Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

.Giải pháp phân phối theo lao động trong cơ chế thị trường định hướng XHCN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.45 MB, 31 trang )



A. L

i m


đầ
u
Trong b

t k

n

n s

n xu

t x
ã
h

i nào th
ì
phân ph

i c
ũ
ng là khâu không th



thi
ế
u. N
ế
u có h
ì
nh th

c phân ph

i phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i
s


góp ph

n thúc
đẩ
y x
ã
h

i phát tri

n. Do đó v

i m

i x
ã
h

i khác nhau, có m

t
phương th

c phân ph

i khác nhau. M

i x
ã
h


i
đề
u luôn v

n
độ
ng phát tri

n do đó
sau m

t th

i gian khi l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n đưa x
ã
h

i chuy


n lên m

t
h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i m

i th
ì
lúc đó h
ì
nh th

c phân ph

i c
ũ
s


đượ
c thay th
ế


b

ng h
ì
nh th

c phân ph

i m

i phù h

p hơn.
N
ướ
c ta đang trong giai đo

n xây d

ng n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh

h
ướ
ng XHCN có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c, th
ì
vai tr
ò
c

a phân ph

i càng tr

nên
quan tr

ng. Phân ph

i đúng
đắ
n s


t

o ra cơ h

i t

n d

ng m

i ngu

n l

c trong x
ã

h

i. Do đó phân ph

i có vai tr
ò

độ
ng l

c thúc
đẩ

y n

n s

n xu

t x
ã
h

i, t

o nên s


tăng tr
ưở
ng b

n v

ng c

a n

n kinh t
ế
và góp ph

n th


c hi

n công b

ng x
ã
h

i.
Đề
án nghiên c

u v

quy lu

t phân ph

i

n
ướ
c ta. Trong đó có nêu lên m

t
s

t
ì

nh tr

ng th

c t
ế
trong đó có nh

ng h

n ch
ế
và gi

i pháp kh

c ph

c.
Đề
án ch


đề
c

p
đế
n n


n kinh t
ế
Vi

t Nam trong nh

ng th

p niên g

n đây.
Đề
án
đượ
c chia thành 2 chương:
Chương 1: M

t s

v

n
đề
lí lu

n chung v

quan h

phân ph


i.
Chương 2: Th

c tr

ng quan h

phân ph

i và nh

ng gi

i pháp cơ b

n góp
ph

n hoàn thi

n quan h

phân ph

i trong th

i gian t

i


n
ướ
c ta.
Đượ
c s

giúp
đỡ
c

a th

y giao em
đã
hoàn thành
đề
án này. Trong
đề
án
khó tránh kh

i nh

ng sai sót, em r

t mong
đượ
c s


thông c

m và giúp
đỡ
c

a
th

y.
Em xin chân thành c

m ơn!



B. N

i dung
Chương 1: M

t s

v

n
đề
lí lu

n chung v


quan h

phân ph

i
1. Tính t

t y
ế
u khách quan c

a quan h

phân ph

i
B

t c

n

n kinh t
ế
nào
đề
u ph

i có quá tr

ì
nh s

n xu

t, tái s

n xu

t, tái s

n
xu

t m

r

ng
để
duy tr
ì
và đáp

ng nhu c

u ngày càng tăng lên trong
đờ
i s


ng
kinh t
ế
x
ã
h

i. M

i quá tr
ì
nh tái s

n xu

t
đề
u di

n ra theo các khâu s

n xu

t - trao
đổ
i - phân ph

i - tiêu dùng. Gi

a các khâu này có m


i liên h

m

t thi
ế
t v

i nhau.
Để
nói lên m

i quan h

gi

a chúng Mác vi
ế
t: "s

n xu

t th

hi

n ra là đi

m xu


t
phát, tiêu dùng là đi

m cu

i cùng, phân ph

i và trao
đổ
i là đi

m trung gian". Như
v

y m

i khâu, m

i y
ế
u t

c

a quá tr
ì
nh tái s

n xu


t không t

n t

i m

t cách
độ
c
l

p riêng r

mà luôn có s

tác
độ
ng

nh h
ưở
ng m

nh m

t

i nhau. S


n xu

t th


hi

n ra là đi

m xu

t phát nhưng chính sách s

n xu

t c
ũ
ng tr

c ti
ế
p là tiêu dùng,
tiêu dùng tư li

u s

n xu

t.
Đồ

ng th

i tiêu dùng c
ũ
ng tr

c ti
ế
p là s

n xu

t, thông
qua tiêu dùng th
ì
m

t s

y
ế
u t

như lao
độ
ng m

i
đượ
c tái s


n xu

t. Như v

y s

n
xu

t là
để
dành cho tiêu dùng, ch

có tiêu dùng th
ì
s

n ph

m m

i th

c s

tr

thành
s


n ph

m, tiêu dùng l

i t

o ra nhu c

u v

m

t s

n ph

m m

i, chính tiêu dùng l

i
tái s

n xu

t ra nhu c

u. Như v


y s

n xu

t và tiêu dùng có quan h

ch

t ch

v

i
nhau. Nhưng n
ế
u ch

có s

n xu

t và tiêu dùng th
ì
dây chuy

n tái s

n xu

t c

ũ
ng
không th

th

c hi

n
đượ
c. Dây chuy

n này
đò
i h

i ph

i có s

i dây liên k
ế
t gi

a
s

n xu

t và tiêu dùng, đó chính là trao

đổ
i, phân ph

i. Phân ph

i v

a ph

c v

thúc
đẩ
y s

n xu

t v

a ph

c v

thúc
đẩ
y tiêu dùng. Trong đó m

i quan h

gi


a phân
ph

i và s

n xu

t là h
ế
t s

c ch

t ch

.

m

t ch

ng m

c nào đó th
ì
có th

nói r


ng
phân ph

i có tr
ướ
c s

n xu

t và nó quy
ế
t
đị
nh s

n xu

t. Đó là v
ì
s

n xu

t ph

i xu

t
phát t


m

t s

phân ph

i nh

t
đị
nh v

các công c

s

n xu

t nêu theo
ý
ngh
ĩ
a đó,
phân ph

i ph

i có tr
ướ
c s


n xu

t, là ti

n
đề
c

a s

n xu

t. Nhi

u nhà kinh t
ế
h

c
cho r

ng phân ph

i là khâu quan tr

ng nh

t c


a quá tr
ì
nh tái s

n xu

t và chính
phân ph

i m

i
đượ
c xem là
đố
i t
ượ
ng th

c s

c

a kinh t
ế
chính tr

h

c hi


n
đạ
i.


Như v

y phân ph

i là thành ph

n thi
ế
t y
ế
u trong tái s

n xu

t x
ã
h

i. M

t
khác quan h

phân ph


i c
ũ
ng là m

t thành ph

n quan tr

ng c

u thành nên quan h


s

n xu

t
đặ
c trưng c

a m

t n

n kinh t
ế
. Như chúng ta
đã

bi
ế
t trong m

i quan h


gi

a quan h

s

n xu

t v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t th
ì
l

c l

ượ
ng s

n xu

t quy
ế
t
đị
nh
quan h

s

n xu

t nhưng quan h

s

n xu

t phù h

p s

thúc
đẩ
y l


c l
ượ
ng s

n xu

t
phát tri

n. Do đó khi quan h

phân ph

i phát tri

n s

thúc
đẩ
y quan h

s

n xu

t
phát tri

n theo t


đó tác
độ
ng t

i s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
M

i m

t h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h


i
đề
u
đượ
c
đặ
c trưng b

i m

t phương th

c
s

n xu

t nh

t
đị
nh.
Đế
n l
ượ
t nó m

i phương th


c s

n xu

t c
ũ
ng có m

t h
ì
nh th

c
phân ph

i riêng c

a nó. M

i khi phương th

c s

n xu

t c
ũ
bi
ế
n đi thay th

ế
b

ng
m

t phương th

c s

n xu

t m

i phù h

p hơn th
ì
phương th

c phân ph

i c
ũ
ng bi
ế
n
đổ
i theo
để

phù h

p v

i phương th

c s

n xu

t m

i.
Phân ph

i là m

t l
ĩ
nh v

c l

n trong kinh t
ế
.
Để
đi
đế
n nh


ng nh

n th

c
đúng
đắ
n v

phân ph

i và v

vai tr
ò
c

a nó trong quá tr
ì
nh s

n xu

t x
ã
h

i,
đã


không ít nh

ng quan ni

m khác nhau v

phân ph

i. Có quan ni

m cho r

ng phân
ph

i ch

đơn gi

n là phân ph

i s

n ph

m. Theo quan ni

m này th
ì

phân ph

i hoàn
toàn
đứ
ng bên ngoài s

n xu

t,
độ
c l

p v

i s

n xu

t. Theo h

nh

ng quan h

phân
ph

i và phương th


c phân ph

i ch

là m

t trái c

a các nhân t

s

n xu

t. Cơ c

u
c

a s

phân ph

i hoàn toàn do cơ c

u c

a s

n xu


t quy
ế
t
đị
nh. B

n thân s

phân
ph

i là s

n v

t c

a s

n xu

t. Không nh

ng v

m

t n


i dung mà c

v

h
ì
nh th

c, v
ì

phương th

c nh

t
đị
nh c

a vi

c tham gia vào s

n xu

t quy
đị
nh h
ì
nh thái

đặ
c thù
c

a phân ph

i. Như v

y theo quan ni

m này s

n xu

t là
đố
i t
ượ
ng quan tr

ng và
duy nh

t c

a kinh t
ế
chính tr

h


c, c
ò
n phân ph

i ch


đượ
c coi là bi

u hi

n r
õ
nh

t
ghi l

i các nhân t

c

a s

n xu

t trong m


t x
ã
h

i nh

t
đị
nh.
Đó là m

t quan ni

m chưa đúng
đắ
n, nó
đã
tuy

t
đố
i hơn vai tr
ò
c

a s

n
xu


t, ng
ượ
c l

i, có quan ni

m l

i tuy

t
đố
i hoá vai tr
ò
c

a phân ph

i mà ph

nh

n
s

n xu

t. Nh

ng ng

ườ
i này l

i cho r

ng phân ph

i luôn luôn quy
ế
t
đị
nh s

n xu

t,
s

n xu

t ch

là bi

u hi

n là h

qu


c

a phân ph

i.


