Đ
Ò
ÁN
1
P
HẦN
I:
LỜI
MỞ
ĐẦU
Thương m
ạ
i qu
ố
c t
ế
đó là m
ộ
t m
ũ
i nh
ọ
n tiên phong không th
ể
thi
ế
u v
ớ
i
b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t qu
ố
c gia nào đang và
đã
đi trên con
đườ
ng phát tri
ể
n ,
đặ
c bi
ệ
t là
trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay khi mà qu
ố
c t
ế
hoá toàn c
ầ
u đang di
ễ
n ra m
ạ
nh m
ẽ
và
đang là xu th
ế
chung c
ủ
a nhân lo
ạ
i. Không n
ằ
m ngoài xu th
ế
chung đó th
ì
Vi
ệ
t
Nam
đã
và đang th
ự
c hi
ệ
n xu th
ế
đó t
ừ
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng VI năm 1986.Tr
ả
i qua hơn
m
ườ
i năm
đổ
i m
ớ
i th
ì
chúng ta
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành qu
ả
to l
ớ
n mhư :
đẩ
y
lùi đói nghèo, t
ạ
o ra nhi
ề
u công ăn vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng…. Đóng góp
vào nh
ữ
ng thành công đó không th
ể
không nói t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
ỏ
n
ướ
c
ta.V
ì
xu
ấ
t kh
ẩ
u có m
ộ
t vai tr
ò
to l
ớ
n trong công cu
ộ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
ở
n
ướ
c
ta, hi
ệ
n nay chúng ta
đã
có nhi
ề
u m
ặ
t hàng xu
ấ
kh
ẩ
u ch
ủ
l
ự
c trong đó có xu
ấ
t
kh
ẩ
u Chè, m
ộ
t lo
ạ
i cây công nghi
ệ
p ng
ắ
n ngày. Trong
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng l
ầ
n IX th
ì
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta v
ẫ
n ưu tiên h
ướ
ng vào m
ụ
c đích xu
ấ
t kh
ẩ
u, trong đó cây
chè c
ũ
ng
đượ
c chú
ý
phát tri
ể
n
để
ph
ụ
c v
ụ
vào m
ụ
c đích xu
ấ
t kh
ẩ
u, ph
ụ
c v
ụ
cho
quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ướ
c ta.
Chè là m
ộ
t lo
ạ
i cây ưa v
ớ
i khí h
ậ
u n
ướ
c ta,
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ta th
ì
cây chè có
m
ộ
t
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t to l
ớ
n c
ả
v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
và m
ặ
t x
ã
h
ộ
i. V
ề
m
ặ
t kinh t
ế
nó đóng
góp r
ấ
t l
ớ
n trong t
ổ
ng kim ngh
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u
ở
n
ướ
c ta, gi
ả
i quy
ế
t đư
ợ
c m
ộ
t s
ố
l
ự
c l
ượ
ng lao đông có vi
ệ
c làm, nh
ấ
t là lao
độ
ng
ở
nông thôn thu ngo
ạ
i t
ệ
v
ề
cho
đấ
t n
ướ
c.C
ò
n v
ề
m
ặ
t x
ã
h
ộ
i th
ì
cây chè c
ò
n làm gi
ả
m t
ỷ
l
ệ
th
ấ
t nghi
ệ
p
ở
n
ướ
c ta,
m
ặ
t khác nó c
ò
n góp ph
ầ
n ph
ủ
xanh
đấ
t ch
ố
ng
đồ
i tr
ọ
c
ỏ
n
ướ
c ta. Qua m
ộ
t s
ố
năm g
ầ
n đây cho th
ấ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u chè
ở
n
ướ
c ta c
ũ
ng g
ặ
p m
ộ
t s
ố
khó khăn v
ẫ
n
chưa tương x
ứ
ng v
ớ
i ti
ề
n l
ự
c c
ủ
a nó như giá chè trên th
ế
gi
ớ
i hi
ệ
n nay đang
gi
ả
m, ch
ấ
t l
ượ
ng chè c
ủ
a chúng ta không cao V
ấ
n
đế
đặ
t ra
ở
đây là ph
ả
i có
nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp
để
thúc
đẩ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u chè
ở
n
ướ
c ta. Chính v
ì
v
ậ
y trong l
ầ
n
vi
ế
t
đề
án kinh t
ế
th
ượ
ng mai em
đã
ch
ọ
n
đề
tài: Phương h
ướ
ng và bi
ệ
n pháp
thúc
đẩ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u chè c
ủ
a Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i gian t
ớ
i.
Đề
án này
đượ
c hoàn
thành v
ớ
i s
ự
giúp
đỡ
c
ủ
a PGS-PTS
Đặ
ng
Đì
nh Đào. N
ộ
i dung c
ủ
a
đề
tài này
g
ồ
m ba ph
ầ
n:
Đ
Ò
ÁN
2
Chương 1 : Cơ s
ở
l
ý
lu
ậ
n chung v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u chè c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
Chương 2: Th
ự
c tr
ạ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u chè c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
Chương 3: Phương h
ướ
ng và bi
ệ
n pháp thúc
đẩ
y xu
ấ
t kh
ẩ
u chè c
ủ
a
Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i gian t
ớ
i.
PHẦN
II: N
ỘI
DUNG
Đ
Ò
ÁN
3
CHƯƠNG 1: CƠ
SỞ
LÝ
LUẬN
CHUNG
VỀ
XUẤT
KHẨU
CHÈ
CỦA
VIỆT
NAM.
I.VAI
TRÒ
XUẤT
KHẨU
CHÈ TRONG
NỀN
KINH
TẾ
QUỐ
C
DÂN.
1.S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a ngành chè Vi
ệ
t Nam.
Sau
Đạ
i h
ộ
i l
ầ
n th
ứ
VI c
ủ
a
Đả
ng, c
ả
n
ướ
c ta b
ướ
c vào m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
đổ
i
m
ớ
i. Sau khi ti
ế
n hành thành công m
ộ
t th
ử
nghi
ệ
m
ở
giai đo
ạ
n tr
ướ
c như: Liên
k
ế
t công nông nghi
ệ
p (năm 1979 ra
đờ
i và ho
ạ
t
độ
ng các xí nghi
ệ
p Liên hi
ệ
p
công nông nghi
ệ
p - s
ả
n xu
ấ
t chè
ở
trung du mi
ề
n núi như: Phú Th
ọ
, Yên Bái) c
ả
i
ti
ế
n h
ệ
th
ố
ng s
ả
n xu
ấ
t và t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
(1983 - 1986), năm 1987 ngành chè b
ắ
t
đầ
u b
ướ
c vào m
ộ
t giai đo
ạ
n ti
ế
n hành nh
ữ
ng th
ử
nghi
ệ
m và
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
m
ộ
t
cách căn b
ả
n và h
ệ
th
ố
ng.
Chè là lo
ạ
i cây công nghi
ệ
p dài ngày
đượ
c tr
ồ
ng
ở
các t
ỉ
nh trung du và
mi
ề
n núi phía B
ắ
c và Lâm
Đồ
ng. S
ả
n xu
ấ
t trong nhi
ề
u năm qua
đã
đáp
ứ
ng
đượ
c
nhu c
ầ
u v
ề
chè u
ố
ng c
ủ
a nhân dân,
đồ
ng th
ờ
i xu
ấ
t kh
ẩ
u
đạ
t kim ng
ạ
ch hàng tri
ệ
u
USD hàng năm. Tuy có nh
ữ
ng th
ờ
i đi
ể
m giá chè th
ấ
p làm cho
đờ
i s
ố
ng ng
ườ
i
làm chè g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn, nhưng nh
ì
n t
ổ
ng th
ể
cây chè v
ẫ
n là cây gi
ữ
v
ị
trí
quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân và t
ạ
o vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng,
tăng thu nh
ậ
p cho m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n đáng k
ể
nhân dân
ở
các vùng trung du, mi
ề
n núi,
vùng cao, vùng xa và góp ph
ầ
n b
ả
o v
ệ
môi sinh. V
ì
v
ậ
y vi
ệ
c phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t
chè là m
ộ
t h
ướ
ng quan tr
ọ
ng nh
ằ
m thúc
đẩ
y t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a nông nghi
ệ
p
và kinh t
ế
nông thôn n
ướ
c ta.
B
IỂU
1: L
ỰC
LƯỢNG
SẢN
XUẤT
CỦA
NGÀNH CHÈ V
IỆT
NAM TRONG
NHỮNG
NĂM 2000 2010
Đ
Ò
ÁN
4
Đơn v
ị
tính: Ngh
ì
n t
ấ
n
Ch
ỉ
tiêu
Năm
2000
2001
2002
*
2010
*
S
ả
n l
ượ
ng chè búp tươi
30
450-500
S
ả
n l
ượ
ng chè búp khô
12
58
150-180
Xu
ấ
t kh
ẩ
u
55
40
56
110
Ngu
ồ
n: T
ổ
ng công ty chè Vi
ệ
t Nam., Ghi chú * s
ố
ướ
c tính và d
ự
báo
Di
ệ
n tích chè c
ủ
a c
ả
n
ướ
c hi
ệ
n nay chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
khá l
ớ
n, năm 1999 là 82
ngh
ì
n ha chè, năm 2000 là 84 ngh
ì
n ha chè. Trong đó di
ệ
n tích kinh doanh
chi
ế
m 65 ngh
ì
n ha, di
ệ
n tích tr
ồ
ng m
ớ
i là 2,2 ngh
ì
n ha, di
ệ
n tích k
ỹ
thu
ậ
t cơ b
ả
n
là 12,6 ngh
ì
n ha. S
ả
n l
ượ
ng chè khô xu
ấ
t kh
ẩ
u là 55 ngh
ì
n t
ấ
n năm 2000,
đạ
t
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u 63 tri
ệ
u USD. Năng su
ấ
t chè búp tươi năm 1999 là 4,46
t
ấ
n/ ha. Đó là m
ộ
t thành t
ự
u đáng k
ể
c
ủ
a nghành chè Vi
ệ
t Nam trong công cu
ộ
c
ph
ủ
xanh
đấ
t tr
ố
ng,
đồ
i núi tr
ọ
c, b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng sinh thái, gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm
cho ng
ườ
i lao
độ
ng và làm ngh
ĩ
a v
ụ
qu
ố
c t
ế
mà Chính ph
ủ
giao phó. Năm 2001,
xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c 40 ngàn t
ấ
n
đạ
t giá tr
ị
là 70 tri
ệ
u USD, d
ự
tính năm 2002 s
ẽ
xu
ấ
t
kh
ẩ
u
đượ
c 56 ngàn t
ấ
n.
2.V
ị
trí c
ủ
a ngành chè trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân.
Chè là cây công nghi
ệ
p dài ngày, tr
ồ
ng m
ộ
t l
ầ
n cho thu ho
ạ
ch nhi
ề
u năm.
Tu
ổ
i th
ọ
c
ủ
a chè kéo dài 50 - 70 năm, cá bi
ệ
t n
ế
u chăm sóc t
ố
t có th
ể
t
ớ
i hàng
trăm năm. Chè
đã
có
ở
Vi
ệ
t Nam t
ừ
hàng ngàn năm nay, m
ộ
t s
ố
cây chè
ở
Su
ố
i
Giàng (Ngh
ĩ
a L
ộ
) có tu
ổ
i th
ọ
300 - 400 năm. Nhi
ề
u nhà khoa h
ọ
c cho r
ằ
ng Vi
ệ
t
Nam là m
ộ
t trong nh
ữ
ng cái nôi c
ủ
a cây chè.
Chè là th
ứ
n
ướ
c u
ố
ng có nhi
ề
u công c
ụ
, v
ừ
a gi
ả
i khát, v
ừ
a ch
ữ
a b
ệ
nh.
Ng
ườ
i ta t
ì
m th
ấ
y trong chè có t
ớ
i 20 y
ế
u t
ố
vi l
ượ
ng có l
ợ
i cho s
ứ
c kho
ẻ
, ví d
ụ
cafein kích thích h
ệ
th
ầ
n kinh trung ương, tamin tr
ị
các b
ệ
nh
đườ
ng ru
ộ
t và m
ộ
t
s
ố
axit amin c
ầ
n thi
ế
t co cơ th
ể
.
Đ
Ò
ÁN
5
Chè
đượ
c tr
ồ
ng ch
ủ
y
ế
u
ở
trung du, mi
ề
n núi và có giá tr
ị
kinh doanh
tương
đố
i cao. M
ộ
t ha chè thu
đượ
c 5 - 6 t
ấ
n chè búp tươi (nhi
ề
u năm nay có giá
tương đương thóc), có giá tr
ị
ngang v
ớ
i m
ộ
t ha lúa
ở
đồ
ng b
ằ
ng và g
ấ
p 3 - 4 l
ầ
n
m
ộ
t ha lúa nương. V
ì
v
ậ
y có th
ể
nói cây chè là cây "xoá đói gi
ả
m nghèo, đi
ề
u
hoà lao
độ
ng t
ừ
đồ
ng b
ằ
ng lên các vùng xa xôi h
ẻ
o lánh, góp ph
ầ
n phát tri
ể
n
kinh t
ế
mi
ề
n núi b
ả
o v
ệ
an ninh biên gi
ớ
i.
