Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

2.Servlet pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 49 trang )

1
1
2. Servlet
2. Servlet

Khái niệm về Web
Khái niệm về Web

Tổng quan về công nghệ Servlet
Tổng quan về công nghệ Servlet

Khái niệm ngôn ngữ sinh trang động
Khái niệm ngôn ngữ sinh trang động

Lợi ích sử dụng servlet
Lợi ích sử dụng servlet

Kiến trúc ứng dụng servlet
Kiến trúc ứng dụng servlet

Cơ chế làm việc
Cơ chế làm việc

Các nghiên cứu Servlet
Các nghiên cứu Servlet

Gói thư viện javax.servlet
Gói thư viện javax.servlet

Vòng đời servlet
Vòng đời servlet



Ngữ cảnh servlet
Ngữ cảnh servlet

Các yêu cầu và đáp ứng
Các yêu cầu và đáp ứng

Khởi tạo các servlet phân tuyến
Khởi tạo các servlet phân tuyến

Viết các ứng dụng servlet
Viết các ứng dụng servlet
2
2
2.1 Khái niệm về Web
2.1 Khái niệm về Web

Ngôn ngữ định dạng siêu văn bản
Ngôn ngữ định dạng siêu văn bản

Trình duyệt
Trình duyệt

Định vị tài nguyên
Định vị tài nguyên

Giao thức truyền siêu văn bản
Giao thức truyền siêu văn bản

Địa chỉ máy chủ, tên miền và cổng

Địa chỉ máy chủ, tên miền và cổng
3
3
2.1 Khái niệm về Web
2.1 Khái niệm về Web
Ngôn ngữ định dạng siêu văn bản
Ngôn ngữ định dạng siêu văn bản

HyperText Markup Language (HTML)
HyperText Markup Language (HTML)

Văn bản, các định dạng, hiệu ứng
Văn bản, các định dạng, hiệu ứng

Âm thanh (mp3, midi, wav,…)
Âm thanh (mp3, midi, wav,…)

Video (mp4, avi,…)
Video (mp4, avi,…)

Đồ hoạ (hình ảnh 2D, 3D, flash,…)
Đồ hoạ (hình ảnh 2D, 3D, flash,…)

HTML là các file thuần văn bản, sử
HTML là các file thuần văn bản, sử
dụng các thẻ (tag) để định dạng.
dụng các thẻ (tag) để định dạng.

Thẻ được thể hiện theo cặp
Thẻ được thể hiện theo cặp

<tên thẻ>
<tên thẻ>
[Nội dung]
[Nội dung]
</tên thẻ>
</tên thẻ>

Một số thẻ đặc biệt, sẽ không có thẻ
Một số thẻ đặc biệt, sẽ không có thẻ
đóng
đóng

Đuôi mở rộng .htm và .html
Đuôi mở rộng .htm và .html
4
4
Cấu trúc trang HTML
Cấu trúc trang HTML
<html>
<html>


<head>
<head>
<title> Tieu de trang </title>
<title> Tieu de trang </title>


</head>
</head>

<body>
<body>
< Noi dung cua trang >
< Noi dung cua trang >
</body>
</body>
</html>
</html>
5
5
2.1 Khái niệm về Web
2.1 Khái niệm về Web
Trình duyệt
Trình duyệt

Trình duyệt (web browser) - đọc và diễn
Trình duyệt (web browser) - đọc và diễn
dịch các thẻ HTML
dịch các thẻ HTML

Hoạt động
Hoạt động

Trình duyệt nhận một URL (địa chỉ chứa tài liệu HTML)
Trình duyệt nhận một URL (địa chỉ chứa tài liệu HTML)

Liên lạc với trình chủ (web server) để lấy tài liệu
Liên lạc với trình chủ (web server) để lấy tài liệu

Đọc, phân tích và hiển thị dữ liệu lên trình khách (Client)

Đọc, phân tích và hiển thị dữ liệu lên trình khách (Client)

Dữ liệu được chuyển từ trình duyệt lên
Dữ liệu được chuyển từ trình duyệt lên
trình chủ để xử lý ta gọi đó là thao tác
trình chủ để xử lý ta gọi đó là thao tác
submit
submit

Một số trình duyệt:
Một số trình duyệt:

