LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức đáp ứng
yêu cầu cải cách hành chính
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lan Hương
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
A.
LỜI
MỞ
ĐẦU
Đấ
t n
ướ
c ta đang trong th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i, m
ở
c
ử
a h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c
t
ế
, toàn b
ộ
độ
i ng
ũ
công ch
ứ
c trong b
ộ
máy hành chính nhà n
ướ
c t
ạ
o thành
m
ộ
t ngu
ồ
n l
ự
c l
ớ
n ph
ụ
c v
ụ
cho quá tr
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
Độ
i ng
ũ
công ch
ứ
c hành chính nhà n
ướ
c có m
ộ
t vai tr
ò
đặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng
trong vi
ệ
c q
ả
u l
ý
và thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a toàn b
ộ
x
ã
h
ộ
i và b
ả
o
đả
m n
ề
n
hành chính qu
ố
c gia ho
ạ
t
độ
ng liên t
ụ
c. Chúng ta ti
ế
n hành
đổ
i m
ớ
i toàn di
ệ
n
n
ề
n kinh t
ế
đượ
c hơn 20 năm,
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a c
ả
m
ộ
t qu
ố
c gia th
ì
đây là m
ộ
t kho
ả
ng th
ờ
i gian ng
ắ
n, ch
ỉ
là giai đo
ạ
n
để
ổ
n
đị
nh chu
ẩ
n b
ị
cho
th
ờ
i k
ỳ
phát tri
ể
n b
ấ
t phá. Nh
ờ
có s
ự
đổ
i m
ớ
i toàn di
ệ
n,
đặ
c bi
ệ
t là s
ự
chuy
ể
n
đổ
i cơ ch
ế
kinh t
ế
đã
d
ẫ
n
đế
n s
ự
c
ả
i cách m
ộ
t b
ướ
c ch
ứ
c năng, nhi
ệ
m v
ụ
và
quy tr
ì
nh qu
ả
n l
ý
, đi
ề
u hành c
ủ
a b
ộ
máy hành chính nhà n
ướ
c. Th
ự
c ti
ễ
n đó
đò
i h
ỏ
i chúng ta ph
ả
i có m
ộ
t cu
ộ
c c
ả
i cách cơ b
ả
n n
ề
n hành chính qu
ố
c gia,
b
ả
o
đả
m qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
–x
ã
h
ộ
i, phù h
ợ
p v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, mà tr
ướ
c
h
ế
t là c
ả
i cách công tác ĐT,BD công ch
ứ
c hành chính nhà n
ướ
c thích
ứ
ng.
Công ch
ứ
c nhà n
ướ
c trong th
ờ
i k
ỳ
chuy
ể
n
đổ
i t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p
trung sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c c
ầ
n
đượ
c trang
b
ị
ki
ế
n th
ứ
c m
ớ
i
để
đương
đầ
u v
ớ
i nh
ữ
ng thay
đổ
i c
ủ
a th
ờ
i cu
ộ
c, trong th
ờ
i
k
ỳ
chuy
ể
n ti
ế
p này c
ầ
n ph
ả
i có s
ự
chu
ẩ
n b
ị
, ch
ọ
n l
ọ
c chu đáo
để
có m
ộ
t
độ
i
ng
ũ
công ch
ứ
c trung thành v
ớ
i l
ý
t
ưở
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a, n
ắ
m v
ữ
ng
đườ
ng
l
ố
i cách m
ạ
ng c
ủ
a
Đả
ng; v
ữ
ng vàng,
đủ
ph
ẩ
m ch
ấ
t và b
ả
n k
ĩ
nh chính tr
ị
, có
năng l
ự
c v
ề
l
ý
lu
ậ
n, pháp lu
ậ
t, chuyên môn, có nghi
ệ
p v
ụ
hành chính và kh
ả
năng th
ự
c ti
ễ
n
để
th
ự
c hi
ệ
n công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i. Mà
độ
i ng
ũ
CB,CC
ở
n
ướ
c ta
đượ
c đào t
ạ
o trong cơ ch
ế
tr
ướ
c đây c
ò
n thi
ế
u chuyên môn c
ầ
n thi
ế
t, nh
ấ
t là
v
ề
Nhà n
ướ
c, pháp lu
ậ
t và k
ỹ
thu
ậ
t, nghi
ệ
p v
ụ
hành chính nhà n
ướ
c
để
qu
ả
n
l
ý
m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
m
ở
, nh
ấ
t là trong đi
ề
u ki
ệ
n quan h
ệ
qu
ố
c t
ế
ngày càng phát
tri
ể
n, không ch
ỉ
như v
ậ
y, c
ò
n có m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n hay m
ắ
c nh
ữ
ng khuy
ế
t đi
ể
m,
sai l
ầ
m, b
ệ
nh quan liêu, m
ệ
nh l
ệ
nh, vi ph
ạ
m quy
ề
n làm ch
ủ
c
ủ
a nhân dân,
ch
ấ
p hành lu
ậ
t pháp và k
ỷ
cương không nghiêm, không tôn tr
ọ
ng l
ợ
i ích
chung c
ủ
a Nhà n
ướ
c. V
ì
v
ậ
y, c
ả
i cách chương tr
ì
nh ĐT,BD công ch
ứ
c hành
chính nhà n
ướ
c là m
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ộ
i dung quan tr
ọ
ng c
ủ
a c
ả
i cách n
ề
n
hành chính qu
ố
c gia. Nó đang
đượ
c
Đả
ng và Nhà n
ướ
c quan tâm m
ạ
nh m
ẽ
,
công tác ĐT,BD
đượ
c ti
ế
n hành th
ườ
ng xuyên,
đả
m b
ả
o ch
ỉ
tiêu c
ả
v
ề
s
ố
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
l
ượ
ng và hi
ệ
u qu
ả
trong n
ộ
i dung đào t
ạ
o nâng cao năng l
ự
c công tác cho
độ
i
ng
ũ
CB,CC theo k
ị
p
đượ
c yêu c
ầ
u c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i. B
ở
i đây là m
ộ
t v
ấ
n
đề
đang
đượ
c x
ã
h
ộ
i quan tâm và công tác này
đượ
c các cơ quan ch
ứ
c năng th
ự
c
hi
ệ
n m
ộ
t cách nghiêm túc nh
ằ
m đem l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
t
ố
t nh
ấ
t, nên em ch
ọ
n
đề
tài
“
Đổ
i m
ớ
i, nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ưỡ
ng cán b
ộ
, công ch
ứ
c đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ả
i cách hành chính” làm n
ộ
i dung cho
đề
án môn h
ọ
c c
ủ
a
m
ì
nh. N
ộ
i dung
đề
án g
ồ
m các ph
ầ
n:
I. Nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
chung v
ề
CB,CC
II.Yêu c
ầ
u c
ủ
a CB,CC
III. Đào t
ạ
o CB,CC
IV. Th
ự
c tr
ạ
ng ĐT,BD CB,CC
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay
V. Gi
ả
i pháp nh
ằ
m ti
ế
p t
ụ
c va hoàn thi
ệ
n công tác b
ồ
i d
ưỡ
ng nâng cao
ch
ấ
t l
ượ
ng ĐT,BD đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ả
i cách hành chính.