S
ả
n xu
ấ
t và xu
ấ
t kh
ẩ
u chè thu hút m
ộ
t l
ượ
ng lao
độ
ng khá l
ớ
n (hơn 22
ngh
ì
n lao
độ
ng chính k
ể
c
ả
lao
độ
ng chính, k
ể
c
ả
lao
độ
ng ph
ụ
và lao
độ
ng d
ị
ch
v
ụ
là g
ầ
n 300 ngh
ì
n ng
ườ
i v
ớ
i m
ứ
c thu nh
ậ
p
ổ
n
đị
nh và không ng
ừ
ng tăng (thu
nh
ậ
p b
ì
nh qu
ầ
n quân toàn ngành năm 1996
đạ
t 250 ngh
ì
n
đồ
ng/ng
ườ
i/tháng,
năm 9 tăng lên 350 ngh
ì
n ng
ườ
i/tháng).
Tr
ồ
ng chè c
ũ
ng chính là "ph
ủ
xanh
đấ
t tr
ồ
ng
đồ
i tr
ọ
c", c
ả
i thi
ệ
n môi
tr
ườ
ng sinh thái. V
ớ
i phương châm tr
ồ
ng chè k
ế
t h
ợ
p nông lâm, đào d
ã
y hào
gi
ữ
a các hàng chè
để
gi
ữ
mùn gi
ữ
n
ướ
c, s
ử
d
ụ
ng phân bón h
ợ
p l
ý
… ngành chè
đã
g
ắ
n k
ế
t
đượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
v
ớ
i b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng.
Chè là m
ộ
t s
ả
n ph
ẩ
m có giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u cao và ti
ề
m năng xu
ấ
t kh
ẩ
u l
ớ
n.
+ M
ộ
t ha chè thâm canh thu ho
ạ
ch
đượ
c 10 t
ấ
n búp tươi ch
ế
bi
ế
n
đượ
c
hơn 2 t
ấ
n chè khô, đem xu
ấ
t kh
ẩ
u s
ẽ
thu
đượ
c m
ộ
t l
ượ
ng ngo
ạ
i t
ệ
tương đương
v
ớ
i khi xu
ấ
t kh
ẩ
u 200 t
ấ
n than và
đủ
để
nh
ậ
p kh
ẩ
u 46 t
ấ
n phân hoá h
ọ
c.
+ Trên th
ế
gi
ớ
i có kho
ả
ng 30 n
ướ
c tr
ồ
ng chè nhưng có t
ớ
i 100 n
ướ
c u
ố
ng
chè. Như v
ậ
y ti
ề
m năng v
ề
th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a chè Vi
ệ
t Nam r
ấ
t d
ồ
i dào. Tuy nhiên,
t
ố
c
độ
phát tri
ể
n cây chè c
ủ
a ta so v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i c
ò
n ch
ậ
m. Năm 1939, Vi
ệ
t Nam
xu
ấ
t kh
ẩ
u 2400 t
ấ
n chè -
đứ
ng hàng th
ứ
6 trên th
ế
gi
ớ
i,
đế
n nay, Vi
ệ
t Nam xu
ấ
t
kh
ẩ
u
đượ
c hơn 20.000 t
ấ
n chè -
đứ
ng hàng th
ứ
17. Có th
ể
th
ấ
y, trong v
ò
ng 60
năm, s
ả
n l
ượ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a ta tăng 8 l
ầ
n nh
ữ
ng v
ị
trí c
ủ
a ta
đã
t
ụ
t
đế
n 10 b
ậ
c.
+ S
ả
n xu
ấ
t chè c
ủ
a ta có nhi
ề
u thu
ậ
n l
ợ
i: Đi
ề
u ki
ệ
n th
ổ
nh
ưỡ
ng, khí h
ậ
u
r
ấ
t thích h
ợ
p v
ớ
i cây chè. Qu
ỹ
đấ
t tr
ồ
ng chè l
ớ
n (kho
ả
ng 20 v
ạ
n ha) trong khi
hi
ệ
n nay ta m
ớ
i ch
ỉ
tr
ồ
ng
đượ
c kho
ả
ng 7 v
ạ
n ha. Bên c
ạ
nh đó, lao
độ
ng v
ố
n là
Đ
Ò
ÁN
6
l
ợ
i th
ế
so sánh c
ủ
a n
ướ
c ta,
đặ
c bi
ệ
t là lao
độ
ng nông nghi
ệ
p v
ớ
i kinh nghi
ệ
m
lâu
đờ
i trong tr
ồ
ng v
ề
ch
ế
bi
ế
n chè.
Tóm l
ạ
i, có th
ể
kinh ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u chè c
ò
n kém xa các m
ặ
t hàng m
ũ
i
nh
ọ
n khác (d
ầ
u m
ỏ
, than, g
ạ
o…) nhưng xét
đế
n nh
ữ
ng tác
độ
ng tích c
ự
c c
ủ
a nó
v
ề
m
ặ
t x
ã
h
ộ
i và
để
t
ậ
n d
ụ
ng m
ọ
i ngu
ồ
n l
ự
c hi
ệ
n có, chúng ta nên ti
ế
p t
ụ
c phát
tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t và xu
ấ
t kh
ẩ
u chè trong th
ờ
i gian t
ớ
i.
3. Vai tr
ò
c
ủ
a xu
ấ
t kh
ẩ
u chè
Chè là m
ộ
t cây công nghi
ệ
p dài ngày,thích h
ợ
p v
ớ
i khí h
ậ
u và
đấ
t đai
ở
mi
ề
n núi phía b
ắ
c và trung du c
ủ
a n
ướ
c ta.Cây chè c
ò
n đem l
ạ
i nhi
ề
u ngu
ồ
n l
ợ
i
cho chúng ta vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u
đã
có m
ộ
t s
ố
vai tr
ò
r
ấ
t quan tr
ọ
ng như:
-
Để
ph
ụ
c v
ụ
cho vi
ệ
c x
ấ
t kh
ẩ
u chè th
ì
tr
ướ
c h
ế
t chúng ta ph
ả
i có các
vung chuyên trông cây chè, như
đồ
i núi
ở
trên th
ì
cây chè th
ườ
ng phân b
ố
ở
trung du và mi
ề
n núi. Đây là nh
ữ
ng nơi mà vi
ệ
c tr
ồ
ng lúa r
ấ
t khó khăn. Do v
ậ
y
cây chè
đã
tr
ở
thàng m
ộ
t trong nh
ữ
ng cây ch
ủ
l
ự
c
ở
nh
ữ
ng khu v
ự
c này
để
xoá
đói gi
ả
m nghèo,t
ạ
o ra nhi
ề
u công ăn vi
ệ
c lam cho nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ố
ng
ở
khu vưc
này,chánh
đượ
c hi
ệ
n t
ượ
ng nông nhàn trong n
ộ
ng nghi
ệ
p và nó c
ò
n t
ạ
o ra m
ộ
t
l
ượ
ng thu nh
ậ
p đáng k
ể
cho nh
ữ
ng ng
ườ
i tr
ồ
ng chè,góp ph
ầ
n nâng cao m
ứ
c s
ố
ng
cho nhân dân
ở
vùng mi
ề
n núi v
ố
n r
ấ
t khó khăn và cu
ộ
c s
ố
ng r
ấ
t c
ự
c nh
ọ
c.Do
v
ậ
y vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u chè có m
ộ
t vai tr
ò
to l
ớ
n trong vi
ệ
c t
ạ
o ra công ăn vi
ệ
c làm
cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Không nh
ữ
ng nó có vai tr
ò
v
ề
kinh t
ế
mà nó c
ò
n có vai tr
ò
v
ề
an ninh qu
ố
c ph
ò
ng, vi
ệ
c
đị
nh canh
đị
nh cư c
ủ
a các ng
ườ
i tr
ồ
ng chè trên
nh
ữ
ng vùng cao và h
ẻ
o lánh
đã
đả
m b
ả
o
đượ
c an ninh biên gi
ớ
i c
ủ
a n
ướ
c ta.
Vi
ệ
c tr
ồ
ng chè
để
xu
ấ
t kh
ẩ
u cung có m
ộ
t vai tr
ò
to l
ớ
n trong vi
ệ
c b
ả
o v
ệ
môi
tr
ườ
ng sinh thái. Như chúng ta
đã
bi
ế
t hi
ệ
n nay l
ạ
m ch
ặ
t phá r
ừ
ng ngày càng
di
ễ
n ra m
ạ
nh m
ẽ
công v
ớ
i vi
ệ
c du canh du cư ch
ặ
t lương phá d
ã
y c
ủ
a m
ộ
t s
ố
các
đồ
ng bài dân t
ộ
c
đã
h
ủ
y ho
ạ
i môi tr
ườ
ng s
ố
ng c
ủ
a chúng ta. Vi
ệ
c tr
ồ
ng chè
để
ph
ụ
c v
ụ
xu
ấ
t kh
ẩ
u
đã
ph
ủ
xanh
đấ
t tr
ố
ng
đồ
i núi tr
ọ
c, c
ò
n góp ph
ầ
n đi
ề
u hoà
không khí, ngoài ra cây chè c
ò
n m
ộ
t s
ố
tác dung trong nghành y h
ọ
c.
Đ
Ò
ÁN
7
-Xu
ấ
t kh
ẩ
u chè t
ạ
o ra m
ộ
t ngu
ồ
n v
ố
n đáng k
ể
cho
đấ
t n
ướ
c, góp ph
ầ
n vào
công cu
ộ
c công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.Chè là m
ộ
t trong nh
ữ
ng m
ặ
t
hàng nông s
ả
n xuát kh
ẩ
u ch
ủ
l
ự
c c
ủ
a n
ướ
c ta, hàng năm mang v
ề
cho
đấ
t n
ướ
c
r
ấ
t nhi
ề
u ngo
ạ
i t
ệ
để
thúc
đẩ
y công nghi
ệ
p háo hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c như: Năm
2000
đã
xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c 45 ngàn t
ấ
n mang v
ề
cho
đấ
t n
ướ
c kho
ả
ng 56 tri
ệ
u
USD, năm 2001
đã
xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c 40000 t
ấ
n tăng 9,94% só v
ớ
i năm 2000
đạ
t
kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u 70tri
ệ
u USD, 5 tháng
đầ
u năm 2002
đã
xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c
25000 t
ấ
n
đạ
t giá tr
ị
28 tri
ệ
u USD.Tuy mh
ữ
mg con s
ố
này v
ẫ
n chưa th
ự
c cao
trong t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a chúng ta nh
ữ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u chè c
ũ
ng
đã
đóng góp m
ộ
t ngu
ồ
n v
ố
n dáng k
ể
cho
đấ
t n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p
hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá.
Khin xu
ấ
t kh
ẩ
u chè th
ì
chúng ta x
ẽ
m
ở
r
ộ
ng
đượ
c th
ị
tr
ườ
ng tiêu thu và
giao lưu h
ọ
c h
ỏ
i
đượ
c nhi
ề
u bài h
ọ
c kinh nghi
ệ
m c
ủ
a các n
ướ
c b
ạ
n. Hi
ệ
n nay
chúng ta xu
ấ
t kh
ẩ
u sang hơn 40 n
ướ
c khác nhau. T
ừ
đó t
ạ
o ra nhi
ề
u m
ố
i quan
h
ệ
kinh t
ế
cho các doanh nghi
ệ
p trong ngành chè nói riêng và các doanh nghi
ệ
p
trong c
ả
n
ướ
nói chung, xu
ấ
t kh
ẩ
u chè ra nhi
ề
u th
ỉ
t
ườ
ng th
ì
làm cho các doanh
nghi
ệ
p c
ủ
a chúng ta có th
ể
ti
ế
p thu
đượ
c các thông tin nhanh hơn, và sáng t
ạ
o
hơn.
Xu
ấ
t kh
ẩ
u chè th
ì
chúng ta
đã
t
ạ
o ra s
ự
ổ
n
đị
nh cho nh
ữ
ng ng
ườ
i ch
ồ
ng
chè v
ề
m
ặ
t tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
n tư đó h
ọ
yên tâm hơn v
ớ
i công vi
ệ
c c
ủ
a m
ì
nh . Do
đó ch
ấ
t l
ượ
ng chè c
ũ
ng ph
ầ
n nào
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n t
ừ
đó nâng cao
đượ
c kh
ả
năng
c
ạ
nh tranh chè c
ủ
a n
ướ
c ta trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i.Và khi có th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ị
ổ
nt
đị
nh th
ì
ng
ườ
i ch
ồ
ng chè x
ẽ
yên tâm và g
ắ
n bó v
ớ
i ngh
ề
c
ủ
a m
ì
nh nhi
ề
u
hơn.
