A. L
ờ
i m
ở
đầ
u
Trong b
ấ
t k
ỳ
n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i nào th
ì
phân ph
ố
i c
ũ
ng là khâu không th
ể
thi
ế
u. N
ế
u có h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i phù h
ợ
p v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
s
ẽ
góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y x
ã
h
ộ
i phát tri
ể
n. Do đó v
ớ
i m
ỗ
i x
ã
h
ộ
i khác nhau, có m
ộ
t
phương th
ứ
c phân ph
ố
i khác nhau. M
ỗ
i x
ã
h
ộ
i
đề
u luôn v
ậ
n
độ
ng phát tri
ể
n do đó
sau m
ộ
t th
ờ
i gian khi l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n đưa x
ã
h
ộ
i chuy
ể
n lên m
ộ
t
h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i m
ớ
i th
ì
lúc đó h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i c
ũ
s
ẽ
đượ
c thay th
ế
b
ằ
ng h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i m
ớ
i phù h
ợ
p hơn.
N
ướ
c ta đang trong giai đo
ạ
n xây d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng theo
đị
nh
h
ướ
ng XHCN có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c, th
ì
vai tr
ò
c
ủ
a phân ph
ố
i càng tr
ở
nên
quan tr
ọ
ng. Phân ph
ố
i đúng
đắ
n s
ẽ
t
ạ
o ra cơ h
ộ
i t
ậ
n d
ụ
ng m
ọ
i ngu
ồ
n l
ự
c trong x
ã
h
ộ
i. Do đó phân ph
ố
i có vai tr
ò
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i, t
ạ
o nên s
ự
tăng tr
ưở
ng b
ề
n v
ữ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
và góp ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i.
Đề
án nghiên c
ứ
u v
ề
quy lu
ậ
t phân ph
ố
i
ở
n
ướ
c ta. Trong đó có nêu lên m
ộ
t
s
ố
t
ì
nh tr
ạ
ng th
ự
c t
ế
trong đó có nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
và gi
ả
i pháp kh
ắ
c ph
ụ
c.
Đề
án ch
ỉ
đề
c
ậ
p
đế
n n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam trong nh
ữ
ng th
ậ
p niên g
ầ
n đây.
Đề
án
đượ
c chia thành 2 chương:
Chương 1: M
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
lí lu
ậ
n chung v
ề
quan h
ệ
phân ph
ố
i.
Chương 2: Th
ự
c tr
ạ
ng quan h
ệ
phân ph
ố
i và nh
ữ
ng gi
ả
i pháp cơ b
ả
n góp
ph
ầ
n hoàn thi
ệ
n quan h
ệ
phân ph
ố
i trong th
ờ
i gian t
ớ
i
ở
n
ướ
c ta.
Đượ
c s
ự
giúp
đỡ
c
ủ
a th
ầ
y giao em
đã
hoàn thành
đề
án này. Trong
đề
án
khó tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng sai sót, em r
ấ
t mong
đượ
c s
ự
thông c
ả
m và giúp
đỡ
c
ủ
a
th
ầ
y.
Em xin chân thành c
ả
m ơn!
B. N
ộ
i dung
Chương 1: M
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
lí lu
ậ
n chung v
ề
quan h
ệ
phân ph
ố
i
1. Tính t
ấ
t y
ế
u khách quan c
ủ
a quan h
ệ
phân ph
ố
i
B
ấ
t c
ứ
n
ề
n kinh t
ế
nào
đề
u ph
ả
i có quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, tái s
ả
n xu
ấ
t, tái s
ả
n
xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng
để
duy tr
ì
và đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u ngày càng tăng lên trong
đờ
i s
ố
ng
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i. M
ỗ
i quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t
đề
u di
ễ
n ra theo các khâu s
ả
n xu
ấ
t - trao
đổ
i - phân ph
ố
i - tiêu dùng. Gi
ữ
a các khâu này có m
ố
i liên h
ệ
m
ậ
t thi
ế
t v
ớ
i nhau.
Để
nói lên m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a chúng Mác vi
ế
t: "s
ả
n xu
ấ
t th
ể
hi
ệ
n ra là đi
ể
m xu
ấ
t
phát, tiêu dùng là đi
ể
m cu
ố
i cùng, phân ph
ố
i và trao
đổ
i là đi
ể
m trung gian". Như
v
ậ
y m
ỗ
i khâu, m
ỗ
i y
ế
u t
ố
c
ủ
a quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t không t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t cách
độ
c
l
ậ
p riêng r
ẽ
mà luôn có s
ự
tác
độ
ng
ả
nh h
ưở
ng m
ạ
nh m
ẽ
t
ớ
i nhau. S
ả
n xu
ấ
t th
ể
hi
ệ
n ra là đi
ể
m xu
ấ
t phát nhưng chính sách s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng tr
ự
c ti
ế
p là tiêu dùng,
tiêu dùng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t.
Đồ
ng th
ờ
i tiêu dùng c
ũ
ng tr
ự
c ti
ế
p là s
ả
n xu
ấ
t, thông
qua tiêu dùng th
ì
m
ộ
t s
ố
y
ế
u t
ố
như lao
độ
ng m
ớ
i
đượ
c tái s
ả
n xu
ấ
t. Như v
ậ
y s
ả
n
xu
ấ
t là
để
dành cho tiêu dùng, ch
ỉ
có tiêu dùng th
ì
s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i th
ự
c s
ự
tr
ở
thành
s
ả
n ph
ẩ
m, tiêu dùng l
ạ
i t
ạ
o ra nhu c
ầ
u v
ề
m
ộ
t s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i, chính tiêu dùng l
ạ
i
tái s
ả
n xu
ấ
t ra nhu c
ầ
u. Như v
ậ
y s
ả
n xu
ấ
t và tiêu dùng có quan h
ệ
ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i
nhau. Nhưng n
ế
u ch
ỉ
có s
ả
n xu
ấ
t và tiêu dùng th
ì
dây chuy
ề
n tái s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng
không th
ể
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c. Dây chuy
ề
n này
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có s
ợ
i dây liên k
ế
t gi
ữ
a
s
ả
n xu
ấ
t và tiêu dùng, đó chính là trao
đổ
i, phân ph
ố
i. Phân ph
ố
i v
ừ
a ph
ụ
c v
ụ
thúc
đẩ
y s
ả
n xu
ấ
t v
ừ
a ph
ụ
c v
ụ
thúc
đẩ
y tiêu dùng. Trong đó m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a phân
ph
ố
i và s
ả
n xu
ấ
t là h
ế
t s
ứ
c ch
ặ
t ch
ẽ
.
Ở
m
ộ
t ch
ừ
ng m
ự
c nào đó th
ì
có th
ể
nói r
ằ
ng
phân ph
ố
i có tr
ướ
c s
ả
n xu
ấ
t và nó quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t. Đó là v
ì
s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i xu
ấ
t
phát t
ừ
m
ộ
t s
ự
phân ph
ố
i nh
ấ
t
đị
nh v
ề
các công c
ụ
s
ả
n xu
ấ
t nêu theo
ý
ngh
ĩ
a đó,
phân ph
ố
i ph
ả
i có tr
ướ
c s
ả
n xu
ấ
t, là ti
ề
n
đề
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t. Nhi
ề
u nhà kinh t
ế
h
ọ
c
cho r
ằ
ng phân ph
ố
i là khâu quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t và chính
phân ph
ố
i m
ớ
i
đượ
c xem là
đố
i t
ượ
ng th
ự
c s
ự
c
ủ
a kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c hi
ệ
n
đạ
i.
Như v
ậ
y phân ph
ố
i là thành ph
ầ
n thi
ế
t y
ế
u trong tái s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i. M
ặ
t
khác quan h
ệ
phân ph
ố
i c
ũ
ng là m
ộ
t thành ph
ầ
n quan tr
ọ
ng c
ấ
u thành nên quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
đặ
c trưng c
ủ
a m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
. Như chúng ta
đã
bi
ế
t trong m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t th
ì
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t quy
ế
t
đị
nh
quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t nhưng quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t phù h
ợ
p s
ẽ
thúc
đẩ
y l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
phát tri
ể
n. Do đó khi quan h
ệ
phân ph
ố
i phát tri
ể
n s
ẽ
thúc
đẩ
y quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
phát tri
ể
n theo t
ừ
đó tác
độ
ng t
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
M
ỗ
i m
ộ
t h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
đề
u
đượ
c
đặ
c trưng b
ở
i m
ộ
t phương th
ứ
c
s
ả
n xu
ấ
t nh
ấ
t
đị
nh.
Đế
n l
ượ
t nó m
ỗ
i phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng có m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c
phân ph
ố
i riêng c
ủ
a nó. M
ỗ
i khi phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
bi
ế
n đi thay th
ế
b
ằ
ng
m
ộ
t phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i phù h
ợ
p hơn th
ì
phương th
ứ
c phân ph
ố
i c
ũ
ng bi
ế
n
đổ
i theo
để
phù h
ợ
p v
ớ
i phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i.
Phân ph
ố
i là m
ộ
t l
ĩ
nh v
ự
c l
ớ
n trong kinh t
ế
.
Để
đi
đế
n nh
ữ
ng nh
ậ
n th
ứ
c
đúng
đắ
n v
ề
phân ph
ố
i và v
ề
vai tr
ò
c
ủ
a nó trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i,
đã
có
không ít nh
ữ
ng quan ni
ệ
m khác nhau v
ề
phân ph
ố
i. Có quan ni
ệ
m cho r
ằ
ng phân
ph
ố
i ch
ỉ
đơn gi
ả
n là phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m. Theo quan ni
ệ
m này th
ì
phân ph
ố
i hoàn
toàn
đứ
ng bên ngoài s
ả
n xu
ấ
t,
độ
c l
ậ
p v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t. Theo h
ọ
nh
ữ
ng quan h
ệ
phân
ph
ố
i và phương th
ứ
c phân ph
ố
i ch
ỉ
là m
ặ
t trái c
ủ
a các nhân t
ố
s
ả
n xu
ấ
t. Cơ c
ấ
u
c
ủ
a s
ự
phân ph
ố
i hoàn toàn do cơ c
ấ
u c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t quy
ế
t
đị
nh. B
ả
n thân s
ự
phân
ph
ố
i là s
ả
n v
ậ
t c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t. Không nh
ữ
ng v
ề
m
ặ
t n
ộ
i dung mà c
ả
v
ề
h
ì
nh th
ứ
c, v
ì
phương th
ứ
c nh
ấ
t
đị
nh c
ủ
a vi
ệ
c tham gia vào s
ả
n xu
ấ
t quy
đị
nh h
ì
nh thái
đặ
c thù
c
ủ
a phân ph
ố
i. Như v
ậ
y theo quan ni
ệ
m này s
ả
n xu
ấ
t là
đố
i t
ượ
ng quan tr
ọ
ng và
duy nh
ấ
t c
ủ
a kinh t
ế
chính tr
ị
h
ọ
c, c
ò
n phân ph
ố
i ch
ỉ
đượ
c coi là bi
ể
u hi
ệ
n r
õ
nh
ấ
t
ghi l
ạ
i các nhân t
ố
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t trong m
ộ
t x
ã
h
ộ
i nh
ấ
t
đị
nh.
Đó là m
ộ
t quan ni
ệ
m chưa đúng
đắ
n, nó
đã
tuy
ệ
t
đố
i hơn vai tr
ò
c
ủ
a s
ả
n
xu
ấ
t, ng
ượ
c l
ạ
i, có quan ni
ệ
m l
ạ
i tuy
ệ
t
đố
i hoá vai tr
ò
c
ủ
a phân ph
ố
i mà ph
ủ
nh
ậ
n
s
ả
n xu
ấ
t. Nh
ữ
ng ng
ườ
i này l
ạ
i cho r
ằ
ng phân ph
ố
i luôn luôn quy
ế
t
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t,
s
ả
n xu
ấ
t ch
ỉ
là bi
ể
u hi
ệ
n là h
ệ
qu
ả
c
ủ
a phân ph
ố
i.
Đó là nh
ữ
ng quan ni
ệ
m chưa đúng
đắ
n.
Đế
n ch
ủ
ngh
ĩ
a Mác, Mác cho r
ằ
ng
phân ph
ố
i là khâu quan tr
ọ
ng không th
ể
thi
ế
u c
ủ
a quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i.
Tuy nhiên nó không ph
ả
i là nhân t
ố
duy nh
ấ
t mà nó
đượ
c
đứ
ng trong m
ố
i quan h
ệ
v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t, tiêu dùng. Mác ch
ỉ
r
õ
r
ằ
ng phân ph
ố
i là khâu quan tr
ọ
ng n
ố
i li
ề
n s
ả
n
xu
ấ
t v
ớ
i tiêu dùng. Và phân ph
ố
i tr
ướ
c khi th
ể
hi
ệ
n thành phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m th
ì
phân ph
ố
i là phân ph
ố
i nh
ữ
ng công c
ụ
s
ả
n xu
ấ
t và phân ph
ố
i các thành viên x
ã
h
ộ
i theo nh
ữ
ng lo
ạ
i s
ả
n xu
ấ
t khác nhau. Phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m ch
ỉ
là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a s
ự
phân ph
ố
i đo, s
ự
phân ph
ố
i này
đã
bao hàm trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và quy
ế
t
đị
nh
cơ c
ấ
u c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t.