Internet Explorer (IE)
Internet Explorer (IE)

Netscape Navigator
Netscape Navigator
6
6
2.1 Khái niệm về Web
2.1 Khái niệm về Web
Định vị tài nguyên
Định vị tài nguyên

Địa chỉ định vị tài nguyên (Uniform
Địa chỉ định vị tài nguyên (Uniform
Resource Locator – URL)
Resource Locator – URL)

Dùng để chỉ đến vị trí của tài nguyên ở trên máy chủ

Dùng để chỉ đến vị trí của tài nguyên ở trên máy chủ

Địa chỉ này là duy nhất
Địa chỉ này là duy nhất

Cấu trúc:
Cấu trúc:

<Giao thức><Địa chỉ máy chủ><Định vị tài nguyên(địa
<Giao thức><Địa chỉ máy chủ><Định vị tài nguyên(địa
chỉ tương đối)>
chỉ tương đối)>

Trong đó:
Trong đó:

Giao thức = {http:// , ftp://, mms:// ,…}
Giao thức = {http:// , ftp://, mms:// ,…}

Địa chỉ máy chủ = {www.tienphong.vn,
Địa chỉ máy chủ = {www.tienphong.vn,
www.bkav.com.vn
www.bkav.com.vn
, …}
, …}
Định vị tài nguyên (địa chỉ tương đối) = {/file.doc, /java.pdf,
Định vị tài nguyên (địa chỉ tương đối) = {/file.doc, /java.pdf,
/tutorial.html,…}
/tutorial.html,…}
7

7
2.1 Khái niệm về Web
2.1 Khái niệm về Web
Giao thức truyền siêu văn bản
Giao thức truyền siêu văn bản

HyperText Transfer Protocol (HTTP)
HyperText Transfer Protocol (HTTP)

Giúp cho trình chủ và trình khách bắt tay được
Giúp cho trình chủ và trình khách bắt tay được
với nhau
với nhau

Giao thức phi trạng thái
Giao thức phi trạng thái

Tập lệnh của HTTP
Tập lệnh của HTTP
GET
GET
Lấy về trang dữ liệu từ web server
Lấy về trang dữ liệu từ web server
POST
POST
Gửi dữ liệu lên trình chủ web server
Gửi dữ liệu lên trình chủ web server
PUT
PUT
Đưa một tệp tin lên web server

Đưa một tệp tin lên web server
DELETE
DELETE
Yêu cầu xoá trang
Yêu cầu xoá trang
TRACE
TRACE
Yêu cầu lấy thông tin của trang
Yêu cầu lấy thông tin của trang
8
8
2.1 Khái niệm về Web
2.1 Khái niệm về Web
Địa chỉ IP, tên miền, cổng
Địa chỉ IP, tên miền, cổng

Địa chỉ IP:
Địa chỉ IP:

Mỗi máy tính cần một địa chỉ để liên lạc với
Mỗi máy tính cần một địa chỉ để liên lạc với
nhau trên mạng
nhau trên mạng

Địa chỉ này kết nối theo giao thức internet (IP)
Địa chỉ này kết nối theo giao thức internet (IP)


địa chỉ IP
địa chỉ IP


Địa chỉ IP có hai cách phân biệt:
Địa chỉ IP có hai cách phân biệt:

về mặt vật lý - được biểu diễn bởi 4 byte
về mặt vật lý - được biểu diễn bởi 4 byte

về mặt thể hiện - được phân làm 4 nhóm. Mỗi nhóm
về mặt thể hiện - được phân làm 4 nhóm. Mỗi nhóm
có giá trị từ 1
có giá trị từ 1


255, phân cách bởi dấu chấm.
255, phân cách bởi dấu chấm.