II.QUY
TRÌNH
XUẤT
KHẨU
CHÈ
CỦA
NƯỚC
TA
HIỆN
NAY
Trong vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t và xu
ấ
t kh
ẩ
u chè c
ủ
a c
ả
c n
ướ
c th
ì
T
ổ
ng công ty chè
Vi
ệ
t Nam đóng m
ộ
t vai tr
ò
vô cùng quan tr
ọ
ng, và có th
ể
nói h
ầ
u h
ế
t chè
đượ
c
xu
ấ
t kh
ẩ
u là c
ủ
a T
ổ
ng công ty và sau đây là quá tr
ì
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u mà T
ổ
ng công
ty chè Vi
ệ
t Nam đang th
ự
c hi
ệ
n. Có th
ể
nói đây c
ũ
ng là quá tr
ì
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u chè
ở
các doanh nghi
ệ
p kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u chè c
ủ
a chúng ta đang th
ự
c hi
ệ
n.
Đ
Ò
ÁN
8
1.Công tác t
ạ
o ngu
ồ
n hàng
Ch
ủ
độ
ng
đượ
c ngu
ồ
n hàng là m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng
ả
nh
h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u và ti
ế
n
độ
giao hàng,
đế
n
vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u, uy tín c
ủ
a T
ổ
ng công ty và hi
ệ
u qu
ả
kinh
doanh , T
ổ
ng công ty chè Vi
ệ
t Nam th
ườ
ng s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t s
ố
h
ì
nh th
ứ
c t
ạ
o ngu
ồ
n
ch
ủ
y
ế
u như:
- Thu mua t
ạ
o ngu
ồ
n hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u theo h
ợ
p
đồ
ng ( mua
đứ
t bán đo
ạ
n ).
Đây là h
ì
nh th
ứ
c thu mua ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a T
ổ
ng công ty , chi
ế
m g
ầ
n 80% giá
tr
ị
hàng hoá thu mua. Sau khi T
ổ
ng công ty và nhà cung c
ấ
p
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng
tho
ả
thu
ậ
n v
ề
m
ặ
t s
ố
l
ượ
ng, ch
ấ
t l
ượ
ng, phương th
ứ
c thanh toán… th
ì
hai bên
m
ớ
i ti
ế
n hành kí k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng kinh t
ế
.
- Phương th
ứ
c u
ỷ
thác.
Là phương th
ứ
c mà T
ổ
ng công ty dùng danh ngh
ĩ
a c
ủ
a m
ì
nh
để
giao d
ị
ch
v
ớ
i khách n
ướ
c ngoài nh
ằ
m tho
ả
thu
ậ
n v
ớ
i các đi
ề
u kho
ả
n liên quan
đế
n h
ợ
p
đồ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u dư
đị
nh s
ẽ
kí k
ế
t và t
ổ
ch
ứ
c bán h
ộ
hàng cho ng
ườ
i u
ỷ
thác.
Phương th
ứ
c này chi
ế
m m
ộ
t t
ỉ
l
ệ
không đáng k
ể
trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh
xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a T
ổ
ng công ty.
- Phương th
ứ
c
đầ
u tư, liên doanh liên k
ế
t.
Theo phương th
ứ
c này, T
ổ
ng công ty s
ẽ
b
ỏ
v
ố
n ra
đầ
u tư vào các đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t ch
ế
bi
ế
n hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u theo các h
ợ
p
đồ
ng ng
ắ
n h
ạ
n, trong đó T
ổ
ng
công ty ch
ị
u trách nhi
ệ
m tiêu th
ụ
các s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t ra . Đây là phương
th
ứ
c
đượ
c T
ổ
ng công ty áp d
ụ
ng ch
ủ
y
ế
u
đố
i v
ớ
i công tác thu mua t
ạ
o ngu
ồ
n
hàng nông s
ả
n - m
ộ
t m
ặ
t hàng chi
ế
m hơn 45% t
ổ
ng giá tr
ị
kinh ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u
c
ủ
a T
ổ
ng công ty . T
ổ
ng công ty th
ườ
ng h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n, công ngh
ệ
, k
ỹ
thu
ậ
t cho các
ngu
ồ
n s
ả
n xu
ấ
t ch
ứ
không tr
ự
c ti
ế
p tham gia đi
ề
u hành các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
Công tác thu mua t
ạ
o ngu
ồ
n hàng c
ủ
a T
ổ
ng công ty
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n theo
quy tr
ì
nh sau:
+ Nghiên c
ứ
u ngu
ồ
n hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u: D
ự
a trên các đơn
đặ
t hàng c
ủ
a
khách hàng và các h
ợ
p
đồ
ng
đã
k
ý
k
ế
t, T
ổ
ng công ty ti
ế
n hành nghiên c
ứ
u kh
ả
Đ
Ò
ÁN
9
năng cung c
ấ
p hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u trên th
ị
tr
ườ
ng, kh
ả
năng cung c
ấ
p hàng
đượ
c xác
đị
nh b
ở
i ngu
ồ
n hàng th
ự
c t
ế
và ngu
ồ
n hàng ti
ề
m năng.
Đố
i v
ớ
i ngu
ồ
n hàng th
ự
c
t
ế
, T
ổ
ng công ty ch
ọ
n nhà cung c
ấ
p có kh
ả
năng đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u c
ủ
a đơn
hàng.
Đố
i v
ớ
i ngu
ồ
n hàng ti
ề
m năng th
ì
T
ổ
ng công ty ti
ế
n hành
đầ
u tư, liên
doanh liên k
ế
t v
ớ
i các nhà s
ả
n xu
ấ
t ch
ế
bi
ế
n hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u
để
k
ị
p th
ờ
i đáp
ứ
ng
h
ợ
p
đồ
ng mà T
ổ
ng công ty
đã
k
ý
k
ế
t.
+ Ti
ế
p c
ậ
n và đàm phán v
ớ
i nhà cung c
ấ
p: Trên cơ s
ở
đã
xác
đị
nh
đượ
c
nhà cung c
ấ
p, T
ổ
ng công ty ti
ế
p c
ậ
n đàm phán v
ề
các đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a đơn hàng,
tho
ả
thu
ậ
n và k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng.
+ T
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n h
ợ
p
đồ
ng mua bán: Sau khi hoàn t
ấ
t các th
ủ
t
ụ
c gi
ấ
y
t
ờ
, T
ổ
ng công ty ti
ế
n hành ti
ế
p nh
ậ
n hàng hoá, v
ậ
n chuy
ể
n v
ề
kho c
ủ
a T
ổ
ng
công ty ho
ặ
c ti
ế
p nh
ậ
n t
ạ
i C
ả
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Trong nhi
ề
u năm g
ầ
n đây, công tác t
ạ
o ngu
ồ
n hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u
đã
tr
ở
thành
m
ộ
t m
ặ
t m
ạ
nh c
ủ
a T
ổ
ng công ty, góp ph
ầ
n quan tr
ọ
ng vào ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
làm ho
ạ
t
độ
ng này ngày càng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n có hi
ệ
u qu
ả
hơn.
2.công tác giao hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u:
Nghi
ệ
p v
ụ
này bao g
ồ
m các khâu sau:
- Chu
ẩ
n b
ị
hàng:
Sau khi đưa hàng
đượ
c thu mua v
ề
kho,
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
chuyên môn c
ủ
a
T
ổ
ng công ty ti
ế
n hành ki
ể
m tra ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a hàng hoá nh
ằ
m
đả
m b
ả
o quy
ề
n
l
ợ
i cho khách hàng, k
ị
p th
ờ
i ngăn ch
ặ
n các h
ậ
u qu
ả
x
ấ
u
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng góp ph
ầ
n
b
ả
o
đả
m uy tín c
ủ
a nhà s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng như cu
ả
T
ổ
ng công ty trong quan h
ệ
buôn
bán.
Như v
ậ
y, công tác chu
ẩ
n b
ị
hàng bao g
ồ
m vi
ệ
c ki
ể
m tra ch
ấ
t l
ượ
ng, s
ố
l
ượ
ng, tr
ọ
ng l
ượ
ng, bao b
ì
đóng gói, k
ẻ
k
ý
m
ã
hi
ệ
u
để
hoàn thi
ệ
n hàng theo
đúng yêu c
ầ
u c
ủ
a đơn
đặ
t hàng. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p hàng hoá c
ầ
n giám đ
ị
nh, T
ổ
ng
công ty th
ườ
ng ph
ả
i thuê m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c giám
đị
nh trung gian là t
ổ
ch
ứ
c giám
đị
nh
hàng Qu
ố
c t
ế
SGS ho
ặ
c VINACONTROL. C
ò
n thông th
ườ
ng, cán b
ộ
c
ủ
a T
ổ
ng
công ty s
ẽ
tr
ự
c ti
ế
p ki
ể
m tra n
ế
u trong h
ợ
p
đồ
ng không yêu c
ầ
u r
õ
c
ấ
p giám
Đ
Ò
ÁN
10
đị
nh. K
ế
t thúc ki
ể
m tra bao gi
ờ
c
ũ
ng ph
ả
i l
ậ
p m
ộ
t ch
ứ
ng t
ừ
b
ằ
ng ti
ế
ng Vi
ệ
t và
m
ộ
t b
ả
n b
ằ
ng ti
ế
ng n
ướ
c ngoài ( tu
ỳ
theo yêu c
ầ
u c
ủ
a khách ngo
ạ
i ).
- K
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng v
ậ
n t
ả
i:
T
ổ
ng công ty k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng v
ậ
n chuy
ể
n
để
đưa hàng hoá ra c
ả
ng xu
ấ
t
kh
ẩ
u, sau đó ti
ế
n hành b
ố
c d
ỡ
hàng xu
ố
ng c
ả
ng
để
H
ả
i quan ki
ể
m
đị
nh hàng
hoá. T
ổ
ng công ty th
ườ
ng xu
ấ
t hàng theo giá CIF ( CF ). Đây là m
ộ
t thu
ậ
n l
ợ
i
đáng k
ể
cho T
ổ
ng công ty v
ì
T
ổ
ng công ty
đượ
c quy
ề
n thuê tàu và mua b
ả
o
hi
ể
m cho hàng hoá.
- Hoàn thi
ệ
n th
ủ
t
ụ
c gi
ấ
y t
ờ
:
Khi làm th
ủ
t
ụ
c xin gi
ấ
y phép xu
ấ
t kh
ẩ
u, T
ổ
ng công ty th
ườ
ng ph
ả
i chu
ẩ
n
b
ị
m
ộ
t s
ố
gi
ấ
y t
ờ
quan tr
ọ
ng sau:
+ H
ợ
p
đồ
ng thương m
ạ
i ( b
ả
n chính và b
ả
n sao ).
+ B
ả
n d
ị
ch h
ợ
p
đồ
ng.
+ H
ạ
n ngh
ạ
ch ( QUOTA ) n
ế
u hàng
đượ
c xu
ấ
t theo h
ạ
n ngh
ạ
ch.
+ Gi
ấ
y ch
ứ
ng nh
ậ
n xu
ấ
t x
ứ
.
+ Gi
ấ
y ch
ứ
ng nh
ậ
n ki
ể
m d
ị
ch v
ệ
sinh hàng hoá.
+ Các gi
ấ
y t
ờ
có liên quan khác.
- T
ổ
ch
ứ
c khai báo làm th
ủ
t
ụ
c H
ả
i quan:
Ở
khâu này, T
ổ
ng công ty có trách nhi
ệ
m xu
ấ
t tr
ì
nh
đầ
y
đủ
gi
ấ
y t
ờ
, s
ắ
p
x
ế
p hàng, m
ở
hàng
để
H
ả
i quan ki
ể
m tra.
- Giao hàng lên tàu và l
ậ
p v
ậ
n đơn:
Công tác này T
ổ
ng công ty th
ườ
ng u
ỷ
quy
ề
n cho h
ã
ng v
ậ
n t
ả
i,
đạ
i di
ệ
n
c
ủ
a T
ổ
ng công ty s
ẽ
l
ấ
y biên lai thuy
ề
n phó, sau đó
đổ
i l
ấ
y v
ậ
n đơn s
ạ
ch. V
ậ
n
đơn s
ẽ
đượ
c chuy
ể
n qua b
ộ
ph
ậ
n k
ế
toán
để
l
ậ
p b
ộ
ch
ứ
ng t
ừ
thanh toán.
3.Công tác thanh toán:
Nghi
ệ
p v
ụ
thanh toán bao g
ồ
m các khâu vay v
ố
n thanh toán ngu
ồ
n hàng (
xin v
ố
n t
ừ
ngu
ồ
n ngân sách c
ấ
p ) và nh
ậ
n ti
ề
n thanh toán c
ủ
a khách ngo
ạ
i ( bên
nh
ậ
p ).
Đ
Ò
ÁN
11
Đố
i v
ớ
i thanh toán
đầ
u vào, ngu
ồ
n v
ố
n có th
ể
t
ừ
ngu
ồ
n v
ố
n t
ự
có, ho
ặ
c t
ừ
ngu
ồ
n ngân sách Nhà n
ướ
c c
ấ
p và đôi khi c
ũ
ng t
ừ
ngu
ồ
n vay ng
ắ
n h
ạ
n ngân
hàng.