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
th
ừ
a nh
ậ
n r
ằ
ng quan ni
ệ
mc
ủ
a Mác
v
ề
phân ph
ố
i là hoàn toàn đúng
đắ
n và chúng ta
đã
xu
ấ
t phát t
ừ
quan ni
ệ
m này
để
xây d
ự
ng phương th
ứ
c phân ph
ố
i phù h
ợ
p
ở
n
ướ
c ta.
2. B
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a quan h
ệ
phân ph
ố
i
2.1. B
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a quan h
ệ
phân ph
ố
i
Như
đã
nói
ở
trên phân ph
ố
i tr
ướ
c tiên là m
ộ
t khâu quan tr
ọ
ng không th
ể
thi
ế
u trong quá tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t, nó n
ố
i s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i tiêu dùng.
M
ặ
t khác quan h
ệ
phân ph
ố
i c
ũ
ng là m
ộ
t m
ặ
t quan tr
ọ
ng c
ủ
a quan h
ệ
s
ả
n
xu
ấ
t. Qua quan h
ệ
phân ph
ố
i có th
ể
tác
độ
ng đi
ề
u ch
ỉ
nh quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t cho phù
h
ợ
p v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n hi
ệ
n t
ạ
i c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t trong x
ã
h
ộ
i. Phân ph
ố
i
bao hàm trong nó là s
ự
phân ph
ố
i nh
ữ
ng ngu
ồ
n l
ự
c cho s
ả
n xu
ấ
t và s
ự
phân ph
ố
i
s
ả
n ph
ẩ
m. Phân ph
ố
i cho s
ả
n xu
ấ
t là s
ự
b
ả
o
đả
m các y
ế
u t
ố
đầ
u vào v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t, v
ề
lao
độ
ng cho quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t trong các ngành kinh t
ế
. Như v
ậ
y phân
ph
ố
i cho s
ả
n xu
ấ
t chính là m
ộ
t nhân t
ố
quy
ế
t
đị
nh hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t, quy mô
cơ c
ấ
u và t
ố
c
độ
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t. Ch
ỉ
có
đả
m b
ả
o
đầ
y
đủ
các ngu
ồ
n l
ự
c cho quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t th
ì
s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i có hi
ệ
u qu
ả
. Bi
ế
t phân ph
ố
i cho s
ả
n xu
ấ
t m
ộ
t cách phù
h
ợ
p s
ẽ
có th
ể
s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m l
ớ
n hơn trên m
ộ
t đơn v
ị
đầ
u vào,
qua đó có th
ể
k
ế
t lu
ậ
n r
ằ
ng phân ph
ố
i cho s
ả
n xu
ấ
t chính là m
ộ
t nhân t
ố
quy
ế
t
đị
nh hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t. Như v
ậ
y t
ừ
s
ự
phân ph
ố
i nh
ữ
ng công c
ụ
s
ả
n xu
ấ
t, phân
ph
ố
i lao
độ
ng gi
ữ
a các ngành kinh t
ế
s
ẽ
t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m, do đó r
õ
ràng phân ph
ố
i
s
ả
n ph
ẩ
m ch
ỉ
là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a s
ự
phân ph
ố
i cho s
ả
n xu
ấ
t, s
ự
phân ph
ố
i này
đã
bao
hàm trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và quy
ế
t
đị
nh cơ c
ấ
u s
ả
n xu
ấ
t. Toàn b
ộ
s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i làm ra không ph
ả
i
đề
u
đượ
c s
ử
d
ụ
ng cho tiêu dùng cá nhân, mà tr
ướ
c h
ế
t nó
đượ
c trích ra
để
phân ph
ố
i cho bù
đắ
p nh
ữ
ng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
đã
hao phí
để
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t, l
ậ
p qu
ỹ
d
ự
ph
ò
ng. Ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i là
để
tiêu dùng. Ph
ầ
n này
đượ
c
phân ph
ố
i thành ph
ầ
n chi phí cho qu
ả
n l
ý
hành chính, phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i, ph
ầ
n c
ò
n
l
ạ
i m
ớ
i
đượ
c phân ph
ố
i cho tiêu dùng cá nhân. Như v
ậ
y t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i v
ừ
a
đượ
c phân ph
ố
i
để
tiêudùng cho s
ả
n xu
ấ
t v
ừ
a
đượ
c phân ph
ố
i
để
tiêu dùng cho cá
nhân.
2.2. M
ộ
t s
ố
nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i ch
ủ
y
ế
u
ở
n
ướ
c ta
T
ừ
b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a quan h
ệ
phân ph
ố
i
ở
n
ướ
c ta
đã
h
ì
nh thành m
ộ
t s
ố
nguyên
t
ắ
c phân ph
ố
i ch
ủ
y
ế
u.
M
ộ
t là phân ph
ố
i theo lao
độ
ng.
N
ướ
c ta đang trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i. Trong giai đo
ạ
n
này th
ì
h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i theo lao
độ
ng là h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i căn b
ả
n là
nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i ch
ủ
y
ế
u thích h
ợ
p nh
ấ
t, v
ớ
i các thành ph
ầ
n kinh t
ế
d
ự
a trên
ch
ế
độ
s
ở
h
ữ
u công h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t. Chính s
ự
gi
ả
i phóng v
ề
lao
độ
ng
đã
đò
i h
ỏ
i r
ằ
ng công c
ụ
lao
độ
ng ph
ả
i
đượ
c nâng lên thành tài s
ả
n chung c
ủ
a x
ã
h
ộ
i
và lao
độ
ng t
ậ
p th
ể
ph
ả
i
đượ
c công x
ã
đi
ề
u ti
ế
t v
ớ
i s
ự
phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m m
ộ
t
cách công b
ằ
ng. Công c
ụ
lao
độ
ng
đượ
c nâng lên thành tài s
ả
n chung, đi
ề
u đó có
ngh
ĩ
a là s
ự
công h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t. Chính quan h
ệ
công h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t
đã
quy
ế
t
đị
nh phân ph
ố
i theo lao
độ
ng ph
ả
i tr
ở
thành t
ấ
t y
ế
u n
ắ
m vai tr
ò
to
l
ớ
n. M
ỗ
i lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i trong quá tr
ì
nh lao
độ
ng
đề
u t
ạ
o ra
đượ
c m
ộ
t l
ượ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m nh
ấ
t
đị
nh v
ớ
i m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
nh
ấ
t
đị
nh nhưng ta ch
ỉ
xét l
ượ
ng giá tr
ị
đượ
c
chính ng
ườ
i lao
độ
ng đó mang l
ạ
i cho s
ả
n ph
ẩ
m phân ph
ố
i theo lao
độ
ng chính là
s
ụ
phân ph
ố
i d
ự
a trên cơ s
ở
s
ự
khác nhau v
ề
giá tr
ị
mà m
ỗ
i lao
độ
ng mang l
ạ
i cho
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a h
ọ
hay s
ự
hao phí s
ứ
c lao
độ
ng. Nh
ữ
ng ng
ườ
i không lao
độ
ng
không
đượ
c phân ph
ố
i, nh
ữ
ng ng
ườ
i có giá tr
ị
lao
độ
ng khác nhau
đượ
c phân ph
ố
i
khác nhau, nh
ữ
ng ng
ườ
i có giá tr
ị
lao
độ
ng như nhau. Đó chính là nguyên t
ắ
c
phân ph
ố
i theo lao
độ
ng. Trong hoàn c
ả
nh n
ướ
c ta th
ì
phân ph
ố
i theo lao
độ
ng là
hoàn toàn phù h
ợ
p.
Ở
n
ướ
c ta ch
ế
độ
công h
ữ
u và tư h
ữ
u s
ả
n xu
ấ
t
đã
đượ
c thi
ế
t
l
ậ
p do đó phân ph
ố
i theo lao
độ
ng là hoàn toàn phù h
ợ
p v
ớ
i quan s
ệ
s
ả
n xu
ấ
t
ở
n
ướ
c ta. M
ặ
t khác đúng trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
n
ướ
c ta c
ò
n nhi
ề
u lo
ạ
i lao
độ
ng khác
nhau có lao
độ
ng gi
ả
n đơn, lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t, lao
độ
ng trí óc, lao
độ
ng chân tay.
Chính s
ự
khác bi
ệ
t trong các lo
ạ
i lao
độ
ng mà k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng có s
ự
khác nhau.
Đi
ề
u này
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i d
ự
a vào k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng
để
phân ph
ố
i. M
ặ
t khác n
ữ
a, trong
x
ã
h
ộ
i c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i có tư t
ưở
ng
ỷ
l
ạ
i ăn bám do đó ph
ả
i phân ph
ố
i
theo lao
độ
ng
để
đả
m b
ả
o công b
ằ
ng. Trong hoàn c
ả
nh n
ướ
c ta n
ề
n kinh t
ế
c
ò
n
nghèo nàn, c
ò
n s
ự
đồ
i nghèo, l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i không th
ể
tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u
c
ủ
a t
ấ
t c
ả
m
ọ
i ng
ườ
i, hơn n
ữ
a lao
độ
ng chưa tr
ở
thành nhu c
ầ
u mà nó v
ẫ
n ch
ỉ
là
phương k
ế
sinh nhau c
ủ
a m
ỗ
i ng
ườ
i, trong hoàn c
ả
nh n
ằ
y th
ì
phân ph
ố
i theo lao
độ
ng là hoàn toàn phù h
ợ
p. Thông qua phân ph
ố
i theo lao
độ
ng có th
ể
thúc
đẩ
y
m
ọ
i ng
ườ
i lao
độ
ng tích c
ự
c hơn qua đó thúc
đẩ
y s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n.
Để
phân ph
ố
i theo lao
độ
ng
đả
m b
ả
o các yêu c
ầ
u ph
ả
i căn c
ứ
vào s
ố
l
ượ
ng,
ch
ấ
t l
ượ
ng lao
độ
ng c
ủ
a m
ỗ
i ng
ườ
i
để
tr
ả
công cho lao
độ
ng,ph
ả
i tr
ả
công b
ằ
ng
nhau cho lao
độ
ng như nhau, tr
ả
công khác nhau cho lao
độ
ng khác nhau không
k
ể
già, tr
ẻ
, trai, gái, dân t
ộ
c… M
ặ
t khác ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t m
ọ
i m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a
l
ợ
i ích v
ậ
t ch
ấ
t v
ớ
i
độ
ng viên tinh th
ầ
n cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Đáp
ứ
ng
đầ
y
đủ
nh
ữ
ng yêu c
ầ
u đó phân ph
ố
i theo lao
độ
ng m
ớ
i phát huy tác d
ụ
ng thúc
đẩ
y x
ã
h
ộ
i
phát tri
ể
n.
Để
th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t nh
ữ
ng yêu c
ầ
u này chúng ta c
ầ
n
đấ
u tranh ch
ố
ng lai
sai l
ầ
m ph
ổ
bi
ế
n là ch
ủ
ngh
ĩ
a b
ì
nh quân và khuynh h
ướ
ng
đổ
i m
ớ
i r
ộ
ng quá m
ứ
c
kho
ả
ng cách gi
ữ
a các thang lương b
ậ
c lương hay s
ự
ưu
đã
i
đặ
c bi
ệ
t cho m
ộ
t s
ố
đố
i t
ượ
ng mà không có cơ s
ở
kinh t
ế
. Th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t phân ph
ố
i theo lao
độ
ng
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay s
ẽ
mang l
ạ
i nhi
ề
u tác d
ụ
ng to l
ớ
n, nó s
ẽ
góp ph
ầ
n t
ạ
o s
ự
công
b
ằ
ng trong x
ã
h
ộ
i, khuy
ế
n khích ng
ườ
i lao
độ
ng tích c
ự
c lao
độ
ngh
ế
t năng l
ự
c và
không ng
ừ
ng nâng cao tr
ì
nh
độ
b
ả
n thân, qua đó t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n phân b
ố
lao
độ
ng
h
ợ
p l
ý
gi
ữ
a các ngành kinh t
ế
thúc
đẩ
y n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i phát tri
ể
n.
Hai là phân ph
ố
i theo tài s
ả
n v
ố
n và nh
ữ
ng đóng góp khác cùng v
ớ
i phân
ph
ố
i theo lao
độ
ng, nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i này c
ũ
ng r
ấ
t phù h
ợ
p
ở
n
ướ
c ta. Phân
ph
ố
i theo v
ố
n, tài s
ả
n hay nh
ữ
ng đóng góp khác đó chính là h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i
hay tr
ả
công cho v
ố
n, tài s
ả
n và nh
ữ
ng đóng góp, nó
đượ
c th
ể
hi
ệ
n thông qua l
ã
i
su
ấ
t, l
ợ
i t
ứ
c, l
ợ
i nhu
ậ
n. Trong hoàn c
ả
nh n
ướ
c ta đang đi lên CNXH t
ừ
m
ộ
t n
ề
n
s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
l
ẻ
và manh mún. T
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u v
ố
n chưa cao. M
ộ
t ph
ầ
n tương
đố
i
l
ớ
n ngu
ồ
n v
ố
n hi
ệ
n nay c
ò
n n
ằ
m phân tán r
ả
i rác trong tay nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng
s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
, nh
ữ
ng nhà tư s
ả
n nh
ỏ
.
Để
huy
độ
ng ngu
ồ
n v
ố
n trong dân cư t
ậ
p
trung cho quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i, Nhà n
ướ
c không th
ể
đáp
ứ
ng các bi
ệ
n pháp
hành chính c
ưỡ
ng ch
ế
v
ì
nó làm suy gi
ả
m l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t v
ố
n có c
ủ
a x
ã
h
ộ
i.
