Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

CẢM BIẾN VÀ CƠ CẤU CHẤP HÀNH pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 67 trang )

NOÄI DUNG
• Chương 1: Tổng quan về cơ điện tử.
• Chương 2: Các thành phần cơ bản của HT CĐT
• Chương 3: Cảm biến và cơ cấu chấp hành.
• Chương 4: Điều khiển logic khả lập trình PLC.
• Chương 5: Một số bài tập về HT Cơ điện tử.
CHÖÔNG 2: CAÛM BIEÁN VAØ CÔ CAÁU CHAÁP HAØNH
• 3.1. Giới thiệu về cảm biến và cơ cấu chấp hành.
• 3.2. Đặc tính của cảm biến và cơ cấu chấp hành.
• 3.3. Một số loại cảm biến thường gặp.
• 3.4. Cơ cấu chấp hành
CHÖÔNG 2: CAÛM BIEÁN VAØ CÔ CAÁU CHAÁP HAØNH
• 3.1. Giới thiệu về cảm biến
và cơ cấu chấp hành.
• 3.2. Đặc tính của cảm biến
và cơ cấu chấp hành.
• 3.3. Một số loại cảm biến
thường gặp.
• 3.4. Cơ cấu chấp hành
Giác
quan
Vị giác
Thính giác
Khứu giác
Thị giácXúc giác
Sự nhận thức của
con người về vũ trụ
bị ngăn cách bởi một
bức màn không gian
huyền bí.
Với sự phát triển không ngừng


của công nghệ bán dẫn và các
loại cảm biến, bức màn kia đã
được rủ bỏ.
Và từ đây con người có thể nhận
biết được thế giới xung quanh
một cách dễ dàng.
Thế giới đã nằm gọn trong lòng
bàn tay của chúng ta.
Kỷ nguyên chinh phục
vũ trụ bắt đầu.
Khi công nghệ bán
dẫn và các loại cảm
biến chưa xuất hiện.
Cảm biến làm nhiệm vụ gì trong một
hệ thống cơ điện tử.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CẢM BIẾN VÀ CCCH
3.1. Giới thiệu về cảm biến và cơ cấu chấp hành.
• Khối cảm biến.
• Khối điều khiển.
• Khối cơ cấu chấp hành.
Khối cảm
biến
Khối cơ cấu
chấp hành
BỘ ĐIỀU KHIỂN
HỆ THỐNG
ĐƯC
ĐIỀU
KHIỂN
Hình 3.1. Hệ CĐT thường gặp.

CHÖÔNG 2: CAÛM BIEÁN VAØ CÔ CAÁU CHAÁP HAØNH
• 3.1. Giới thiệu về cảm biến và cơ cấu chấp hành.
3.1.1. Giới thiệu về cảm biến.
3.1.2. Giới thiệu về cơ cấu chấp hành.
• 3.2. Đặc tính của cảm biến và cơ cấu chấp hành.
• 3.3. Một số loại cảm biến thường gặp.
• 3.4. Cơ cấu chấp hành
3.1. Giới thiệu về cảm biến và cơ cấu chấp hành.
3.1.1. Giới thiệu cảm biến.
- Cảm biến là thiết bị dùng để cảm nhận sự biến đổi của
các đại lượng vật lý cần đo thành các đại lượng đo chứa đựng
thông tin cho phép xác định giá trị đại lượng cần đo.
- Cảm biến được phân loại thành 2 dạng tương tự hoặc số
dựa trên dạng tín hiệu đầu ra. Cảm biến tương tự cung cấp tín hiệu
liên tục tỷ lệ với tham số cần đo và cần sự biến đổi tương tự thành số
trước khi chuyển cho bộ điều khiển số. Trong khi đó, cảm biến số
cung cấp đầu ra số có thể trực tiếp ghép nối với bộ điều khiển số.
Phân loại cảm biến
3.1.1: GIÔÙI THIEÄU CAÛM BIEÁN
Một số loại cảm biến thường gặp:
• Cảm biến dịch chuyển thẳng và quay.
• Cảm biến gia tốc.
• Cảm biến lực.
• Cảm biến đo mômen và công suất.
• Cảm biến lưu lượng.
• Cảm biến nhiệt độ.
• Cảm biến đo khoảng cách.
• Các cảm biến nhận biết ánh sáng, hình ảnh và nhận dạng.