Có th
ể
nói thanh toán là khâu tr
ọ
ng tâm và k
ế
t qu
ả
cu
ố
i cùng c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các giao d
ị
ch kinh doanh,
đặ
c bi
ệ
t v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng buôn bán qu
ố
c t
ế
. Chính b
ở
i
t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ũ
ng như ph
ứ
c t
ạ
p c
ủ
a nó mà nó có
ả
nh h
ưở
ng không nh
ỏ
đế
n
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh nói chung và ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u nói riêng c
ủ
a T
ổ
ng
công ty. Trong s
ố
các h
ì
nh th
ứ
c thanh toán mà T
ổ
ng công ty v
ẫ
n s
ử
d
ụ
ng như
thanh toán
đổ
i hàng… th
ì
thanh toán b
ằ
ng thư tín d
ụ
ng L/C
đượ
c s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u
nh
ấ
t v
ì
đây là m
ộ
t phương th
ứ
c thanh toán
đả
m b
ả
o, thu
ậ
n ti
ệ
n an toàn l
ạ
i h
ạ
n
ch
ế
đượ
c r
ủ
i ro cho c
ả
hai bên mua và bán.
III.N
HỮNG
NHÂN
TỐ
ẢNH
HƯỞNG
ĐẾN
XUẤT
KHẨU
CHÈ
1.Ch
ấ
t l
ượ
ng chè
Đây là đi
ề
u ki
ệ
n tiên quy
ế
t v
ì
công ngh
ệ
dù có hi
ệ
n
đạ
i
đế
n đâu c
ũ
ng
không th
ể
t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m t
ố
t t
ừ
nh
ữ
ng nguyên li
ệ
u t
ồ
i. Ch
ấ
t l
ượ
ng chè búp tươi
đượ
c quy
ế
t
đị
nh b
ở
i các y
ế
u t
ố
:
*. Gi
ố
ng chè:
Có nhi
ề
u gi
ố
ng chè nhưng m
ộ
t s
ố
gi
ố
ng chính
đã
chi
ế
m ph
ầ
n l
ớ
n di
ệ
n
tích. Phía B
ắ
c tr
ồ
ng ph
ổ
bi
ế
n 3 gi
ố
ng: Chè Shan
ở
vùng cao, chè Trung du và
PH1
ở
vùng th
ấ
p. Ngoài ra c
ò
n có các gi
ố
ng m
ớ
i khác như: LĐP1, LĐP2,
TR777, Vân Xương, Bát Tiên, Ng
ọ
c Thu
ý
, Yabukita và 17 gi
ố
ng c
ủ
a Nh
ậ
t đang
kh
ả
o nghi
ệ
m, chi
ế
m di
ệ
n tích chưa đáng k
ể
. Phía Nam có các gi
ố
ng Shan,
Ấ
n
Độ
, TB11, TB14…Trong các gi
ố
ng trên, gi
ố
ng Trung du chi
ế
m di
ệ
n tích l
ớ
n
nh
ấ
t ( 59% t
ổ
ng di
ệ
n tích ), sau đó
đế
n gi
ố
ng Shan ( 27,3% ) c
ò
n l
ạ
i là PH1 và
các gi
ố
ng khác. Ch
ỉ
có gi
ố
ng Shan cho ch
ấ
t l
ượ
ng khá, c
ò
n l
ạ
i các gi
ố
ng Trung
du và PH1 cho năng su
ấ
t khá nhưng ch
ấ
t l
ượ
ng không cao, v
ị
chè hơi
đắ
ng,
hương kém thơm. Trong nh
ữ
ng năm qua, Vi
ệ
n nghiên c
ứ
u chè
đã
có nhi
ề
u c
ố
g
ắ
ng trong vi
ệ
c nh
ậ
p n
ộ
i thu
ầ
n hoá, ch
ọ
n l
ọ
c cá th
ể
và lai t
ạ
o gi
ố
ng nh
ằ
m t
ạ
o ra
m
ộ
t t
ậ
p đoàn gi
ố
ng t
ố
t và phong phú, tuy nhiên công tác này di
ễ
n ra c
ò
n ch
ậ
m.
Đ
Ò
ÁN
12
Có th
ể
nói gi
ố
ng chè
ả
nh h
ưở
ng không nh
ỏ
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng chè xu
ấ
t kh
ẩ
u, hi
ệ
n
nay chung ta v
ẫ
n chưa có nhi
ề
u gi
ố
ng chè có năng su
ấ
t và ch
ấ
t l
ượ
ng cao ngo
ạ
i
tr
ừ
chè Shan.
* Quy tr
ì
nh thâm canh:
Đầ
u tư cho tr
ồ
ng và chăm sóc chè
đề
u th
ấ
p so v
ớ
i yêu c
ầ
u trung b
ì
nh,
đầ
u
tư cho tr
ồ
ng là 6 – 7 tri
ệ
u
đồ
ng/ ha
đạ
t 40%, và cho chăm sóc là 3 – 3,5 tri
ệ
u
đồ
ng/ ha
đạ
t 80%.
Ở
nh
ữ
ng vùng nghèo, t
ỉ
l
ệ
này c
ò
n th
ấ
p hơn, th
ậ
m chí có
v
ườ
n chè nhi
ề
u năm không
đượ
c bón phân. Quy tr
ì
nh k
ỹ
thu
ậ
t chưa
đượ
c th
ự
c
hi
ệ
n nghiêm túc, không thâm canh ngay t
ừ
đầ
u. Bón phân chưa
đủ
, thi
ế
u cân
đố
i, n
ặ
ng v
ề
phân
đạ
m thi
ế
u h
ữ
u cơ và vi l
ượ
ng. Cơ c
ấ
u phân bón như v
ậ
y
không nh
ữ
ng làm nghèo
đấ
t, ki
ệ
t qu
ệ
cây chè, mà c
ò
n làm tăng v
ị
đắ
ng chát,
gi
ả
m hương thơm c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m. Cá bi
ệ
t, m
ộ
t s
ố
đơn v
ị
áp d
ụ
ng công th
ứ
c bón
phân cân
đố
i
đã
t
ạ
o nên ch
ấ
t l
ượ
ng chè r
ấ
t
đặ
c trưng như M
ộ
c Châu, Thanh
Niên.
Đặ
c bi
ệ
t, v
ấ
n
đề
nghiêm tr
ọ
ng đáng báo
độ
ng hi
ệ
n nay là vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng
thu
ố
c tr
ừ
sâu tu
ỳ
ti
ệ
n, không đúng li
ề
u l
ượ
ng, ch
ủ
ng lo
ạ
i và quy tr
ì
nh. H
ậ
u qu
ả
là dư l
ượ
ng thu
ố
c tr
ừ
sâu trong s
ả
n ph
ẩ
m vư
ợ
t quá m
ứ
c cho phép ; qua ki
ể
m tra
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a 5 đơn v
ị
v
ớ
i 15 m
ẫ
u,
đã
phát hi
ệ
n 4 m
ẫ
u ( 26% ) c
ủ
a 3 đơn v
ị
có
dư l
ượ
ng thu
ố
c tr
ừ
sâu cao.
*Thu hái:
Có th
ể
coi thu hái là khâu cu
ố
i cùng trong công đo
ạ
n s
ả
n xu
ấ
t nông
nghi
ệ
p, s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a công đo
ạ
n này là nh
ữ
ng búp chè tươi s
ẽ
đượ
c dùng làm
nguyên li
ệ
u cho công đo
ạ
n sau.
Để
đả
m b
ả
o ch
ấ
t l
ượ
ng, vi
ệ
c hái chè ph
ả
i tuân
th
ủ
nguyên t
ắ
c “m
ộ
t tôm hai lá” ngh
ĩ
a là ch
ỉ
hái 1 búp và 2 lá non nh
ấ
t. Trong
nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây, vi
ệ
c hái chè và thu mua chè búp tươi không theo tiêu chu
ẩ
n
đã
di
ễ
n ra trong h
ầ
u kh
ắ
p c
ả
n
ướ
c ; đi
ể
n h
ì
nh là
ở
nh
ữ
ng vùng buôn bán chè sôi
độ
ng như Yên Bái, Phú Th
ọ
, Lâm
Đồ
ng.
Ở
nh
ữ
ng vùng này, vào th
ờ
i đi
ể
m
chính v
ụ
, nhi
ề
u đơn v
ị
không mua
đượ
c chè B, th
ậ
m chí c
ả
chè C n
ế
u xét đúng
tiêu chu
ẩ
n. Nhi
ề
u nơi không có khái ni
ệ
m chè A,B. Chè hái quá già ( 5 – 7 lá )
Đ
Ò
ÁN
13
và l
ẫ
n lo
ạ
i
đã
gây tr
ở
ng
ạ
i cho quá tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n, thi
ế
t b
ị
chóng hư h
ỏ
ng và t
ấ
t
c
ả
d
ẫ
n
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng th
ấ
p, hàng kém s
ứ
c c
ạ
nh tranh.
*V
ậ
n chuy
ể
n:
Khi búp chè
đã
hái ra kh
ỏ
i cây th
ì
dù mu
ố
n dù không công đo
ạ
n ch
ế
bi
ế
n
c
ũ
ng
đã
đượ
c b
ắ
t
đầ
u, đó là quá tr
ì
nh héo. T
ừ
đây, búp chè
đã
ph
ả
i tham gia vào
quá tr
ì
nhv
ớ
i nh
ữ
ng
đò
i h
ỏ
i kh
ắ
t khe v
ề
th
ờ
i gian và đi
ề
u ki
ệ
n b
ả
o qu
ả
n. Chính v
ì
v
ậ
y, v
ậ
n chuy
ể
n chè búp tươi có
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n t
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m.
Hi
ệ
n nay, khâu v
ậ
n chuy
ể
n c
ò
n có nhi
ề
u nh
ượ
c đi
ể
m : Th
ứ
nh
ấ
t, s
ố
l
ầ
n cân
nh
ậ
n, thu mua và v
ậ
n chuy
ể
n trong ngày ít, th
ườ
ng ch
ỉ
2 l
ầ
n/ ngày ( so v
ớ
i
Ấ
n
Độ
là 4 – 6 l
ầ
n/ ngày ), nên chè th
ườ
ng b
ị
lèn ch
ặ
t
ở
s
ọ
t hái trong th
ờ
i gian dài,
d
ẫ
n
đế
n b
ị
ng
ố
t, nh
ấ
t là vào mùa hè. Th
ứ
hai, kho
ả
ng cách v
ậ
n chuy
ể
n xa làm
kéo dài th
ờ
i gian v
ậ
n chuy
ể
n. Th
ứ
ba, không có xe chuyên dùng ch
ở
chè và
không th
ự
c hi
ệ
n đúng quy tr
ì
nh v
ậ
n chuy
ể
n c
ũ
ng d
ễ
gây ôi ng
ố
t d
ậ
p nát.
* Ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m xu
ấ
t kh
ẩ
u:
T
ỷ
tr
ọ
ng các m
ặ
t hàng hi
ệ
n nay c
ủ
a T
ổ
ng công ty là OP – 10%, FBOP –
25%, P – 8%, PS – 18%, BPS – 25%, F – 10%, Dust – 4%. Như v
ậ
y t
ỉ
l
ệ
3 m
ặ
t
hàng t
ố
t m
ớ
i ch
ỉ
đạ
t 43%, T
ổ
ng công ty đang ph
ấ
n
đấ
u đưa t
ỉ
l
ệ
này lên 60%,
đây m
ớ
i là con s
ố
tính cho toàn T
ổ
ng công ty. C
ò
n ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a
t
ừ
ng đơn v
ị
l
ạ
i có s
ự
khác bi
ệ
t. T
ừ
các đơn v
ị
ở
các vùng chè có
độ
cao khác
nhau, ta thu
đượ
c nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m có ch
ấ
t l
ượ
ng khác nhau.
- Vùng chè có
độ
cao trên 500m: ( Sơn La, Lai Châu, Tây Nguyên, vùng
cao nguyên Yên Bái, Hà giang ) có ưu th
ế
v
ề
khí h
ậ
u, gi
ố
ng chè ( ch
ủ
y
ế
u là chè
Shan ), nên ch
ấ
t l
ượ
ng nguyên li
ệ
u r
ấ
t cao. N
ế
u thu hái ch
ế
bi
ế
n t
ố
t có th
ể
cho
s
ả
n ph
ẩ
m ch
ấ
t l
ượ
ng tương đương v
ớ
i chè Darjeeling n
ổ
i ti
ế
ng c
ủ
a
Ấ
n
Độ
.
Nhưng trên th
ự
c t
ế
, ch
ấ
t l
ượ
ng chè
ở
các đơn v
ị
này chưa cao và không
đồ
ng
đề
u. V
ì
nhi
ề
u l
ý
do khác nhau, s
ả
n ph
ẩ
m có nhi
ề
u khuy
ế
t t
ậ
t như nhi
ề
u c
ẫ
ng l
ẫ
n
lo
ạ
i, nh
ẹ
cánh, ôi ng
ố
t.
