

v

h

p tác
qu

c t
ế
WTO, cho phép có s


phân bi

t
đố
i x

gi

a các n
ướ
c thành viên và
không ph

i là thành viên.
Vi

c th

c hi

n các cam k
ế
t mang tính ràng bu

c pháp l
ý
và n
ế
u vi ph


m
có th

b

tr

đ
ũ
a. Các thành viên kém phát tri

n và đang phát tri

n
đượ
c h
ưở
ng
m

t s

ưu
đã
i nhưng m

c
độ
và th


i gian h
ưở
ng ưu
đã
i trong t

ng l
ĩ
nh v

c tu


thu

c vào k
ế
t qu

đàm phán c

a t

ng n
ướ
c v

i WTO.
Hi


n nay Vi

t Nam
đã
ti
ế
n hành nhi

u phiên h

p v

i nhóm c

ng tác viên
v

Vi

t Nam gia nh

p WTO, t

p trung vào vi

c minh b

ch hoá, thương m

i –

d

ch v

, s

h

u trí tu


đầ
u tư. Trong th

i gian qua, m

t s

thành viên c

a
WTO như: EU, M
ĩ
, Thu

S
ĩ

đã
b


t
đầ
u g

i
đề
ngh

v

đàm phán m

c

a th


tr
ườ
ng cho Vi

t Nam. Tháng 8/2000 v

a qua ta
đã
kí hi

p
đị

nh thương m

i v

i
Hoa K

: s

t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho vi

c n
ướ
c ta gia nh

p WTO.


25
3.2 M


t s

k
ế
t qu


đã

đạ
t
đượ
c:
Trong ti
ế
n tr
ì
nh h

i nh

p, Vi

t Nam
đã
kí k
ế
t m


t s

hi

p
đị
nh: hi

p
đị
nh
khung Vi

t Nam – EU, hi

p
đị
nh buôn bán hàng d

t may Vi

t Nam – EU, hi

p
đị
nh Vi

t – M
ĩ
tham gia m


t s

t

ch

c kinh t
ế
khu v

c và th
ế
gi

i như:
ASEAN, APEC
đã
đưa
đế
n cho Vi

t Nam nh

ng thành qu

kinh t
ế
r


t cao.
Thông qua các hi

p
ướ
c song phương và đa phương
đế
n nay, n
ướ
c ta
đã

có quan h

thương m

i v

i 154 n
ướ
c

kh

p các châu l

c. Kim ng

ch xu


t kh

u
c

a n
ướ
c ta tăng t

677,8 Rup/USD năm 1986 lên 14,3 t

USD năm 2000.
Trong cùng th

i gian, kim ng

ch nh

p kh

u tăng t

1,83 t

Rup/USD lên 15,2 t


USD. T

ch


nh

p siêu tương
đố
i l

n vào cu

i nh

ng năm 80
đế
n nay, cán cân
xu

t nh

p kh

u g

n
đạ
t
đế
n
độ
cân b


ng. T

ch

có r

t ít m

t hàng
đạ
t kim
ng

ch xu

t kh

u trên 100 tri

u USD
đế
n cu

i nh

ng năm 90 n
ướ
c ta
đã


nh

ng m

t hàng xu

t kh

u
đạ
t trên 1 t

USD như d

u thô, g

o, hàng d

t may,
giày dép, ch
ế
bi
ế
n thu

s

n.
Thông qua các t


ch

c kinh t
ế
khu v

c và th
ế
gi

i, hàng hoá Vi

t Nam
chi
ế
m th

ph

n ngày càng l

n, tăng tính
đổ
i m

i
để
c

nh tranh c


a các doanh
nghi

p trong n
ướ
c, thu hút v

n
đầ
u tư t

n
ướ
c ngoài
III. Quan đi

m có tính ch


đạ
o và gi

i pháp th

c hi

n quá tr
ì
nh

h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam:
1. T

m v
ĩ
mô:
1.1. H

th

ng pháp lu

t ph

i
đồ

ng b

:
- Tham gia vào h

i nh

p kinh t
ế
v

i nh

ng nguyên t

c cơ b

n c

a các t

ch

c
kinh t
ế
, chúng ta ph

i có m


t h

th

ng pháp lu

t
đồ
ng b

và ch

t ch


để

đả
m
b

o th

c hi

n nh

ng nguyên t

c đó.

Nhà n
ướ
c ph

i
đề
ra nh

ng b

lu

t r
õ
ràng, c

th

v


đầ
u tư, thu
ế
xu

t
nh

p kh


u, quy

n và ngh
ĩ
a v

c

a các doanh nghi

p trong và ngoài n
ướ
c Có
như v

y m

i t

o ra
đượ
c m

t môi tr
ườ
ng thu

n l


i
để
phát tri

n kinh t
ế
.
1.2. Đi

u ch

nh m

t s

chính sách:

×