Tiêu chuẩn lựa chọn:
 Dải đo.
 Độ phân giải.
 Độ chính xác.
 Tính chính xác.
 Độ nhạy.
 Thời gian đáp ứng.
 Nhiệt độ hoạt động.
 Vùng chết.
S
S
0
i
S
m
0
CHÖÔNG 2: CAÛM BIEÁN VAØ CÔ CAÁU CHAÁP HAØNH
• 3.1. Giới thiệu về cảm biến và cơ cấu chấp hành.
3.1.1. Giới thiệu về cảm biến.
3.1.2. Giới thiệu về cơ cấu chấp hành.
• 3.2. Đặc tính của cảm biến và cơ cấu chấp hành.
• 3.3. Một số loại cảm biến thường gặp.
• 3.4. Cơ cấu chấp hành
3.1.2: CÔ CAÁU CHAÁP HAØNH
Hình 3.2. Thiết bị chấp hành thông thường.
Phân loại:
- Theo dạng năng lượng: điện, điện cơ, điện từ, thủy lực và khí nén.
- Dạng nhị phân và dạng liên tục.
3.2. ÑAËC TÍNH CUÛA CAÛM BIEÁN
• 3.2.1. Dải đo.

• 3.2.2. Độ phân giải.
• 3.2.3. Độ nhạy.
• 3.2.4. Sai số.
• 3.2.5. Khả năng lặp lại.
• 3.2.6. Vùng chết.
• 3.2.7. Tính ổn định.
• 3.2.8. Thời gian đáp ứng.
• 3.2.9. Nhiệt độ hệ thống.
3.2. ÑAËC TÍNH CUÛA CAÛM BIEÁN
• 3.2.1. Dải đo.
• 3.2.2. Độ phân giải.
• 3.2.3. Độ nhạy.
• 3.2.4. Sai số.
• 3.2.5. Khả năng lặp lại.
• 3.2.6. Vùng chết.
• 3.2.7. Tính ổn định.
• 3.2.8. Thời gian đáp ứng.
• 3.2.9. Nhiệt độ hệ thống.
3.2. ÑAËC TÍNH CUÛA CAÛM BIEÁN
• 3.2.1. Dải đo.
• 3.2.2. Độ phân giải.
• 3.2.3. Độ nhạy.
• 3.2.4. Sai số.
• 3.2.5. Khả năng lặp lại.
• 3.2.6. Vùng chết.
• 3.2.7. Tính ổn định.
• 3.2.8. Thời gian đáp ứng.
• 3.2.9. Nhiệt độ hệ thống.
3.2. ÑAËC TÍNH CUÛA CAÛM BIEÁN
• 3.2.1. Dải đo.

• 3.2.2. Độ phân giải.
• 3.2.3. Độ nhạy.
• 3.2.4. Sai số.
• 3.2.5. Khả năng lặp lại.
• 3.2.6. Vùng chết.
• 3.2.7. Tính ổn định.
• 3.2.8. Thời gian đáp ứng.
• 3.2.9. Nhiệt độ hệ thống.
3.2.3 ÑOÄ NHAÏY
Hình 3.3. Độ nhạy của cảm biến.
3.2. ÑAËC TÍNH CUÛA CAÛM BIEÁN
• 3.2.1. Dải đo.
• 3.2.2. Độ phân giải.
• 3.2.3. Độ nhạy.
• 3.2.4. Sai số.
• 3.2.5. Khả năng lặp lại.
• 3.2.6. Vùng chết.
• 3.2.7. Tính ổn định.
• 3.2.8. Thời gian đáp ứng.
• 3.2.9. Nhiệt độ hệ thống.
3.2.4 SAI SOÁ
Có 2 dạng sai số: Sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
Các dạng sai số hệ thống:
• Sai số lệch không.
• Sai số tải.
• Sai số do độ nhạy của cảm biến thay đổi không
giống như mong muốn.
3.2. ÑAËC TÍNH CUÛA CAÛM BIEÁN
• 3.2.1. Dải đo.
• 3.2.2. Độ phân giải.

• 3.2.3. Độ nhạy.
• 3.2.4. Sai số.
• 3.2.5. Khả năng lặp lại.
• 3.2.6. Vùng chết.
• 3.2.7. Tính ổn định.
• 3.2.8. Thời gian đáp ứng.
• 3.2.9. Nhiệt độ hệ thống.
3.2. ÑAËC TÍNH CUÛA CAÛM BIEÁN
• 3.2.1. Dải đo.
• 3.2.2. Độ phân giải.
• 3.2.3. Độ nhạy.
• 3.2.4. Sai số.
• 3.2.5. Khả năng lặp lại.
• 3.2.6. Vùng chết.
• 3.2.7. Tính ổn định.
• 3.2.8. Thời gian đáp ứng.
• 3.2.9. Nhiệt độ hệ thống.

×