Ở
nhi
ề
u đơn v
ị
, ch
ấ
t l
ượ
ng chè chưa tương x
ứ
ng v
ớ
i ti
ề
m
năng
đấ
t đai và khí h
ậ
u.
Đ
Ò
ÁN
14
Tuy v
ậ
y, vùng này có công ty chè M
ộ
c Châu n
ổ
i ti
ế
ng không ch
ỉ
trong
vùng mà c
ò
n trong c
ả
n
ướ
c v
ề
s
ự
ti
ế
n b
ộ
v
ượ
t b
ậ
c trong th
ờ
i gian g
ầ
n đây. Ch
ấ
t
l
ượ
ng chè đen xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a công ty
đã
đượ
c nâng lên r
õ
r
ệ
t, t
ừ
63% m
ặ
t hàng
cao c
ấ
p năm 1994 lên 86% năm1998,
đặ
c bi
ệ
t chè đen OP ( lo
ạ
i1 ) t
ừ
1,9% năm
1994 lên 31% năm 1998, tăng g
ấ
p 16,31 l
ầ
n.
- Vùng chè có
độ
cao d
ướ
i 500m: ( Yên Bái, Phú Th
ọ
, Ngh
ệ
An, Thái
Nguyên ), gi
ố
ng Trung du và PH1, s
ả
n ph
ẩ
m có v
ị
chát hơi
đắ
ng, hương thơm
chưa
đượ
c
đặ
c trưng. Khuy
ế
t t
ậ
t l
ớ
n nh
ấ
t là t
ỉ
l
ệ
c
ẫ
ng cao, nh
ẹ
cánh, nhanh chua
thiu.
M
ộ
t s
ố
đơn v
ị
có ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m khá như Tr
ầ
n Phú, Thanh Niên,
Phú Sơn, Quân Chu. N
ổ
i b
ậ
t là chè Tr
ầ
n Phú có n
ộ
i ch
ấ
t
đặ
c trưng không thua
kém chè vùng cao. Các đơn v
ị
c
ò
n l
ạ
i, nhi
ề
u đơn v
ị
có đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
nhà x
ưở
ng,
thi
ế
t b
ị
, v
ườ
n chè nhưng do ch
ạ
y theo s
ố
l
ượ
ng, ít quan tâm
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng nên
ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m chưa cao. Các x
ưở
ng nh
ỏ
không
đả
m b
ả
o công ngh
ệ
và v
ệ
sinh công nghi
ệ
p
để
ch
ế
bi
ế
n chè đen thi nhau m
ọ
c lên, chi
ế
m nhi
ề
u nguyên li
ệ
u
t
ố
t nhưng cho s
ả
n ph
ẩ
m
đầ
y khuy
ế
t t
ậ
t. Các s
ả
n ph
ẩ
m này đáng ra
để
tiêu th
ụ
riêng nhưng m
ộ
t s
ố
nhà máy l
ạ
i s
ử
d
ụ
ng
để
đấ
u tr
ộ
n v
ớ
i chè t
ố
t làm
ả
nh h
ưở
ng
t
ớ
i giá chè chung.
2.Môi tr
ườ
ng chính tr
ị
lu
ậ
t pháp và các chính sách c
ủ
a nhà
n
ướ
c
*Môi tr
ườ
ng chính tr
ị
và hành l
ạ
ng pháp l
ý
c
ủ
a m
ộ
t qu
ố
c gia có
ả
nh
h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh nói chung và ho
ạ
t
độ
ng thương m
ạ
i
qu
ố
c t
ế
nói riêng. S
ự
ổ
n
đị
nh v
ề
m
ặ
t chính tr
ị
s
ẽ
giúp cho m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a hai
bên
đượ
c thưc hi
ệ
n. Chính v
ì
v
ậ
y, tr
ướ
c khi
đặ
t quan h
ệ
v
ớ
i
đố
i tác, các doanh
nghi
ệ
p c
ầ
n t
ì
m hi
ể
u và tuân th
ủ
các quy
đị
nh c
ả
u chính ph
ủ
các n
ướ
c liên quan,
t
ậ
p quán và lu
ậ
t pháp qu
ố
c t
ế
liên quan tr
ự
c ti
ế
p hay gián ti
ế
p
đế
n ho
ạ
t
độ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u. Trong nhi
ề
u tr
ườ
ng h
ợ
p y
ế
u t
ố
chính tr
ị
và pháp lu
ậ
t tr
ở
thành tiêu
th
ứ
c bu
ộ
c các nhà kinh doanh ph
ả
i tuân th
ủ
khi l
ự
a chon th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u.
V
ớ
i ngành chè th
ì
c
ũ
ng v
ậ
y khi chúng ta xu
ấ
t kh
ẩ
u sang m
ộ
t n
ướ
c nào đó th
ì
Đ
Ò
ÁN
15
chúng ta c
ầ
n hi
ể
u con ng
ườ
i và lu
ậ
t pháp
ở
n
ướ
c đó, cung ph
ả
i t
ì
m hi
ể
u xem
t
ì
nh h
ì
nh chính tr
ị
ở
n
ướ
c đó như th
ế
nào có
ổ
n
đị
nh hay không, ng
ườ
i dân
ở
đó
có hay u
ố
ng cgè hay không.
*M
ỗ
i m
ộ
t qu
ố
c gia
đề
u có các chính sách v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u riêng.
ở
n
ướ
c ta
sau
đạ
i h
ộ
i
Đả
ng l
ầ
n th
ứ
IX th
ì
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
trương
khuy
ế
n khích các thành ph
ầ
n kinh t
ế
tham gia xu
ấ
t kh
ẩ
u, và
đã
ch
ủ
chương
thành l
ậ
p qu
ỹ
h
ỗ
tr
ợ
xu
ấ
t kh
ẩ
u. Nh
ữ
ng đi
ề
u này t
ạ
o r
ấ
t nhi
ề
u đi
ề
u ki
ệ
n cho các
ngành các doanh nghi
ệ
p khi tham gia vào vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u. Nh
ữ
ng ph
ả
i nh
ì
n nh
ậ
n
m
ộ
t cách khách quan r
ằ
ng nh
ữ
ng ch
ủ
chương c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c v
ẫ
n chưa
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
. Nhi
ề
u m
ặ
t hàng không c
ầ
n ph
ả
i xu
ấ
t kh
ẩ
u
qua
đầ
u m
ố
i nh
ữ
ng v
ẫ
n ph
ả
i qua
đầ
u m
ố
i, v
ừ
a không nh
ữ
ng không phát huy
đượ
c th
ế
m
ạ
nh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p v
ừ
a không phù h
ợ
p v
ớ
i cam k
ế
t qu
ố
c t
ế
mà
n
ướ
c ta
đã
k
ý
trong t
ờ
i gian qua. Doanh nghi
ệ
p chưa th
ự
c s
ự
làm ch
ủ
khi xu
ấ
t
kh
ẩ
u. Các chính sách c
ủ
a nhà n
ướ
c v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u như thu
ế
quan, h
ạ
n ng
ạ
ch xu
ấ
t
kh
ẩ
u, gi
ấ
y phép xu
ấ
t kh
ẩ
u…
-Thu
ế
quan: th
ự
c ch
ấ
t là ding thu
ế
này
để
đánh vào các m
ặ
t hàng xu
ấ
t
kh
ẩ
u, nhưng hi
ệ
n nay nhà n
ướ
c
đã
quy
đị
nh m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng khi xu
ấ
t kh
ẩ
u
không ph
ả
i ch
ị
u thu
ế
trong đó có m
ặ
t hàng chè và đi
ề
u này t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n r
ấ
t l
ớ
n
cho ngành chè khi tham gia vào vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u.
-H
ạ
n ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u: Công c
ụ
này
đượ
c hi
ể
u là quy
đị
nh c
ủ
a nhà n
ướ
c
v
ề
h
ạ
n ch
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u v
ề
s
ố
l
ượ
ng ho
ặ
c giá tr
ị
m
ộ
t m
ặ
t hàng nào đó ho
ặ
c m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng nào đó trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh (th
ườ
ng là m
ộ
t năm ). Như v
ậ
y, r
õ
ràng n
ế
u doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u m
ộ
t hay nhi
ề
u s
ả
n ph
ẩ
n n
ằ
m trong ch
ế
độ
qu
ả
n
l
ý
h
ạ
n ng
ạ
ch th
ì
t
ấ
t y
ế
u h
ạ
n ng
ạ
ch
đượ
c c
ấ
p nhi
ề
u hay ít s
ẽ
kéo theo quy mô
kinh doanh xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a doanh nghi
ệ
p tăng hay gi
ả
m. Và n
ế
u chúng ta nh
ì
n
vào ngành chè th
ì
vi
ệ
c h
ạ
n ng
ạ
ch này h
ầ
u như không áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i xu
ấ
t kh
âủ
chè.
-Gi
ấ
y phép xu
ấ
t kh
ẩ
u: M
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng nhà n
ướ
c quy
đị
nh tr
ướ
c khi xu
ấ
t
kh
ẩ
u th
ì
ph
ả
i xin gi
ấ
y phép xu
ấ
t kh
ẩ
u ,vi
ệ
c này ch
ỉ
áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng m
ặ
t
Đ
Ò
ÁN
16
hàng mà nhà n
ướ
c quy
đị
nh ,và nh
ữ
ng m
ặ
t hàng này nhà n
ướ
c không khuy
ế
n
khích xu
ấ
t kh
ẩ
u, hay liên quan
đế
n vi
ệ
c an ninh qu
ố
c ph
ò
ng c
ủ
a m
ộ
t
đấ
t n
ướ
c.
C
ò
n
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u chè th
ì
chúng ta không ph
ả
i xin gi
ấ
y phép xu
ấ
t kh
ẩ
u
v
ì
chè n
ằ
m trong nh
ữ
ng m
ặ
t hàng
đượ
c nhà n
ướ
c khuy
ế
n khích xu
ấ
t kh
ẩ
u. Vi
ệ
c
này t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n r
ấ
t l
ớ
n cho ngành chè khi ti
ế
n hành xu
ấ
t kh
ẩ
u và
ở
n
ướ
c ta
vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u chè th
ườ
ng do T
ổ
ng công ty chè
đả
m nhi
ệ
n.
3.H
ệ
th
ố
ng tài chính c
ủ
a nhà nư
ớ
c
Có th
ể
nói h
ệ
thông tài chính có
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n xu
ấ
t kh
ẩ
u nói
chung và xu
ấ
t kh
ẩ
u chè nói riêng, nó th
ể
hi
ệ
n
ở
các m
ặ
t sau:
-Các chính sách tài chính mà thông thoáng th
ì
vi
ệ
c vay ti
ề
n h
ỗ
tr
ợ
cho
vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t
để
có s
ả
n ph
ẩ
n đê xu
ấ
t kh
ẩ
u s
ẽ
tr
ở
nên d
ễ
dàng và ng
ượ
c l
ạ
i n
ế
u
h
ệ
th
ố
ng tài chính qua ph
ứ
c t
ạ
p th
ì
vi
ệ
c vay v
ố
n c
ủ
a các công ty r
ấ
t khó v
ì
v
ậ
y
nó
ả
nh h
ưở
ng
đế
n vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t và xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a các công ty.
Như chung ta
đã
bi
ế
t cây chè th
ì
ch
ủ
yêu do các nông tr
ườ
ng và ng
ườ
i dân
tr
ồ
ng. N
ế
u là nh
ữ
ng ng
ườ
i dân th
ì
vi
ệ
c có th
ể
vay
đượ
c v
ố
n c
ủ
a các ngân hàng
mà
đầ
u tư
để
phát tri
ể
n cây chè th
ì
đó là m
ộ
t đi
ề
u đáng m
ừ
ng v
ì
h
ầ
u h
ế
t các
ng
ườ
i dân không có v
ố
n ch
ỉ
trông ch
ờ
vào s
ự
h
ỡ
tr
ợ
c
ủ
a nhà n
ướ
c. Nhưng th
ự
c
t
ế
hi
ệ
n nay khâu nay v
ẫ
n có nhi
ề
u v
ấ
n
đề
nay sinh và chưa đáp
ứ
ng
đượ
c nh
ữ
ng
nhu câù c
ủ
a nhân dân th
ủ
t
ụ
c vay v
ố
n quá di
ề
m già và ph
ứ
c t
ạ
p
M
ặ
c dù hi
ệ
n nay chúng ta
đã
có qu
ỹ
h
ỗ
tr
ợ
xu
ấ
t kh
ẩ
y nhưng tác d
ụ
ng c
ủ
a
qu
ỹ
này chưa cao
đặ
c bi
ệ
t là
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p tư nhâ
Ngoài nh
ữ
ng nhân t
ố
ch
ủ
y
ế
u trên đây c
ò
n r
ấ
t nhi
ề
u các nhân t
ố
khác
ả
nh
h
ưở
ng
đế
n xu
ấ
t kh
ẩ
unhư: v
ề
con ng
ườ
i, cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng ph
ụ
c v
ụ
cho s
ả
n xu
ấ
t và
xu
ấ
t kh
ẩ
u, công ngh
ệ
ch
ế
bi
ế
n và
đặ
c bi
ệ
t trong ngành chè th
ì
công ngh
ệ
ch
ế
bi
ế
ncó
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n cats l
ượ
ng c
ả
u chè xu
ấ
t kh
ẩ
u
Đ
Ò
ÁN
17
CHƯƠNG 2:
THỰC
TRẠNG
XUẤT
KHẨU
CHÈ
CỦA
VIỆT
NAM
I.