Đó là nh

ng quan ni

m chưa đúng
đắ
n.
Đế
n ch

ngh
ĩ
a Mác, Mác cho r

ng
phân ph

i là khâu quan tr

ng không th

thi
ế

u c

a quá tr
ì
nh tái s

n xu

t x
ã
h

i.
Tuy nhiên nó không ph

i là nhân t

duy nh

t mà nó
đượ
c
đứ
ng trong m

i quan h


v


i s

n xu

t, tiêu dùng. Mác ch

r
õ
r

ng phân ph

i là khâu quan tr

ng n

i li

n s

n
xu

t v

i tiêu dùng. Và phân ph

i tr
ướ
c khi th


hi

n thành phân ph

i s

n ph

m th
ì

phân ph

i là phân ph

i nh

ng công c

s

n xu

t và phân ph

i các thành viên x
ã

h


i theo nh

ng lo

i s

n xu

t khác nhau. Phân ph

i s

n ph

m ch

là k
ế
t qu

c

a s


phân ph

i đo, s


phân ph

i này
đã
bao hàm trong quá tr
ì
nh s

n xu

t và quy
ế
t
đị
nh
cơ c

u c

a s

n xu

t.
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
th


a nh

n r

ng quan ni

mc

a Mác
v

phân ph

i là hoàn toàn đúng
đắ
n và chúng ta
đã
xu

t phát t

quan ni

m này
để

xây d

ng phương th


c phân ph

i phù h

p

n
ướ
c ta.
2. B

n ch

t c

a quan h

phân ph

i
2.1. B

n ch

t c

a quan h

phân ph


i
Như
đã
nói

trên phân ph

i tr
ướ
c tiên là m

t khâu quan tr

ng không th


thi
ế
u trong quá tr
ì
nh tái s

n xu

t, nó n

i s

n xu


t v

i tiêu dùng.
M

t khác quan h

phân ph

i c
ũ
ng là m

t m

t quan tr

ng c

a quan h

s

n
xu

t. Qua quan h

phân ph


i có th

tác
độ
ng đi

u ch

nh quan h

s

n xu

t cho phù
h

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n hi

n t


i c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t trong x
ã
h

i. Phân ph

i
bao hàm trong nó là s

phân ph

i nh

ng ngu

n l

c cho s

n xu


t và s

phân ph

i
s

n ph

m. Phân ph

i cho s

n xu

t là s

b

o
đả
m các y
ế
u t


đầ
u vào v


tư li

u s

n
xu

t, v

lao
độ
ng cho quá tr
ì
nh s

n xu

t trong các ngành kinh t
ế
. Như v

y phân
ph

i cho s

n xu

t chính là m


t nhân t

quy
ế
t
đị
nh hi

u qu

c

a s

n xu

t, quy mô
cơ c

u và t

c
độ
c

a s

n xu

t. Ch



đả
m b

o
đầ
y
đủ
các ngu

n l

c cho quá tr
ì
nh
s

n xu

t th
ì
s

n xu

t m

i có hi


u qu

. Bi
ế
t phân ph

i cho s

n xu

t m

t cách phù
h

p s

có th

s

n xu

t ra m

t l
ượ
ng s

n ph


m l

n hơn trên m

t đơn v


đầ
u vào,
qua đó có th

k
ế
t lu

n r

ng phân ph

i cho s

n xu

t chính là m

t nhân t

quy
ế

t
đị
nh hi

u qu

s

n xu

t. Như v

y t

s

phân ph

i nh

ng công c

s

n xu

t, phân
ph

i lao

độ
ng gi

a các ngành kinh t
ế
s

t

o ra s

n ph

m, do đó r
õ
ràng phân ph

i


s

n ph

m ch

là k
ế
t qu


c

a s

phân ph

i cho s

n xu

t, s

phân ph

i này
đã
bao
hàm trong quá tr
ì
nh s

n xu

t và quy
ế
t
đị
nh cơ c

u s


n xu

t. Toàn b

s

n ph

m x
ã

h

i làm ra không ph

i
đề
u
đượ
c s

d

ng cho tiêu dùng cá nhân, mà tr
ướ
c h
ế
t nó
đượ

c trích ra
để
phân ph

i cho bù
đắ
p nh

ng tư li

u s

n xu

t
đã
hao phí
để
m


r

ng s

n xu

t, l

p qu


d

ph
ò
ng. Ph

n c
ò
n l

i là
để
tiêu dùng. Ph

n này
đượ
c
phân ph

i thành ph

n chi phí cho qu

n l
ý
hành chính, phúc l

i x
ã

h

i, ph

n c
ò
n
l

i m

i
đượ
c phân ph

i cho tiêu dùng cá nhân. Như v

y t

ng s

n ph

m x
ã
h

i v

a

đượ
c phân ph

i
để
tiêudùng cho s

n xu

t v

a
đượ
c phân ph

i
để
tiêu dùng cho cá
nhân.
2.2. M

t s

nguyên t

c phân ph

i ch

y

ế
u

n
ướ
c ta
T

b

n ch

t c

a quan h

phân ph

i

n
ướ
c ta
đã
h
ì
nh thành m

t s


nguyên
t

c phân ph

i ch

y
ế
u.
M

t là phân ph

i theo lao
độ
ng.
N
ướ
c ta đang trong th

i k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x

ã
h

i. Trong giai đo

n
này th
ì
h
ì
nh th

c phân ph

i theo lao
độ
ng là h
ì
nh th

c phân ph

i căn b

n là
nguyên t

c phân ph

i ch


y
ế
u thích h

p nh

t, v

i các thành ph

n kinh t
ế
d

a trên
ch
ế

độ
s

h

u công h

u v

tư li


u s

n xu

t. Chính s

gi

i phóng v

lao
độ
ng
đã

đò
i h

i r

ng công c

lao
độ
ng ph

i
đượ
c nâng lên thành tài s


n chung c

a x
ã
h

i
và lao
độ
ng t

p th

ph

i
đượ
c công x
ã
đi

u ti
ế
t v

i s

phân ph

i s


n ph

m m

t
cách công b

ng. Công c

lao
độ
ng
đượ
c nâng lên thành tài s

n chung, đi

u đó có
ngh
ĩ
a là s

công h

u v

tư li

u s


n xu

t. Chính quan h

công h

u v

tư li

u s

n
xu

t
đã
quy
ế
t
đị
nh phân ph

i theo lao
độ
ng ph

i tr


thành t

t y
ế
u n

m vai tr
ò
to
l

n. M

i lao
độ
ng x
ã
h

i trong quá tr
ì
nh lao
độ
ng
đề
u t

o ra
đượ
c m


t l
ượ
ng s

n
ph

m nh

t
đị
nh v

i m

t l
ượ
ng giá tr

nh

t
đị
nh nhưng ta ch

xét l
ượ
ng giá tr



đượ
c
chính ng
ườ
i lao
độ
ng đó mang l

i cho s

n ph

m phân ph

i theo lao
độ
ng chính là
s

phân ph

i d

a trên cơ s

s

khác nhau v


giá tr

mà m

i lao
độ
ng mang l

i cho
s

n ph

m c

a h

hay s

hao phí s

c lao
độ
ng. Nh

ng ng
ườ
i không lao
độ
ng

không
đượ
c phân ph

i, nh

ng ng
ườ
i có giá tr

lao
độ
ng khác nhau
đượ
c phân ph

i


khác nhau, nh

ng ng
ườ
i có giá tr

lao
độ
ng như nhau. Đó chính là nguyên t

c

phân ph

i theo lao
độ
ng. Trong hoàn c

nh n
ướ
c ta th
ì
phân ph

i theo lao
độ
ng là
hoàn toàn phù h

p.