Do gi
ớ
i h
ạ
n v
ề
năng l
ự
c và th
ờ
i gian nên bài vi
ế
t không tránh kh
ỏ
i
thi
ế
u sót, v
ậ
y em mong cô ch
ỉ
nh s
ử
a và góp
ý
.
Em xin chân thành c
ả
m ơn!
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
B.
NỘI
DUNG
I.
NHỮNG
VẤN
ĐỀ
CHUNG
VỀ
CÁN
BỘ
CÔNG
CHỨC
1. Khái ni
ệ
m chung v
ề
cán b
ộ
công ch
ứ
c
1.1. Khái ni
ệ
m
Các n
ướ
c khác nhau th
ì
khái ni
ệ
m v
ề
cán b
ộ
công ch
ứ
c c
ũ
ng khác
nhau, đa s
ố
các n
ướ
c
đề
u gi
ớ
i h
ạ
n cán b
ộ
công ch
ứ
c trong ph
ạ
m vi b
ộ
máy
hành chính nhà n
ướ
c ( Chính ph
ủ
và c
ấ
p chính quy
ề
n
đị
a phương). Ơ n
ướ
c
ta, phù h
ợ
p v
ớ
i th
ể
ch
ế
chính tr
ị
và t
ổ
ch
ứ
c b
ộ
may nhà n
ướ
c,
Đả
ng, đoàn th
ể
,
chúng ta dùng khái ni
ệ
m “cán b
ộ
, công ch
ứ
c”. Theo pháp l
ệ
nh cán b
ộ
công
ch
ứ
c công ban hành ngày 09/03/1998 và các văn b
ả
n khác c
ủ
a Chính ph
ủ
th
ì
cán b
ộ
, công ch
ứ
c là công dân Vi
ệ
t nam trong biên ch
ế
và đư
ợ
c h
ưở
ng lương
t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c , bao g
ồ
m:
Nh
ữ
ng ng
ườ
i do b
ầ
u c
ử
để
đả
m nh
ậ
n ch
ứ
c v
ụ
theo nhi
ệ
m k
ỳ
trong các
cơ quan Nhà n
ướ
c, t
ổ
ch
ứ
c chính tr
ị
– x
ã
h
ộ
i.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i làm vi
ệ
c trong t
ổ
ch
ứ
c chính tr
ị
– x
ã
h
ộ
i và m
ộ
t s
ố
t
ổ
ch
ứ
c x
ã
h
ộ
i ngh
ề
nghi
ệ
p,
đượ
c tuy
ể
n d
ụ
ng, b
ổ
nhi
ệ
m ho
ặ
c phân công làm
nhi
ệ
m v
ụ
th
ườ
ng xuyên trong biên ch
ế
, h
ưở
ng lương t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i làm vi
ệ
c trong cơ quan Nhà n
ướ
c, đơn v
ị
s
ự
nghi
ệ
p
đượ
c
tuy
ể
n d
ụ
ng, b
ổ
nhi
ệ
m ho
ặ
c giao gi
ữ
m
ộ
t công v
ụ
th
ườ
ng xuyên trong biên
ch
ế
, h
ưở
ng lương t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c,
đượ
c phân lo
ạ
i theo tr
ì
nh
độ
đào
t
ạ
o, ngành chuyên môn và
đượ
c x
ế
p vào m
ộ
t ng
ạ
ch.
Các th
ẩ
m phán, ki
ể
m sát viên
đượ
c b
ổ
nhi
ệ
m theo lu
ậ
t t
ổ
ch
ứ
c Toà án
nhân dân, Pháp l
ệ
nh v
ề
th
ẩ
m phán và h
ộ
i th
ẩ
m toà án, Lu
ậ
t t
ổ
ch
ứ
c Vi
ệ
n
Ki
ể
m sát nhân dân và pháp l
ệ
nh v
ề
ki
ể
m sát viên Vi
ệ
n Li
ể
m sát nhân dân.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i làm vi
ệ
c trong các cơ quan thu
ộ
c quân
độ
i công an nhân
dân mà không ph
ả
i kà s
ĩ
quan, quân nhân chuyên nghi
ệ
p, h
ạ
s
ĩ
quan, binh s
ĩ
,
đượ
c tuy
ể
n d
ụ
ng, b
ổ
nhi
ệ
m ho
ặ
c giao làm nhi
ệ
m c
ụ
th
ườ
ng xuyên trong biên
ch
ế
, h
ưở
ng lương t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c.