Ví dụ địa chỉ IP theo thể hiện
Ví dụ địa chỉ IP theo thể hiện
172.16.24.123
172.16.24.123

Địa chỉ cục bộ thích hợp là: 127.0.0.1
Địa chỉ cục bộ thích hợp là: 127.0.0.1
9
9
2.1 Khái niệm về Web
2.1 Khái niệm về Web
Địa chỉ IP, tên miền, cổng
Địa chỉ IP, tên miền, cổng


Tên miền (Domain Name):
Tên miền (Domain Name):

Vì địa chỉ IP là tương đối khó nhớ
Vì địa chỉ IP là tương đối khó nhớ

Giải pháp – ánh xạ IP sang một tên miền dễ nhớ đối với
Giải pháp – ánh xạ IP sang một tên miền dễ nhớ đối với
người sử dụng
người sử dụng

Khi người sử dụng nhập một URL vào trình duyệt, trình
Khi người sử dụng nhập một URL vào trình duyệt, trình
duyệt sẽ chuyển đổi thành IP để thực hiện kết nối.
duyệt sẽ chuyển đổi thành IP để thực hiện kết nối.

Việc lưu trữ thông tin tên miền và IP do một máy DNS
Việc lưu trữ thông tin tên miền và IP do một máy DNS
thực hiện
thực hiện

DNS sẽ nắm giữ tất cả các IP và tên của các máy chủ
DNS sẽ nắm giữ tất cả các IP và tên của các máy chủ
tuơng ứng trên thế giới
tuơng ứng trên thế giới

Khi có thông tin URL được gửi đến bởi trình khách, DNS sẽ
Khi có thông tin URL được gửi đến bởi trình khách, DNS sẽ
phân rã để trả lại IP, IP này trình khách sẽ sử dụng để kết
phân rã để trả lại IP, IP này trình khách sẽ sử dụng để kết

nối lại với máy chủ nội dung
nối lại với máy chủ nội dung

Quản lý DNS do tổ chức quốc tế InterNIC
Quản lý DNS do tổ chức quốc tế InterNIC
10
10
2.1 Khái niệm về Web
2.1 Khái niệm về Web
Địa chỉ IP, tên miền, cổng
Địa chỉ IP, tên miền, cổng

Cổng (Port):
Cổng (Port):

Một máy chủ thường có khá nhiều dịch vụ chạy
Một máy chủ thường có khá nhiều dịch vụ chạy

Mỗi một dịch vụ đều có cách truyền và nhận dữ liệu theo
Mỗi một dịch vụ đều có cách truyền và nhận dữ liệu theo
quy ước riêng
quy ước riêng

TCP/IP chỉ chịu trách nhiệm truyền dữ liệu từ máy này
TCP/IP chỉ chịu trách nhiệm truyền dữ liệu từ máy này
đến máy khác thông qua IP, còn dữ liệu đó sẽ được gửi
đến máy khác thông qua IP, còn dữ liệu đó sẽ được gửi
đến cho dịch vụ nào thì phải thông qua một quy định
đến cho dịch vụ nào thì phải thông qua một quy định
nữa, đó là cổng (port)

nữa, đó là cổng (port)

Mỗi chương trình, dịch vụ sẽ sử dụng một cổng khác
Mỗi chương trình, dịch vụ sẽ sử dụng một cổng khác
nhau để truy xuất thông tin.
nhau để truy xuất thông tin.

Số hiệu cổng bắt đầu từ 1
Số hiệu cổng bắt đầu từ 1


16383
16383

Các cổng quy ước: HTTP(80), FTP(21), Telnet(23),
Các cổng quy ước: HTTP(80), FTP(21), Telnet(23),
POP3(110), SMTP(25),…
POP3(110), SMTP(25),…

Nếu cấu hình một cổng riêng cho dịch vụ thì trong URL
Nếu cấu hình một cổng riêng cho dịch vụ thì trong URL
cần phải chỉ rõ số hiệu cổng, ví dụ:
cần phải chỉ rõ số hiệu cổng, ví dụ:
http://locahost:8080/security/index.jsp
http://locahost:8080/security/index.jsp
11
11
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
Khái niệm về ngôn ngữ sinh trang động

Khái niệm về ngôn ngữ sinh trang động

CGI (Common Gateway Interface)
CGI (Common Gateway Interface)

Được xây dựng để thể hiện một web server
Được xây dựng để thể hiện một web server
linh động hơn về mặt nội dung
linh động hơn về mặt nội dung

Khi nhận được các lệnh Get và Post của HTTP,
Khi nhận được các lệnh Get và Post của HTTP,
trình chủ thực thi một chương trình nhằm trả
trình chủ thực thi một chương trình nhằm trả
về nội dung cho trình khách.
về nội dung cho trình khách.