Do đó, chúng ta ch
ỉ
có th
ể
dùng các bi
ệ
n pháp kinh t
ế
m
ề
m d
ẻ
o đó là thông qua
các h
ì
nh th
ứ
c vay v
ố
n, góp v
ố
n, góp vón c
ổ
ph
ầ
n v
ớ
i m
ứ
c l
ã
i h
ợ
p l
ý
. Nh
ữ
ng cách
làm này
đã
huy
độ
ng
đượ
c m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n l
ớ
n hơn nhi
ề
u so v
ớ
i v
ố
n có và
đã
đưa
s
ở
h
ữ
u tư nhân nhưng s
ử
d
ụ
ng v
ố
n l
ạ
i mang tính x
ã
h
ộ
i. Như v
ậ
y trong hoàn c
ả
nh
th
ự
c t
ế
n
ướ
c ta
để
huy
độ
ng ngu
ồ
n v
ố
n trong dân cư chúng ta c
ầ
n t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
cho các thành ph
ầ
n kinh t
ế
, các thành viên trong x
ã
h
ộ
i, m
ạ
nh d
ạ
n
đầ
u tư v
ố
n vào
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh phát tri
ể
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c.
Ba là phân ph
ố
i ngoài thu lao lao
độ
ng thông qua các qu
ỹ
phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i.
Nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i này cùng v
ớ
i nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i theo lao
độ
ng,
phân ph
ố
i theo v
ố
n tài s
ả
n và nh
ữ
ng đóng góp t
ạ
o nên s
ự
thúc
đẩ
y n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i phát tri
ể
n và t
ạ
o l
ậ
p s
ự
cân b
ằ
ng gi
ữ
a các thành viên trong x
ã
h
ộ
i nguyên t
ắ
c
phân ph
ố
i này là hoàn toàn phù h
ợ
p v
ớ
i hoàn c
ả
nh n
ướ
c ta. Khi trong x
ã
h
ộ
i
ngoài nh
ữ
ng ng
ườ
i có s
ứ
c kho
ẻ
có
đủ
năng l
ự
c lao
độ
ng,
để
nh
ậ
n
đượ
c phân ph
ố
i
theo lao
độ
ng hay nh
ữ
ng ng
ườ
i có c
ủ
a c
ả
i do vay
để
đượ
c phân ph
ố
i theo v
ố
n, tài
s
ả
n th
ì
c
ũ
ng có không ít nh
ữ
ng ng
ườ
i không có tài s
ả
n cho vay l
ạ
i không có
đủ
năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t h
ọ
ph
ả
i s
ố
ng d
ự
a vào gia
đì
nh, vào x
ã
h
ộ
i. Do đó
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng
gia
đì
nh có thu nh
ậ
p quá th
ấ
p tính theo
đầ
u ng
ườ
i th
ì
x
ã
h
ộ
i ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n ph
ầ
n
tr
ợ
c
ấ
p
để
giúp h
ọ
có cu
ộ
c s
ố
ng b
ì
nh th
ườ
ng t
ố
i thi
ể
u. M
ặ
t khác qua đó c
ũ
ng t
ạ
o
đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n toàn di
ệ
n cho m
ọ
i thành viên trong x
ã
h
ộ
i, nâng cao tr
ì
nh
độ
lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i. Như v
ậ
y trong hoàn c
ả
nh n
ướ
c ta phân ph
ố
i ngoài thù lao lao
độ
ng theo các qu
ỹ
phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i là h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
.
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
nh
ậ
n th
ứ
c đúng
đắ
n đi
ề
u này,
đạ
i h
ộ
i VII c
ủ
a
Đả
ng
đã
nêu b
ậ
t hai quan đi
ể
m l
ớ
n.
Đó là coi m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n toàn di
ệ
n con ng
ườ
i là
độ
ng l
ự
c c
ủ
a m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng
kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i, và đ
ả
m b
ả
o th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a chính sách kinh t
ế
và chính sách x
ã
h
ộ
i. Như v
ậ
y trong khi năng su
ấ
t lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ò
n th
ấ
p, ngu
ồ
n thu ngân sách
c
ò
n h
ạ
n ch
ế
chúng ta c
ầ
n
đẩ
y m
ạ
nh x
ã
h
ộ
i hoá vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
chính
sách x
ã
h
ộ
i, huy
độ
ng m
ọ
i kh
ả
năng c
ủ
a nhân dân.
2.3. M
ộ
t s
ố
h
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p ch
ủ
y
ế
u
ở
n
ướ
c ta.
Trong n
ề
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i n
ướ
c ta hi
ệ
n nay, thông qua quá tr
ì
nh phân ph
ố
i mà
h
ì
nh thành các h
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p khác nhau c
ủ
a t
ầ
ng l
ớ
p dân cư, trong đó có các
h
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p ch
ủ
y
ế
u.
a. M
ộ
t là h
ì
nh th
ứ
c ti
ề
n lương.
Ti
ề
n lương là m
ộ
t ph
ầ
n thu nh
ậ
p qu
ố
c dân mà doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c tr
ả
cho cán b
ộ
công nhân viên ch
ứ
c d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c ti
ề
n t
ệ
căn c
ứ
vào s
ố
l
ượ
ng, ch
ấ
t
l
ượ
ng, hay k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng.
Cơ c
ấ
u ti
ề
n lương g
ồ
m 2 ph
ầ
n: ph
ầ
n ti
ề
n lương cơ b
ả
n và ph
ầ
n ti
ề
n lương b
ổ
xung hay ti
ề
n th
ưở
ng. Ti
ề
n lương cơ b
ả
n có căn c
ứ
xác
đị
nh là d
ự
a vào s
ố
l
ượ
ng
ch
ấ
t l
ượ
ng thang lương b
ậ
c lương th
ố
ng nh
ấ
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c,
đượ
c tính vào trong
chi phí s
ả
n xu
ấ
t, nó có vai tr
ò
làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng v
ì
l
ợ
i ích b
ả
n thân mà quan
tâm
đế
n k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh t
ừ
đó ng
ườ
i lao
độ
ng luôn có
ý
th
ứ
c nâng cao
tr
ì
nh
độ
chuyên môn c
ủ
a b
ả
n thân. C
ò
n ti
ề
n th
ưở
ng không tính vào chi phí s
ả
n
xu
ấ
t, nó ph
ụ
thu
ộ
c vào k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p do đó c
ũ
ng kích thích
ng
ườ
i lao
độ
ng quan tâm
đế
n k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
H
ệ
th
ố
ng các b
ậ
c lương, thang lương
đượ
c Nhà n
ướ
c quy
đị
nh th
ố
ng nh
ấ
t
trên cơ s
ở
phân tích t
ì
nh h
ì
nh chung c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i trong c
ả
n
ướ
c,
c
ũ
ng như tham kh
ả
o ng
ạ
ch b
ậ
c ti
ề
n lương c
ả
u ng
ườ
i lao
độ
ng, nó giúp cho vi
ệ
c
phân lo
ạ
i ti
ề
n lương c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng có tính đén tr
ì
nh
độ
chuyên môn, đi
ề
u
ki
ệ
n lao
độ
ng và c
ả
t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ả
u ngành s
ả
n xu
ấ
t. Ti
ề
n lương
đượ
c th
ẻ
hi
ệ
n
qua 2 ph
ạ
m trù là ti
ề
n lương danh ngh
ĩ
a và ti
ề
n lương th
ự
c t
ế
. Ti
ề
n lương danh
ngh
ĩ
a là ph
ầ
n ti
ề
n t
ệ
mà ng
ườ
i lao
độ
ng nh
ậ
n
đượ
c, nó bi
ể
u hi
ệ
n b
ằ
ng s
ố
ti
ề
n nh
ấ
t
đị
nh mà thu nh
ậ
p qu
ố
c dân dành cho tiêu dùng cá nhân phù h
ợ
p v
ớ
i s
ự
hao phí
s
ứ
c lao
độ
ng mà h
ọ
đã
b
ỏ
ra. N
ế
u trong đi
ề
u ki
ệ
n v
ậ
t giá ít bi
ế
n
đổ
i th
ì
s
ự
tăng lên
c
ủ
a ti
ề
n lương danh ngh
ĩ
a c
ũ
ng
đả
m b
ả
o nâng cao m
ứ
c s
ố
ng c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
C
ò
n trong đi
ề
u ki
ệ
n giá c
ả
bi
ế
n
độ
ng th
ì
ti
ề
n lương danh ngh
ĩ
a khong ph
ả
i là
tr
ướ
c đo chính xác s
ự
thay
đổ
i m
ứ
c s
ố
ng c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng. Khi đó chúng ta ta
c
ầ
n quan tâm
đế
n ti
ề
n lương th
ự
c t
ế
. Ti
ề
n lương th
ự
c t
ế
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n qua hi
ệ
n
v
ậ
t, nó là toàn b
ộ
l
ượ
ng giá tr
ị
thu
đượ
c t
ừ
v
ậ
t ph
ẩ
m sinh ho
ạ
t và d
ị
ch v
ụ
mà
ng
ườ
i lao
độ
ng có th
ể
mua
đượ
c b
ằ
ng ti
ề
n lương danh ngh
ĩ
a c
ả
u m
ì
nh. S
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a ti
ề
n lương danh ngh
ĩ
a ph
ụ
thu
ộ
c vào s
ự
gia tăng c
ủ
a v
ậ
t giá khi giá c
ả
tăng lên có ngh
ĩ
a là vo
ứ
i l
ượ
ng ti
ề
n công danh ngh
ĩ
a nh
ấ
t
đị
nh th
ì
ti
ề
n công th
ự
c
t
ế
gi
ả
m đi, ng
ượ
c l
ạ
i ti
ề
n lương th
ự
c t
ế
s
ẽ
tăng lên n
ế
u như tăng ti
ề
n khác c
ủ
a
ng
ườ
i lao
độ
ng. Tăng ti
ề
n lương th
ự
c t
ế
bi
ể
u hi
ệ
n s
ự
tăng lên c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i,
tăng ti
ề
n lương th
ự
c t
ế
luôn là m
ộ
t
đò
i h
ỏ
i
để
nâng cao thu nh
ậ
p th
ự
c t
ế
c
ủ
a dân
cư.
Như v
ậ
y ti
ề
n lương có
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n t
ớ
i
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng, do
đó thông qua chính sách ti
ề
n lương có th
ể
tác
độ
ng m
ạ
nh
đế
n
đờ
i s
ố
ng ng
ườ
i lao
độ
ng. Ngh
ị
quy
ế
t
đạ
i h
ộ
i VII c
ủ
a
Đả
ng
đã
kh
ẳ
ng
đị
nh
đố
i v
ớ
i chính sách ti
ề
n
lương và thu nh
ậ
p, khuy
ế
n khích m
ọ
i ng
ườ
i tăng thu nh
ậ
p và làm giàu d
ự
a vào
k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
, b
ả
o v
ệ
các ngu
ồ
n thu nh
ậ
p h
ợ
p pháp, đi
ề
u
ti
ế
t h
ợ
p l
ý
thu nh
ậ
p gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n dân cư các ngành, các vùng.
Đấ
u tranh ngăn
ch
ặ
n thu nh
ậ
p phi pháp.
b. H
ì
nh th
ứ
c ti
ề
n công
Là m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p c
ũ
ng g
ầ
n gi
ố
ng ti
ề
n lương. Ti
ề
n công là m
ộ
t ph
ầ
n
ti
ề
n do các doanh nghi
ệ
p kinh t
ế
ngoài nhà n
ướ
c tr
ả
cho ng
ườ
i lao
độ
ng tương
ứ
ng v
ớ
i s
ự
hao phí s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a h
ọ
. Như v
ậ
y ti
ề
n công c
ũ
ng là m
ộ
t th
ứ
c đo
giá tr
ị
lao
độ
ng nó căn c
ứ
vào s
ự
hao phí s
ứ
c lao
độ
ng,
để
tr
ả
công cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Như v
ậ
y ti
ề
n công c
ũ
ng có tác d
ụ
ng và yêu c
ầ
u như ti
ề
n lương. Nó c
ũ
ng là
m
ộ
t
độ
ng l
ự
c kích thích ng
ườ
i lao
độ
ng v
ì
l
ợ
i ích b
ả
n thân mà quan tâm
đế
n k
ế
t
qu
ả
lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh.
c. H
ì
nh th
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n, l
ợ
i t
ứ
c.
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng cái àm doanh nghi
ệ
p quan tâm hàng
đầ
u luôn là
l
ợ
i nhu
ậ
n. L
ợ
i nhu
ậ
n chính là th
ể
hi
ệ
n c
ủ
a k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh là hi
ệ
u qu
ả
hay không hi
ệ
u qu
ả
. L
ợ
i nhu
ậ
n chính là ph
ầ
n chênh l
ệ
ch gi
ữ
a doanh thu và t
ổ
ng
chi phí s
ả
n xu
ấ
t. Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i tcs
độ
ng to l
ớ
n, l
ợ
i nhu
ậ
n chính
là
độ
ng l
ự
c chi phí ph
ố
i hành vi s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Để
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n cao các doanh nghi
ệ
p b
ằ
ng m
ọ
i cách c
ạ
nh tranh v
ớ
i nhau t
ì
m m
ọ
i
cách gi
ả
m chi phí
để
thu l
ợ
i nhu
ậ
n cao. V
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n các doanh nghi
ệ
p luôn quan
tâm
đế
n th
ị
tr
ườ
ng,h
ọ
s
ẽ
s
ả
n xu
ấ
t nh
ữ
ng hàng hoá mà ng
ườ
i tiêu dùng ưa thích
nơi và t
ừ
b
ỏ
các khu v
ự
c hàng hoá mà ng
ườ
i tiêu dùng không ưa thích, do đó t
ạ
o
ra cơ c
ấ
u hàng hoá phù h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng. Như v
ậ
y trong quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh các doanh nghi
ệ
p thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n. Nó chính là th
ướ
c đo
giá tr
ị
lao
độ
ng c
ủ
a h
ọ
, nó v
ừ
a ph
ả
n ánh thành qu
ả
lao
độ
ng c
ủ
a m
ỗ
i ng
ườ
i
đồ
ng
th
ờ
i ph
ả
n ánh thành qu
ả
lao
độ
ng c
ủ
a c
ả
t
ậ
p th
ể
. Như v
ậ
y l
ợ
i nhu
ậ
n c
ũ
ng là b
ộ
ph
ậ
n đóng góp không nh
ỏ
vào thu nh
ậ
p.