Thành viên h
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
, T
ổ
ng giám
đố
c, phó T
ổ
ng giám
đố
c,
giám
đố
c, phó giám
đố
c, k
ế
toán tr
ưở
ng trong các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
1.2. Tiêu chu
ẩ
n
để
xác
đị
nh cán b
ộ
công ch
ứ
c nhà n
ướ
c.
1.2.1 Tiêu chu
ẩ
n cơ b
ả
n c
ủ
a CB,CC
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
a. Là công dân Vi
ệ
t nam
b.
Đượ
c tuy
ể
n d
ụ
ng, b
ổ
nhi
ệ
m ho
ặ
c b
ầ
u c
ử
vào làm vi
ệ
c trong biên ch
ế
chính th
ứ
c c
ủ
a b
ộ
mày nhà n
ướ
c, t
ổ
ch
ứ
c chính tr
ị
- x
ã
h
ộ
i.
c.
Đượ
c x
ế
p vào m
ộ
t ng
ạ
ch trong h
ệ
th
ố
ng ng
ạ
ch b
ậ
c c
ủ
a cong ch
ứ
c do
Nhà n
ướ
c quy
đị
nh.
d.
Đượ
c h
ưở
ng lương t
ừ
ngân sách Nhà n
ướ
c.
1.2.2 Hoàn thi
ệ
n tiêu chu
ẩ
n cán b
ộ
, công ch
ứ
c trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay:
Công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i toàn di
ệ
n n
ướ
c ta do
Đả
ng kh
ở
i x
ướ
ng và l
ã
nh
đạ
o
đã
tr
ả
i qua g
ầ
n 20 năm k
ể
t
ừ
Đạ
i h
ộ
i toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
VI c
ủ
a
Đả
ng. S
ự
nghi
ệ
p c
ả
i cách n
ề
n hành chính nhà n
ướ
c
đượ
c đánh d
ấ
u b
ằ
ng Ngh
ị
quy
ế
t
trung ương 8 khoá VII c
ũ
ng n
ằ
m trong ti
ế
n tr
ì
nh c
ủ
a công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i toàn
di
ị
en
đấ
t n
ướ
c. M
ộ
t trong ba n
ộ
i dung quan tr
ọ
ng c
ủ
a c
ả
i cách n
ề
n hành chính
nhà n
ướ
c là xxaay d
ự
ng
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
công ch
ứ
c nhà n
ướ
c có ph
ẩ
m ch
ấ
t
chính tr
ị
v
ữ
ng vàng,
đủ
năng l
ự
c tr
ì
nh
độ
chuyên môn nghi
ệ
p v
ụ
, ngang t
ầ
m
để
đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a s
ự
nghi
ệ
p cách m
ạ
ng trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay - giai
đo
ạ
n công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Hoàn thi
ệ
n tiêu chu
ẩ
n công
ch
ứ
c đóng m
ộ
t vai tr
ò
quan tr
ọ
ng
Tiêu chu
ẩ
n công ch
ứ
c là t
ổ
ng h
ợ
p các yêu c
ầ
u - đi
ề
u ki
ệ
n “
đượ
c quy
đị
nh làm chu
ẩ
n”
để
nh
ậ
n xét, đánh giá, phân lo
ạ
i, tuy
ể
n ch
ọ
n công ch
ứ
c, trên
cơ s
ở
đó mà đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ưỡ
ng,
đề
b
ạ
t và b
ố
trí, s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
t
ừ
n
ng
ườ
i và c
ả
độ
i ng
ũ
công ch
ứ
c. N
ộ
i dung tiêu chu
ẩ
n công ch
ứ
c không c
ố
đị
nh, nó
đượ
c quy
đị
nh và phát tri
ể
n theo yêu c
ầ
u, nhi
ệ
m v
ụ
chính tr
ị
c
ủ
a
t
ừ
ng giai đo
ạ
n cách m
ạ
ng và
đượ
c c
ụ
th
ể
hoá trong t
ừ
ng ngành , t
ừ
ng l
ĩ
nh v
ự
c
công tác c
ụ
th
ể
. Tiêu chu
ẩ
n công ch
ứ
c ph
ả
n ánh s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a
đò
i h
ỏ
i
khách quan và đi
ề
u ki
ệ
n ch
ủ
quan, gi
ữ
a nhu c
ầ
u phát trieent và đi
ề
u ki
ệ
n, kh
ả
năng th
ự
c t
ế
. Ch
ỉ
nh
ấ
n m
ạ
nh m
ộ
t m
ặ
t khách quan c
ũ
ng
đề
dai l
ầ
m và
ả
nh
hương
đế
n tính khoa h
ọ
c c
ủ
a tiêu chu
ẩ
n công ch
ứ
c. Phân tich nh
ữ
ng n
ộ
i dung
và nh
ữ
ng
đò
i h
ỏ
i liên quan
đế
n tiêu chu
ẩ
n công ch
ứ
c trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ả
i cách
n
ề
n hành chính Nhà n
ướ
c hi
ệ
n nay d
ượ
c coi là v
ấ
n
đề
c
ấ
p thi
ế
t. Tiêu chu
ẩ
n
công ch
ứ
c có th
ể
thay
đổ
i và c
ầ
n ph
ả
i thay
đổ
i khi nh
ữ
ng c
ả
i cách kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i, c
ả
i cách hành chính làm thay
đổ
i n
ộ
i dung c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng công v
ụ
, như
quan đi
ể
m v
ề
công ch
ứ
c trong công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i
đấ
t n
ướ
c hi
ẹ
n nay khasc v
ớ
i
th
ờ
i k
ỳ
c
ủ
a cơ ch
ế
t
ậ
p trung bao c
ấ
p, nh
ấ
t là nh
ữ
ng
đò
i h
ỏ
i v
ề
chuyên môn,
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
nghi
ệ
p c
ụ
và năng l
ự
c công tác. công vi
ệ
c này c
ấ
n tuan theo nh
ữ
ng yêu c
ầ
u có
tính nguyên t
ắ
c, v
ì
nó không ch
ỉ
tr
ự
c ti
ế
p tác
độ
ng t
ớ
i t
ừ
ng công ch
ứ
c mà c
ò
n
tác
độ
ng t
ớ
i c
ả
độ
i ng
ũ
công ch
ứ
c và có
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c, các nguyên t
ắ
c đó là:
Th
ứ
nh
ấ
t, ph
ả
i xu
ấ
t phát t
ừ
yêu c
ầ
u, nhi
ệ
m v
ụ
chính tr
ị
t
ừ
ng giai đo
ạ
n
cách m
ạ
ng và ch
ứ
c năng, nhi
ẹ
m v
ụ
, tính ch
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a t
ừ
ng c
ấ
p, t
ừ
ng
ngành, t
ừ
ng l
ĩ
nh v
ự
c ho
ạ
t
độ
ng.