n
ướ
c ta ch
ế

độ
công h

u và tư h

u s


n xu

t
đã

đượ
c thi
ế
t
l

p do đó phân ph

i theo lao
độ
ng là hoàn toàn phù h

p v

i quan s

s

n xu

t


n

ướ
c ta. M

t khác đúng trong th

i k

quá
độ
n
ướ
c ta c
ò
n nhi

u lo

i lao
độ
ng khác
nhau có lao
độ
ng gi

n đơn, lao
độ
ng k

thu


t, lao
độ
ng trí óc, lao
độ
ng chân tay.
Chính s

khác bi

t trong các lo

i lao
độ
ng mà k
ế
t qu

lao
độ
ng có s

khác nhau.
Đi

u này
đò
i h

i ph


i d

a vào k
ế
t qu

lao
độ
ng
để
phân ph

i. M

t khác n

a, trong
x
ã
h

i c
ò
n t

n t

i nh

ng ng

ườ
i có tư t
ưở
ng

l

i ăn bám do đó ph

i phân ph

i
theo lao
độ
ng
để

đả
m b

o công b

ng. Trong hoàn c

nh n
ướ
c ta n

n kinh t
ế

c
ò
n
nghèo nàn, c
ò
n s


đồ
i nghèo, l
ượ
ng s

n ph

m x
ã
h

i không th

tho

m
ã
n nhu c

u
c


a t

t c

m

i ng
ườ
i, hơn n

a lao
độ
ng chưa tr

thành nhu c

u mà nó v

n ch


phương k
ế
sinh nhau c

a m

i ng
ườ
i, trong hoàn c


nh n

y th
ì
phân ph

i theo lao
độ
ng là hoàn toàn phù h

p. Thông qua phân ph

i theo lao
độ
ng có th

thúc
đẩ
y
m

i ng
ườ
i lao
độ
ng tích c

c hơn qua đó thúc
đẩ

y s

n xu

t phát tri

n.
Để
phân ph

i theo lao
độ
ng
đả
m b

o các yêu c

u ph

i căn c

vào s

l
ượ
ng,
ch

t l

ượ
ng lao
độ
ng c

a m

i ng
ườ
i
để
tr

công cho lao
độ
ng,ph

i tr

công b

ng
nhau cho lao
độ
ng như nhau, tr

công khác nhau cho lao
độ
ng khác nhau không
k


già, tr

, trai, gái, dân t

c… M

t khác ph

i gi

i quy
ế
t t

t m

i m

i quan h

gi

a
l

i ích v

t ch


t v

i
độ
ng viên tinh th

n cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Đáp

ng
đầ
y
đủ

nh

ng yêu c

u đó phân ph

i theo lao
độ
ng m

i phát huy tác d

ng thúc

đẩ
y x
ã
h

i
phát tri

n.
Để
th

c hi

n t

t nh

ng yêu c

u này chúng ta c

n
đấ
u tranh ch

ng lai
sai l

m ph


bi
ế
n là ch

ngh
ĩ
a b
ì
nh quân và khuynh h
ướ
ng
đổ
i m

i r

ng quá m

c
kho

ng cách gi

a các thang lương b

c lương hay s

ưu
đã

i
đặ
c bi

t cho m

t s


đố
i t
ượ
ng mà không có cơ s

kinh t
ế
. Th

c hi

n t

t phân ph

i theo lao
độ
ng


n

ướ
c ta hi

n nay s

mang l

i nhi

u tác d

ng to l

n, nó s

góp ph

n t

o s

công
b

ng trong x
ã
h

i, khuy
ế

n khích ng
ườ
i lao
độ
ng tích c

c lao
độ
ngh
ế
t năng l

c và


không ng

ng nâng cao tr
ì
nh
độ
b

n thân, qua đó t

o đi

u ki

n phân b


lao
độ
ng
h

p l
ý
gi

a các ngành kinh t
ế
thúc
đẩ
y n

n s

n xu

t x
ã
h

i phát tri

n.
Hai là phân ph

i theo tài s


n v

n và nh

ng đóng góp khác cùng v

i phân
ph

i theo lao
độ
ng, nguyên t

c phân ph

i này c
ũ
ng r

t phù h

p

n
ướ
c ta. Phân
ph

i theo v


n, tài s

n hay nh

ng đóng góp khác đó chính là h
ì
nh th

c phân ph

i
hay tr

công cho v

n, tài s

n và nh

ng đóng góp, nó
đượ
c th

hi

n thông qua l
ã
i
su


t, l

i t

c, l

i nhu

n. Trong hoàn c

nh n
ướ
c ta đang đi lên CNXH t

m

t n

n
s

n xu

t nh

l

và manh mún. T
ì

nh tr

ng thi
ế
u v

n chưa cao. M

t ph

n tương
đố
i
l

n ngu

n v

n hi

n nay c
ò
n n

m phân tán r

i rác trong tay nh

ng ng

ườ
i lao
độ
ng
s

n xu

t nh

, nh

ng nhà tư s

n nh

.
Để
huy
độ
ng ngu

n v

n trong dân cư t

p
trung cho quá tr
ì
nh s


n xu

t x
ã
h

i, Nhà n
ướ
c không th

đáp

ng các bi

n pháp
hành chính c
ưỡ
ng ch
ế
v
ì
nó làm suy gi

m l

c l
ượ
ng s


n xu

t v

n có c

a x
ã
h

i.
Do đó, chúng ta ch

có th

dùng các bi

n pháp kinh t
ế
m

m d

o đó là thông qua
các h
ì
nh th

c vay v


n, góp v

n, góp vón c

ph

n v

i m

c l
ã
i h

p l
ý
. Nh

ng cách
làm này
đã
huy
độ
ng
đượ
c m

t l
ượ
ng v


n l

n hơn nhi

u so v

i v

n có và
đã
đưa
s

h

u tư nhân nhưng s

d

ng v

n l

i mang tính x
ã
h

i. Như v


y trong hoàn c

nh
th

c t
ế
n
ướ
c ta
để
huy
độ
ng ngu

n v

n trong dân cư chúng ta c

n t

o đi

u ki

n
cho các thành ph

n kinh t
ế

, các thành viên trong x
ã
h

i, m

nh d

n
đầ
u tư v

n vào
s

n xu

t kinh doanh phát tri

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c.
Ba là phân ph

i ngoài thu lao lao
độ

ng thông qua các qu

phúc l

i x
ã
h

i.
Nguyên t

c phân ph

i này cùng v

i nguyên t

c phân ph

i theo lao
độ
ng,
phân ph

i theo v

n tài s

n và nh


ng đóng góp t

o nên s

thúc
đẩ
y n

n s

n xu

t x
ã

h

i phát tri

n và t

o l

p s

cân b

ng gi

a các thành viên trong x

ã
h

i nguyên t

c
phân ph

i này là hoàn toàn phù h

p v

i hoàn c

nh n
ướ
c ta. Khi trong x
ã
h

i
ngoài nh

ng ng
ườ
i có s

c kho



đủ
năng l

c lao
độ
ng,
để
nh

n
đượ
c phân ph

i
theo lao
độ
ng hay nh

ng ng
ườ
i có c

a c

i do vay
để

đượ
c phân ph


i theo v

n, tài
s

n th
ì
c
ũ
ng có không ít nh

ng ng
ườ
i không có tài s

n cho vay l

i không có
đủ

năng l

c s

n xu

t h

ph


i s

ng d

a vào gia
đì
nh, vào x
ã
h

i. Do đó
đố
i v

i nh

ng


gia
đì
nh có thu nh

p quá th

p tính theo
đầ
u ng
ườ
i th

ì
x
ã
h

i ph

i th

c hi

n ph

n
tr

c

p
để
giúp h

có cu

c s

ng b
ì
nh th
ườ

ng t

i thi

u. M

t khác qua đó c
ũ
ng t

o
đi

u ki

n phát tri

n toàn di

n cho m

i thành viên trong x
ã
h

i, nâng cao tr
ì
nh
độ


lao
độ
ng x
ã
h

i. Như v

y trong hoàn c

nh n
ướ
c ta phân ph

i ngoài thù lao lao
độ
ng theo các qu

phúc l

i x
ã
h

i là h
ế
t s

c c


n thi
ế
.
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã

nh

n th

c đúng
đắ
n đi

u này,
đạ
i h

i VII c

a
Đả
ng
đã
nêu b

t hai quan đi


m l

n.
Đó là coi m

c tiêu phát tri

n toàn di

n con ng
ườ
i là
độ
ng l

c c

a m

i ho

t
độ
ng
kinh t
ế
– x
ã
h


i, và đ

m b

o th

ng nh

t gi

a chính sách kinh t
ế
và chính sách x
ã

h

i. Như v

y trong khi năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i c
ò

n th

p, ngu

n thu ngân sách
c
ò
n h

n ch
ế
chúng ta c

n
đẩ
y m

nh x
ã
h

i hoá vi

c gi

i quy
ế
t nh

ng v


n
đề
chính
sách x
ã
h

i, huy
độ
ng m

i kh

năng c

a nhân dân.
2.3. M

t s

h
ì
nh th

c thu nh

p ch

y

ế
u

n
ướ
c ta.
Trong n

n kinh t
ế
x
ã
h

i n
ướ
c ta hi

n nay, thông qua quá tr
ì
nh phân ph

i mà
h
ì
nh thành các h
ì
nh th

c thu nh


p khác nhau c

a t

ng l

p dân cư, trong đó có các
h
ì
nh th

c thu nh

p ch

y
ế
u.
a. M

t là h
ì
nh th

c ti

n lương.
Ti


n lương là m

t ph

n thu nh

p qu

c dân mà doanh nghi

p nhà n
ướ
c tr


cho cán b

công nhân viên ch

c d
ướ
i h
ì
nh th

c ti

n t

căn c


vào s

l
ượ
ng, ch

t
l
ượ
ng, hay k
ế
t qu

lao
độ
ng.
Cơ c

u ti

n lương g

m 2 ph

n: ph

n ti

n lương cơ b


n và ph

n ti

n lương b


xung hay ti

n th
ưở
ng. Ti

n lương cơ b

n có căn c

xác
đị
nh là d

a vào s

l
ượ
ng
ch

t l

ượ
ng thang lương b

c lương th

ng nh

t c

a Nhà n
ướ
c,
đượ
c tính vào trong
chi phí s

n xu

t, nó có vai tr
ò
làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng v
ì
l

i ích b


n thân mà quan
tâm
đế
n k
ế
t qu

lao
độ
ng c

a m
ì
nh t

đó ng
ườ
i lao
độ
ng luôn có
ý
th

c nâng cao
tr
ì
nh
độ
chuyên môn c


a b

n thân. C
ò
n ti

n th
ưở
ng không tính vào chi phí s

n
xu

t, nó ph

thu

c vào k
ế
t qu

ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p do đó c

ũ
ng kích thích
ng
ườ
i lao
độ
ng quan tâm
đế
n k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p.


H

th

ng các b

c lương, thang lương

đượ
c Nhà n
ướ
c quy
đị
nh th

ng nh

t
trên cơ s

phân tích t
ì
nh h
ì
nh chung c

a ho

t
độ
ng s

n xu

t x
ã
h


i trong c

n
ướ
c,
c
ũ
ng như tham kh

o ng

ch b

c ti

n lương c

u ng
ườ
i lao
độ
ng, nó giúp cho vi

c
phân lo

i ti

n lương c


a ng
ườ
i lao
độ
ng có tính đén tr
ì
nh
độ
chuyên môn, đi

u
ki

n lao
độ
ng và c

t

m quan tr

ng c

u ngành s

n xu

t. Ti

n lương

đượ
c th

hi

n
qua 2 ph

m trù là ti

n lương danh ngh
ĩ
a và ti

n lương th

c t
ế
. Ti

n lương danh
ngh
ĩ
a là ph

n ti

n t

mà ng

ườ
i lao
độ
ng nh

n
đượ
c, nó bi

u hi

n b

ng s

ti

n nh

t
đị
nh mà thu nh

p qu

c dân dành cho tiêu dùng cá nhân phù h

p v

i s


hao phí
s

c lao
độ
ng mà h


đã
b

ra. N
ế
u trong đi

u ki

n v

t giá ít bi
ế
n
đổ
i th
ì
s

tăng lên
c


a ti

n lương danh ngh
ĩ
a c
ũ
ng
đả
m b

o nâng cao m

c s

ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.
C
ò
n trong đi

u ki

n giá c


bi
ế
n
độ
ng th
ì
ti

n lương danh ngh
ĩ
a khong ph

i là
tr
ướ
c đo chính xác s

thay
đổ
i m

c s

ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng. Khi đó chúng ta ta

c

n quan tâm
đế
n ti

n lương th

c t
ế
. Ti

n lương th

c t
ế

đượ
c bi

u hi

n qua hi

n
v

t, nó là toàn b

l

ượ
ng giá tr

thu
đượ
c t

v

t ph

m sinh ho

t và d

ch v


ng
ườ
i lao
độ
ng có th

mua
đượ
c b

ng ti


n lương danh ngh
ĩ
a c

u m
ì
nh. S

bi
ế
n
độ
ng c

a ti

n lương danh ngh
ĩ
a ph

thu

c vào s

gia tăng c

a v

t giá khi giá c



tăng lên có ngh
ĩ
a là vo

i l
ượ
ng ti

n công danh ngh
ĩ
a nh

t
đị
nh th
ì
ti

n công th

c
t
ế
gi

m đi, ng
ượ
c l


i ti

n lương th

c t
ế
s

tăng lên n
ế
u như tăng ti

n khác c

a
ng
ườ
i lao
độ
ng. Tăng ti

n lương th

c t
ế
bi

u hi

n s


tăng lên c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i,
tăng ti

n lương th

c t
ế
luôn là m

t
đò
i h

i
để
nâng cao thu nh

p th


c t
ế
c

a dân
cư.
Như v

y ti

n lương có

nh h
ưở
ng r

t l

n t

i
đờ
i s

ng c

a ng
ườ
i lao
độ

ng, do
đó thông qua chính sách ti

n lương có th

tác
độ
ng m

nh
đế
n
đờ
i s

ng ng
ườ
i lao
độ
ng. Ngh

quy
ế
t
đạ
i h

i VII c

a

Đả
ng
đã
kh

ng
đị
nh
đố
i v

i chính sách ti

n
lương và thu nh

p, khuy
ế
n khích m

i ng
ườ
i tăng thu nh

p và làm giàu d

a vào
k
ế
t qu


lao
độ
ng và hi

u qu

kinh t
ế
, b

o v

các ngu

n thu nh

p h

p pháp, đi

u
ti
ế
t h

p l
ý
thu nh


p gi

a các b

ph

n dân cư các ngành, các vùng.
Đấ
u tranh ngăn
ch

n thu nh

p phi pháp.


b. H
ì
nh th

c ti

n công
Là m

t h
ì
nh th

c thu nh


p c
ũ
ng g

n gi

ng ti

n lương. Ti

n công là m

t ph

n
ti

n do các doanh nghi

p kinh t
ế
ngoài nhà n
ướ
c tr

cho ng
ườ
i lao
độ

ng tương

ng v

i s

hao phí s

c lao
độ
ng c

a h

. Như v

y ti

n công c
ũ
ng là m

t th

c đo
giá tr

lao
độ
ng nó căn c


vào s

hao phí s

c lao
độ
ng,
để
tr

công cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Như v

y ti

n công c
ũ
ng có tác d

ng và yêu c

u như ti

n lương. Nó c
ũ
ng là

m

t
độ
ng l

c kích thích ng
ườ
i lao
độ
ng v
ì
l

i ích b

n thân mà quan tâm
đế
n k
ế
t
qu

lao
độ
ng c

a m
ì
nh.