Để
tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ầ
n
nâng cao s
ứ
c sáng t
ạ
o c
ủ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. Mu
ố
n v
ậ
y ph
ả
i không
ng
ừ
ng nâng cao thu nh
ậ
p c
ủ
a h
ọ
trong đó có l
ợ
i nhu
ậ
n. Do đó ph
ả
i không ng
ừ
ng
c
ả
i ti
ế
n cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
và các chính sách kinh t
ế
đặ
c bi
ệ
t là chính sách phân ph
ố
i
l
ợ
i nhu
ậ
n.
L
ợ
i t
ứ
c chính là m
ộ
t ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n mà Nhà n
ướ
c hay các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
tr
ả
cho ng
ườ
i s
ở
h
ữ
u ti
ề
n t
ệ
để
đượ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a h
ọ
. Như v
ậ
y l
ợ
i t
ứ
c có
ngu
ồ
n g
ố
c t
ừ
l
ợ
i nhu
ậ
n, nó là m
ộ
t ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t ra trong các
doanh nghi
ệ
p. Trong th
ự
c t
ế
các doanh nghi
ệ
p luôn luôn s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t ph
ầ
n n
ợ
vaydo đó luôn ph
ả
i tr
ả
ph
ầ
n l
ợ
i t
ứ
c cho ng
ườ
i cho vay theo m
ứ
c t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i t
ứ
c
đã
th
ỏ
a thu
ậ
n. M
ứ
c th
ự
c t
ế
c
ủ
a t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i t
ứ
c do quan h
ệ
gi
ữ
a cung và c
ầ
u v
ề
ti
ề
n t
ệ
trên th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
quy
ế
t
đị
nh.
Trong th
ự
c t
ế
luôn luôn có m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n ti
ề
n t
ệ
nhàn r
ỗ
i trong dân cư do đó,
l
ợ
i t
ứ
c s
ẽ
là m
ộ
t bi
ệ
n pháp huy
độ
ng nh
ữ
ng ngu
ồ
n v
ố
n nhàn r
ỗ
i này cho các ho
ạ
t
độ
ng phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i. Như v
ậ
y l
ợ
i t
ứ
c là m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p có ích
c
ủ
a m
ọ
i t
ầ
ng l
ớ
p dân cư trong x
ã
h
ộ
i.
Trong n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã
và đang xu
ấ
t hi
ệ
n công ty c
ổ
ph
ầ
n trong đó kêu
g
ọ
i ng
ườ
i có ngu
ồ
n v
ố
n nhàn r
ỗ
i ho
ặ
c
đầ
u tư không hi
ệ
u qu
ả
, mua c
ổ
phi
ế
u
để
qua đó
đượ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ủ
a h
ọ
. Ng
ườ
i mua c
ổ
phi
ế
u s
ẽ
nh
ậ
n
đượ
c l
ợ
i t
ứ
c c
ổ
ph
ầ
n l
ợ
i t
ứ
c c
ổ
ph
ầ
n hoàn toàn ph
ụ
thu
ộ
c vào l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p và t
ổ
c
ổ
phi
ế
u
đã
phát hành. Như v
ậ
y l
ợ
i t
ứ
c c
ổ
ph
ầ
n c
ũ
ng là m
ộ
t trong các h
ì
nh th
ứ
c
thu nh
ậ
p đa d
ạ
ng
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay.
d. H
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p t
ừ
các qu
ỹ
tiêu dùng công c
ộ
ng.
Đó là ph
ầ
n thu nh
ậ
p mà ng
ườ
i lao
độ
ng nh
ậ
n
đượ
c t
ừ
qu
ỹ
tiêu dùng chung
c
ủ
a x
ã
h
ộ
i nh
ữ
ng kho
ả
n ưu
đã
i nh
ấ
t
đị
nh như ti
ề
n tr
ợ
c
ấ
p, ti
ề
n b
ả
o hi
ể
m, các
kho
ả
n ưu
đã
i: đó chính là ph
ầ
n thu nh
ậ
p mà chính ph
ủ
trích ngân sách
để
h
ỗ
tr
ợ
nh
ữ
ng cá nhân nh
ữ
ng gia
đì
nh có m
ứ
c thu nh
ậ
p quá th
ậ
p. Đây là h
ì
nh th
ứ
c thu
nh
ậ
p b
ổ
sung thu nh
ậ
p quá th
ấ
p. Đây là h
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p c
ầ
n thi
ế
t b
ổ
xung thu
nh
ậ
p cho ng
ườ
i lao
độ
ng trong hoàn c
ả
nh các ngu
ồ
n thu c
ò
n h
ạ
n ch
ế
.
c, Ngoài ra c
ò
n có h
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p t
ừ
kinh t
ế
gia
đì
nh.
Đó là nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng ngoài nh
ữ
ng gi
ờ
lao
độ
ng
ở
các cơ quan, h
ọ
có
th
ể
lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t
để
tăng ngu
ồ
n thu cho gia
đì
nh. Đây c
ũ
ng là m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c
thu nh
ậ
p phù h
ợ
p v
ớ
i hoàn c
ả
nh n
ướ
c ta.
3. Kinh nghi
ệ
m th
ự
c hi
ệ
n phân ph
ố
i
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i.
3.1. Liên Xô.
Trong th
ờ
i k
ỳ
sau cách m
ạ
ng tháng m
ườ
i Liên Xô
đã
xây d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung. Liên Xô
đã
t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t theo ki
ể
u XHCN, t
ổ
ch
ứ
c
nh
ữ
ng công đoàn, u
ỷ
ban công x
ưở
ng nhà máy, th
ự
c hành qu
ả
n l
ý
d
ướ
i s
ự
l
ã
nh
đạ
o chung c
ủ
a chính quy
ề
n xô vi
ế
t – ng
ườ
i duy nh
ấ
t có toàn quy
ề
n. Trong các
ngành v
ậ
n t
ả
i và phân ph
ố
i Liên Xô c
ũ
ng th
ự
c hi
ệ
n tương t
ự
. Đó là tr
ướ
c h
ế
t th
ự
c
hành ch
ế
độ
độ
c quy
ề
n nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i thương nghi
ệ
p r
ồ
i hoàn toàn thay th
ế
thương nghi
ệ
p b
ằ
ng phân ph
ố
i có t
ổ
ch
ứ
c theo m
ộ
t k
ế
ho
ạ
ch và thông qua các
công đoàn công nhân viên ch
ứ
c thương nghi
ệ
p và công nghi
ệ
p d
ướ
i s
ự
l
ã
nh
đạ
o
c
ủ
a chính quy
ề
n Xô Vi
ế
t. T
ổ
ch
ứ
c c
ưỡ
ng bách toàn th
ể
dân cư vào công x
ã
tiêu
dùng và s
ả
n xu
ấ
t. Quy
đị
nh các ho
ạ
t
độ
ng buôn bán trao
đổ
i ph
ả
i thông qua các
công x
ã
này, áp d
ụ
ng ngh
ĩ
a v
ụ
lao
độ
ng v
ớ
i toàn dân v
ớ
i m
ụ
c tiêu cái không làm
th
ì
không
đượ
c phân ph
ố
i t
ậ
p trung hoàn toàn qu
ả
n l
ý
ngân hàng vào Nhà n
ướ
c.
Đồ
ng th
ờ
i
để
kích thích s
ả
n xu
ấ
t Nhà n
ướ
c
đã
t
ổ
ch
ứ
c thi đua s
ả
n xu
ấ
t gi
ữ
a các
công x
ã
tiêu dùng s
ả
n xu
ấ
t trong n
ướ
c. B
ằ
ng nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp này Liên Xô
đã
xây d
ự
ng
đượ
c n
ề
n kinh t
ế
đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u c
ủ
a cu
ộ
c chi
ế
n, sau chi
ế
n tranh
khi mà tinh th
ầ
n c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng v
ẫ
n c
ò
n cao th
ì
đã
đưa
đượ
c n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t
phát tri
ể
n nhanh chóng vươn lên nhóm kinh t
ế
d
ẫ
n
đầ
u th
ế
gi
ớ
i. Nhưng khi kinh t
ế
phát tri
ể
n hơn, tinh th
ầ
n tư t
ưở
ng ng
ườ
i d
ẫ
n
đổ
i khác th
ì
các chính sách, cơ ch
ế
kinh t
ế
l
ạ
i ch
ậ
m s
ử
a
đổ
i
để
phù h
ợ
p. Do đó n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a Liên Xô l
ạ
i phát tri
ể
n
ch
ậ
m d
ầ
n.
3.2. Kinh nghi
ệ
m phân ph
ố
i
ở
các n
ướ
c ASEAN.
Trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây nhi
ề
u n
ướ
c trong nhóm ASEAN
đã
đã
đượ
c t
ố
c
độ
tăng tr
ở
ng kinh t
ế
nhanh,
đã
có nhi
ề
u c
ố
g
ắ
ng ch
ố
ng đói nghèo nh
ằ
m
đạ
t t
ớ
i
m
ộ
t s
ự
phân ph
ố
i công b
ằ
ng hơn.
Ở
Inđonesia giáo d
ụ
c
đượ
c quan tâm hàng
đầ
u sau đó là vi
ệ
c làm. Chính ph
ủ
v
ừ
a giáo d
ụ
c ph
ổ
thông v
ừ
a
đẩ
y m
ạ
nh giáo d
ụ
c h
ướ
ng nghi
ệ
p trong đó có đào t
ạ
o
công nhân k
ỹ
thu
ậ
t. V
ề
vi
ệ
c làm chính ph
ủ
ti
ế
n hành các chương tr
ì
nh tăng c
ườ
ng
vi
ệ
c làm
ở
khu v
ự
c nông thôn c
ứ
m
ộ
t ph
ầ
n kinh phí do ngân sách c
ấ
p. M
ụ
c tiêu
ở
chương tr
ì
nh là tăng s
ả
n xu
ấ
t lương th
ự
c, m
ở
ra cơ h
ộ
i có vi
ệ
c làm và t
ạ
o ra s
ự
phân ph
ố
i thu nh
ậ
p công b
ằ
ng hơn. B
ằ
ng cách này, chính ph
ủ
t
ạ
o ra
đượ
c nhi
ề
u
vi
ệ
c làm, trong giai đo
ạ
n 1976
đế
n 1987 s
ố
dân s
ố
ng d
ướ
i m
ứ
c nghèo kh
ổ
gi
ả
m
t
ừ
54 tri
ệ
u xu
ố
ng 30 tri
ệ
u. M
ộ
t v
ấ
n
đề
n
ả
y sinh là dân chúng ngày càng ph
ụ
thu
ộ
c
nhi
ề
u vào chính ph
ủ
.
Để
kh
ắ
c ph
ụ
c Inđonêsia
đã
th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh đi
ề
u ti
ế
t
hoá, trong đó các t
ổ
ch
ứ
c phi chínhph
ủ
có đóng góp to l
ớ
n trong vi
ệ
c ti
ế
p c
ậ
n
giúp
đỡ
t
ầ
ng l
ớ
p nghèo kh
ổ
, ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c trung gian này g
ồ
m 4d
ạ
ng
chính hu
ấ
n luy
ệ
n, nghiên c
ứ
u, phát tri
ể
n và th
ự
c hi
ệ
n cac chương tr
ì
nh như s
ả
n
xu
ấ
t, tư v
ấ
n… các t
ổ
ch
ứ
c phi chính ph
ủ
có
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t quan tr
ọ
ng, h
ọ
là l
ự
c
l
ượ
ng trung gian giúp chuy
ể
n nh
ữ
ng nguy
ệ
n v
ọ
ng c
ủ
a ng
ườ
i nghèo
đế
n các cơ
quan chính ph
ủ
.
-
Ở
Maliasia
Trong nh
ữ
ng th
ậ
p niêm 60 -70 t
ì
nh tr
ạ
ng b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ngtrong phân ph
ố
i thu
nh
ậ
p
ở
Malaisia r
ấ
t n
ặ
ng n
ề
. H
ậ
u qu
ả
là các quan h
ệ
x
ã
h
ộ
i căng th
ẳ
ng, b
ạ
o lo
ạ
n
n
ổ
ra kh
ắ
p nơi. Khi n
ắ
m
đượ
c chính quy
ề
n nh
ữ
ng ng
ườ
i
đượ
c goi là **
đã
đượ
c
ra chính sách kinh t
ế
m
ớ
i,
đã
đưa ra chính sách tác phânph
ố
i thu nh
ậ
p công b
ằ
ng
hơn. K
ế
t qu
ả
t
ỷ
l
ệ
ng
ườ
i nghèo kh
ổ
ở
Malaisia
đã
gi
ả
m xu
ố
ng.