đả
ng, nhà n
ướ
c xây d
ự
ng
độ
i ng
ũ
các b
ộ
không ngoài m
ụ
c đích th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu, l
ý
t
ưở
ng cách m
ạ
ng c
ủ
a D
ả
ng
đề
ra. Mu
ố
n v
ậ
y, công ch
ứ
c nhà n
ướ
c ph
ả
i là nh
ữ
ng ng
ườ
i có
đủ
ph
ẩ
m ch
ấ
t
chính tr
ị
,
đạ
o
đứ
c, có tr
ì
nh
độ
năng l
ự
c,
đủ
s
ứ
c th
ứ
c hi
ệ
n th
ắ
ng l
ợ
i nh
ữ
ng
nhi
ệ
m v
ụ
cách m
ạ
ng
đề
ra. Yêu c
ầ
u khách quan đó
đò
i h
ỏ
i khi xây d
ự
ng tiieu
chu
ẩ
n công ch
ứ
c t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i quy
đị
nh nh
ữ
ng yêu c
ầ
u - đi
ề
u ki
ệ
n ngang t
ầ
m
v
ớ
i yêu c
ầ
u nhi
ệ
m v
ụ
cách m
ạ
ng trong t
ừ
ng giai đo
ạ
n.
Th
ứ
hai, xây d
ự
ng tiêu chu
ẩ
n công ch
ứ
c ph
ả
i xu
ấ
t phát t
ừ
yêu c
ầ
u xây
d
ự
ng t
ổ
ch
ứ
c, phát huy vai tr
ò
, s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c trong h
ệ
th
ố
ng chính tr
ị
.
M
ỗ
i t
ổ
ch
ứ
c do v
ị
trí, vai tr
ò
, ch
ứ
c năng, nhi
ệ
m v
ụ
, tính ch
ấ
t ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
m
ì
nh mà quy
đị
nh và
đò
i h
ỏ
i các thành viên ph
ả
i có nh
ữ
ng ph
ẩ
m ch
ấ
t c
ầ
n
thi
ế
t. Xây d
ự
ng tieu chu
ẩ
n công ch
ứ
c, v
ì
th
ế
phai xu
ấ
t phát t
ừ
t
ổ
ch
ứ
c nh
ằ
m
phát huy vai tr
ò
, s
ứ
c m
ạ
nh c
ủ
t
ổ
ch
ứ
c.
Th
ứ
ba, xây d
ự
ng tiêu chu
ẩ
n công ch
ứ
c ph
ả
i xu
ấ
t phát t
ừ
giá tr
ị
văn hoá
truy
ề
n th
ố
ng dân t
ộ
c, t
ừ
đạ
o l
ý
Vi
ệ
t nam, v
ì
nó là nhân t
ố
bên trong cua s
ự
phát tri
ể
n. Do đó tiêu chu
ẩ
n c
ồ
n ch
ứ
c Vi
ệ
t nam ngày nay ph
ả
i th
ể
hi
ệ
n
đượ
c
s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gowax truy
ề
n th
ố
ng và hi
ệ
n
đạ
i, v
ừ
a ph
ả
i đáp
ứ
n yêu c
ầ
u c
ủ
a
th
ờ
i
đạ
i v
ừ
a tiêu bi
ể
u cho nh
ữ
ng giá tr
ị
truy
ề
n thông dân t
ộ
c.
Th
ứ
tư, ph
ả
i xu
ấ
t phát t
ừ
yêu c
ầ
u h
ộ
i nh
ậ
p khu v
ự
c và th
ế
giơí. Ngày
nay h
ộ
i nh
ậ
p v
ề
kinh t
ế
, khoa h
ọ
c - công ngh
ệ
đã
tr
ở
thành xu th
ế
c
ủ
a th
ờ
i
đạ
i, là con
đườ
ng t
ấ
t y
ế
u
để
các qu
ố
gia phat tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c, ch
ấ
n hưng dân
t
ộ
c. Xây d
ự
ng
độ
i ng
ũ
công ch
ứ
c đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u h
ộ
i nh
ậ
p là yêu c
ầ
u t
ấ
t y
ế
u
khách quan.