c. H
ì
nh th

c l

i nhu

n, l

i t

c.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng cái àm doanh nghi

p quan tâm hàng
đầ
u luôn là
l

i nhu


n. L

i nhu

n chính là th

hi

n c

a k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh là hi

u qu


hay không hi

u qu

. L

i nhu


n chính là ph

n chênh l

ch gi

a doanh thu và t

ng
chi phí s

n xu

t. Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

i tcs
độ
ng to l

n, l


i nhu

n chính

độ
ng l

c chi phí ph

i hành vi s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p.
Để
thu
đượ
c l

i nhu

n cao các doanh nghi

p b

ng m


i cách c

nh tranh v

i nhau t
ì
m m

i
cách gi

m chi phí
để
thu l

i nhu

n cao. V
ì
l

i nhu

n các doanh nghi

p luôn quan
tâm
đế
n th


tr
ườ
ng,h

s

s

n xu

t nh

ng hàng hoá mà ng
ườ
i tiêu dùng ưa thích
nơi và t

b

các khu v

c hàng hoá mà ng
ườ
i tiêu dùng không ưa thích, do đó t

o
ra cơ c

u hàng hoá phù h


p v

i nhu c

u c

a th

tr
ườ
ng. Như v

y trong quá tr
ì
nh
s

n xu

t kinh doanh các doanh nghi

p thu
đượ
c l

i nhu

n. Nó chính là th
ướ

c đo
giá tr

lao
độ
ng c

a h

, nó v

a ph

n ánh thành qu

lao
độ
ng c

a m

i ng
ườ
i
đồ
ng
th

i ph


n ánh thành qu

lao
độ
ng c

a c

t

p th

. Như v

y l

i nhu

n c
ũ
ng là b


ph

n đóng góp không nh

vào thu nh

p.

Để
tăng tr
ưở
ng và phát tri

n kinh t
ế
c

n
nâng cao s

c sáng t

o c

a ng
ườ
i s

n xu

t kinh doanh. Mu

n v

y ph

i không
ng


ng nâng cao thu nh

p c

a h

trong đó có l

i nhu

n. Do đó ph

i không ng

ng
c

i ti
ế
n cơ ch
ế
qu

n l
ý
và các chính sách kinh t
ế

đặ

c bi

t là chính sách phân ph

i
l

i nhu

n.


L

i t

c chính là m

t ph

n l

i nhu

n mà Nhà n
ướ
c hay các t

ch


c kinh t
ế
tr


cho ng
ườ
i s

h

u ti

n t


để

đượ
c s

d

ng v

n ti

n t

c


a h

. Như v

y l

i t

c có
ngu

n g

c t

l

i nhu

n, nó là m

t ph

n l

i nhu

n
đượ

c s

n xu

t ra trong các
doanh nghi

p. Trong th

c t
ế
các doanh nghi

p luôn luôn s

d

ng m

t ph

n n


vaydo đó luôn ph

i tr

ph


n l

i t

c cho ng
ườ
i cho vay theo m

c t

su

t l

i t

c
đã

th

a thu

n. M

c th

c t
ế
c


a t

su

t l

i t

c do quan h

gi

a cung và c

u v

ti

n t


trên th

tr
ườ
ng ti

n t


quy
ế
t
đị
nh.
Trong th

c t
ế
luôn luôn có m

t b

ph

n ti

n t

nhàn r

i trong dân cư do đó,
l

i t

c s

là m


t bi

n pháp huy
độ
ng nh

ng ngu

n v

n nhàn r

i này cho các ho

t
độ
ng phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i. Như v

y l

i t


c là m

t h
ì
nh th

c thu nh

p có ích
c

a m

i t

ng l

p dân cư trong x
ã
h

i.
Trong n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã

và đang xu

t hi

n công ty c

ph

n trong đó kêu
g

i ng
ườ
i có ngu

n v

n nhàn r

i ho

c
đầ
u tư không hi

u qu

, mua c

phi

ế
u
để

qua đó
đượ
c s

d

ng v

n c

a h

. Ng
ườ
i mua c

phi
ế
u s

nh

n
đượ
c l


i t

c c


ph

n l

i t

c c

ph

n hoàn toàn ph

thu

c vào l

i nhu

n c

a doanh nghi

p và t



c

phi
ế
u
đã
phát hành. Như v

y l

i t

c c

ph

n c
ũ
ng là m

t trong các h
ì
nh th

c
thu nh

p đa d

ng


n
ướ
c ta hi

n nay.
d. H
ì
nh th

c thu nh

p t

các qu

tiêu dùng công c

ng.
Đó là ph

n thu nh

p mà ng
ườ
i lao
độ
ng nh

n

đượ
c t

qu

tiêu dùng chung
c

a x
ã
h

i nh

ng kho

n ưu
đã
i nh

t
đị
nh như ti

n tr

c

p, ti


n b

o hi

m, các
kho

n ưu
đã
i: đó chính là ph

n thu nh

p mà chính ph

trích ngân sách
để
h

tr


nh

ng cá nhân nh

ng gia
đì
nh có m


c thu nh

p quá th

p. Đây là h
ì
nh th

c thu
nh

p b

sung thu nh

p quá th

p. Đây là h
ì
nh th

c thu nh

p c

n thi
ế
t b

xung thu

nh

p cho ng
ườ
i lao
độ
ng trong hoàn c

nh các ngu

n thu c
ò
n h

n ch
ế
.
c, Ngoài ra c
ò
n có h
ì
nh th

c thu nh

p t

kinh t
ế
gia

đì
nh.
Đó là nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng ngoài nh

ng gi

lao
độ
ng

các cơ quan, h


th

lao
độ
ng s

n xu

t
để
tăng ngu


n thu cho gia
đì
nh. Đây c
ũ
ng là m

t h
ì
nh th

c
thu nh

p phù h

p v

i hoàn c

nh n
ướ
c ta.


3. Kinh nghi

m th

c hi


n phân ph

i

m

t s

n
ướ
c trên th
ế
gi

i.
3.1. Liên Xô.
Trong th

i k

sau cách m

ng tháng m
ườ
i Liên Xô
đã
xây d

ng n


n kinh t
ế

k
ế
ho

ch hoá t

p trung. Liên Xô
đã
t

ch

c s

n xu

t theo ki

u XHCN, t

ch

c
nh

ng công đoàn, u


ban công x
ưở
ng nhà máy, th

c hành qu

n l
ý
d
ướ
i s

l
ã
nh
đạ
o chung c

a chính quy

n xô vi
ế
t – ng
ườ
i duy nh

t có toàn quy

n. Trong các

ngành v

n t

i và phân ph

i Liên Xô c
ũ
ng th

c hi

n tương t

. Đó là tr
ướ
c h
ế
t th

c
hành ch
ế

độ

độ
c quy

n nhà n

ướ
c
đố
i v

i thương nghi

p r

i hoàn toàn thay th
ế

thương nghi

p b

ng phân ph

i có t

ch

c theo m

t k
ế
ho

ch và thông qua các
công đoàn công nhân viên ch


c thương nghi

p và công nghi

p d
ướ
i s

l
ã
nh
đạ
o
c

a chính quy

n Xô Vi
ế
t. T

ch

c c
ưỡ
ng bách toàn th

dân cư vào công x
ã

tiêu
dùng và s

n xu

t. Quy
đị
nh các ho

t
độ
ng buôn bán trao
đổ
i ph

i thông qua các
công x
ã
này, áp d

ng ngh
ĩ
a v

lao
độ
ng v

i toàn dân v


i m

c tiêu cái không làm
th
ì
không
đượ
c phân ph

i t

p trung hoàn toàn qu

n l
ý
ngân hàng vào Nhà n
ướ
c.
Đồ
ng th

i
để
kích thích s

n xu

t Nhà n
ướ
c

đã
t

ch

c thi đua s

n xu

t gi

a các
công x
ã
tiêu dùng s

n xu

t trong n
ướ
c. B

ng nh

ng bi

n pháp này Liên Xô
đã

xây d


ng
đượ
c n

n kinh t
ế
đáp

ng
đượ
c nhu c

u c

a cu

c chi
ế
n, sau chi
ế
n tranh
khi mà tinh th

n c

a ng
ườ
i lao
độ

ng v

n c
ò
n cao th
ì

đã
đưa
đượ
c n

n s

n xu

t
phát tri

n nhanh chóng vươn lên nhóm kinh t
ế
d

n
đầ
u th
ế
gi

i. Nhưng khi kinh t

ế

phát tri

n hơn, tinh th

n tư t
ưở
ng ng
ườ
i d

n
đổ
i khác th
ì
các chính sách, cơ ch
ế

kinh t
ế
l

i ch

m s

a
đổ
i

để
phù h

p. Do đó n

n kinh t
ế
c

a Liên Xô l

i phát tri

n
ch

m d

n.
3.2. Kinh nghi

m phân ph

i

các n
ướ
c ASEAN.
Trong nh


ng năm g

n đây nhi

u n
ướ
c trong nhóm ASEAN
đã

đã

đượ
c t

c
độ
tăng tr

ng kinh t
ế
nhanh,
đã
có nhi

u c

g

ng ch


ng đói nghèo nh

m
đạ
t t

i
m

t s

phân ph

i công b

ng hơn.

Inđonesia giáo d

c
đượ
c quan tâm hàng
đầ
u sau đó là vi

c làm. Chính ph


v


a giáo d

c ph

thông v

a
đẩ
y m

nh giáo d

c h
ướ
ng nghi

p trong đó có đào t

o


công nhân k

thu

t. V

vi

c làm chính ph


ti
ế
n hành các chương tr
ì
nh tăng c
ườ
ng
vi

c làm

khu v

c nông thôn c

m

t ph

n kinh phí do ngân sách c

p. M

c tiêu


chương tr
ì
nh là tăng s


n xu

t lương th

c, m

ra cơ h

i có vi

c làm và t

o ra s


phân ph

i thu nh

p công b

ng hơn. B

ng cách này, chính ph

t

o ra
đượ

c nhi

u
vi

c làm, trong giai đo

n 1976
đế
n 1987 s

dân s

ng d
ướ
i m

c nghèo kh

gi

m
t

54 tri

u xu

ng 30 tri


u. M

t v

n
đề
n

y sinh là dân chúng ngày càng ph

thu

c
nhi

u vào chính ph

.
Để
kh

c ph

c Inđonêsia
đã
th

c hi

n chương tr

ì
nh đi

u ti
ế
t
hoá, trong đó các t

ch

c phi chínhph

có đóng góp to l

n trong vi

c ti
ế
p c

n
giúp
đỡ
t

ng l

p nghèo kh

, ho


t
độ
ng c

a các t

ch

c trung gian này g

m 4d

ng
chính hu

n luy

n, nghiên c

u, phát tri

n và th

c hi

n cac chương tr
ì
nh như s


n
xu

t, tư v

n… các t

ch

c phi chính ph


ý
ngh
ĩ
a r

t quan tr

ng, h

là l

c
l
ượ
ng trung gian giúp chuy

n nh


ng nguy

n v

ng c

a ng
ườ
i nghèo
đế
n các cơ
quan chính ph

.
-

Maliasia
Trong nh

ng th

p niêm 60 -70 t
ì
nh tr

ng b

t b
ì
nh

đẳ
ngtrong phân ph

i thu
nh

p

Malaisia r

t n

ng n

. H

u qu

là các quan h

x
ã
h

i căng th

ng, b

o lo


n
n

ra kh

p nơi. Khi n

m
đượ
c chính quy

n nh

ng ng
ườ
i
đượ
c goi là **
đã

đượ
c
ra chính sách kinh t
ế
m

i,
đã
đưa ra chính sách tác phânph


i thu nh

p công b

ng
hơn. K
ế
t qu

t

l

ng
ườ
i nghèo kh



Malaisia
đã
gi

m xu

ng.