Nội dung trả về không phải là một file tĩnh tồn
Nội dung trả về không phải là một file tĩnh tồn
tại trên đĩa cứng.
tại trên đĩa cứng.

Một chương trình CGI có thể sản sinh hàng
Một chương trình CGI có thể sản sinh hàng
ngàn nội dung để trả về cho trình khách.
ngàn nội dung để trả về cho trình khách.
12
12
Cơ chế làm việc của ứng dụng CGI
Cơ chế làm việc của ứng dụng CGI

Browser Web Server
Đĩa cứng
chứa
trang
.html
CGI
Database
1. Gửi yêu cầu trang
2
.

T
ì
m

t
r
a
n
g

t
r
ê
n

đ
ĩ
a
v

à

g

i

v


t
r
ì
n
h

k
h
á
c
h
6. Đáp ứng
5. Trả về trang
3. Yêu cầu
xử lý CGI
4. Truy vấn và
xử lý dữ liệu
13
13
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet

Khái niệm về ngôn ngữ sinh trang động
Khái niệm về ngôn ngữ sinh trang động

ISAPI, ASP, Servlet, JSP
ISAPI, ASP, Servlet, JSP

Nhược điểm của CGI là vấn đề tốc độ, mỗi lần CGI thực
Nhược điểm của CGI là vấn đề tốc độ, mỗi lần CGI thực
thi là một lần CGI được nạp và giải phóng khỏi bộ nhớ.
thi là một lần CGI được nạp và giải phóng khỏi bộ nhớ.

Các giải pháp khắc phục:
Các giải pháp khắc phục:

Windows cung cấp cách xây dựng CGI ở dang thư viện liên
Windows cung cấp cách xây dựng CGI ở dang thư viện liên
kết động (dll), được gọi là ISAPI
kết động (dll), được gọi là ISAPI


được nạp một lần vào
được nạp một lần vào
trong bộ nhớ khi web server triệu gọi ứng dụng.
trong bộ nhớ khi web server triệu gọi ứng dụng.

Với Java, tương tự có Servlet. Servlet được nạp một lần
Với Java, tương tự có Servlet. Servlet được nạp một lần
vào bộ nhớ máy ảo và sẽ phục vụ mọi yêu cầu từ máy
vào bộ nhớ máy ảo và sẽ phục vụ mọi yêu cầu từ máy
khách gửi tới.

khách gửi tới.

Đối với ngôn ngữ kich bản:
Đối với ngôn ngữ kich bản:

Microsoft đề xuất ASP (sử dụng mã VB + mã HTML)
Microsoft đề xuất ASP (sử dụng mã VB + mã HTML)

Java đề xuất JSP (sử dụng mã JAVA + mã HTML)
Java đề xuất JSP (sử dụng mã JAVA + mã HTML)
14
14
Cơ chế làm việc của JSP và ASP
Cơ chế làm việc của JSP và ASP
Browser Web Server
JSP, ASP Engine
Database
1. Gửi yêu cầu trang
5. Đáp ứng trang
HTML
4. Trả về trang
web
2. Yêu cầu
xử lý CGI
3. Truy vấn và
xử lý dữ liệu trang
JSP, ASP
15
15
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet

2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
Lợi ích sử dụng
Lợi ích sử dụng

Về hiệu năng (performance):
Về hiệu năng (performance):

Tốt hơn với CGI vì chỉ khởi tạo một lần cho tất
Tốt hơn với CGI vì chỉ khởi tạo một lần cho tất
cả các yêu cầu của trình khách.
cả các yêu cầu của trình khách.

Các yêu cầu được quản lý bởi tiến trình Servlet
Các yêu cầu được quản lý bởi tiến trình Servlet
container.
container.

Sau khi xử lý xong một yêu cầu, servlet sẽ lưu
Sau khi xử lý xong một yêu cầu, servlet sẽ lưu
trú lại trong bộ nhớ để chờ thực hiện yêu cầu
trú lại trong bộ nhớ để chờ thực hiện yêu cầu
tiếp theo.
tiếp theo.