Th
ứ
năm, xây d
ự
ng tiêu chu
ẩ
n công ch
ứ
c ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t m
ộ
t cách khoa
h
ọ
c g
ĩư
a
đị
nh tính và
đị
ng lư
ợ
ng, gi
ữ
a tr
ướ
c m
ắ
t và lâu dài phù h
ợ
p v
ớ
i th
ự
c
t
ế
Vi
ệ
t nam. Yêu càu này xu
ấ
t phatf t
ừ
đặ
c đi
ể
m
đọ
i ng
ũ
các b
ộ
, công ch
ứ
c
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay là tr
ưở
ng thành t
ừ
nhi
ề
u ngu
ồ
n khác nhau, m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
không nh
ỏ
là tr
ưở
ng thành t
ừ
chi
ế
n tranh cách m
ạ
ng, h
ọ
có r
ấ
t í đi
ề
u ki
ệ
n h
ọ
c
t
ậ
p cơ b
ả
n, h
ệ
th
ố
ng, nhưng laaij là nh
ữ
ng ng
ườ
i có b
ề
dày kinh nghi
ệ
m, có
v
ố
n tri th
ứ
c
đượ
c đúc rút t
ừ
th
ự
c ti
ễ
n r
ấ
t phong phú. Bên c
ạ
nh đó là b
ộ
ph
ậ
n
tr
ưở
ng thành trong hoà b
ì
nh,
đượ
c đào t
ạ
o cơ b
ả
n, có h
ệ
th
ố
ng nhưng v
ố
n tri
th
ứ
c kinh nghi
ệ
m th
ự
c t
ế
c
ò
n h
ạ
n ch
ế
Xây d
ự
ng tiêu chu
ẩ
n công ch
ứ
c trong đi
ề
u ki
ệ
n trên d
ễ
xu
ấ
t hi
ệ
n hai xu
h
ướ
ng: h
ạ
th
ấ
p tiêu chu
ẩ
n ho
ặ
c nóng v
ộ
i
đố
t cháy gia đo
ạ
n. khuynh h
ướ
c th
ứ
nh
ấ
t s
ẽ
không t
ạ
o ra
độ
ng l
ự
c ph
ấ
n
đấ
u vươn lên d
ễ
làm cho
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
,
công ch
ứ
c c
ủ
a chúng ta t
ụ
t h
ậ
u so v
ớ
i khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i. Khuynh h
ướ
ng th
ứ
hai s
ẽ
d
ẫ
n
đế
n b
ỏ
nh
ữ
ng công ch
ứ
c v
ố
n có công và th
ự
c s
ự
có tài năng. V
ì
v
ậ
y tiêu chu
ẩ
n c
ủ
a công ch
ứ
c Vi
ệ
t nam hi
ệ
n nay vưa ph
ả
i có “ph
ầ
n c
ứ
ng” đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u phát tri
ể
n lâu dài c
ủ
a
đấ
t nư
ớ
c, t
ừ
ng b
ướ
c theo k
ị
p tr
ì
nh
độ
phát
tri
ể
n c
ủ
a khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i.
đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i có “ph
ầ
n m
ề
m” phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u
ki
ệ
n th
ự
c t
ế
c
ủ
a c
ủ
a
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
, công ch
ứ
c Vi
ệ
t nam hi
ệ
n nay.
để
th
ự
c
hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c trên,
Đả
ng ta xác
đị
nh tiêu chu
ẩ
n chung c
ủ
a cán b
ộ
, công
ch
ứ
c trong th
ờ
i k
ỳ
m
ớ
i là: m
ộ
t là có tinh thàn yêu n
ướ
c sâu s
ắ
c, t
ậ
n tu
ỵ
ph
ụ
c
v
ụ
nhân dân kiên
đị
nh m
ụ
c tiêu
độ
c l
ậ
p dân t
ộ
c và ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i, ph
ấ
n
đấ
u
th
ự
c hi
ệ
n
đườ
ng l
ố
i c
ủ
a
Đả
ng có hi
ệ
u qu
ả
, chính sách, pháp lu
ậ
t c
ủ
a nhà
n
ướ
c. Hai là, c
ầ
n ki
ệ
m, liêm chính, chí công vô tư, không tham nh
ũ
ng và kiên
quy
ế
t
đấ
u tranh ch
ố
ng tham nh
ũ
ng. Có
ý
th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c k
ỷ
lu
ậ
t, trung th
ự
c,
không cơ h
ộ
i, g
ắ
n bó m
ậ
t hi
ế
t v
ớ
i nhân dân,
đượ
c nhân dân tín nhi
ệ
m. C
ầ
n ,
ki
ệ
m, liêm, chính, chí công vô tư là nh
ữ
ng ph
ẩ
m ch
ấ
t không th
ể
thi
ế
u c
ủ
a m
ỗ
i
ng
ướ
i cán b
ộ
, công ch
ứ
c. Ba là có tr
ì
ng
độ
hi
ể
u bi
ế
t v
ề
l
ý
lu
ậ
n chính tr
ị
, quan
đi
ể
m,
đườ
ng l
ố
i c
ủ
a
Đả
ng, chính sachsvaf pháp lu
ậ
t c
ủ
a Nhà n
ướ
c , có tr
ì
nh
độ
văn hóa chuyên môn
đủ
năng l
ự
c s
ứ
c kh
ỏ
để
làm vi
ệ
c có hi
ệ
u qu
ả
, đáp
ứ
ng
yêu c
ầ
u, nhi
ệ
m v
ụ
đượ
c giao
1.3.