Malaisia chi phí
ngân sách cho các d


ch v

x
ã
h

i tăng liên t

c trong su

t th

i k

1976 – 1980
chi
ế
m 24% ngân sách t

1981 – 1985 chi
ế
m 35%, t

1986 – 1988 chi
ế
m 37%.
Trong đó giáo d

c
đượ

c ưu tiênpt hàng
đầ
u ti
ế
p
đế
n là nhà

, y t
ế
…. nh

thu
ế

tr
ì
nh
độ
giáo d

c chung trong dân cư
đượ
c tăng lên, ng
ườ
i d

n
đã


đượ
c cung c

p
các d

ch v

x
ã
h

i t

t hơn tuy hiên v

n c
ò
n t

n t

i nhi

u h

n ch
ế
.


Phi líp pin
Là m

t n
ướ
c ti
ế
n hành công nghi

p hoá khá s

m trong asean tuy nhiên c
ũ
ng
g

p không ít khó khăn trong kinh t
ế
, th

i k

1965 – 1985 thu nh

p th

c t
ế
c


a h


gia
đì
nh gi

m 6,2% t

l

dân nghèo kh

tăng cao.
Để
gi

m s

nghèo kh

này


philíppin th

c hi

n chương tr
ì

nh phân ph

i thu nh

p công b

ng hơn trên cơ s


phân ph

i m

t cách h

p l
ý
hơn v

các tài nguyên kinh t
ế
và t

o vi

c làm
đẩ
y
m


nh phát tri

n công nghi

p

nông thôn.
Để
làm
đượ
c đi

u đó, có s

ph

i h

p
các công c

đa d

ng c

a chính sách kinh t
ế
v
ĩ
mô. Chính sách dân s


c
ũ
ng
đượ
c
coi tr

ng, m

c tiêu sinh
đẻ
có k
ế
ho

ch
đượ
c
đề
cao.

singapore
Là m

t n
ướ
c có thu nh

p cao do đó vi


c xoá b

t

l

nghèi kh



Singapore
ít khó khăn hơn. Chi
ế
n l
ượ
c ch

ng nghèo kh



đây là
đầ
u tư vào con ng
ườ
i, coi
phát tri

n ch


t l
ượ
ng lao
độ
ng là m

c tiêu hàng
đầ
u, chi phí cho giáo d

c tăng
m

nh khuy
ế
n khích công nhân có tay ngh

cao. Tuy nhiên nh

ng bi

n pháp này
không giúp t

o ra s

công b

ng cho x

ã
h

i có ch

giúp nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng có
cơ h

i nh

n
đượ
c m

c thu nh

p x

ng đáng.

Thái Lan
Nh

ng năm g


n đây Thái Lan
đã
thành công trong phát tri

n kinh t
ế
, t

c
độ

tăng tr
ưở
ng nhanh thu nh

p theo
đầ
u ng
ườ
i tăng

n
đị
nh. Chính ph

ít can thi

p
vào

đờ
i s

ng kinh t
ế
x
ã
h

i. Do đó các l
ĩ
nh v

c cung c

p d

ch v

ít
đượ
c quan
tâm cơ s

v

t ch

t trong các l
ĩ

nh v

c công c

ng xu

ng c

p. Tuy nhiên Thái Lan
c
ũ
ng
đã
có nh

ng chuy

n
đổ
i tích c

c
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng cu

c s


ng con
ng
ườ
i.
3.3. M

t bài h

c kinh nghi

m rút ra t

th

c ti

n phân ph

i

các n
ướ
c
ASEAN là s

thành công trong phát tri

n ph


thu

c vào s

can thi

p m

t cách có
hi

u qu

c

a Nhà n
ướ
c vào
đờ
i s

ng th

c t
ế
v
ì
l

i ích c


a
đạ
i b

ph

n nhân dân.
Thành công c

a các n
ướ
c này th
ườ
ng đi kèm v

i s

gia tăng v

ng ch

c c

a ti

n
lương th

c t

ế
, năng su

t và s

tham gia vào các ho

t
độ
ng kinh t
ế
c

a
đạ
i đa s


dân chúng.
T

h
ì
nh

nh phân ph

i

Liên Xô chúng ta càng th


y r
õ
r

ng ph

i luôn xem
xét l

a ch

n h
ì
nh th

c phân ph

i phù h

p v

i đi

u ki

n hoàn c

nh th


c t
ế
, v

i
tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t hi

n t

i.


Chương II: Th


c tr

ng quan h

phân ph

i và nh

ng gi

i pháp cơ b

n góp
ph

n hoàn thi

n quan h

phân ph

i

n
ướ
c ta trong th

i gian t

i.

1. Th

c tr

ng quan h

phân ph

i trong n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta.
1.1. M

t s

nét v

quan h

phân ph

i trong n

n kinh t
ế
Vi


t Nam./
a. N

n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang trong quá tr
ì
nh chuy

n bi
ế
n t

n

n kinh t
ế
kém
phát tri

n mang n

ng tính t

c

p t


túc và qu

n l
ý
theo cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p
trung sang n

n kinh t
ế
hàng hoá v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng. Chúng ta
đã
tr


i
qua m

t th

i gian dài c

a n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung. H

u qu

c

a nó
để

l

i trong n


n kinh t
ế
v

n c
ò
n r

t n

ng n

. Tr

i qua m

t th

i gian dài c

a th

i k


c

p phát, tem phi
ế
u ng

ườ
i dân
đã
quen v

i tư t
ưở
ng ch

p hành, m

nh l

nh m

t s


có tư cách d

a d

m vào
đặ
c bi

t là mang n

ng tác phong c


a s

s

n xu

t nông
nghi

p nh

bé, thi
ế
u h

n tác phong công nghi

p. K
ế
t qu

n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c

phát tri

n ch

m ch

p. N
ướ
c ta
đượ
c đánh giá

tr
ì
nh
độ
ch

m phát tri

n so v

i th
ế

gi

i th

m chí có nguy cơ t


t h

u xa v

kinh t
ế
so v

i kinh t
ế
th
ế
gi

i. Thêm vào
đó là m

t cơ ch
ế
qu

n l
ý
c

ng nh

c c


ng k

nh làm c

n tr

b
ướ
c ti
ế
n c

a n

n kinh
t
ế
, các qu

c liên h

kinh t
ế
xơ c

ng
đờ
i s

ng nhân dân


m

c th

p.
Để
xoá b


nh

ng h

u qu

này,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
đưa n

n kinh t
ế
phát tri

n n


n kinh t
ế

hàng hoá d

a trên n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n n

n kinh t
ế
hàng hoá
đã
t

r
õ

nh

ng ưu th
ế
c


a nó trong hoàn c

nh n
ướ
c ta. Nó thúc
đẩ
y x
ã
h

i hoá s

n xu

t,
đưa phân công lao
độ
ng x
ã
h

i, chuyên môn hoá ngày càng sâu s

c, thúc
đẩ
y s


phát tri


n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, g

n s

n xu

t v

i th

tr
ườ
ng thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh
tích c

c t


p trung s

n xu

t, gi

i phóng các m

i quan h

kinh t
ế
ra kh

i s

phát
tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t.
M

t khác chúng ta c
ũ
ng đang phát tri

n n

n kinh t
ế
theo h
ướ
ng m

c

a, m


r

ng quan h

h

p tác, kinh t
ế

đố

i ngo

i v

i n
ướ
c ngoài. Đi

u này là phù h

p v

i
xu th
ế
khu v

c hoá toàn c

u hoá. M

t n

n kinh t
ế
h
ướ
ng ngo

i s


giúp chúng ta
t

n d

ng
đượ
c các ngu

n l

c trong n
ướ
c
đồ
ng th

i tranh th


đượ
c các ngu

n l

c
bên ngoài
để
phát tri


n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c.


N

n kinh t
ế
n
ướ
c ta là n

n kinh t
ế
có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ

c theo
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Trong giai đo

n này s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c là h
ế
t s

c

c

n thi
ế
t. V
ì
trong giai đo

n này các hi

n t
ượ
ng tiêu c

c v

n c
ò
n t

n t

i, đó là t
ì
nh
tr

ng th

t nghi


p, l

m phát kh

ng ho

ng phân hoá b

t b
ì
nh
đẳ
ng ô nhi

m… M

t
khác chúng c
ò
n có xu h
ướ
ng gia tăng, tác
độ
ng x

u t

i n


n kinh t
ế
, k
ì
m h
ã
m s


phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
. Do đó s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c v