Ở
Malaisia chi phí
ngân sách cho các d
ị
ch v
ụ
x
ã
h
ộ
i tăng liên t
ụ
c trong su
ố
t th
ờ
i k
ỳ
1976 – 1980
chi
ế
m 24% ngân sách t
ừ
1981 – 1985 chi
ế
m 35%, t
ừ
1986 – 1988 chi
ế
m 37%.
Trong đó giáo d
ụ
c
đượ
c ưu tiênpt hàng
đầ
u ti
ế
p
đế
n là nhà
ở
, y t
ế
…. nh
ờ
thu
ế
tr
ì
nh
độ
giáo d
ụ
c chung trong dân cư
đượ
c tăng lên, ng
ườ
i d
ẫ
n
đã
đượ
c cung c
ấ
p
các d
ị
ch v
ụ
x
ã
h
ộ
i t
ố
t hơn tuy hiên v
ẫ
n c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
.
Ở
Phi líp pin
Là m
ộ
t n
ướ
c ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá khá s
ớ
m trong asean tuy nhiên c
ũ
ng
g
ặ
p không ít khó khăn trong kinh t
ế
, th
ờ
i k
ỳ
1965 – 1985 thu nh
ậ
p th
ự
c t
ế
c
ủ
a h
ộ
gia
đì
nh gi
ả
m 6,2% t
ỷ
l
ệ
dân nghèo kh
ổ
tăng cao.
Để
gi
ả
m s
ự
nghèo kh
ổ
này
philíppin th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh phân ph
ố
i thu nh
ậ
p công b
ằ
ng hơn trên cơ s
ở
phân ph
ố
i m
ộ
t cách h
ợ
p l
ý
hơn v
ề
các tài nguyên kinh t
ế
và t
ạ
o vi
ệ
c làm
đẩ
y
m
ạ
nh phát tri
ể
n công nghi
ệ
p
ở
nông thôn.
Để
làm
đượ
c đi
ề
u đó, có s
ự
ph
ố
i h
ợ
p
các công c
ụ
đa d
ạ
ng c
ủ
a chính sách kinh t
ế
v
ĩ
mô. Chính sách dân s
ố
c
ũ
ng
đượ
c
coi tr
ọ
ng, m
ụ
c tiêu sinh
đẻ
có k
ế
ho
ạ
ch
đượ
c
đề
cao.
Ở
singapore
Là m
ộ
t n
ướ
c có thu nh
ậ
p cao do đó vi
ệ
c xoá b
ỏ
t
ỷ
l
ệ
nghèi kh
ổ
ở
Singapore
ít khó khăn hơn. Chi
ế
n l
ượ
c ch
ố
ng nghèo kh
ổ
ở
đây là
đầ
u tư vào con ng
ườ
i, coi
phát tri
ể
n ch
ấ
t l
ượ
ng lao
độ
ng là m
ụ
c tiêu hàng
đầ
u, chi phí cho giáo d
ụ
c tăng
m
ạ
nh khuy
ế
n khích công nhân có tay ngh
ề
cao. Tuy nhiên nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp này
không giúp t
ạ
o ra s
ự
công b
ằ
ng cho x
ã
h
ộ
i có ch
ỉ
giúp nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng có
cơ h
ộ
i nh
ậ
n
đượ
c m
ứ
c thu nh
ậ
p x
ứ
ng đáng.
Ở
Thái Lan
Nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây Thái Lan
đã
thành công trong phát tri
ể
n kinh t
ế
, t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng nhanh thu nh
ậ
p theo
đầ
u ng
ườ
i tăng
ổ
n
đị
nh. Chính ph
ủ
ít can thi
ệ
p
vào
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i. Do đó các l
ĩ
nh v
ự
c cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
ít
đượ
c quan
tâm cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t trong các l
ĩ
nh v
ự
c công c
ộ
ng xu
ố
ng c
ấ
p. Tuy nhiên Thái Lan
c
ũ
ng
đã
có nh
ữ
ng chuy
ể
n
đổ
i tích c
ự
c
để
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng cu
ộ
c s
ố
ng con
ng
ườ
i.
3.3. M
ộ
t bài h
ọ
c kinh nghi
ệ
m rút ra t
ừ
th
ự
c ti
ễ
n phân ph
ố
i
ở
các n
ướ
c
ASEAN là s
ự
thành công trong phát tri
ể
n ph
ụ
thu
ộ
c vào s
ự
can thi
ệ
p m
ộ
t cách có
hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a Nhà n
ướ
c vào
đờ
i s
ố
ng th
ự
c t
ế
v
ì
l
ợ
i ích c
ủ
a
đạ
i b
ộ
ph
ậ
n nhân dân.
Thành công c
ủ
a các n
ướ
c này th
ườ
ng đi kèm v
ớ
i s
ự
gia tăng v
ữ
ng ch
ứ
c c
ủ
a ti
ề
n
lương th
ự
c t
ế
, năng su
ấ
t và s
ự
tham gia vào các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
c
ủ
a
đạ
i đa s
ố
dân chúng.
T
ừ
h
ì
nh
ả
nh phân ph
ố
i
ở
Liên Xô chúng ta càng th
ấ
y r
õ
r
ằ
ng ph
ả
i luôn xem
xét l
ự
a ch
ọ
n h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n hoàn c
ả
nh th
ự
c t
ế
, v
ớ
i
tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t hi
ệ
n t
ạ
i.
Chương II: Th
ự
c tr
ạ
ng quan h
ệ
phân ph
ố
i và nh
ữ
ng gi
ả
i pháp cơ b
ả
n góp
ph
ầ
n hoàn thi
ệ
n quan h
ệ
phân ph
ố
i
ở
n
ướ
c ta trong th
ờ
i gian t
ớ
i.
1. Th
ự
c tr
ạ
ng quan h
ệ
phân ph
ố
i trong n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta.
1.1. M
ộ
t s
ố
nét v
ề
quan h
ệ
phân ph
ố
i trong n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam./
a. N
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang trong quá tr
ì
nh chuy
ể
n bi
ế
n t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
kém
phát tri
ể
n mang n
ặ
ng tính t
ự
c
ấ
p t
ự
túc và qu
ả
n l
ý
theo cơ ch
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p
trung sang n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Chúng ta
đã
tr
ả
i
qua m
ộ
t th
ờ
i gian dài c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung. H
ậ
u qu
ả
c
ủ
a nó
để
l
ạ
i trong n
ề
n kinh t
ế
v
ẫ
n c
ò
n r
ấ
t n
ặ
ng n
ề
. Tr
ả
i qua m
ộ
t th
ờ
i gian dài c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
c
ấ
p phát, tem phi
ế
u ng
ườ
i dân
đã
quen v
ớ
i tư t
ưở
ng ch
ấ
p hành, m
ệ
nh l
ệ
nh m
ộ
t s
ố
có tư cách d
ự
a d
ẫ
m vào
đặ
c bi
ệ
t là mang n
ặ
ng tác phong c
ủ
a s
ự
s
ả
n xu
ấ
t nông
nghi
ệ
p nh
ỏ
bé, thi
ế
u h
ẳ
n tác phong công nghi
ệ
p. K
ế
t qu
ả
n
ề
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c
phát tri
ể
n ch
ậ
m ch
ạ
p. N
ướ
c ta
đượ
c đánh giá
ở
tr
ì
nh
độ
ch
ậ
m phát tri
ể
n so v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i th
ậ
m chí có nguy cơ t
ụ
t h
ậ
u xa v
ề
kinh t
ế
so v
ớ
i kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i. Thêm vào
đó là m
ộ
t cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
c
ứ
ng nh
ắ
c c
ồ
ng k
ề
nh làm c
ả
n tr
ở
b
ướ
c ti
ế
n c
ủ
a n
ề
n kinh
t
ế
, các qu
ố
c liên h
ệ
kinh t
ế
xơ c
ứ
ng
đờ
i s
ố
ng nhân dân
ở
m
ứ
c th
ấ
p.
Để
xoá b
ỏ
nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
này,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
đưa n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá d
ự
a trên n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá
đã
t
ỏ
r
õ
nh
ữ
ng ưu th
ế
c
ủ
a nó trong hoàn c
ả
nh n
ướ
c ta. Nó thúc
đẩ
y x
ã
h
ộ
i hoá s
ả
n xu
ấ
t,
đưa phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i, chuyên môn hoá ngày càng sâu s
ắ
c, thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, g
ắ
n s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh
tích c
ự
c t
ậ
p trung s
ả
n xu
ấ
t, gi
ả
i phóng các m
ố
i quan h
ệ
kinh t
ế
ra kh
ỏ
i s
ự
phát
tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
M
ặ
t khác chúng ta c
ũ
ng đang phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
theo h
ướ
ng m
ở
c
ử
a, m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
h
ợ
p tác, kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i v
ớ
i n
ướ
c ngoài. Đi
ề
u này là phù h
ợ
p v
ớ
i
xu th
ế
khu v
ự
c hoá toàn c
ầ
u hoá. M
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
h
ướ
ng ngo
ạ
i s
ẽ
giúp chúng ta
t
ậ
n d
ụ
ng
đượ
c các ngu
ồ
n l
ự
c trong n
ướ
c
đồ
ng th
ờ
i tranh th
ủ
đượ
c các ngu
ồ
n l
ự
c
bên ngoài
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c.
N
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta là n
ề
n kinh t
ế
có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c theo
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. Trong giai đo
ạ
n này s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c là h
ế
t s
ứ
c
c
ầ
n thi
ế
t. V
ì
trong giai đo
ạ
n này các hi
ệ
n t
ượ
ng tiêu c
ự
c v
ẫ
n c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i, đó là t
ì
nh
tr
ạ
ng th
ấ
t nghi
ệ
p, l
ạ
m phát kh
ủ
ng ho
ả
ng phân hoá b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng ô nhi
ễ
m… M
ặ
t
khác chúng c
ò
n có xu h
ướ
ng gia tăng, tác
độ
ng x
ấ
u t
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
, k
ì
m h
ã
m s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Do đó s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c v
ề
kinh t
ế
s
ẽ
góp ph
ầ
n
ngăn ch
ặ
n nh
ữ
ng t
ì
nh tr
ạ
ng này, t
ạ
o s
ự
phát tri
ể
n
ổ
n
đị
nh b
ề
n v
ữ
ng trong n
ề
n kinh
t
ế
. Như v
ậ
y s
ự
phát tri
ể
n m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n v
ề
cơ b
ả
n là
phù h
ợ
p v
ớ
i hoàn c
ả
nh n
ướ
c ta. Nó
đã
t
ỏ
ra có nhi
ề
u ưu đi
ể
m song bên c
ạ
nh đó
nó c
ũ
ng th
ể
hi
ệ
n ra nh
ữ
ng đi
ể
m y
ế
u c
ầ
n
đượ
c kh
ắ
c ph
ụ
c. Đó là m
ặ
t trái c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Do đó chúng ta c
ũ
ng c
ầ
n
đẩ
y m
ạ
nh hơn n
ữ
a vai tr
ò
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a
nhà n
ướ
c ph
ả
i luôn nghiên c
ứ
u
đề
ra nh
ữ
ng chính sách kinh t
ế
phù h
ợ
p
để
thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n trong đi
ề
u ki
ệ
n kh
ố
ng ch
ế
đượ
c các khuy
ế
t t
ậ
t c
ủ
a nó.
Có như v
ậ
y m
ớ
i có th
ể
t
ạ
o ra s
ự
tăng tr
ưở
ng b
ề
n v
ữ
ng cho n
ề
n kinh t
ế
đưa n
ề
n
kinh t
ế
n
ướ
c nhà thoát kh
ỏ
i nguy cơ t
ụ
t h
ậ
u.
b. Phân ph
ố
i theo lao
độ
ng m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i cơ b
ả
n trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN
ở
Vi
ệ
t Nam.
Phân ph
ố
i theo lao
độ
ng theo Mác nó ch
ỉ
có
ở
h
ì
nh th
ứ
c XHCN nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c đi
ề
u này nhưng do
đã
quá nóng v
ộ
i,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta mu
ố
n nhanh
chóng áp d
ụ
ng nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i theo lao
độ
ng vào n
ướ
c ta khi n
ề
n kinh t
ế
c
ò
n trong cơ ch
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung. Trong th
ờ
i k
ỳ
này s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c
l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ò
n th
ấ
p kém, m
ọ
i s
ự
chu
ẩ
n b
ị
v
ề
ti
ề
n
đề
v
ậ
t ch
ấ
t c
ò
n chưa chín
chín mu
ồ
i, nên trong th
ờ
i k
ỳ
này phân ph
ố
i theo lao
độ
ng
đã
không
đạ
t
đượ
c hi
ệ
u
qu
ả
, chúng ta
đã
đồ
ng nh
ấ
t CNXH vào s
ở
h
ữ
u toàn dân
đế
n hành
độ
ng nh
ằ
m c
ả
i
t
ạ
o các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác b
ằ
ng m
ọ
i giá. M
ặ
t khác chúng ta l
ạ
i ti
ế
n hành
phân ph
ố
i b
ằ
ng hi
ệ
n v
ậ
t làm th
ủ
tiêu vai tr
ò
c
ủ
a ti
ề
n t
ệ
và th
ướ
c đo lao
độ
ng b
ằ
ng
giá tr
ị
. K
ế
t qu
ả
chúng ta
đã
không th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c phân ph
ố
i đúng cho lao
độ
ng,
m
ặ
t khác c
ò
n d
ẫ
n t
ớ
i s
ự
phân ph
ố
i b
ì
nh quân t
ạ
o k
ẽ
h
ở
cho nh
ữ
ng k
ẻ
l
ườ
i nhác,
ỷ
l
ạ
i d
ự
a d
ẫ
m, làm m
ấ
t đi
độ
ng l
ự
c c
ủ
a lao
độ
ng tích c
ự
c, m
ọ
i ng
ườ
i không lao
độ
ng h
ế
t l
ò
ng, không làm h
ế
t năng l
ự
c c
ủ
a m
ì
nh do đó
đẩ
y x
ã
h
ộ
i vào con
đườ
ng
tr
ì
tr
ệ
,l
ạ
c h
ậ
u, nghèo nàn, nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
nh
ữ
ng sai l
ầ
m t hi
ế
u sót
Đả
ng Nhà n
ướ
c ta
chuy
ể
n h
ướ
ng n
ề
n kinh t
ế
t
ậ
p trung sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng
XHCN có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c, đa d
ạ
ng hoá các thành ph
ầ
n kinh t
ế
trong đó
l
ấ
y kinh t
ế
qu
ố
c doanh làm n
ò
ng c
ố
t, kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
không ng
ừ
ng
đượ
c m
ở
r
ộ
ng
theo nguyên t
ắ
c hi
ệ
u qu
ả
t
ự
nguy
ệ
n.
Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng thông thoáng hơn
đã
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các thành ph
ầ
n kinh
t
ế
phát tri
ể
n, đưa năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t tăng lên đáng k
ể
, ng
ườ
i lao
độ
ng có th
ể
t
ự
do
l
ự
a ch
ọ
n ngành ngh
ề
phù h
ợ
p và m
ặ
c c
ả
m
ứ
c lương ch
ấ
p nh
ậ
n
đượ
c. T
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng s
ự
chuy
ể
n bi
ế
n này
đã
t
ạ
o ti
ề
n
đề
cho phát huy hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a nguyên t
ắ
c
phân ph
ố
i theo lao
độ
ng. Tuy nhiên cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ũ
ng làm n
ả
y sinh nh
ữ
ng
m
ố
i quan h
ệ
nh
ữ
ng sung l
ự
c m
ớ
i gay g
ắ
t gi
ữ
a thành ph
ầ
n kinh t
ế
qu
ố
c doanh, t
ậ
p
th
ể
v
ớ
i
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh c
ả
u nó là các thành ph
ầ
n kinh t
ế
cá th
ể
, tư b
ả
n. Trong
giai đo
ạ
n này khi mà ch
ủ
trương c
ủ
a ta là phát tri
ể
n m
ạ
nh thành ph
ầ
n kinh t
ế
qu
ố
c
doanh
đã
làm n
ò
ng c
ố
t phát tri
ể
n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a t
ừ
khi các
thành ph
ầ
n kinh t
ế
đề
u
đượ
c t
ự
do phát tri
ể
n, thành ph
ầ
n kinh t
ế
qu
ố
c doanh
không c
ò
n nh
ậ
n
đượ
c s
ự
ưu
đã
i hay nâng
đỡ
c
ủ
a nhà n
ướ
c th
ì
thành ph
ầ
n kinh t
ế
v
ố
n là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng kinh t
ế
l
ớ
n n
ắ
m gi
ữ
giá tr
ị
tài s
ả
n l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a qu
ố
c gia l
ạ
i
tr
ở
nên suy y
ế
u. Chúng th
ườ
ng g
ắ
n v
ớ
i nh
ữ
ng tài s
ả
n c
ố
đị
nh c
ũ
k
ỹ
l
ạ
c h
ậ
u c
ả
b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
c
ồ
ng k
ề
nh kém hi
ệ
u qu
ả
, m
ặ
t khác kinh t
ế
t
ậ
p th
ể
c
ũ
ng b
ị
gi
ả
i th
ể
ở
nhi
ề
u nơi. Trong khi đó khu v
ự
c kinh t
ế
cá th
ể
, tư b
ả
n l
ạ
i năng
độ
ng thích
ứ
ng v
ớ
i
hoàn c
ả
nh t
ố
t hơn, chúng phát tri
ể
n nhanh chóng th
ố
ng qua c
ả
i ti
ế
n k
ỹ
thu
ậ
t, công
ngh
ệ
, qu
ả
n l
ý
hi
ệ
u qu
ả
giúp thích
ứ
ng nhanh chóng c
ả
s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh
t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Đây chính là s
ự
mâu thu
ẫ
n cơ b
ả
n trong x
ã
h
ộ
i, làm n
ả
y sinh nh
ữ
ng
ngh
ị
ch l
ý
. Đó là trong khi thành ph
ầ
n kinh t
ế
qu
ố
c doanh c
ầ
n
đượ
c phát tri
ể
n
m
ạ
nh làm l
ý
lu
ậ
n cơ s
ở
ch
ủ
ngh
ĩ
a, làm cơ s
ở
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i
để
th
ự
c hi
ệ
n phân
ph
ố
i theo lao
độ
ng làm cơ s
ở
để
t
ạ
o l
ậ
p m
ộ
t cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a th
ì
kinh t
ế
qu
ố
c doanh l
ạ
i suy y
ế
u tr
ầ
m tr
ọ
ng. Ch
ủ
trong có ít năm c
ủ
a th
ờ
i
k
ỳ
m
ở
c
ử
a c
ả
v
ề
cơ c
ấ
u s
ả
n xu
ấ
t v
ề
thu nh
ậ
p c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
này suy gi
ả
m
nghiêm tr
ọ
ng trong khi đó thành ph
ầ
n kinh t
ế
cá th
ể
tư b
ả
n l
ạ
i tăng lên r
õ
r
ệ
t t
ừ
16% năm 1988 lên 43% năm 1992.
Tuy c
ò
n phát sinh nh
ữ
ng mâu thu
ẫ
n, nh
ữ
ng ngh
ị
ch l
ý
trong s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
. Song v
ớ
i nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i theo lao
độ
ng ta
đã
làm là
độ
ng l
ự
c to l
ớ
n lôi cu
ố
n
đạ
i b
ộ
ph
ậ
n qu
ầ
n chúng nhân dân vào công cu
ộ
c xây
d
ự
ng x
ã
h
ộ
i m
ớ
i.
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
v
ậ
n d
ụ
ng sáng t
ạ
o nguyên t
ắ
c phân
ph
ố
i theo lao
độ
ng c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a Mác vào hoàn c
ả
nh c
ụ
th
ể
n
ướ
c ta
đã
t
ạ
o ra
độ
ng l
ự
c to l
ớ
n cho s
ự
nghi
ệ
p gi
ả
i phóng c
ủ
a qu
ầ
n chúng lao
độ
ng nh
ằ
m c
ả
i t
ạ
o
x
ã
h
ộ
i c
ũ
, xây d
ự
ng x
ã
h
ộ
i m
ớ
i t
ố
t
đẹ
p hơn, công b
ằ
ng hơn.
c. M
ộ
t s
ố
h
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p ch
ủ
y
ế
u
ở
n
ướ
c ta.
H
ì
nh ht
ứ
c ti
ề
n lương.
Ti
ề
n lương là m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p lao
độ
ng, nó là h
ì
nh th
ứ
c thu nh
ậ
p ch
ủ
y
ế
u và có vai tr
ò
quan tr
ọ
ng
ở
n
ướ
c ta. Do đó
để
gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t v
ấ
n
đề
quan h
ệ
phân ph
ố
i, phát tri
ể
n kinh t
ế
chúng ta ph
ả
i có chính sách ti
ề
n lương h
ợ
p l
ý
.
Tr
ướ
c 9/1985 ch
ế
độ
ti
ề
n lương n
ướ
c ta là ch
ế
độ
ti
ề
n lương
đượ
c ban hành
năm 1960 và
đượ
c b
ổ
sung năm 1963. Đó là ch
ế
độ
cung c
ấ
p các m
ặ
t hàng thi
ế
t
y
ế
u
đị
nh h
ướ
ng theo tem phi
ế
u. Như v
ậ
y trong giai đo
ạ
n này lương
đượ
c th
ể
hi
ệ
n
qua hi
ệ
n v
ậ
t,
đồ
ng th
ờ
i nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n ch
ế
độ
bán cung c
ấ
p v
ề
nhà
ở
, đi
ệ
n
n
ướ
c sinh ho
ạ
t. Sau năm 1980 giá c
ả
tăng lên nhưng ti
ề
n lương danh ngh
ĩ
a không
tăng. Do đó
để
gi
ả
m b
ớ
t khó khăn cho cánb
ộ
công nhân viên nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n
ph
ụ
c
ấ
p lương t
ạ
m th
ờ
i,
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng gi
ả
m d
ầ
n
đị
nh h
ướ
ng cung c
ấ
p. Như v
ậ
y
trong giai đo
ạ
n này ch
ế
độ
ti
ề
n lương v
ừ
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n qua hi
ệ
n v
ậ
t v
ề
ti
ề
n v
ớ
i
giá th
ấ
p,
đã
gây ra nhi
ề
u tiêu c
ự
c, không phát huy năng l
ự
c sáng t
ạ
o ng
ườ
i lao
độ
ng. Do đó nhà n
ướ
c
đã
ban hành ngh
ị
đị
nh 223/HĐBT ngày 1/9/1985 v
ề
nh
ữ
ng
bi
ệ
n pháp ti
ề
n lương.
Năm 1986
đã
di
ễ
n ra hai l
ầ
n đi
ề
u ch
ỉ
nh ti
ề
n lương danh ngh
ĩ
a b
ằ
ng ch
ế
độ
ph
ụ
c
ấ
p 15% và 40%, áp d
ụ
ng tr
ở
l
ạ
i ch
ế
độ
bán 6 m
ặ
t hàng
đị
nh h
ướ
ng theo giá
th
ấ
p và theo ba nhóm m
ứ
c lương.
Đế
n 1987 tr
ợ
c
ấ
p thêm b
ằ
ng 100% trên m
ứ
c lương c
ấ
p b
ậ
c t
ừ
tháng 5
đế
n
tháng 9/1987. T
ừ
10/1987 đi
ề
u ch
ỉ
nh l
ạ
i m
ứ
c lương theo giá m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng tính
lương.
Đố
i v
ớ
i các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh h
ệ
s
ố
đi
ề
u ch
ỉ
nh b
ằ
ng 13 -15 l
ầ
n,
hành chính s
ự
nghi
ệ
p 10 -68 l
ầ
n các l
ự
c l
ượ
ng v
ũ
trang 11-51 l
ầ
n.
Đế
n 1988 đi
ề
u ch
ỉ
nh th
ố
ng nh
ấ
t h
ệ
s
ố
ti
ề
n lương c
ủ
a công nhân viên ch
ứ
c
hành chính s
ự
nghi
ệ
p và l
ự
c l
ượ
ng v
ũ
trang lên 13-15 l
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n 3 l
ầ
n ph
ụ
c
ấ
p
c
ử
m
ứ
c 30%, 60%, 90% trên ti
ề
n lương
đã
tính l
ạ
i theo h
ệ
s
ố
13 -15 l
ầ
n, duy tr
ì
ti
ế
p t
ụ
c 6 m
ặ
t hàng nhưng ch
ỉ
tính bù giá vào lương theo rút giá th
ị
tr
ườ
ng.
Năm 1989 ti
ề
n lương, tr
ợ
c
ấ
p sinh ho
ạ
t c
ủ
a ng
ườ
i h
ưở
ng lương và
đố
i t
ượ
ng
chính sách x
ã
h
ộ
i
đượ
c tính l
ạ
i trên cơ s
ở
m
ứ
clương t
ố
i thi
ể
u và 22.500đ/ tháng.
Năm 1990 bù giá nh
ữ
ng m
ặ
t hàng nhà n
ướ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh gía, b
ổ
xung, s
ử
a
đổ
i
m
ộ
t s
ố
ch
ế
độ
b
ấ
t h
ợ
p l
ý
quy
đị
nh t
ạ
i ngh
ị
đị
nh 235/HĐBT b
ổ
sung m
ộ
t s
ố
ch
ế
độ
v
ớ
i
đố
i t
ượ
ng chính sách x
ã
h
ộ
i nhà n
ướ
c tr
ự
c ti
ế
p
đị
nh m
ứ
c lao
độ
ng
đị
nh m
ứ
c
ti
ề
n lương duy
ệ
t qu
ỹ
lương, quy
đị
nh thang lương, b
ậ
c lương c
ụ
th
ể
cho các đơn
v
ị
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n, Nhà n
ướ
c kh
ố
ng ch
ế
lương t
ố
i thi
ể
u, không
kh
ố
ng ch
ế
thu nh
ậ
p t
ố
i đa. Trong khu v
ự
c hành chính s
ự
nghi
ệ
p, Nhà n
ướ
c m
ở
r
ộ
ng cho phép các đơn v
ị
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c các ho
ạ
t
độ
ng d
ị
ch v
ụ
đờ
i s
ố
ng
để
tăng
thêm thu nh
ậ
p, các cơ quan nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c
đượ
c phép tr
ự
c ti
ế
p k
ý
h
ợ
p
đồ
ng
v
ớ
i các cơ quan đơn v
ị
có nhu c
ầ
u
để
tăng thêm thu nh
ậ
p. Trong quá tr
ì
nh chuy
ể
n
sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
đi
ề
u ti
ế
t v
ĩ
mô c
ủ
a nhà n
ướ
c, có l
ĩ
nh v
ự
cchuy
ể
n
nhanh như xác
đị
nh t
ự
ch
ủ
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a các đơn v
ị
kinh t
ế
cơ s
ở
, có
l
ĩ
nh v
ự
c chuy
ể
n ch
ậ
m như lu
ậ
t pháp nói chung có l
ĩ
nh v
ự
c chưa chuy
ể
n như cơ
ch
ế
ki
ể
m soát đi
ề
u ti
ế
t ti
ề
n lương… Trong các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh t
ồ
n t
ạ
i
hai ki
ể
u h
ạ
ch toán, m
ộ
t là t
ổ
ng doanh thu tr
ừ
t
ổ
ng chi phí, m
ộ
t là đơn giá ti
ề
n
lương tính trên s
ả
n ph
ẩ
m d
ẫ
n
đế
n k
ế
t qu
ả
là các doanh nghi
ệ
p v
ậ
n d
ụ
ng h
ì
nh th
ứ
c
h
ạ
ch toán phù h
ợ
p v
ớ
i m
ì
nh nh
ấ
t
để
gi
ả
m ph
ầ
n thu
ế
cho nhà n
ướ
c do đó l
ã
i doanh
nghi
ệ
p h
ưở
ng c
ò
n l
ỗ
nhà n
ướ
c ch
ị
u. Chính sách ti
ề
n lương theo ngh
ị
đị
nh 235
HĐBT ch
ỉ
gi
ữ
đượ
c trong m
ộ
t th
ờ
i gian ng
ắ
n sau đó ti
ề
n lương th
ự
c t
ế
b
ắ
t
đầ
u
gi
ả
m m
ạ
nh và gi
ả
m liên t
ụ
c t
ố
c
độ
tăng lương danh ngh
ĩ
a ch
ậ
m hơn t
ố
c
độ
tăng
giá. So v
ớ
i năm 1985 ta th
ấ
y.