Đặ
c đi
ể
m cán b
ộ
, công ch
ứ
c
-H
ọ
là nh
ữ
ng ng
ườ
i tr
ưở
ng thành v
ề
th
ể
ch
ấ
t và tr
ưở
ng thành vè m
ặ
t x
ã
h
ộ
i, h
ọ
đượ
c tuy
ể
d
ụ
ng ho
ặ
c b
ổ
nhi
ệ
m gi
ữ
m
ộ
t ch
ứ
c v
ụ
thương xuyên trong
các công s
ở
c
ủ
a Nhà n
ướ
c, h
ọ
đang tr
ự
c ti
ế
p tham gia vào b
ộ
máy xông quy
ề
n
c
ủ
a n
ề
n hành chính qu
ố
c gia, Như v
ậ
y h
ọ
là nh
ữ
ng ng
ườ
t
ự
làm ch
ủ
đượ
c
hành vi, thái
độ
c
ủ
a m
ì
nh và ph
ả
i t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m tr
ướ
c pháp lu
ậ
t v
ớ
i tư
cách là m
ộ
t công dân, m
ộ
t công ch
ứ
c hành chính. H
ọ
tr
ưở
ng thành
ở
m
ặ
t xá
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
h
ộ
i c
ò
n bi
ể
u hi
ệ
n
ở
giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m lao
độ
ng c
ủ
a h
ọ
đượ
c x
ã
h
ộ
i công nh
ậ
n
và b
ằ
ng s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh, h
ọ
đã
nuôi s
ố
ng
đượ
c b
ả
n thân. hơn n
ữ
a, s
ự
tr
ưở
ng thành v
ề
m
ặ
t x
ã
h
ộ
i c
ò
n th
ể
hi
ệ
n
ở
cu
ộ
c s
ố
ng riêng tư c
ủ
h
ọ
. h
ọ
là
nh
ữ
ng ng
ườ
i có
đầ
y
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n hành vi tr
ướ
c pháp lu
ậ
t.
- H
ọ
là nh
ữ
ng ng
ườ
i
đã
có v
ị
th
ế
x
ã
h
ộ
i, v
ì
công ch
ứ
c là nh
ữ
ng ng
ườ
i
đang gi
ữ
ch
ứ
c v
ụ
ho
ặ
c trách nhi
ệ
m nh
ấ
t
đị
nh theo tr
ì
nh
độ
đào t
ạ
o và
đượ
c
x
ế
p vào ng
ạ
ch b
ậ
c tương
ứ
ng trong h
ệ
th
ố
ng hành chính, b
ở
i v
ậ
y, công ch
ứ
c
đang có m
ộ
t v
ị
th
ế
x
ã
h
ộ
i nh
ấ
t
đị
nh
để
th
ự
c hi
ệ
n quy
ề
n l
ự
c c
ủ
a Nhà n
ướ
c
qu
ả
n l
ý
toàn x
ã
h
ộ
i.
- Công ch
ứ
c có nhi
ề
u kinh nghi
ệ
m s
ố
ng
đượ
c tích lu
ỹ
tu
ỳ
theo l
ĩ
nh v
ự
c
mà h
ọ
ho
ạ
t
độ
ng. B
ở
i là công ch
ứ
c, h
ọ
ph
ả
i
đượ
c đào t
ạ
o
ở
tr
ì
nh
độ
nh
ấ
t
đị
nh,
cùng v
ớ
i v
ị
trí làm vi
ệ
c c
ủ
a m
ì
nh trong b
ộ
máy công quy
ề
n.
2. Phân lo
ạ
i cán b
ộ
, công ch
ứ
c
Vi
ệ
c phân lo
ạ
i cán b
ộ
, công ch
ứ
c đóng m
ộ
t vai tr
ò
quan tr
ọ
ng nh
ằ
m
đạ
t
hi
ệ
u qu
ả
cao c
ả
trong ho
ạ
t
độ
ng công vi
ệ
c và c
ả
trong công tác đào t
ạ
o, b
ồ
i
d
ưỡ
ng. V
ì
m
ỗ
i
đố
i t
ượ
ng cán b
ộ
, công ch
ứ
c khác nhau có nhu c
ầ
u đào t
ạ
o, b
ồ
i
d
ưỡ
ng khác nhau, có nh
ữ
ng tiêu chu
ẩ
n và yêu c
ầ
u khác nhau v
ề
tr
ì
nh
độ
đào
t
ạ
o ngh
ề
nghi
ệ
p chuyên môn. Vi
ệ
c phân lo
ạ
i c
ũ
ng là m
ộ
cơ s
ở
để
xác
đị
nh
nhu c
ầ
u đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ưỡ
ng nh
ằ
m đáp
ứ
ng các nhu c
ầ
u đào t
ạ
o đó
2.1 Công ch
ứ
c l
ã
nh
đạ
o, qu
ả
n l
ý
là nh
ữ
ng ng
ườ
i
đượ
c b
ầ
u c
ử
ho
ặ
c b
ổ
nhi
ệ
m gi
ữ
ch
ứ
c v
ụ
l
ã
nh
đạ
o, ch
ỉ
đạ
o, ch
ỉ
đạ
o, có th
ẩ
m qquy
ề
n pháp l
ý
và
đượ
c s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t cách
đầ
y
đủ
th
ẩ
m quy
ề
n
ấ
y trong quá tr
ì
nh qu
ả
n l
ý
, có
nhi
ệ
m v
ụ
ho
ạ
ch
đị
nh ch
ủ
chương công tác và đi
ề
u khi
ể
n quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n
nó
ở
m
ộ
t c
ấ
p
độ
nào đó, có s
ố
l
ượ
ng l
ớ
n nhưng
ả
nh h
ưở
ng l
ớ
n
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng
công vi
ệ
c.