ĐẶC
ĐIỂM
KINH
TẾ
KỸ
THUẬT
CỦA
NGÀNH CHÈ.
1.Mang
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a ngành nông s
ả
n ph
ẩ
n.
-Tính th
ờ
i v
ụ
: c
ũ
ng như t
ấ
t c
ả
các lo
ạ
i nông s
ả
n khác th
ì
cây chè c
ũ
ng
mang tính th
ờ
i v
ụ
r
õ
ràng, cây chè cung có th
ờ
i gian sinh tr
ưở
ng theo
mùa,th
ườ
ng th
ì
cây chè cho thu ho
ạ
ch vào mùa hè,không ph
ả
i mùa nào cây chè
cung cho chúng ta thu ho
ạ
ch.Do v
ậ
y chúng ta c
ầ
n n
ắ
m ro các quy lu
ậ
t s
ả
n xu
ấ
t
m
ặ
t hàng chè. Làm tôt công tác chu
ẩ
n b
ị
tr
ướ
c mùa thu ho
ạ
ch,
đế
n k
ỳ
g
ặ
t hái là
ph
ả
i chu
ẩ
n b
ị
đầ
y
đủ
lao d
ộ
ng nhanh chóng tri
ể
n khai công tác thu mùa và tiêu
th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
n.
-Tính khu v
ự
c: chúng ta c
ũ
ng bi
ệ
t cây chè không ph
ả
i là cây tr
ồ
ng
ở
đâu cung có th
ể
s
ố
ng và cho ch
ấ
t l
ượ
ng t
ố
t.
Ở
n
ướ
c ta th
ì
cây chè t
ậ
p trung
ở
vùng núi phía B
ắ
c và Trung Du, nói chung là t
ậ
p trung
ở
nh
ữ
ng vùng cao,và
đượ
c tr
ồ
ng
ở
các nông tr
ườ
ng và do nông dân t
ự
tr
ồ
ng hay tr
ồ
ng theo ki
ể
u giao
hoán c
ủ
a t
ổ
ng công ty chè Vi
ệ
t Nam. Do
đặ
c đi
ể
m này v
ấ
n
đề
đặ
t ra là vi
ệ
c b
ố
Đ
Ò
ÁN
18
trí
đị
a đi
ể
m thu mua , phương th
ứ
c thu mua, ch
ế
bi
ế
n và v
ậ
n chuy
ể
n ph
ả
i phù
h
ợ
p v
ớ
i
đặ
c đi
ể
m này.
-Tính tươi s
ố
ng: Cây chè là m
ộ
t loài th
ự
c v
ậ
t nên c
ũ
ng r
ấ
t r
ễ
b
ị
h
ỏ
ng,
kém ch
ấ
t l
ượ
ng. Hơn n
ữ
a ch
ủ
ng lo
ạ
i ch
ấ
t l
ượ
ng ch
ế
bi
ế
n k
ị
p th
ờ
i không nên
để
s
ố
l
ượ
ng nguyên v
ậ
t li
ệ
u t
ồ
n
đọ
ng quá nhi
ề
u, c
ũ
ng r
ấ
t khác bi
ệ
t ,tu
ỳ
theo
đị
a
h
ì
nh và khí h
ậ
u
ở
các nơi khác nhau mà cho ch
ấ
t l
ượ
ng chè c
ủ
a chúng ta cung
khác nhau ,và
ở
n
ướ
c ta th
ì
chè
đượ
c tr
ồ
ng
ở
Thái Nguyên có ch
ấ
t l
ượ
ng tương
đố
i là t
ố
t.V
ì
v
ậ
y khi chúng ta thu mua c
ầ
n lưu
ý
phân lo
ạ
i, t
ố
t nh
ấ
t là ch
ế
bi
ế
n
ngay sau khi thu ho
ạ
ch là t
ố
t nh
ấ
t.
-Tính không
ổ
n
đị
nh: Chè cung gi
ố
ng như lúa và nhi
ề
u lo
ạ
i nông s
ả
n
khác th
ườ
ng không
ổ
n
đị
nh s
ả
n l
ượ
ng nên xu
ố
ng th
ấ
t th
ườ
ng, vùng này
đượ
c
mùa vùng kia m
ấ
t mùa. B
ở
i có
ý
do này là do cây chè c
ũ
ng ph
ụ
thu
ộ
c vào đi
ề
u
ki
ệ
n t
ự
nhiên, khi khí h
ậ
u không phù h
ợ
p v
ớ
i cây chè th
ì
nó x
ẽ
cho ch
ấ
t l
ượ
ng
kém và s
ả
n l
ượ
ng không cao như các năm mà th
ờ
i ti
ế
t ưu
đã
i.
2.
Đặ
c đi
ể
m riêng c
ả
u ngành chè.
Cây chè th
ườ
ng phân b
ố
ở
các
đồ
i núi và cao nguyên. do
đặ
c đi
ể
m này mà
n
ướ
c ta có th
ể
nói có đi
ề
u ki
ệ
n r
ấ
t thu
ậ
n l
ợ
i cho vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t và tr
ồ
ng cây ch
ề
.
C
ũ
ng do
đặ
c đi
ể
m này thi yêu c
ầ
u
đố
i v
ớ
i ngành chè c
ầ
n ph
ả
i có m
ộ
t tr
ì
nh
độ
thâm canh r
ấ
t t
ố
t và ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n và khí h
ậ
u
ở
các vung cao này
Ngành chè đ
ò
i h
ỏ
i ph
ả
i có m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng thu
ỷ
l
ợ
i ph
ả
i r
ấ
t t
ố
t và hi
ệ
n
đạ
i
làm sao có th
ể
đưa n
ướ
c nên cao
để
t
ướ
i tiêu cho cây chè, ph
ả
i có h
ệ
th
ố
ng t
ướ
i
tiêu phù h
ợ
p
Công ngh
ệ
ch
ế
bi
ế
n chè ph
ả
i hi
ệ
n
đạ
i
đả
m b
ả
o
đượ
c hàm lương chè theo
đúng tiêu chu
ẩ
n không gi
ố
ng như các m
ặ
t hàng nông s
ả
n khác như luá , bông
chè th
ì
c
ầ
n ph
ả
i có m
ộ
t quy tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n và b
ả
o qu
ả
n h
ế
t s
ứ
c đúng quy cách và
đúng k
ỹ
thu
ậ
t và nguyên li
ệ
u ph
ả
i đưa vào ch
ế
bi
ế
n ngay n
ế
u
để
lâu thi gây ra
ch
ấ
t l
ượ
ng chè không cao l
ã
ng phí nguyên li
ệ
u
K
ý
thu
ậ
t chăn sóc cây chè cung r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p t
ừ
khâu ch
ọ
n gi
ố
ng t
ố
t
đế
n
làm
đấ
t tr
ồ
ng hom,
đề
u ph
ả
i đúng theo quy tr
ì
nh k
ỹ
thu
ậ
t và đi
ề
u này
ả
nh
Đ
Ò
ÁN
19
h
ưở
ng
đế
n s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a cây chè sau này, mà cây chè không gi
ố
ng như nhi
ề
u
cây nông s
ả
n khác ch
ỉ
tr
ồ
ng m
ộ
t v
ụ
thù v
ụ
sau l
ạ
i tr
ồ
ng l
ạ
i, nhưng không cây
chè th
ì
có tu
ổ
i th
ọ
cao th
ườ
ng vài tr
ụ
c năm, nên n
ế
u làm t
ố
t công đo
ạ
n gieo
tr
ồ
ng t
ố
t thí cây chè s
ẽ
phát tri
ể
n t
ố
t và cho năng su
ấ
t cao, tu
ổ
i th
ọ
s
ẽ
đượ
c kéo
dài.
II.
THỰC
TRẠNG
XUẤT
KHẨU
CHÈ
CỦA
VIỆT
NAM
1.Phân tích t
ổ
ng quát v
ề
k
ế
t qu
ả
xu
ấ
t kh
ẩ
u chè
Năm 2000, c
ả
n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u 55.000 t
ấ
n chè tăng,
đạ
t kim ngh
ạ
ch 63
tri
ệ
u USD.xu
ấ
t kh
ẩ
u sang hơn 40 n
ướ
c.
M
ặ
c dù năm 2000 là năm khó khăn
đố
i v
ớ
i ngành chè th
ế
gi
ớ
i, giá chè
trên th
ế
gi
ớ
i
ở
m
ứ
c th
ấ
p và có xu h
ướ
ng gi
ả
m, nhưng nh
ờ
các bi
ệ
n pháp nâng
cao ch
ấ
t l
ượ
ng và làm t
ố
t công tác ti
ế
p th
ị
nên giá chè xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a T
ổ
ng công
ty ch
ỉ
gi
ả
m 4% so v
ớ
i năm 1999. Đây là m
ộ
t thành t
ự
u đáng k
ể
c
ủ
a công tác th
ị
tr
ườ
ng.
Đố
i v
ớ
i các th
ị
tr
ườ
ng khác như : Nga, Đông Âu, Trung c
ậ
n đông và
Pakistan m
ặ
c dù t
ì
nh h
ì
nh th
ị
tr
ườ
ng chung c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i khó khăn như v
ậ
y
nhưng chung ta v
ẫ
n duy tr
ì
và gi
ữ
v
ữ
ng
đượ
c th
ị
ph
ầ
n c
ủ
a m
ì
nh tuy giá có b
ị
gi
ả
m sút.
Năm 2002 d
ự
tính c
ả
n
ướ
c x
ẽ
xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c 56 t
ấ
n và thu v
ề
cho
đấ
t
n
ướ
c kh
ả
ng hơn 70 tri
ệ
u USD và tính
đế
n 5 tháng đâug năm theo ngu
ồ
n c
ủ
a v
ụ
k
ế
ho
ạ
ch – B
ộ
thương m
ạ
i th
ì
chúng ta
đã
xu
ấ
t kh
ẩ
u
đượ
c 25ngh
ì
n t
ấ
n trí gi
ạ
là
28 tri
ệ
u USD
Ch
ủ
trương c
ủ
a ngành chè là gi
ữ
v
ữ
ng uy tín v
ớ
i các b
ạ
n hàng
đã
có và
m
ở
thêm các b
ạ
n hàng m
ớ
i. Đây là m
ộ
t v
ấ
n
đề
h
ế
t s
ứ
c khó khăn và c
ấ
p thi
ế
t
trong t
ì
nh h
ì
nh th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n nay, nhưng ngành chè
đã
và s
ẽ
ph
ố
i h
ợ
p nhi
ề
u
bi
ệ
n pháp k
ể
c
ả
vi
ệ
c phát tri
ể
n các m
ố
i quan h
ệ
thông qua các chương tr
ì
nh h
ợ
p
tác liên doanh
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu trên. Thông qua các chương tr
ì
nh h
ợ
p tác
này mà các b
ạ
n hàng
ở
Đài Loan, Nh
ậ
t b
ả
n, Trung c
ậ
n đông và Châu Âu v
ẫ
n
đượ
c duy tr
ì
và c
ủ
ng c
ố
.
Đ
Ò
ÁN
20
Đầ
u năm 2000, các th
ị
tr
ườ
ng Nh
ậ
t b
ả
n, Đài loan d
ầ
n
đượ
c ph
ụ
c h
ồ
i sau
kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
. S
ả
n l
ượ
ng chè xu
ấ
t kh
ẩ
u đang
đượ
c tăng lên, nhưng các th
ị
tr
ườ
ng này c
ầ
n các lo
ạ
i chè có ch
ấ
t l
ượ
ng
đặ
c trưng riêng nên v
ề
lâu dài chúng
ta ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t b
ằ
ng cách thay th
ế
gi
ố
ng chè m
ớ
i có ch
ấ
t l
ượ
ng phù h
ợ
p v
ớ
i
th
ị
hi
ế
u c
ủ
a các th
ị
tr
ườ
ng này.
Để
khôi ph
ụ
c nhanh và chi
ế
m l
ĩ
nh l
ạ
i th
ị
ph
ầ
n c
ủ
a chè Vi
ệ
t Nam t
ạ
i SNG,
Đông Âu, T
ổ
ng công ty và Hi
ệ
p h
ộ
i chè Vi
ệ
t Nam
đã
c
ử
nhi
ề
u đoàn đi kh
ả
o sát
và t
ì
m hi
ể
u nhu c
ầ
u nh
ậ
p kh
ẩ
u chè, lu
ậ
t l
ệ
…t
ạ
i các n
ướ
c khu v
ự
c này. T
ổ
ng
công ty c
ũ
ng
đã
l
ậ
p d
ự
án thành l
ậ
p công ty 100% v
ố
n Vi
ệ
t Nam t
ạ
i Liên bang
Nga nh
ằ
m làm cơ s
ở
v
ữ
ng ch
ắ
c cho vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng t
ạ
i Nga và các n
ướ
c
trong SNG, và đang hoàn thi
ệ
n các h
ồ
sơ
để
tr
ì
nh B
ộ
và Chính Ph
ủ
phê duy
ệ
t.