Năm
Ch
ỉ
s
ố
lương
danh ngh
ĩ
a
Ch
ỉ
s
ố
v
ậ
t giá
Ch
ỉ
s
ố
lương th
ự
c
t
ế
1986
1,5
5,872
0,255
1987
3,1
29,42
0,127
1988
13,16
100,51
0,131
1989
102,27
176,90
0,478
Theo s
ố
li
ệ
u c
ủ
a t
ổ
ng c
ụ
c th
ố
ng kê 1/1989 th
ì
ch
ỉ
s
ố
giá th
ị
tr
ườ
ng x
ã
h
ộ
i
tăng 39,6% lương th
ự
c t
ế
tính chung c
ả
n
ướ
c c
ò
n 71,6% trong đó mi
ề
n B
ắ
c c
ò
n
70%, mi
ề
n Nam c
ò
n 73%. T
ì
nh h
ì
nh th
ự
c t
ế
đờ
i s
ố
ng ng
ườ
i dân ngày càng sa sút
đã
gây ra s
ự
ph
ả
n
ứ
ng c
ủ
a các
đố
i t
ượ
ng trong x
ã
h
ộ
i.
Ở
nhi
ề
u
đị
a phương có nơi
t
ự
đị
nh l
ạ
i m
ứ
c lương t
ố
i thi
ể
u,
ở
các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
đề
u t
ự
ý
t
ì
m m
ọ
i
cách tăng thu nh
ậ
p cho m
ì
nh. Tuy nhiên c
ũ
ng ch
ỉ
m
ộ
t s
ố
ít doanh nghi
ệ
p làm ăn
th
ự
c s
ự
có l
ã
i
ở
các đơn v
ị
hành chính s
ự
nghi
ệ
p
đượ
c phép m
ở
các d
ị
ch v
ụ
đờ
i
s
ố
ng
để
tăng thu nh
ậ
p. Toàn b
ộ
nh
ữ
ng th
ự
c t
ế
này
đã
t
ạ
o nên s
ự
chênh l
ệ
ch l
ớ
n v
ề
thu nh
ậ
p.
Ở
ngoài x
ã
h
ộ
i trong khi m
ứ
c lương t
ố
i thi
ể
u nhà n
ướ
c quy
đị
nh là 22.500đ/
tháng th
ì
ngoài x
ã
h
ộ
i ti
ề
n công lao
độ
ng tr
ả
cho lao
độ
ng th
ườ
ng là 3000
đế
n
5000đ/ công,
ở
đó ti
ề
n công
đã
đượ
c ti
ề
n t
ệ
hoá hoàn toàn và
đã
tính
đế
n quan h
ệ
cung c
ầ
u v
ề
lao
độ
ng. Ngoài ra nhà n
ướ
c c
ò
n th
ự
c hi
ệ
n phân ph
ố
i gián ti
ế
p qua
ngân sách cho công nhân viên ch
ứ
c.
Như v
ậ
y v
ấ
n
đề
ti
ề
n lương
ở
n
ướ
c ta cho t
ớ
i th
ờ
i k
ỳ
này là c
ò
n chưa phù h
ợ
p
v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n đang ho
ạ
t
độ
ng trong m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng
th
ố
ng nh
ấ
t. Ti
ề
n lương chưa th
ự
c s
ự
là th
ướ
c đo giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng, chưa
đả
m
b
ả
o tái s
ả
n xu
ấ
t gi
ả
n đơn và m
ở
r
ộ
ng s
ứ
c lao
độ
ng không ng
ừ
ng, chưa tr
ở
thành
ngu
ồ
n thu nh
ậ
p ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng làm công ăn lương, do đó trong th
ờ
i
gian này ng
ườ
i lao
độ
ng không làm h
ế
t năng l
ự
c th
ự
c s
ự
c
ủ
a m
ì
nh. Ti
ề
n lương
v
ừ
a mang tính b
ì
nh quân, v
ừ
a mang tính bao c
ấ
p, nhà n
ướ
c chưa hoàn toàn làm
ch
ủ
trong vi
ệ
c ki
ể
m soát và qu
ả
n l
ý
ti
ề
n lương và thu nh
ậ
p nói chung c
ủ
a ng
ườ
i
lao
độ
ng.
T
ừ
nh
ữ
ng năm 1990 tr
ở
l
ạ
i đây
Đả
ng, Nhà n
ướ
c ta c
ũ
ng
đã
nhi
ề
u l
ầ
n tăng
m
ứ
c ti
ề
n lương t
ố
i thi
ế
u, c
ả
i cách ch
ế
độ
ti
ề
n lương. Nh
ữ
ng thay
đổ
i này
đã
mang
l
ạ
i nh
ữ
ng hi
ệ
u qu
ả
tích c
ự
c,
đã
gi
ả
m b
ớ
t nh
ữ
ng s
ự
b
ấ
t h
ợ
p l
ý
trong phân ph
ố
i ti
ề
n
lương nói riêng hay trong phân ph
ố
i thu nh
ậ
p nói chung.
H
ì
nh th
ứ
c
đị
a tô
Đị
a tô là ph
ầ
n thu nh
ậ
p c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u ru
ộ
ng
đấ
t. T
ừ
tr
ướ
c t
ớ
i nay nông
nghi
ệ
p v
ẫ
n luôn là ngành kinh t
ế
quan tr
ọ
ng chi
ế
m t
ỉ
l
ệ
l
ớ
n trong giá tr
ị
t
ổ
ng s
ả
n
ph
ẩ
m qu
ố
c dân. Do đó phân ph
ố
i
đị
a tô có
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p
đế
n
đờ
i s
ố
ng kinh
t
ế
. Phân ph
ố
i
đị
a tô ch
ủ
y
ế
u
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n qua
đị
a tô chênh l
ệ
ch I và
đị
a tô
chênh l
ệ
ch II.
T
ừ
tr
ướ
c t
ớ
i nay
đị
a tô chênh l
ệ
ch I t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u vào tay nhà n
ướ
c qua
hai h
ì
nh th
ứ
c là giá tr
ị
thu mua và thu
ế
nông nghi
ệ
p. Phân ph
ố
i
đị
a tô chênh l
ệ
ch
qua giá thu mua
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n theo hai giá, giá ngh
ĩ
a v
ụ
và giá khuy
ế
n khích.
Phân ph
ố
i
đị
a tô chênh l
ệ
ch I qua thu
ế
nông nghi
ệ
p, chính sách thu
ế
nông nghi
ệ
p
n
ướ
c ta
đã
áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i mi
ề
n B
ắ
c t
ừ
tr
ướ
c,
đế
n 1976 áp d
ụ
ng v
ớ
i c
ả
n
ướ
c.
Tr
ướ
c 1983 thu
ế
nông nghi
ệ
p thu trên s
ả
n l
ượ
ng hàng năm c
ủ
a di
ệ
n tích
đấ
t s
ử
d
ụ
ng.
Đế
n 1983 pháp l
ệ
nh m
ớ
i v
ề
thu
ế
nông nghi
ệ
p quy
đị
nh căn c
ứ
để
xác
đị
nh
h
ạ
ng
đấ
t tính thu
ế
d
ự
a vào năng su
ấ
t trung b
ì
nh
đạ
t
đượ
c trong đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t
b
ì
nh th
ườ
ng c
ủ
a cây tr
ồ
ng. Th
ự
c t
ế
thu
ế
thu g
ộ
p c
ả
thu
ế
s
ử
d
ụ
ng
đấ
t và thu
ế
hoa
l
ợ
i trên
đấ
t do đó không khuy
ế
n khích
đầ
u tư thâm canh tăng năng su
ấ
t.
Phân ph
ố
i
đị
a tô chênh l
ệ
ch II. Đ
ị
a tô chênh l
ệ
ch II có
đượ
c nh
ờ
vào
đầ
u tư
thâm canh tăng năng su
ấ
t, c
ả
năng su
ấ
t cây tr
ồ
ng và năng su
ấ
t lao
độ
ng. Th
ự
c t
ế
nông nghi
ệ
p n
ướ
c ta ch
ủ
y
ế
u
độ
c canh cây lúa, n
ổ
i lên m
ộ
t s
ố
t
ì
nh tr
ạ
ng càng
thâm canh th
ì
giá thành càng cao. Đó là v
ì
trong s
ả
n xu
ấ
t trong t
ì
nh h
ì
nh thi
ế
u
máy móc, công c
ụ
lao
độ
ng, m
ặ
t khác các công c
ụ
, máy móc này l
ạ
i không
đồ
ng
b
ộ
, không phù h
ợ
p. M
ặ
t khác cán b
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t nông nghi
ệ
p c
ò
n thi
ế
u quá nhi
ề
u
công tác qu
ả
n l
ý
trong nông nghi
ệ
p ít
đượ
c s
ử
a
đổ
i do đó không mang l
ạ
i hi
ệ
u
qu
ả
.
H
ì
nh th
ứ
c l
ợ
i nhu
ậ
n
Th
ờ
i k
ỳ
tr
ướ
c 1989, đó là th
ờ
i k
ỳ
các quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t kinh t
ế
đượ
c di
ễ
n ra
theo chi
ề
u d
ọ
c gi
ữ
a nhà n
ướ
c v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p. Đó là m
ộ
t cơ ch
ế
t
ậ
p trung
ch
ỉ
huy làm m
ấ
t kh
ả
năng sáng t
ạ
o c
ủ
a các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, th
ủ
tiêu
kh
ả
năng c
ạ
nh tranh, thi
ế
u
độ
ng l
ự
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c và thay
đổ
i công ngh
ệ
,
tính bao c
ấ
p quan liêu gây l
ã
ng phí r
ấ
t l
ớ
n. Do đó n
ề
n kinh t
ế
ho
ạ
t
độ
ng kém hi
ệ
u
qu
ả
v
ớ
i t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng r
ấ
t ch
ậ
m ch
ạ
p. T
ừ
năm 1989
đế
n nay n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t
Nam
đã
có nh
ữ
ng bư
ớ
c chuy
ể
n bi
ế
n quan tr
ọ
ng. Trong quá tr
ì
nh chuy
ể
n sang n
ề
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c,
để
phát huy
tính sáng t
ạ
o, tăng hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, nhà n
ướ
c
đã
đặ
t ra các doanh
nghi
ệ
p trong m
ố
i quan h
ệ
tr
ự
c ti
ế
p v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng. Nh
ằ
m m
ở
r
ộ
ng quy
ề
n t
ự
ch
ủ
cho các doanh nghi
ệ
p trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, xoá b
ỏ
m
ọ
i ách t
ắ
c tr
ở
ng
ạ
i
trong s
ả
n xu
ấ
t và lưu thông, t
ừ
ng b
ướ
c t
ạ
o ra th
ị
tr
ườ
ng th
ố
ng nh
ấ
t hoàn ch
ỉ
nh
trong c
ả
n
ướ
c, xoá b
ỏ
bao c
ấ
p giá, th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t m
ứ
c giá v
ậ
t tư, đi
ề
u ch
ỉ
nh m
ứ
c
l
ã
i su
ấ
t theo t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
khuy
ế
n khích m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
đầ
u tư s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh trong môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh lành m
ạ
nh và b
ì
nh
đẳ
ng v
ớ
i nhau tr
ướ
c
pháp lu
ậ
t. Các phương h
ướ
ng chính xác và bi
ệ
n pháp c
ủ
a nhà n
ướ
c là đúng
đắ
n
xong đa s
ố
các doanh nghi
ệ
p không chuy
ể
n bi
ế
n k
ị
p th
ờ
i. Do đó trong giai đo
ạ
n
đầ
u ph
ầ
n l
ớ
n các doanh nghi
ệ
p b
ị
đì
nh
đố
n làm ăn thua l
ỗ
, thu h
ẹ
p s
ả
n xu
ấ
t, t
ạ
m
ng
ừ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Do đó nhà n
ướ
c ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n h
ỗ
tr
ợ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n giúp
đỡ
các
doanh nghi
ệ
p. Chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng nhà n
ướ
c quy
đị
nh và cho phép các
doanh nghi
ệ
p tính l
ợ
i nhu
ậ
n theo c
ấ
u thành giá và l
ợ
i nhu
ậ
n đó là l
ã
i b
ì
nh quân.