kinh t

ế
s

góp ph

n
ngăn ch

n nh

ng t
ì
nh tr

ng này, t

o s

phát tri

n

n
đị
nh b

n v

ng trong n


n kinh
t
ế
. Như v

y s

phát tri

n m

t n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n v

cơ b

n là
phù h

p v

i hoàn c


nh n
ướ
c ta. Nó
đã
t

ra có nhi

u ưu đi

m song bên c

nh đó
nó c
ũ
ng th

hi

n ra nh

ng đi

m y
ế
u c

n
đượ
c kh


c ph

c. Đó là m

t trái c

a n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Do đó chúng ta c
ũ
ng c

n
đẩ
y m

nh hơn n

a vai tr
ò
qu


n l
ý
c

a
nhà n
ướ
c ph

i luôn nghiên c

u
đề
ra nh

ng chính sách kinh t
ế
phù h

p
để
thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
phát tri

n trong đi


u ki

n kh

ng ch
ế

đượ
c các khuy
ế
t t

t c

a nó.
Có như v

y m

i có th

t

o ra s

tăng tr
ưở
ng b


n v

ng cho n

n kinh t
ế
đưa n

n
kinh t
ế
n
ướ
c nhà thoát kh

i nguy cơ t

t h

u.
b. Phân ph

i theo lao
độ
ng m

t h
ì
nh th


c phân ph

i cơ b

n trong n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN

Vi

t Nam.
Phân ph

i theo lao
độ
ng theo Mác nó ch




h
ì
nh th

c XHCN nh

n th

c
đượ
c đi

u này nhưng do
đã
quá nóng v

i,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta mu

n nhanh
chóng áp d

ng nguyên t

c phân ph

i theo lao

độ
ng vào n
ướ
c ta khi n

n kinh t
ế

c
ò
n trong cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung. Trong th

i k

này s

phát tri

n c

a l


c
l
ượ
ng s

n xu

t c
ò
n th

p kém, m

i s

chu

n b

v

ti

n
đề
v

t ch

t c

ò
n chưa chín
chín mu

i, nên trong th

i k

này phân ph

i theo lao
độ
ng
đã
không
đạ
t
đượ
c hi

u
qu

, chúng ta
đã

đồ
ng nh

t CNXH vào s


h

u toàn dân
đế
n hành
độ
ng nh

m c

i
t

o các thành ph

n kinh t
ế
khác b

ng m

i giá. M

t khác chúng ta l

i ti
ế
n hành
phân ph


i b

ng hi

n v

t làm th

tiêu vai tr
ò
c

a ti

n t

và th
ướ
c đo lao
độ
ng b

ng
giá tr

. K
ế
t qu


chúng ta
đã
không th

c hi

n
đượ
c phân ph

i đúng cho lao
độ
ng,
m

t khác c
ò
n d

n t

i s

phân ph

i b
ì
nh quân t

o k


h

cho nh

ng k

l
ườ
i nhác,




l

i d

a d

m, làm m

t đi
độ
ng l

c c

a lao
độ

ng tích c

c, m

i ng
ườ
i không lao
độ
ng h
ế
t l
ò
ng, không làm h
ế
t năng l

c c

a m
ì
nh do đó
đẩ
y x
ã
h

i vào con
đườ
ng
tr

ì
tr

,l

c h

u, nghèo nàn, nh

n th

c r
õ
nh

ng sai l

m t hi
ế
u sót
Đả
ng Nhà n
ướ
c ta
chuy

n h
ướ
ng n


n kinh t
ế
t

p trung sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng
XHCN có s

qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c, đa d

ng hoá các thành ph


n kinh t
ế
trong đó
l

y kinh t
ế
qu

c doanh làm n
ò
ng c

t, kinh t
ế
t

p th

không ng

ng
đượ
c m

r

ng
theo nguyên t


c hi

u qu

t

nguy

n.
Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng thông thoáng hơn
đã
t

o đi

u ki

n cho các thành ph

n kinh
t
ế
phát tri


n, đưa năng l

c s

n xu

t tăng lên đáng k

, ng
ườ
i lao
độ
ng có th

t

do
l

a ch

n ngành ngh

phù h

p và m

c c


m

c lương ch

p nh

n
đượ
c. T

t c


nh

ng s

chuy

n bi
ế
n này
đã
t

o ti

n
đề
cho phát huy hi


u qu

c

a nguyên t

c
phân ph

i theo lao
độ
ng. Tuy nhiên cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng c
ũ
ng làm n

y sinh nh

ng
m

i quan h

nh


ng sung l

c m

i gay g

t gi

a thành ph

n kinh t
ế
qu

c doanh, t

p
th

v

i
đố
i th

c

nh tranh c


u nó là các thành ph

n kinh t
ế
cá th

, tư b

n. Trong
giai đo

n này khi mà ch

trương c

a ta là phát tri

n m

nh thành ph

n kinh t
ế
qu

c
doanh
đã
làm n
ò

ng c

t phát tri

n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a t

khi các
thành ph

n kinh t
ế

đề
u
đượ
c t

do phát tri


n, thành ph

n kinh t
ế
qu

c doanh
không c
ò
n nh

n
đượ
c s

ưu
đã
i hay nâng
đỡ
c

a nhà n
ướ
c th
ì
thành ph

n kinh t
ế


v

n là m

t h

th

ng kinh t
ế
l

n n

m gi

giá tr

tài s

n l

n nh

t c

a qu

c gia l


i
tr

nên suy y
ế
u. Chúng th
ườ
ng g

n v

i nh

ng tài s

n c


đị
nh c
ũ
k

l

c h

u c


b


máy qu

n l
ý
c

ng k

nh kém hi

u qu

, m

t khác kinh t
ế
t

p th

c
ũ
ng b

gi

i th





nhi

u nơi. Trong khi đó khu v

c kinh t
ế
cá th

, tư b

n l

i năng
độ
ng thích

ng v

i
hoàn c

nh t

t hơn, chúng phát tri

n nhanh chóng th


ng qua c

i ti
ế
n k

thu

t, công
ngh

, qu

n l
ý
hi

u qu

giúp thích

ng nhanh chóng c

s

v

n
độ

ng c

a n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng. Đây chính là s

mâu thu

n cơ b

n trong x
ã
h

i, làm n

y sinh nh

ng
ngh

ch l
ý

. Đó là trong khi thành ph

n kinh t
ế
qu

c doanh c

n
đượ
c phát tri

n
m

nh làm l
ý
lu

n cơ s

ch

ngh
ĩ
a, làm cơ s

kinh t
ế
- x

ã
h

i
để
th

c hi

n phân
ph

i theo lao
độ
ng làm cơ s


để
t

o l

p m

t cơ s

h

t


ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch




ngh
ĩ
a th
ì
kinh t
ế
qu

c doanh l

i suy y
ế
u tr

m tr

ng. Ch


trong có ít năm c

a th

i
k

m

c

a c

v

cơ c

u s

n xu

t v

thu nh

p c

a n


n kinh t
ế
này suy gi

m
nghiêm tr

ng trong khi đó thành ph

n kinh t
ế
cá th

tư b

n l

i tăng lên r
õ
r

t t


16% năm 1988 lên 43% năm 1992.
Tuy c
ò
n phát sinh nh

ng mâu thu


n, nh

ng ngh

ch l
ý
trong s

v

n
độ
ng c

a
các thành ph

n kinh t
ế
. Song v

i nguyên t

c phân ph

i theo lao
độ
ng ta
đã

làm là
độ
ng l

c to l

n lôi cu

n
đạ
i b

ph

n qu

n chúng nhân dân vào công cu

c xây
d

ng x
ã
h

i m

i.
Đả
ng và Nhà n

ướ
c ta
đã
v

n d

ng sáng t

o nguyên t

c phân
ph

i theo lao
độ
ng c

a ch

ngh
ĩ
a Mác vào hoàn c

nh c

th

n
ướ

c ta
đã
t

o ra
độ
ng l

c to l

n cho s

nghi

p gi

i phóng c

a qu

n chúng lao
độ
ng nh

m c

i t

o
x

ã
h

i c
ũ
, xây d

ng x
ã
h

i m

i t

t
đẹ
p hơn, công b

ng hơn.
c. M

t s

h
ì
nh th

c thu nh


p ch

y
ế
u

n
ướ
c ta.
H
ì
nh ht

c ti

n lương.
Ti

n lương là m

t h
ì
nh th

c thu nh

p lao
độ
ng, nó là h
ì

nh th

c thu nh

p ch


y
ế
u và có vai tr
ò
quan tr

ng

n
ướ
c ta. Do đó
để
gi

i quy
ế
t t

t v

n
đề
quan h



phân ph

i, phát tri

n kinh t
ế
chúng ta ph

i có chính sách ti

n lương h

p l
ý
.
Tr
ướ
c 9/1985 ch
ế

độ
ti

n lương n
ướ
c ta là ch
ế


độ
ti

n lương
đượ
c ban hành
năm 1960 và
đượ
c b

sung năm 1963. Đó là ch
ế

độ
cung c

p các m

t hàng thi
ế
t
y
ế
u
đị
nh h
ướ
ng theo tem phi
ế
u. Như v


y trong giai đo

n này lương
đượ
c th

hi

n
qua hi

n v

t,
đồ
ng th

i nhà n
ướ
c th

c hi

n ch
ế

độ
bán cung c


p v

nhà

, đi

n
n
ướ
c sinh ho

t. Sau năm 1980 giá c

tăng lên nhưng ti

n lương danh ngh
ĩ
a không
tăng. Do đó
để
gi

m b

t khó khăn cho cánb

công nhân viên nhà n
ướ
c th


c hi

n
ph

c

p lương t

m th

i,
đồ
ng th

i c
ũ
ng gi

m d

n
đị
nh h
ướ
ng cung c

p. Như v

y

trong giai đo

n này ch
ế

độ
ti

n lương v


đượ
c th

c hi

n qua hi

n v

t v

ti

n v

i
giá th

p,

đã
gây ra nhi

u tiêu c

c, không phát huy năng l

c sáng t

o ng
ườ
i lao
độ
ng. Do đó nhà n
ướ
c
đã
ban hành ngh


đị
nh 223/HĐBT ngày 1/9/1985 v

nh

ng
bi

n pháp ti


n lương.