Đố
i t
ượ
ng này
đượ
c quy ho
ạ
ch, đào t
ạ
o căn b
ả
n c
ả
v
ề
l
ý
lu
ậ
n chính
tr
ị
l
ẫ
n nghi
ệ
p v
ụ
chuyên ngành, có kh
ả
năng t
ổ
ng h
ợ
p và khái quát cao, ngay
t
ừ
đầ
u h
ọ
đã
hi
ể
u r
õ
vai tr
ò
c
ủ
a công tác t
ổ
ch
ứ
c và trách nhi
ệ
m c
ủ
a h
ọ
trong
vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n công tác t
ổ
ch
ứ
c
M
ộ
t s
ố
ng
ườ
i tuy không có th
ẩ
m quy
ề
n, nhưng
đượ
giaio th
ẩ
m quy
ề
n
và s
ử
d
ụ
ng th
ẩ
m quy
ề
n trong quá tr
ì
nh qu
ả
n l
ý
theo th
ờ
i đi
ể
m, th
ờ
i gian,
không gian nh
ấ
t
đị
nh, th
ì
khi đó h
ọ
c
ũ
ng thu
ộ
c lo
ạ
i công ch
ứ
c l
ã
nh
đạ
o. Lo
ạ
i
công ch
ứ
c này
đượ
c coi là nh
ữ
ng ng
ườ
i “
đạ
i di
ệ
n chinh quy
ề
n”,
đượ
c cơ quan
ho
ặ
c th
ủ
tr
ưở
ng u
ỷ
nhi
ệ
m t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t công vi
ệ
c nào đó.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
2.2 Công ch
ứ
c chuyên môn là nh
ữ
ng ng
ườ
i
đã
đượ
c ĐT,BD
ở
các
tr
ườ
ng l
ớ
p, có kh
ả
năng chuyên môn,
đượ
c tuy
ể
n d
ụ
ng,
đả
m nh
ậ
n các ch
ứ
c
vuh chuyên môn, nghi
ệ
p v
ụ
trong cơ quan hành chính Nhà n
ướ
c. Có trách
nhi
ệ
m th
ự
c hi
ệ
n nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng nghi
ệ
p v
ụ
chuyên ngành, h
ọ
đượ
c quy
ho
ạ
ch đào t
ạ
o theo tiêu chu
ẩ
n c
ấ
p ki
ế
n th
ứ
c nghi
ệ
p v
ụ
v
ớ
i hai phân nhánh l
ý
thuy
ế
t ho
ặ
c th
ự
c hành, có s
ố
l
ượ
ng đông và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ọ
có tính ch
ấ
t
quy
ế
t
đị
nh
đế
n vi
ệ
c hoàn thành nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a cơ quan và đơn v
ị
.
2.3 Nhân viên qiúp vi
ệ
c là nh
ữ
ng ng
ườ
i làm vi
ệ
c c
ụ
th
ể
,
đượ
c b
ồ
i
dương đào t
ạ
o trong th
ự
c t
ế
công tác là chính,
đượ
c tuy
ể
n d
ụ
ng gi
ữ
các ch
ứ
c
v
ụ
ph
ụ
c v
ụ
cho b
ộ
máy làm vi
ệ
c c
ủ
a cơ quan , cho
đế
n nay g
ầ
n như chưa
đượ
c đào t
ạ
o cơ b
ả
n mà h
ầ
u h
ế
t
đề
u t
ừ
các l
ĩ
nh v
ự
c chuyên môn khác chuy
ể
n
sang, ho
ạ
t
độ
ng chuyên ngành.
II. YÊU
CẦU
CỦA
CB,CC
Theo V.I.Lênin, ph
ẩ
m ch
ấ
t cao qu
ý
c
ủ
a cán b
ộđượ
c hi
ể
u là h
ọ
có l
ò
ng
trung thành c
ớ
i s
ự
nghi
ệ
p và có năng l
ự
c. Do đó CB,CC nhà n
ướ
c ph
ả
i có
tr
ì
nh
độ
và tiêu chu
ẩ
n nh
ấ
t
đị
nh
1. Năng l
ự
c c
ủ
a CB,CC
Năng l
ự
c là kh
ả
năng c
ủ
a m
ộ
t ng
ườ
i
để
làm m
ộ
t vi
ệ
c g
ì
đó,
để
x
ử
l
ý
m
ộ
t t
ì
nh hu
ố
ng và
để
th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t nhi
ệ
m v
ụ
c
ụ
th
ể
trong m
ộ
t môi trươngf
xác
đị
nh. Nói cách khác năng l
ự
c là kh
ả
năng s
ử
d
ụ
ng các tài s
ả
n, ti
ề
m l
ự
c
c
ủ
a con ng
ườ
i như ki
ế
n th
ứ
c, k
ỹ
năng và các ph
ẩ
m ch
ấ
t khác
để
đạ
t
đượ
c các
m
ụ
c tiêu c
ụ
th
ể
trong m
ộ
t đi
ề
u ki
ệ
n xác
đị
nh. Thông th
ườ
ng ng
ườ
i ta chi r
ằ
ng
năng l
ự
c g
ồ
m có các thành t
ố
là ki
ế
n th
ứ
c, k
ỹ
năng và thái
độ
.