Khả năng di trú (Portability):
Khả năng di trú (Portability):

Các ứng dụng servlet có khả năng di trú được,
Các ứng dụng servlet có khả năng di trú được,
tồn tại từ hệ điều hành này đến hệ điều hành

tồn tại từ hệ điều hành này đến hệ điều hành
khác.
khác.
16
16
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
Lợi ích sử dụng
Lợi ích sử dụng

Chu trình phát triển nhanh (Rapid development
Chu trình phát triển nhanh (Rapid development
cycle):
cycle):

Là công nghệ của JAVA, các servlet được xây dựng thành các
Là công nghệ của JAVA, các servlet được xây dựng thành các
thư viện trợ giúp cho tiến trình phát triển
thư viện trợ giúp cho tiến trình phát triển

Mạnh mẽ (Robustness):
Mạnh mẽ (Robustness):

Các servlet được quản lý bởi máy ảo JAVA, không lo lắng về
Các servlet được quản lý bởi máy ảo JAVA, không lo lắng về
vấn đề làm việc với bộ nhớ.
vấn đề làm việc với bộ nhớ.

Được chấp nhận rộng rãi (Widespread acceptance):
Được chấp nhận rộng rãi (Widespread acceptance):


Bản thân JAVA là một công nghệ được chấp nhận khá rộng
Bản thân JAVA là một công nghệ được chấp nhận khá rộng

Hiện có nhiều nhà cung cấp theo đuổi công nghệ dựa trên
Hiện có nhiều nhà cung cấp theo đuổi công nghệ dựa trên
JAVA, ưu điểm dễ thấy nhất là tiết kiệm được thời gian phát
JAVA, ưu điểm dễ thấy nhất là tiết kiệm được thời gian phát
triển.
triển.
17
17
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
Kiến trúc ứng dụng
Kiến trúc ứng dụng

Servlet thực chất là một lớp (class) của
Servlet thực chất là một lớp (class) của
Java, nó được nạp vào một cách tự động và
Java, nó được nạp vào một cách tự động và
chạy bởi một máy chủ web.
chạy bởi một máy chủ web.

Máy chủ web hiểu được servlet này được gọi
Máy chủ web hiểu được servlet này được gọi


Servlet container
Servlet container


Các servlet tương tác với trình khách thông
Các servlet tương tác với trình khách thông
qua mô hình request-response của HTTP.
qua mô hình request-response của HTTP.

Công nghệ Servlet làm việc ở mức trên của
Công nghệ Servlet làm việc ở mức trên của
HTTP, cho nên Servlet container phải hỗ trợ
HTTP, cho nên Servlet container phải hỗ trợ
giao thức HTTP cho các yêu cầu của trình
giao thức HTTP cho các yêu cầu của trình
khách và các đáp ứng của trình chủ
khách và các đáp ứng của trình chủ

Ngoài ra Servlet container còn có thể hỗ
Ngoài ra Servlet container còn có thể hỗ
trợ HTTPS (HTTP + SSL) dành cho yêu cầu bảo
trợ HTTPS (HTTP + SSL) dành cho yêu cầu bảo
mật
mật
18
18
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
Kiến trúc ứng dụng
Kiến trúc ứng dụng
Browser
Servlet Container
Servlet

Static
content
HTTP request
HTTP response
19
19
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
Kiến trúc ứng dụng
Kiến trúc ứng dụng

Một ứng dụng của servlet cũng có thể bao gồm cả các
Một ứng dụng của servlet cũng có thể bao gồm cả các
nội dung tĩnh (các trang HTML, âm thanh, hình ảnh,…)
nội dung tĩnh (các trang HTML, âm thanh, hình ảnh,…)

Việc máy Servlet container có thể phục vụ được nội
Việc máy Servlet container có thể phục vụ được nội
dung tĩnh không hẳn đã tốt hơn vì khi đó máy chủ này
dung tĩnh không hẳn đã tốt hơn vì khi đó máy chủ này
phải là một HTTP server mạnh mới đáp ứng được nội
phải là một HTTP server mạnh mới đáp ứng được nội
dung nhanh hơn.
dung nhanh hơn.
Browser HTTP server
Servlet
container
Static
content
Servlet

HTTP request
HTTP response
Kiến trúc ứng dụng servlet phổ biến
20
20
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
Cơ chế làm việc
Cơ chế làm việc

Servlet container sẽ tải servlet khi nhận được yêu cầu
Servlet container sẽ tải servlet khi nhận được yêu cầu
lần đầu tiên.
lần đầu tiên.