Nhà n
ướ
c đánh thu
ế
thu nh
ậ
p trên m
ứ
c l
ã
i c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh này
nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p
đã
t
ì
m cách làm bi
ế
n t
ướ
ng
để
gi
ả
m s
ố
l
ợ
i nhu
ậ
n ghi trên s
ổ
sách
để
tr
ố
n thu
ế
.
T
ì
nh tr
ạ
ng này d
ẫ
n
đế
n các doanh nghi
ệ
p có nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m
độ
c quy
ề
n và
s
ả
n ph
ẩ
m tinh luôn luôn có nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n, ng
ượ
c l
ạ
i
ở
các xí nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t
s
ả
n ph
ẩ
m cơ khí th
ườ
ng xuyên thua l
ỗ
, th
ậ
m chí phá s
ả
n. Như v
ậ
y chính sách, cơ
ch
ế
phân ph
ố
i thu nh
ậ
p và l
ợ
i nhu
ậ
n nói riêng n
ướ
c ta c
ò
n nhi
ề
u đi
ể
m chưa h
ợ
p
l
ý
. Đây là nguyên nhân quan tr
ọ
ng t
ạ
o ra t
ì
nh tr
ạ
ng “l
ã
i gi
ả
l
ỗ
th
ậ
t, l
ỗ
gi
ả
l
ã
i
thu
ậ
t”
ở
n
ướ
c ta. Đó là nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p
đã
t
ì
m m
ọ
i cách ghi tăng chi phí
để
gi
ả
m s
ố
l
ợ
i nhu
ậ
n th
ự
c t
ế
và do đó làm gi
ả
m ph
ầ
n thu
ế
đánh trên thu nh
ậ
p mà h
ọ
ph
ả
i n
ộ
p cho nhà n
ướ
c. Như v
ậ
y
đò
n b
ả
y kinh t
ế
c
ủ
a l
ợ
i nhu
ậ
n
ở
n
ướ
c ta chưa
th
ự
c s
ự
phát huy đúng v
ớ
i s
ứ
c m
ạ
nh v
ố
n có c
ủ
a nó. Đó là cơ ch
ế
h
ì
nh thành và
phân ph
ố
i l
ợ
i nhu
ậ
n c
ò
n chưa h
ợ
p l
ý
. Do đó
để
pt kinh t
ế
t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i cơ
ch
ế
h
ì
nh thành và phân ph
ố
i l
ợ
i nhu
ậ
n
ở
n
ướ
c ta.
1.2. Nh
ữ
ng ưu nh
ượ
c đi
ể
m và nguyên nhân d
ẫ
n t
ớ
i nh
ữ
ng nh
ượ
c đi
ể
m
trong quan h
ệ
phân ph
ố
i
ở
n
ướ
c ta
* Cùng v
ớ
i quá tr
ì
nh chuy
ể
n bi
ế
n t
ừ
cơ ch
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung sang n
ề
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ôị
ch
ủ
ngh
ĩ
a,
quan h
ệ
phân ph
ố
i
ở
n
ướ
c ta c
ũ
ng d
ầ
n
đượ
c c
ả
i ti
ế
n thay
đổ
i cho phù h
ợ
p. Chúng
ta
đã
v
ậ
n d
ụ
ng sáng t
ạ
o quan đi
ể
m c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a Mác
để
xây d
ự
ng m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng
quan h
ệ
phân ph
ố
i phù h
ợ
p. Chúng ta
đã
xây d
ự
ng nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i theo lao
độ
ng và coi đó là nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i cơ b
ả
n trong n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c nhà. Và
cùng v
ớ
i nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i theo v
ố
n, tài s
ả
n và nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i thông
qua các qu
ỹ
phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i chúng ta
đã
cơ b
ả
n t
ạ
o d
ự
ng
đượ
c m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng các
nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i. Chúng ta
đã
s
ớ
m nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c vai tr
ò
to l
ớ
n c
ủ
a phân
ph
ố
i
đố
i v
ớ
i pt kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i v
ì
v
ậ
y
đã
không ng
ừ
ng c
ả
i ti
ế
n nh
ằ
m hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng cơ ch
ế
chính sách v
ề
phân ph
ố
i cho phù h
ợ
p v
ớ
i hoàn c
ả
nh
đấ
t n
ướ
c
để
thúc
đẩ
y kinh t
ế
phát tri
ể
n t
ạ
o cơ cơ cho s
ự
tăng tr
ưở
ng b
ề
n v
ữ
ng.
Trong phân ph
ố
i thu nh
ậ
p chúng ta c
ũ
ng
đã
có nh
ữ
ng b
ướ
c chuy
ể
n
đổ
i linh
ho
ạ
t trong các h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i qua m
ỗ
i giai đo
ạ
n phát tri
ể
n c
ủ
a kinh t
ế
đấ
t
n
ướ
c. T
ừ
đó c
ũ
ng
đã
t
ạ
o
đượ
c nh
ữ
ng thàn qu
ả
nh
ấ
t
đị
nh, tuy c
ò
n nh
ỏ
nhưng nó s
ẽ
là cơ s
ở
để
thúc
đẩ
y hoàn thi
ệ
n trong m
ộ
t th
ờ
i gian ng
ắ
n t
ớ
i.
Tuy chúng ta
đã
s
ớ
m quan tâm
đế
n v
ấ
n
đề
phân ph
ố
i và luôn t
ì
m gi
ả
i pháp
để
gi
ả
i quy
ế
t phân ph
ố
i cho h
ợ
p l
ý
nhưng trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n chúng ta c
ũ
ng
có nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
nh
ấ
t
đị
nh. Phân ph
ố
i theo lao
độ
ng
đã
đượ
c n
ướ
c ta th
ự
c hi
ệ
n
trong m
ộ
t th
ờ
i gian dài nhưng v
ẫ
n chưa phát huy h
ế
t hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a nó, v
ẫ
n chưa
th
ự
c s
ự
khuy
ế
n khích ng
ườ
i lao
độ
ng hăng say lao
độ
ng sáng t
ạ
o. Phân ph
ố
i theo
lao
độ
ng c
ũ
ng chưa làm
đượ
c nhi
ề
u trong góp ph
ầ
n t
ạ
o d
ự
ng s
ự
công b
ằ
ng trong
x
ã
h
ộ
i. V
ấ
n
đề
phân ph
ố
i thu nh
ậ
p c
ũ
ng chưa
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t cách h
ợ
p l
ý
.
Trong đó v
ấ
n
đề
ti
ề
n lương v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p, kho
ả
ng cách v
ề
m
ứ
c lương
gi
ữ
a các lo
ạ
i lao
độ
ng là r
ấ
t l
ớ
n do đó d
ẫ
n t
ớ
i s
ự
phân hoá m
ứ
c s
ố
ng gi
ữ
a các t
ầ
ng
l
ớ
p trong x
ã
h
ộ
i. Nguyên nhân d
ẫ
n t
ớ
i t
ì
nh tr
ạ
ng này là do cơ c
ấ
u chính sách ti
ề
n
lương c
ò
n nhi
ề
u đi
ể
m chưa h
ợ
p l
ý
, m
ứ
c lương t
ố
i thi
ể
u m
ặ
c dù
đã
đượ
c nâng lên
nhi
ề
u l
ầ
n nhưng v
ẫ
n c
ò
n
ở
m
ứ
c th
ấ
p so v
ớ
i thu nh
ậ
p trung b
ì
nh c
ủ
a lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i. M
ặ
t khác m
ứ
c lương t
ố
i thi
ể
u v
ẫ
n chưa
đượ
c
đả
m b
ả
o th
ự
c hi
ệ
n trong toàn
x
ã
h
ộ
i. M
ộ
t nguyên nhân khác là t
ừ
cơ ch
ế
chính sách c
ủ
a nhà n
ướ
c chúng ta v
ẫ
n
chưa có công c
ụ
h
ữ
u hi
ệ
u
để
ki
ể
m soát và đi
ề
u ti
ế
t ch
ố
ng
độ
c quy
ề
n. Chúng ta
v
ẫ
n chưa phân chia gi
ữ
a các lo
ạ
i l
ợ
i ích m
ộ
t cách hơp
ọ
l
ý
gi
ữ
a cá nhân, doanh
nghi
ệ
p và nhà n
ướ
c. M
ặ
t khác trong v
ẫ
n
đề
ch
ỉ
đạ
o th
ự
c hi
ệ
n các chính sách đi
ề
u
ch
ỉ
nh phân ph
ố
i thu nh
ậ
p c
ò
n thi
ế
u
đồ
ng b
ộ
và không th
ố
ng nh
ấ
t. T
ừ
nh
ữ
ng
nguyên nhân trên
đã
gây ra nh
ữ
ng t
ì
nh tr
ạ
ng b
ấ
t công trong x
ã
h
ộ
i v
ề
ti
ề
n lương
hay thu nh
ậ
p nói chung giưa các lo
ạ
i lao
độ
ng trong xaz h
ộ
i.
2. Nh
ữ
ng gi
ả
i pháp cơ b
ả
n góp ph
ầ
n hoàn thi
ệ
n quan h
ệ
phong phú
ở
n
ướ
c
ta.
2.1.Gi
ả
i pháp phân ph
ố
i theo lao
độ
ng trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng
XHCN.
Để
th
ự
c hi
ệ
n phân ph
ố
i theo lao
độ
ng m
ộ
t cách hi
ệ
u qu
ả
chúng ta ph
ả
i
không ng
ừ
ng nâng cao vai tr
ò
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong n
ề
n kinh t
ế
. C
ầ
n ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i toàn di
ệ
n quan ni
ệ
m và phương pháp công tác cán b
ộ
, t
ừ
khâu đánh giá,
tuy
ể
n ch
ọ
n s
ử
d
ụ
ng, b
ố
trí cán b
ộ
nh
ấ
t là nh
ữ
ng cán b
ộ
ch
ủ
ch
ố
t. cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i t
ậ
p trung
đượ
c trong b
ộ
máy nhà n
ướ
c nh
ữ
ng con ng
ườ
i có tài
đứ
c, nh
ì
n xa trông r
ộ
ng, dám làm, dám ch
ị
u trách nhi
ệ
m, tính toán hi
ệ
u qu
ả
gi
ữ
nghiêm k
ỷ
cương phép n
ướ
c.
Công tác đánh giá tuy
ể
n d
ụ
ng cán b
ộ
ph
ả
i căn c
ứ
vào nh
ữ
ng tiêu chu
ẩ
n cơ
b
ả
n , ph
ả
i l
ự
a ch
ọ
n nh
ữ
ng ng
ườ
i có tư t
ưở
ng kiên
đị
nh v
ữ
ng vàng, nh
ữ
ng ng
ườ
i
m
ộ
t l
ò
ng trung thành v
ớ
i
Đả
ng, v
ớ
i nhân dân, nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ẵ
n sàng làm h
ế
t năng
l
ự
c c
ủ
a m
ì
nh và
đặ
c bi
ệ
t là ph
ả
i có
đủ
năng l
ự
c ngang t
ầ
m nhi
ệ
m v
ụ
. Ph
ả
i dân ch
ủ
hoá trong công tác cán b
ộ
để
tránh nh
ữ
ng tư thù, h
ọ
hàng gia th
ế
, bè phái,
đề
cao
yêu c
ầ
u tuy
ể
n ch
ọ
n th
ậ
n tr
ọ
ng công tâm.
Mu
ố
n làm
đượ
c t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng vi
ệ
c đó ph
ả
i g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i công tác giáo d
ụ
c
đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ưỡ
ng năng l
ự
c theo tr
ì
nh
độ
t
ừ
th
ấ
p
đế
n cao. Chúng ta ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i
n
ộ
i dung phương pháp đào t
ạ
o d
ạ
y và h
ọ
c, h
ọ
c và hành c
ầ
n ph
ả
i
đầ
u tư cho th
ự
c
hành hơn n
ữ
a. Ch
ỉ
có như v
ậ
y chúng ta m
ớ
i đào t
ạ
o
đượ
c nh
ữ
ng con ng
ườ
i giàu
năng l
ự
c, nh
ữ
ng cán b
ộ
có
đứ
c có tài có th
ể
gánh l
ấ
y trách nhi
ệ
m qu
ả
n l
ý
đấ
t
n
ướ
c.
Bên c
ạ
nh vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c chúng ta c
ũ
ng c
ầ
n
đẩ
y
m
ạ
nh s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá hơn n
ữ
a
để
có th
ể
nâng cao năng
l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i. Khi l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n s
ẽ
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i
cho s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m hàng hoá d
ồ
i dào hơn, t
ạ
o ra cơ s
ở
ti
ề
n
đề
cho phân ph
ố
i theo lao
độ
ng m
ộ
t cách thu
ậ
n l
ợ
i hơn. Công nghi
ệ
p hoá s
ẽ
mang l
ạ
i
m
ộ
t năng su
ấ
t lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i l
ớ
n hơn, thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
,
kh
ắ
c ph
ụ
c nguy cơ t
ụ
t h
ậ
u ngày càng xa v
ề
kinh t
ế
gi
ữ
a n
ướ
c ta v
ớ
i các n
ướ
c trên