Năm 1986
đã
di

n ra hai l

n đi

u ch

nh ti

n lương danh ngh
ĩ
a b

ng ch
ế

độ

ph

c

p 15% và 40%, áp d


ng tr

l

i ch
ế

độ
bán 6 m

t hàng
đị
nh h
ướ
ng theo giá
th

p và theo ba nhóm m

c lương.
Đế
n 1987 tr

c

p thêm b

ng 100% trên m

c lương c


p b

c t

tháng 5
đế
n
tháng 9/1987. T

10/1987 đi

u ch

nh l

i m

c lương theo giá m

t s

m

t hàng tính
lương.
Đố
i v

i các đơn v


s

n xu

t kinh doanh h

s

đi

u ch

nh b

ng 13 -15 l

n,
hành chính s

nghi

p 10 -68 l

n các l

c l
ượ
ng v
ũ

trang 11-51 l

n.
Đế
n 1988 đi

u ch

nh th

ng nh

t h

s

ti

n lương c

a công nhân viên ch

c
hành chính s

nghi

p và l

c l

ượ
ng v
ũ
trang lên 13-15 l

n th

c hi

n 3 l

n ph

c

p
c

m

c 30%, 60%, 90% trên ti

n lương
đã
tính l

i theo h

s


13 -15 l

n, duy tr
ì

ti
ế
p t

c 6 m

t hàng nhưng ch

tính bù giá vào lương theo rút giá th

tr
ườ
ng.
Năm 1989 ti

n lương, tr

c

p sinh ho

t c

a ng
ườ

i h
ưở
ng lương và
đố
i t
ượ
ng
chính sách x
ã
h

i
đượ
c tính l

i trên cơ s

m

clương t

i thi

u và 22.500đ/ tháng.
Năm 1990 bù giá nh

ng m

t hàng nhà n
ướ

c đi

u ch

nh gía, b

xung, s

a
đổ
i
m

t s

ch
ế

độ
b

t h

p l
ý
quy
đị
nh t

i ngh



đị
nh 235/HĐBT b

sung m

t s

ch
ế

độ

v

i
đố
i t
ượ
ng chính sách x
ã
h

i nhà n
ướ
c tr

c ti
ế

p
đị
nh m

c lao
độ
ng
đị
nh m

c
ti

n lương duy

t qu

lương, quy
đị
nh thang lương, b

c lương c

th

cho các đơn
v

s


n xu

t kinh doanh ph

i th

c hi

n, Nhà n
ướ
c kh

ng ch
ế
lương t

i thi

u, không
kh

ng ch
ế
thu nh

p t

i đa. Trong khu v

c hành chính s


nghi

p, Nhà n
ướ
c m


r

ng cho phép các đơn v


đượ
c t

ch

c các ho

t
độ
ng d

ch v


đờ
i s


ng
để
tăng
thêm thu nh

p, các cơ quan nghiên c

u khoa h

c
đượ
c phép tr

c ti
ế
p k
ý
h

p
đồ
ng
v

i các cơ quan đơn v

có nhu c

u
để

tăng thêm thu nh

p. Trong quá tr
ì
nh chuy

n
sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s

đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô c

a nhà n
ướ
c, có l
ĩ
nh v


cchuy

n
nhanh như xác
đị
nh t

ch

s

n xu

t kinh doanh c

a các đơn v

kinh t
ế
cơ s

, có
l
ĩ
nh v

c chuy

n ch


m như lu

t pháp nói chung có l
ĩ
nh v

c chưa chuy

n như cơ
ch
ế
ki

m soát đi

u ti
ế
t ti

n lương… Trong các đơn v

s

n xu

t kinh doanh t

n t


i
hai ki

u h

ch toán, m

t là t

ng doanh thu tr

t

ng chi phí, m

t là đơn giá ti

n
lương tính trên s

n ph

m d

n
đế
n k
ế
t qu


là các doanh nghi

p v

n d

ng h
ì
nh th

c


h

ch toán phù h

p v

i m
ì
nh nh

t
để
gi

m ph

n thu

ế
cho nhà n
ướ
c do đó l
ã
i doanh
nghi

p h
ưở
ng c
ò
n l

nhà n
ướ
c ch

u. Chính sách ti

n lương theo ngh


đị
nh 235
HĐBT ch

gi



đượ
c trong m

t th

i gian ng

n sau đó ti

n lương th

c t
ế
b

t
đầ
u
gi

m m

nh và gi

m liên t

c t

c
độ

tăng lương danh ngh
ĩ
a ch

m hơn t

c
độ
tăng
giá. So v

i năm 1985 ta th

y.
Năm
Ch

s

lương
danh ngh
ĩ
a
Ch

s

v

t giá

Ch

s

lương th

c
t
ế

1986
1,5
5,872
0,255
1987
3,1
29,42
0,127
1988
13,16
100,51
0,131
1989
102,27
176,90
0,478

Theo s

li


u c

a t

ng c

c th

ng kê 1/1989 th
ì
ch

s

giá th

tr
ườ
ng x
ã
h

i
tăng 39,6% lương th

c t
ế
tính chung c


n
ướ
c c
ò
n 71,6% trong đó mi

n B

c c
ò
n
70%, mi

n Nam c
ò
n 73%. T
ì
nh h
ì
nh th

c t
ế

đờ
i s

ng ng
ườ
i dân ngày càng sa sút

đã
gây ra s

ph

n

ng c

a các
đố
i t
ượ
ng trong x
ã
h

i.

nhi

u
đị
a phương có nơi
t


đị
nh l


i m

c lương t

i thi

u,

các đơn v

s

n xu

t kinh doanh
đề
u t


ý
t
ì
m m

i
cách tăng thu nh

p cho m
ì
nh. Tuy nhiên c

ũ
ng ch

m

t s

ít doanh nghi

p làm ăn
th

c s

có l
ã
i

các đơn v

hành chính s

nghi

p
đượ
c phép m

các d


ch v


đờ
i
s

ng
để
tăng thu nh

p. Toàn b

nh

ng th

c t
ế
này
đã
t

o nên s

chênh l

ch l

n v



thu nh

p.

ngoài x
ã
h

i trong khi m

c lương t

i thi

u nhà n
ướ
c quy
đị
nh là 22.500đ/
tháng th
ì
ngoài x
ã
h

i ti

n công lao

độ
ng tr

cho lao
độ
ng th
ườ
ng là 3000
đế
n
5000đ/ công,

đó ti

n công
đã

đượ
c ti

n t

hoá hoàn toàn và
đã
tính
đế
n quan h


cung c


u v

lao
độ
ng. Ngoài ra nhà n
ướ
c c
ò
n th

c hi

n phân ph

i gián ti
ế
p qua
ngân sách cho công nhân viên ch

c.
Như v

y v

n
đề
ti

n lương


n
ướ
c ta cho t

i th

i k

này là c
ò
n chưa phù h

p
v

i n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n đang ho

t
độ
ng trong m


t th

tr
ườ
ng


th

ng nh

t. Ti

n lương chưa th

c s

là th
ướ
c đo giá tr

s

c lao
độ
ng, chưa
đả
m
b


o tái s

n xu

t gi

n đơn và m

r

ng s

c lao
độ
ng không ng

ng, chưa tr

thành
ngu

n thu nh

p ch

y
ế
u c

a ng

ườ
i lao
độ
ng làm công ăn lương, do đó trong th

i
gian này ng
ườ
i lao
độ
ng không làm h
ế
t năng l

c th

c s

c

a m
ì
nh. Ti

n lương
v

a mang tính b
ì
nh quân, v


a mang tính bao c

p, nhà n
ướ
c chưa hoàn toàn làm
ch

trong vi

c ki

m soát và qu

n l
ý
ti

n lương và thu nh

p nói chung c

a ng
ườ
i
lao
độ
ng.
T


nh

ng năm 1990 tr

l

i đây
Đả
ng, Nhà n
ướ
c ta c
ũ
ng
đã
nhi

u l

n tăng
m

c ti

n lương t

i thi
ế
u, c

i cách ch

ế

độ
ti

n lương. Nh

ng thay
đổ
i này
đã
mang
l

i nh

ng hi

u qu

tích c

c,
đã
gi

m b

t nh


ng s

b

t h

p l
ý
trong phân ph

i ti

n
lương nói riêng hay trong phân ph

i thu nh

p nói chung.
H
ì
nh th

c
đị
a tô
Đị
a tô là ph

n thu nh


p c

a ch

s

h

u ru

ng
đấ
t. T

tr
ướ
c t

i nay nông
nghi

p v

n luôn là ngành kinh t
ế
quan tr

ng chi
ế
m t


l

l

n trong giá tr

t

ng s

n
ph

m qu

c dân. Do đó phân ph

i
đị
a tô có

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
đế

n
đờ
i s

ng kinh
t
ế
. Phân ph

i
đị
a tô ch

y
ế
u
đượ
c th

c hi

n qua
đị
a tô chênh l

ch I và
đị
a tô
chênh l


ch II.
T

tr
ướ
c t

i nay
đị
a tô chênh l

ch I t

p trung ch

y
ế
u vào tay nhà n
ướ
c qua
hai h
ì
nh th

c là giá tr

thu mua và thu
ế
nông nghi


p. Phân ph

i
đị
a tô chênh l

ch
qua giá thu mua
đượ
c th

c hi

n theo hai giá, giá ngh
ĩ
a v

và giá khuy
ế
n khích.
Phân ph

i
đị
a tô chênh l

ch I qua thu
ế
nông nghi


p, chính sách thu
ế
nông nghi

p
n
ướ
c ta
đã
áp d

ng
đố
i v

i mi

n B

c t

tr
ướ
c,
đế
n 1976 áp d

ng v

i c


n
ướ
c.
Tr
ướ
c 1983 thu
ế
nông nghi

p thu trên s

n l
ượ
ng hàng năm c

a di

n tích
đấ
t s


d

ng.
Đế
n 1983 pháp l

nh m


i v

thu
ế
nông nghi

p quy
đị
nh căn c


để
xác
đị
nh
h

ng
đấ
t tính thu
ế
d

a vào năng su

t trung b
ì
nh
đạ

t
đượ
c trong đi

u ki

n s

n xu

t
b
ì
nh th
ườ
ng c

a cây tr

ng. Th

c t
ế
thu
ế
thu g

p c

thu

ế
s

d

ng
đấ
t và thu
ế
hoa
l

i trên
đấ
t do đó không khuy
ế
n khích
đầ
u tư thâm canh tăng năng su

t.


Phân ph

i
đị
a tô chênh l

ch II. Đ


a tô chênh l

ch II có
đượ
c nh

vào
đầ
u tư
thâm canh tăng năng su

t, c

năng su

t cây tr

ng và năng su

t lao
độ
ng. Th

c t
ế

nông nghi

p n

ướ
c ta ch

y
ế
u
độ
c canh cây lúa, n

i lên m

t s

t
ì
nh tr

ng càng
thâm canh th
ì
giá thành càng cao. Đó là v
ì
trong s

n xu

t trong t
ì
nh h
ì

nh thi
ế
u
máy móc, công c

lao
độ
ng, m

t khác các công c

, máy móc này l

i không
đồ
ng
b

, không phù h

p. M

t khác cán b

k

thu

t nông nghi


p c
ò
n thi
ế
u quá nhi

u
công tác qu

n l
ý
trong nông nghi

p ít
đượ
c s

a
đổ
i do đó không mang l

i hi

u
qu

.
H
ì
nh th


c l

i nhu

n
Th

i k

tr
ướ
c 1989, đó là th

i k

các quan h

s

n xu

t kinh t
ế

đượ
c di

n ra
theo chi


u d

c gi

a nhà n
ướ
c v

i các doanh nghi

p. Đó là m

t cơ ch
ế
t

p trung
ch

huy làm m

t kh

năng sáng t

o c

a các đơn v


s

n xu

t kinh doanh, th

tiêu
kh

năng c

nh tranh, thi
ế
u
độ
ng l

c cách m

ng khoa h

c và thay
đổ
i công ngh

,
tính bao c

p quan liêu gây l
ã

ng phí r

t l

n. Do đó n

n kinh t
ế
ho

t
độ
ng kém hi

u
qu

v

i t

c
độ
tăng tr
ưở
ng r

t ch

m ch


p. T

năm 1989
đế
n nay n

n kinh t
ế
Vi

t
Nam
đã
có nh

ng bư

c chuy

n bi
ế
n quan tr

ng. Trong quá tr
ì
nh chuy

n sang n


n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c,
để
phát huy
tính sáng t

o, tăng hi

u qu


s

n xu

t kinh doanh, nhà n
ướ
c
đã

đặ
t ra các doanh
nghi

p trong m

i quan h

tr

c ti
ế
p v

i th

tr
ườ
ng. Nh

m m


r

ng quy

n t

ch


cho các doanh nghi

p trong s

n xu

t kinh doanh, xoá b

m

i ách t

c tr

ng

i
trong s

n xu


t và lưu thông, t

ng b
ướ
c t

o ra th

tr
ườ
ng th

ng nh

t hoàn ch

nh
trong c

n
ướ
c, xoá b

bao c

p giá, th

c hi


n m

t m

c giá v

t tư, đi

u ch

nh m

c
l
ã
i su

t theo t

ng th

i k

khuy
ế
n khích m

i thành ph

n kinh t

ế

đầ
u tư s

n xu

t
kinh doanh trong môi tr
ườ
ng c

nh tranh lành m

nh và b
ì
nh
đẳ
ng v

i nhau tr
ướ
c
pháp lu

t. Các phương h
ướ
ng chính xác và bi

n pháp c


a nhà n
ướ
c là đúng
đắ
n
xong đa s

các doanh nghi

p không chuy

n bi
ế
n k

p th

i. Do đó trong giai đo

n
đầ
u ph

n l

n các doanh nghi

p b



đì
nh
đố
n làm ăn thua l

, thu h

p s

n xu

t, t

m
ng

ng s

n xu

t. Do đó nhà n
ướ
c ph

i th

c hi

n h


tr

t

o đi

u ki

n giúp
đỡ
các


doanh nghi

p. Chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng nhà n
ướ
c quy
đị
nh và cho phép các
doanh nghi