Sau đó servlet được chuyển tiếp đến yêu cầu người sử
Sau đó servlet được chuyển tiếp đến yêu cầu người sử
dụng, xử lý nó và trả về đáp ứng cho Servlet container
dụng, xử lý nó và trả về đáp ứng cho Servlet container

Servlet container gửi trả lại đáp ứng cho người sử
Servlet container gửi trả lại đáp ứng cho người sử
dụng.
dụng.

Cuối cùng servlet được lưu trữ lại trong bộ nhớ để phục
Cuối cùng servlet được lưu trữ lại trong bộ nhớ để phục
vụ yêu cầu tiếp theo
vụ yêu cầu tiếp theo


Khi Servlet container cảm nhận được vấn đề thiếu bộ nhớ
Khi Servlet container cảm nhận được vấn đề thiếu bộ nhớ
thì servlet sẽ tạm thời thoát khỏi bộ nhớ.
thì servlet sẽ tạm thời thoát khỏi bộ nhớ.

Mỗi khi servlet được yêu cầu, máy chủ Servlet container
Mỗi khi servlet được yêu cầu, máy chủ Servlet container
sẽ so sánh nhãn thời gian của servlet đã được tải vào
sẽ so sánh nhãn thời gian của servlet đã được tải vào
với nhãn thời gian của tập tin servlet class
với nhãn thời gian của tập tin servlet class

Nếu nhãn thời gian của tập tin servlet class thể hiện gần đây hơn thì
Nếu nhãn thời gian của tập tin servlet class thể hiện gần đây hơn thì
servlet sẽ được tải lại vào bộ nhớ
servlet sẽ được tải lại vào bộ nhớ

Do đó, không cần phải khởi động lại Servlet container mỗi khi ta cập
Do đó, không cần phải khởi động lại Servlet container mỗi khi ta cập
nhật cho servlet
nhật cho servlet
21
21
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
2.2 Tổng quan về công nghệ Servlet
Cơ chế làm việc
Cơ chế làm việc
Nhận yêu cầu Đã tải chưa?
Là servlet
hiện tại

Tải servlet
Xử lý yêu cầu
Gửi đáp ứng
No
No
Yes
Yes
22
22
2.3 Nghiên cứu servlet
2.3 Nghiên cứu servlet
Gói thư viện javax.servlet
Gói thư viện javax.servlet
javax.servlet
Interfaces Class Exceptions
RequestDispatcher
Servlet
ServletConfig
ServletContext
ServletRequest
ServletResponse
SingleThreadModel
GenericServlet
ServletInputStream
ServletOutputStream
ServletException
UnavailableException
23
23
2.3 Nghiên cứu servlet

2.3 Nghiên cứu servlet
Gói thư viện javax.servlet
Gói thư viện javax.servlet
Các phương thức của giao tiếp Servlet
public void destroy()
public ServletConfig getServletConfig()
public java.lang.String getServletInfo()
public void init(ServletConfig config)
public void service(ServletRequest request,
ServletResponse response)
throws java.io.IOException, ServletException
24
24
2.3 Nghiên cứu servlet
2.3 Nghiên cứu servlet
Gói thư viện javax.servlet
Gói thư viện javax.servlet
Các phương thức của ServletConfig
public java.lang.String
getInitParameter(java.lang.String name)
public java.util.Enumeration
getInitParameterNames()
public ServletContext getServletContext()
public java.lang.String getServletName()
25
25
2.3 Nghiên cứu servlet
2.3 Nghiên cứu servlet
Gói thư viện javax.servlet
Gói thư viện javax.servlet

Các phương thức của
ServletContext
public java.lang.Object
getAttribute(java.lang.String name)
public java.util.Enumeration
getAttributeNames()
public ServletContext
getContext(java.lang.String uri)
public java.lang.String
getInitParameter(java.lang.String name)
public int getMajorVersion()
public int getMinorVersion()
public java.lang.String getServerInfo()
public Servlet getServlet(String name)
throws ServletException
public java.lang.String
getServletContextName()
public java.util.Enumeration
getServletNames()
public void removeAttribute(
java.lang.String name)
public void setAttribute(String name,
java.lang.Object object)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×