*V
ề
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p : Vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n k
ế
ho
ạ
ch s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p
6 tháng
đầ
u năm 2002 g
ặ
p ph
ả
i nh
ữ
ng khó khăn gay t
ừ
ban
đầ
u b
ở
i h
ạ
n hán
ở
nhi
ề
u
đị
a ph
ườ
n có di
ệ
n tích chè l
ớ
n, làm cho kh
ả
năng sinh tr
ưở
ng và kh
ả
năng
cho búp chem. Hơn so v
ớ
i th
ờ
i k
ỳ
c
ủ
a các năm tr
ướ
c. Song th
ự
c th
ế
s
ứ
c hút th
ị
tr
ườ
ng và s
ự
ch
ủ
độ
ng c
ủ
a các đơn v
ị
, cây chè
đã
đượ
c ch
ủ
độ
ng chăn sóc thâm
canh cho s
ả
n l
ượ
ng 6 tháng
đầ
u năm tương đương so v
ớ
i cung k
ỳ
năm 2001. giá
thu mua chè nguyên li
ệ
u b
ì
nh quân
đạ
t cao, t
ừ
1950 – 2100đ/kg, có nơi giá cao
hơn như
ở
: Thái nguyên, Lâm
Đồ
ng t
ừ
2300 – 2500đ/kg. Đây là đi
ề
u đáng ph
ấ
n
kh
ở
i cho ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p và
đả
m b
ả
o
đượ
c ngh
ị
quy
ế
t và các cam
k
ế
t c
ủ
a ng
ườ
i làm chè t
ạ
i
Đạ
i h
ộ
i và các h
ộ
i ngh
ị
toàn th
ể
Hi
ệ
p h
ộ
i chè khoá 2 t
ừ
199 – 2001. 6 tháng
đầ
u năm nay s
ả
n l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t ra tăng cao so v
ớ
i cùng k
ỳ
.
Nguyên li
ệ
u búp tươi tăng so v
ớ
i cùng k
ỳ
24%. S
ả
n l
ượ
ng tăng so v
ớ
i cùng k
ỳ
25%; trong đó, xu
ấ
t kh
ẩ
u tăng 32%, kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u tăng 27%. Xu
ấ
t kh
ẩ
u
6 tháng
đầ
u năm ch
ủ
y
ế
u là chè c
ấ
p th
ấ
p. Giá chè trong n
ướ
c v
ẫ
n gi
ữ
m
ứ
c như
tr
ướ
c: chè Sen 1700000
đò
ng/kg; chè nhài 150.000
đò
ng/kg; chè
đặ
c s
ả
n 100.000
– 150.000
đồ
ng/kg; chè xanh ngon 50.000 – 70.000
đồ
ng/kg chè th
ườ
ng 13.000 –
14.000
đồ
ng/kg.
Đờ
i s
ố
ng ng
ườ
i làm chè
đượ
c nâng cao, t
ạ
o ra không khí ph
ấ
n
kh
ở
i trong ngành chè. Bên c
ạ
nh s
ự
sôi
độ
ng tích c
ự
c, c
ò
n nhi
ề
u đi
ề
u n
ả
y sinh
Đ
Ò
ÁN
21
chưa t
ố
t trong s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p. V
ớ
i s
ự
bùng n
ổ
ra
đờ
i nhi
ề
u doanh và h
ộ
ch
ế
bi
ế
n chè trong 3 năm g
ầ
n đây phân b
ố
không tương x
ứ
ng v
ớ
i quy mô s
ả
n
xu
ấ
t nông nghi
ệ
p gây ra s
ự
c
ạ
nh tranh mua bán nguyên li
ệ
u. Qua báo cáo ho
ạ
t
độ
ng năm 2001 c
ủ
a Tông công ty chè Vi
ệ
t Nam và hơn 31 đơn v
ị
khác cho th
ấ
y
: t
ỷ
l
ệ
nguyên li
ệ
u ch
ủ
độ
ng t
ự
s
ả
n xu
ấ
t r
ấ
t th
ấ
p. T
ổ
ng công ty chè có s
ả
n l
ượ
ng
t
ự
s
ả
n xu
ấ
t chi
ế
m 49,7%; mua ngoài chi
ế
m 50,3%. Các đơn v
ị
ngoài ch
ỉ
có
37,2% s
ả
n l
ượ
ng nguyên li
ệ
u t
ự
s
ả
n xuát c
ò
n 62,85 s
ả
n l
ượ
ng thu mua nguyên
li
ệ
u trôi n
ổ
i trên th
ị
tr
ườ
ng, l
ạ
i chưa k
ý
h
ợ
p
đồ
ng gi
ữ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i ng
ườ
i
ch
ế
bi
ế
n nên luôn luôn b
ị
độ
ng. S
ả
n xu
ấ
t nguyên li
ệ
u 6 tháng
đầ
u năm 2002
cung v
ẫ
n trong t
ì
nh tr
ạ
ng
ấ
y, giá thu mua nguyên li
ệ
u không ph
ả
n ánh đúng ch
ấ
t
l
ượ
ng, th
ườ
ng l
ẫ
n lo
ạ
i v
ượ
t t
ừ
1- 2 c
ấ
p, v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
giá bánh t
ẻ
trong nguyên li
ệ
u
ph
ổ
bi
ế
n 50 – 55% th
ậ
m chí có nơi chi
ế
m 65- 70% giá bánh t
ẻ
. Ch
ỉ
có ít các
đơn v
ị
như M
ộ
c châu, Long Phú, Lương Sơn có nguyên li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
đả
m b
ả
o.
hơn th
ế
,
ở
không ít vùng mi
ề
n, vi
ệ
c
đầ
u tư, chăn sóc chưa th
ậ
t
đầ
y
đủ
, đúng
đắ
n
ch
ỉ
đả
m b
ả
o 50 – 60% m
ứ
c quy tr
ì
nh thâm canh c
ầ
m thi
ế
t. Tr
ồ
ng chè h
ạ
t v
ẫ
n
chi
ế
m 30- 405 di
ệ
n tích. Phân bón vào
đồ
i chè m
ấ
t cân
đố
i các y
ế
u t
ố
dinh
d
ưỡ
ng. thu
ố
c tr
ừ
sâu phum không đúng ch
ủ
ng lo
ạ
i quy
đị
nh hi
ệ
n t
ượ
ng sau
phum thu
ố
c ssau 3- 4 ngày
đã
thu hái v
ẫ
n c
ò
n. Thu hái chè thâm chí không c
ầ
n
bi
ế
t
đế
n lo
ạ
i ph
ẩ
n c
ấ
p nguyên li
ệ
u , mua bán theo giá c
ả
tho
ả
thu
ậ
n tr
ự
c ti
ế
p.
G
ầ
n đây m
ộ
t s
ố
đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t l
ớ
n như M
ộ
c Châu, Tr
ầ
n Phú, Phú Đa,Phù B
ề
n
đã
chú tr
ọ
ng vi
ệ
c
đầ
u tư phân t
ổ
ng h
ợ
p đa y
ế
u t
ố
khoáng cân
đố
i cùng vi
ệ
c đưa
phân h
ữ
u cơ cho
đồ
i chè là m
ộ
t h
ướ
ng đi đúng
đắ
n, s
ả
n xuát lâu b
ề
n, ch
ấ
t l
ượ
ng
và an toàn th
ự
c ph
ẩ
n d
ầ
n
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n.
*V
ề
s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p:
đế
n nay c
ả
n
ướ
c
đã
có khoang hơn 250 doanh
nghi
ệ
p l
ớ
n, v
ừ
a và nh
ỏ
, kho
ả
ng 1 v
ạ
n h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t ch
ế
bi
ế
n h
ộ
gia
đì
nh, trong đó
có hơn 40 doanh nghi
ệ
p qu
ố
c doanh trung ương và
đị
a phương . nhi
ề
u đơn v
ị
thu
ộ
c t
ổ
ng công ty
đã
có
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
đượ
c đào t
ạ
o ch
ấ
n ch
ỉ
nh nh
ậ
n th
ứ
c k
ỹ
thu
ậ
t, qu
ả
n l
ý
nên
đả
m b
ả
o th
ự
c vi
ệ
c th
ự
c hiên quy tr
ì
nh có ti
ế
n
độ
hơn tr
ướ
c,
ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
n
đượ
c chú tr
ọ
ng hơn, kh
ắ
c ph
ụ
c
đượ
c 60 – 70% các khuy
ế
t
Đ
Ò
ÁN
22
t
ậ
t trong công ngh
ệ
như ch
ế
bi
ế
n v
ậ
n chuy
ể
n chè b
ằ
ng bao t
ả
i, d
ả
i chè trên n
ề
n
đấ
t, b
ớ
t
đượ
c chè cao l
ử
a, gi
ả
m nhi
ề
u mùi than
ướ
t qua các ti
ế
n
độ
v
ề
s
ấ
y, t
ạ
o
đượ
c m
ặ
t hàng t
ố
t hơn b
ằ
ng phương pháp áp d
ụ
ng c
ắ
t nh
ẹ
. M
ộ
t s
ố
nhà máy như
M
ộ
c Châu, Sông C
ầ
u,Ngh
ệ
An, Phú Đa
đã
xác
đị
nh r
õ
trách nhi
ệ
n t
ừ
ng công
đo
ạ
n, t
ừ
ng ca s
ả
n xu
ấ
t xúc ti
ế
n xây dưng h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
ch
ấ
t l
ượ
ng theo tiêu
chu
ẩ
n ISO 9000. công tác v
ệ
sinh công nghi
ệ
p
đã
đượ
c nhi
ề
u nhà máy l
ớ
n, các
cán b
ộ
công nhân có
ý
th
ứ
c trách nhi
ệ
n t
ố
t hơn. Nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p tư nhân,
công ty c
ổ
ph
ầ
n, công ty TNHH v
ì
giá tr
ị
và danh d
ử
an ph
ẩ
n c
ủ
a m
ì
nh cung
đã
r
ấ
t chú tr
ọ
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng, thương hi
ệ
u m
ặ
t hàng như Xí nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n C
ầ
u
Tre, công ty chè B
ả
o L
ộ
c, công ty c
ổ
ph
ầ
n M
ỹ
Lâm…S
ự
phát tri
ể
n các doanh
nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t ch
ế
bi
ế
n chè v
ớ
i t
ố
c
độ
cao, trong th
ờ
i gian ng
ắ
n c
ũ
ng b
ộ
c l
ộ
nhi
ề
u đi
ể
m v
ướ
ng m
ắ
c h
ạ
n ch
ế
c
ầ
n
đượ
c h
ạ
n ch
ế
. Trên cùng m
ộ
t
đị
a bàn nhi
ề
u
doanh nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n không có vung cung c
ấ
p nguyên li
ệ
u riêng nên thi
ế
u ch
ủ
độ
ng, vi
ệ
c xác
đị
nh ph
ẩ
n chát và tr
ả
giá không th
ể
th
ố
ng nh
ấ
t
đượ
c, mà ph
ầ
n
l
ớ
n các doanh nghi
ệ
p m
ớ
i ch
ỉ
đứ
ng ngoài t
ổ
ch
ứ
c ch
ỉ
h
ộ
i, hi
ệ
p h
ộ
i nên càng
không th
ể
có ti
ế
ng nói chung. Đó là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nguyên nhân mà vi
ệ
c c
ạ
nh
tranh nguyên li
ệ
u chưa
đượ
c kh
ắ
c ph
ụ
c. Hơn n
ữ
a, kéo theo đó nhi
ề
u nhà máy
không
đủ
nguyên li
ệ
u
để
s
ả
n xu
ấ
t theo công su
ấ
t thi
ế
t k
ế
gây r
ấ
t nhi
ề
u l
ã
ng phí
v
ề
năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t và ti
ề
n b
ạ
c. Hàng lo
ạ
t các doanh nghi
ệ
p
đượ
c h
ì
nh thành
v
ớ
i nhi
ề
u lo
ạ
i quy mô, nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p có quy mô khá nhưng thi
ế
t b
ị
đượ
c
đầ
u tư
ở
m
ứ
c th
ấ
p, th
ậ
m chí nhi
ề
u lo
ạ
i thi
ế
t b
ị
đượ
c ch
ế
t
ạ
o theo ki
ể
u m
ẫ
u sao
chép nhưng kém ch
ấ
t l
ượ
ng không
đượ
c ki
ể
m nghi
ệ
m.