p tính l

i nhu

n theo c

u thành giá và l

i nhu

n đó là l
ã
i b
ì
nh quân.
Nhà n
ướ
c đánh thu
ế
thu nh

p trên m

c l
ã
i c

a doanh nghi


p, tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh này
nhi

u doanh nghi

p
đã
t
ì
m cách làm bi
ế
n t
ướ
ng
để
gi

m s

l

i nhu

n ghi trên s



sách
để
tr

n thu
ế
.
T
ì
nh tr

ng này d

n
đế
n các doanh nghi

p có nh

ng s

n ph

m
độ
c quy

n và

s

n ph

m tinh luôn luôn có nhi

u l

i nhu

n, ng
ượ
c l

i

các xí nghi

p s

n xu

t
s

n ph

m cơ khí th
ườ
ng xuyên thua l


, th

m chí phá s

n. Như v

y chính sách, cơ
ch
ế
phân ph

i thu nh

p và l

i nhu

n nói riêng n
ướ
c ta c
ò
n nhi

u đi

m chưa h

p
l

ý
. Đây là nguyên nhân quan tr

ng t

o ra t
ì
nh tr

ng “l
ã
i gi

l

th

t, l

gi

l
ã
i
thu

t”

n
ướ

c ta. Đó là nhi

u doanh nghi

p
đã
t
ì
m m

i cách ghi tăng chi phí
để

gi

m s

l

i nhu

n th

c t
ế
và do đó làm gi

m ph

n thu

ế
đánh trên thu nh

p mà h


ph

i n

p cho nhà n
ướ
c. Như v

y
đò
n b

y kinh t
ế
c

a l

i nhu

n

n
ướ

c ta chưa
th

c s

phát huy đúng v

i s

c m

nh v

n có c

a nó. Đó là cơ ch
ế
h
ì
nh thành và
phân ph

i l

i nhu

n c
ò
n chưa h


p l
ý
. Do đó
để
pt kinh t
ế
t

t y
ế
u ph

i
đổ
i m

i cơ
ch
ế
h
ì
nh thành và phân ph

i l

i nhu

n

n

ướ
c ta.
1.2. Nh

ng ưu nh
ượ
c đi

m và nguyên nhân d

n t

i nh

ng nh
ượ
c đi

m
trong quan h

phân ph

i

n
ướ
c ta
* Cùng v


i quá tr
ì
nh chuy

n bi
ế
n t

cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung sang n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l

ý
c

a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ôị
ch

ngh
ĩ
a,
quan h

phân ph

i

n
ướ
c ta c
ũ
ng d


n
đượ
c c

i ti
ế
n thay
đổ
i cho phù h

p. Chúng
ta
đã
v

n d

ng sáng t

o quan đi

m c

a ch

ngh
ĩ
a Mác
để
xây d


ng m

t h

th

ng
quan h

phân ph

i phù h

p. Chúng ta
đã
xây d

ng nguyên t

c phân ph

i theo lao
độ
ng và coi đó là nguyên t

c phân ph

i cơ b


n trong n

n kinh t
ế
n
ướ
c nhà. Và
cùng v

i nguyên t

c phân ph

i theo v

n, tài s

n và nguyên t

c phân ph

i thông
qua các qu

phúc l

i x
ã
h


i chúng ta
đã
cơ b

n t

o d

ng
đượ
c m

t h

th

ng các
nguyên t

c phân ph

i. Chúng ta
đã
s

m nh

n th

c

đượ
c vai tr
ò
to l

n c

a phân
ph

i
đố
i v

i pt kinh t
ế
x
ã
h

i v
ì
v

y
đã
không ng

ng c


i ti
ế
n nh

m hoàn thi

n h




th

ng cơ ch
ế
chính sách v

phân ph

i cho phù h

p v

i hoàn c

nh
đấ
t n
ướ
c

để

thúc
đẩ
y kinh t
ế
phát tri

n t

o cơ cơ cho s

tăng tr
ưở
ng b

n v

ng.
Trong phân ph

i thu nh

p chúng ta c
ũ
ng
đã
có nh

ng b

ướ
c chuy

n
đổ
i linh
ho

t trong các h
ì
nh th

c phân ph

i qua m

i giai đo

n phát tri

n c

a kinh t
ế

đấ
t
n
ướ
c. T


đó c
ũ
ng
đã
t

o
đượ
c nh

ng thàn qu

nh

t
đị
nh, tuy c
ò
n nh

nhưng nó s


là cơ s


để
thúc
đẩ

y hoàn thi

n trong m

t th

i gian ng

n t

i.
Tuy chúng ta
đã
s

m quan tâm
đế
n v

n
đề
phân ph

i và luôn t
ì
m gi

i pháp
để
gi


i quy
ế
t phân ph

i cho h

p l
ý
nhưng trong quá tr
ì
nh th

c hi

n chúng ta c
ũ
ng
có nh

ng h

n ch
ế
nh

t
đị
nh. Phân ph


i theo lao
độ
ng
đã

đượ
c n
ướ
c ta th

c hi

n
trong m

t th

i gian dài nhưng v

n chưa phát huy h
ế
t hi

u qu

c

a nó, v

n chưa

th

c s

khuy
ế
n khích ng
ườ
i lao
độ
ng hăng say lao
độ
ng sáng t

o. Phân ph

i theo
lao
độ
ng c
ũ
ng chưa làm
đượ
c nhi

u trong góp ph

n t

o d


ng s

công b

ng trong
x
ã
h

i. V

n
đề
phân ph

i thu nh

p c
ũ
ng chưa
đượ
c th

c hi

n m

t cách h


p l
ý
.
Trong đó v

n
đề
ti

n lương v

n c
ò
n nhi

u b

t c

p, kho

ng cách v

m

c lương
gi

a các lo


i lao
độ
ng là r

t l

n do đó d

n t

i s

phân hoá m

c s

ng gi

a các t

ng
l

p trong x
ã
h

i. Nguyên nhân d

n t


i t
ì
nh tr

ng này là do cơ c

u chính sách ti

n
lương c
ò
n nhi

u đi

m chưa h

p l
ý
, m

c lương t

i thi

u m

c dù
đã


đượ
c nâng lên
nhi

u l

n nhưng v

n c
ò
n

m

c th

p so v

i thu nh

p trung b
ì
nh c

a lao
độ
ng x
ã


h

i. M

t khác m

c lương t

i thi

u v

n chưa
đượ
c
đả
m b

o th

c hi

n trong toàn
x
ã
h

i. M

t nguyên nhân khác là t


cơ ch
ế
chính sách c

a nhà n
ướ
c chúng ta v

n
chưa có công c

h

u hi

u
để
ki

m soát và đi

u ti
ế
t ch

ng
độ
c quy


n. Chúng ta
v

n chưa phân chia gi

a các lo

i l

i ích m

t cách hơp

l
ý
gi

a cá nhân, doanh
nghi

p và nhà n
ướ
c. M

t khác trong v

n
đề
ch



đạ
o th

c hi

n các chính sách đi

u
ch

nh phân ph

i thu nh

p c
ò
n thi
ế
u
đồ
ng b

và không th

ng nh

t. T

nh


ng
nguyên nhân trên
đã
gây ra nh

ng t
ì
nh tr

ng b

t công trong x
ã
h

i v

ti

n lương
hay thu nh

p nói chung giưa các lo

i lao
độ
ng trong xaz h

i.

2. Nh

ng gi

i pháp cơ b

n góp ph

n hoàn thi

n quan h

phong phú

n
ướ
c
ta.


2.1.Gi

i pháp phân ph

i theo lao
độ
ng trong cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng
XHCN.
Để
th

c hi

n phân ph

i theo lao
độ
ng m

t cách hi

u qu

chúng ta ph

i
không ng

ng nâng cao vai tr
ò

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
. C

n ph

i
đổ
i m

i toàn di

n quan ni

m và phương pháp công tác cán b

, t

khâu đánh giá,
tuy


n ch

n s

d

ng, b

trí cán b

nh

t là nh

ng cán b

ch

ch

t. cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng
đò

i h

i ph

i t

p trung
đượ
c trong b

máy nhà n
ướ
c nh

ng con ng
ườ
i có tài
đứ
c, nh
ì
n xa trông r

ng, dám làm, dám ch

u trách nhi

m, tính toán hi

u qu


gi


nghiêm k

cương phép n
ướ
c.
Công tác đánh giá tuy

n d

ng cán b

ph

i căn c

vào nh

ng tiêu chu

n cơ
b

n , ph

i l

a ch


n nh

ng ng
ườ
i có tư t
ưở
ng kiên
đị
nh v

ng vàng, nh

ng ng
ườ
i
m

t l
ò
ng trung thành v

i
Đả
ng, v

i nhân dân, nh

ng ng
ườ

i s

n sàng làm h
ế
t năng
l

c c

a m
ì
nh và
đặ
c bi

t là ph

i có
đủ
năng l

c ngang t

m nhi

m v

. Ph

i dân ch



hoá trong công tác cán b


để
tránh nh

ng tư thù, h

hàng gia th
ế
, bè phái,
đề
cao
yêu c

u tuy

n ch

n th

n tr

ng công tâm.
Mu

n làm
đượ

c t

t c

nh

ng vi

c đó ph

i g

n li

n v

i công tác giáo d

c
đào t

o, b

i d
ưỡ
ng năng l

c theo tr
ì
nh

độ
t

th

p
đế
n cao. Chúng ta ph

i
đổ
i m

i
n

i dung phương pháp đào t

o d

y và h

c, h

c và hành c

n ph

i
đầ

u tư cho th

c
hành hơn n

a. Ch

có như v

y chúng ta m

i đào t

o
đượ
c nh

ng con ng
ườ
i giàu
năng l

c, nh

ng cán b


đứ
c có tài có th


gánh l

y trách nhi

m qu

n l
ý

đấ
t
n
ướ
c.
Bên c

nh vi

c
đổ
i m

i b

máy qu

n l
ý
nhà n
ướ

c chúng ta c
ũ
ng c

n
đẩ
y
m

nh s

nghi

p công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá hơn n

a
để
có th

nâng cao năng
l

c s


n xu

t x
ã
h

i. Khi l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n s

t

o đi

u ki

n thu

n l

i
cho s


n xu

t ra m

t l
ượ
ng s

n ph

m hàng hoá d

i dào hơn, t

o ra cơ s

ti

n
đề

cho phân ph

i theo lao
độ
ng m

t cách thu


n l

i hơn. Công nghi

p hoá s

mang l

i
m

t năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i l

n hơn, thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng và phát tri

n kinh t
ế
,

kh

c ph

c nguy cơ t

t h

u ngày càng xa v

kinh t
ế
gi

a n
ướ
c ta v

i các n
ướ
c trên

×