đầ
u tư theo h
ướ
ng giá r
ẻ
,
khâu hao nhanh. T
ì
nh tr
ạ
ng này ph
ổ
bi
ế
n
ổ
nhi
ề
u vùng mi
ề
n s
ả
n xu
ấ
t chè
đặ
c
bi
ệ
t như
ở
Thái Ngyên năm 2000 m
ớ
i ch
ỉ
có 7 doanh nghi
ệ
p,
đế
n năm 2001
đã
có 20 và
đế
n
đầ
u năm 2002
đã
có 29 doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t và ch
ế
bi
ế
n chè năm
trong khu v
ự
c
đã
nêu trên. Thêm vào đó , nhân l
ự
c c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng
như ng
ườ
i công nhân , nông dân tr
ồ
ng chè ph
ầ
n nhi
ề
u thi
ế
u hi
ể
u bi
ế
t, không
đượ
c đào t
ạ
o, ch
ủ
y
ế
u d
ự
a vào kinh nghi
ệ
m th
ế
h
ệ
tr
ướ
c truy
ề
n l
ạ
i, mai m
ộ
t
nhi
ề
u, l
ạ
i r
ấ
t thi
ế
u thông tin. Nh
ữ
ng t
ì
nh tr
ạ
ng trên đây r
ấ
t ph
ổ
bi
ế
n
ở
các doanh
Đ
Ò
ÁN
23
nghi
ệ
p m
ớ
i , doanh nghi
ệ
p v
ừ
a và nh
ỏ
, nguyên nhân tr
ự
c ti
ế
p gây ra cách s
ả
n
xu
ấ
t phi quy tr
ì
nh, không
đả
m b
ả
o k
ỹ
thu
ậ
t c
ầ
n thi
ế
t, nên ch
ấ
t l
ượ
ng chè s
ấ
u.
2. Phân tích k
ế
t qu
ả
xu
ấ
t kh
ẩ
u chè theo ch
ủ
ng lo
ạ
i s
ả
n ph
ẩ
m:
Trong k
ế
ho
ạ
ch 5 năm t
ừ
1995-1999, T
ổ
ng công ty và Hi
ệ
p h
ộ
i chè
đã
t
ừ
ng b
ướ
c t
ự
kh
ẳ
ng
đị
nh m
ì
nh trên th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i các lo
ạ
i chè xu
ấ
t kh
ẩ
u sau:
Bi
ể
u 2: Cơ c
ấ
u và ch
ủ
ng lo
ạ
i chè xu
ấ
t kh
ẩ
u năm 1996 – 1999.
1996
1997
1998
1999
Chè đen
72,5%
74%
73%
75%
Chè xanh
11,65%
10,11%
9,13%
6,2%
Chè ctc
1,98%
2,29%
4,30%
4%
Chè thành
ph
ẩ
n
6,155%
5,42%
7,11%
3,1%
Chè sơ
ch
ế
0,22%
2,52%
0,76%
3,42%
Các lo
ạ
i
chè
7,5%
5,64%
5,74%
8,2%
T
ổ
ng
100%
100
100%
100%
Ngu
ồ
n: T
ổ
ng công ty chè Vi
ệ
t Nam
Chú thích:
- Chè CTC là chè ch
ấ
t l
ượ
ng cao,
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t theo dây chuy
ề
n công
ngh
ệ
c
ủ
a
Ấ
n
Độ
.
- Chè “thành ph
ẩ
m” là lo
ạ
i chè
đã
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t và ch
ế
bi
ế
n hoàn ch
ỉ
nh
có
đủ
hương v
ị
, bao gói
để
bán cho ng
ườ
i tiêu dùng cu
ố
i cùng như chè túi, chè
h
ộ
p, chè nhúng có
ướ
p hương hoa như các lo
ạ
i chè h
ộ
p Đông Đô, chè h
ộ
p Phú
Qu
ố
c, chè gói Thanh Tâm
Trong cơ c
ấ
u chè xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Vina Tea qua các năm, chè đen
đề
u chi
ế
m
t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n nh
ấ
t, tuy c
ũ
ng có nhi
ề
u bi
ế
n
độ
ng. Đi
ề
u này ch
ứ
ng t
ỏ
chè đen là m
ặ
t
hàng ch
ủ
l
ự
c c
ủ
a T
ổ
ng công ty. Chè xanh
đứ
ng th
ứ
hai nhưng có xu h
ướ
ng gi
ả
m
d
ầ
n và gi
ả
m m
ạ
nh vào năm 1999.
Đ
Ò
ÁN
24
Chè CTC có bi
ế
n
độ
ng m
ạ
nh: Năm 1996 có gi
ả
m so v
ớ
i năm 1995 nhưng
không đáng k
ể
, và t
ừ
năm 1997 tr
ở
l
ạ
i đây, chè CTC l
ạ
i tăng nhanh. Đi
ề
u đó cho
th
ấ
y r
ằ
ng th
ế
gi
ớ
i ngày càng tiêu dùng nhi
ề
u lo
ạ
i chè có ch
ấ
t l
ượ
ng cao.
T
ỷ
l
ệ
xu
ấ
t kh
ẩ
u chè sơ ch
ế
qua các năm r
ấ
t b
ấ
p bênh. Năm1995 ch
ỉ
chi
ế
m
0,3% nhưng
đế
n năm 1997 l
ạ
i chi
ế
m 2,54% và
đế
n năm 1998 ch
ỉ
chi
ế
m 0,76%.
Sang
đế
n năm 1999 l
ạ
i tăng cao chi
ế
m kho
ả
ng 3,42% trong t
ổ
ng s
ố
hàng xu
ấ
t
kh
ẩ
u trong năm.
Chè “thành ph
ẩ
m” trong su
ố
t nh
ữ
ng năm 1996 - 1999 t
ỷ
tr
ọ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
tăng lên r
ấ
t cao so v
ớ
i các lo
ạ
i chè khác. Nhưng
đế
n năm 1999 l
ạ
i gi
ả
m xu
ố
ng
ch
ỉ
c
ò
n 3,10% t
ỷ
tr
ọ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Các lo
ạ
i chè khác c
ũ
ng chi
ế
m m
ộ
t l
ượ
ng không nh
ỏ
trong các lo
ạ
i chè
xu
ấ
t kh
ẩ
u, ch
ỉ
đứ
ng sau chè đen và chè xanh.
Tuy ch
ủ
ng lo
ạ
i chè xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p và c
ủ
a Tông công ty
chè Vi
ệ
t Nam có đa d
ạ
ng hơn tr
ướ
c nhưng v
ẫ
n c
ò
n có nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
v
ề
ch
ấ
t
l
ượ
ng và m
ẫ
u m
ã
, các lo
ạ
i chè c
ấ
p th
ấ
p v
ẫ
n c
ò
n chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng đáng k
ể
. Do đó
chưa đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u tiêu dùng các lo
ạ
i chè cao c
ấ
p tăng lên trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i. Xu h
ướ
ng tăng t
ỷ
tr
ọ
ng chè “thành ph
ẩ
m” là r
ấ
t t
ố
t, phù h
ợ
p nhu
c
ầ
u ng
ườ
i tiêu dùng.
Tr
ướ
c đây, s
ả
n ph
ẩ
m chè xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a T
ổ
ng công ty chè và các doanh
nghi
ệ
p ch
ỉ
đượ
c đóng thùng g
ỗ
dán ho
ặ
c bao t
ả
i là ch
ủ
y
ế
u. Th
ờ
i gian v
ậ
n
chuy
ể
n th
ì
dài nên không b
ả
o
đả
m ch
ấ
t l
ượ
ng. Nhưng nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây
đã
đượ
c đóng vào các thùng các tông, nilông v
ớ
i tr
ọ
ng l
ượ
ng chè thành ph
ẩ
m các
lo
ạ
i, kích c
ỡ
bao b
ì
t
ừ
20g, 50g, 1000g. Vi
ệ
c đ
ầ
u tư c
ả
i ti
ế
n bao b
ì
tuy ph
ứ
c t
ạ
p
nhưng giá bán cao hơn, l
ợ
i nhu
ậ
n c
ũ
ng tăng cao.
Tóm l
ạ
i, cơ c
ấ
u và ch
ủ
ng lo
ạ
i chè c
ủ
a T
ổ
ng công ty chè Vi
ệ
t Nam và các
doanh nghi
ệ
p n
ằ
m ngoài liên t
ụ
c thay
đổ
i qua các năm, xu h
ướ
ng tăng và chi
ế
m
t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n v
ẫ
n là chè đen. Nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây, T
ổ
ng công ty ti
ế
n hành nhi
ề
u
h
ì
nh th
ứ
c như: c
ổ
ph
ầ
n hoá, liên doanh v
ớ
i các n
ướ
c như B
ỉ
, Đài Loan bao tiêu
s
ả
n ph
ẩ
m.
Đố
i v
ớ
i m
ặ
t hàng chè xanh CTC
đã
và đang
đượ
c ti
ế
n hành song song
Đ
Ò
ÁN
25
xu
ấ
t kh
ẩ
u v
ớ
i m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c, đ
ị
nh h
ướ
ng ng
ườ
i tiêu dùng trong
n
ướ
c s
ử
d
ụ
ng các lo
ạ
i chè truy
ề
n th
ố
ng như: chè xanh Thái nguyên, chè Tùng
h
ạ
c, chè Thanh long, chè Tân cương v
ớ
i m
ẫ
u m
ã
và ch
ấ
t l
ượ
ng phù h
ợ
p v
ớ
i
ng
ườ
i tiêu dùng,
đồ
ng th
ờ
i nhanh chóng hoàn thi
ệ
n và đưa ra th
ị
tr
ườ
ng các s
ả
n
ph
ẩ
m m
ớ
i có ch
ấ
t l
ượ
ng cao
để
c
ạ
nh tranh trong chính th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c
như các lo
ạ
i chè hoà tan, chè đen, chè nhúng có
ướ
p hương c
ủ
a các h
ã
ng như
Lipton, Dilmah
V
ì
v
ậ
y, T
ổ
ng công ty, và các doanh nghi
ệ
p c
ầ
n ph
ả
i
đẩ
y m
ạ
nh đa d
ạ
ng
hoá s
ả
n ph
ẩ
m hơn n
ữ
a, không ch
ỉ
d
ừ
ng l
ạ
i
ở
con s
ố
6 ch
ủ
ng lo
ạ
i chè xu
ấ
t kh
ẩ
u
và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng chè xu
ấ
t kh
ẩ
u nh
ằ
m đưa l
ạ
i giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u cao đúng
v
ớ
i tư th
ế
và v
ị
trí kinh doanh c
ủ
a T
ổ
ng công ty chè Vi
ệ
t Nam
3. Phân tích k
ế
t qu
ả
xu
ấ
t kh
ẩ
u chè trên th
ị
tr
ườ
ng:
Trong nh
ữ
ng năm qua, Vi
ệ
t Nam tích c
ự
c m
ở
r
ộ
ng các m
ố
i quan h
ệ
, tham
gia tích c
ự
c vào các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
nên th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hoá
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đã
có nh
ữ
ng thay
đổ
i r
õ
r
ệ
t theo chi
ề
u h
ướ
ng đa d
ạ
ng hơn. Tr
ướ
c
kia, hàng hoá c
ủ
a Vi
ệ
t Nam ch
ủ
y
ế
u xu
ấ
t sang Liên xô và các n
ướ
c XHCN.
Nhưng t
ừ
nh
ữ
ng năm 90 tr
ở
l
ạ
i đây do s
ự
s
ụ
p
đổ
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng này, hàng hoá c
ủ
a
ta xu
ấ
t sang nh
ữ
ng th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i
ở
nhi
ề
u châu l
ụ
c khác nhau. Th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t
kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đượ
c m
ở
r
ộ
ng như v
ậ
y là nh
ờ
vào chính sách đa d
ạ
ng hoá
m
ặ
t hàng và đa phương hoá các quan h
ệ
kinh t
ế
thương m
ạ
i. M
ỗ
i m
ặ
t hàng khác
nhau
đã
xu
ấ
t đi nhi
ề
u nơi trên th
ế
gi
ớ
i
để
vùa khai thác
đượ
c l
ợ
i th
ế
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng v
ừ
a phân tán
đượ
c r
ủ
i ro. Hi
ệ
n nay, Vi
ệ
t Nam
đã
có quan h
ệ
buôn bán
v
ớ
i 120 n
ướ
c và vùng l
ã
nh th
ổ
.
Hàng năm doanh s
ố
xu
ấ
t kh
ẩ
u chè chi
ế
m trên 90% trong t
ổ
ng s
ố
doanh
thu c
ủ
a T
ổ
ng công ty cho nên v
ấ
n
đề
chính là th
ị
tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài. Đây là tri
ể
n
v
ọ
ng
để
T
ổ
ng công ty có th
ể
m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng, khu
ế
ch trương uy tín c
ủ
a T
ổ
ng
công ty trên th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i.
Để
th
ự
c hi
ệ
n nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu trên th
ì
v
ấ
n
đề
c
ố
t
y
ế
u
đầ
u tiên ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t là th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
, v
ì
đó là m
ụ
c tiêu l
ớ
n nh
ấ
t
để
cho m
ộ
t ngành hàng kinh t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t phát tri
ể
n, nó quy
ế
t
đị
nh toàn b
ộ
quá tr
ì
nh