Năng l
ự
c c
ủ
a cán b
ộ
công ch
ứ
c không ph
ả
i là năng l
ự
c b
ấ
t bi
ế
n,
đượ
c
s
ử
d
ụ
ng trong m
ọ
i hoàn c
ả
nh, môi tr
ườ
ng. Ơ th
ờ
i đi
ể
m hay môi tr
ườ
ng này,
năng l
ự
c
đượ
c th
ể
hi
ệ
n, phát huy tác d
ụ
ng, nhưng
ở
th
ờ
i đi
ể
m khác th
ì
c
ầ
n
ph
ả
i có lo
ạ
i năng l
ự
c khác .M
ỗ
i th
ờ
i k
ỳ
, m
ỗ
i hoàn c
ả
nh , môi tr
ườ
ng khác
nhau
đặ
t ra yêu c
ầ
u v
ề
năng l
ự
c khác nhau. Ng
ườ
i có năng l
ự
c t
ổ
ch
ứ
c trong
kháng chi
ế
n khác không có ngh
ĩ
a là có năng l
ự
c t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh,
d
ị
ch v
ụ
gi
ỏ
i trong đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hóa th
ị
tr
ườ
ng, c
ũ
ng
không có ngh
ĩ
a là ng
ườ
i đó cung có kh
ả
năng tr
ở
thành m
ộ
t giáo viên ngay
đượ
c
Năng l
ự
c c
ủ
a CB, CC luôn g
ắ
n v
ớ
i m
ụ
c đích t
ổ
ng th
ể
, v
ớ
i chi
ế
n l
ượ
c
phát tri
ể
n c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c và ph
ả
i g
ắ
n v
ớ
i l
ĩ
nh v
ự
c, đi
ề
u ki
ệ
n c
ụ
th
ể
.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
Năng l
ự
c liên quan ch
ặ
t ch
ẽ
đế
n quá tr
ì
nh làm vi
ệ
c, phương pháp làm
vi
ệ
c hi
ệ
u qu
ả
và khoa h
ọ
c công ngh
ệ
. Yêu c
ầ
u năng l
ự
c s
ẽ
thay
đổ
i khi t
ì
nh
h
ì
nh công vi
ệ
c và nhi
ệ
m v
ụ
thay
đổ
i.
Năng l
ự
c không ph
ả
i là b
ằ
ng c
ấ
p, tr
ì
nh
độ
đượ
c đào t
ạ
o chính quy.
Trong m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c có năng l
ự
c t
ồ
n t
ạ
i nh
ữ
ng cá nhân chưa có năng l
ự
c
công tác và ng
ượ
c l
ạ
i, có nh
ữ
ng cá nhân có năng l
ự
c công tác t
ồ
n t
ạ
i trong t
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng kém hi
ệ
u qu
ả
.
Thông th
ườ
ng ng
ườ
i ta phân thành 4 m
ứ
c
độ
c
ủ
a năng l
ự
c:
+ Có th
ự
c hi
ệ
n công vi
ệ
c khi
đượ
c h
ướ
ng d
ẫ
n, kèm c
ặ
p c
ụ
th
ể
th
ườ
ng
xuyên.
+ Th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c công vi
ệ
c, nhưng th
ỉ
nh tho
ả
ng v
ẫ
n c
ầ
n s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n.
+ Có th
ể
th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t công vi
ệ
c m
ộ
t cách thành th
ạ
o,
độ
c l
ậ
p.
+ Th
ự
c hi
ệ
n công vi
ệ
c m
ộ
t cách thành th
ạ
o và có kh
ả
năng h
ướ
ng d
ẫ
n
đượ
c cho ng
ườ
i khác
1.1. Năng l
ự
c chuyên môn
Năng l
ự
c chuyên môn
đượ
c th
ể
hi
ệ
n trong vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
nhân s
ự
, qu
ả
n l
ý
công ngh
ệ
thông tin, tư v
ấ
n pháp l
ý
, c
ũ
ng như trong quan h
ệ
v
ớ
i u
ầ
n chúng,
trong qu
ả
n l
ý
và phân công lao
độ
ng. T
ỏ
n đó c
ố
t l
õ
i c
ủ
a nó là ki
ể
m soát d
ượ
c
m
ụ
c tiêu công vi
ệ
c và phương ti
ệ
n
để
đạ
t
đượ
c m
ụ
c đích, làm ch
ủ
đượ
c li
ế
n
th
ứ
c và qu
ả
n l
ý
th
ự
c ti
ễ
n, th
ể
hi
ệ
n c
ụ
th
ể
ở
:
+Tr
ì
nh
độ
văn hóa và chuyên môn(thông qua ch
ỉ
tiêu b
ậ
c h
ọ
c, ngành
đượ
c đào t
ạ
o, h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o, ng
ạ
ch, b
ậ
c công ch
ứ
c…)
+ Kinh nghi
ệ
m công tác ( thông qua ch
ỉ
tiêu thâm niên công tác, v
ị
trí
công tác
đã
kinh qua).
+ K
ỹ
năng(thành th
ạ
o nghi
ệ
p v
ụ
, bi
ế
t làm các nghi
ệ
p v
ụ
chuyên môn).
1.2 Năng l
ự
c t
ổ
ch
ứ
c
Năng l
ự
c t
ổ
ch
ứ
c bao g
ồ
m kh
ả
năng
độ
ng viên và gi
ả
i quy
ế
t các công
vi
ệ
c, đó là kh
ả
năng t
ổ
ch
ứ
c và ph
ố
i h
ợ
p các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các nhân viên c
ủ
a
đồ
ng nghi
ệ
p, kh
ả
năng làm vi
ệ
c v
ớ
i con ng
ườ
i và đưa t
ổ
ch
ứ
c t
ớ
i m
ụ
c tiêu,
bi
ế
t d
ự
đoán, l
ậ
p k
ế
ho
ạ
ch, t
ổ
ch
ứ
c, ch
ỉ
huy, đi
ề
u hành, ph
ố
i h
ợ
p công vi
ệ
c và
ki
ể
m soát công vi
ệ
c.Năng l
ự
c này
đặ
c bi
ệ
t c
ầ
n thi
ế
t và quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i
CB,CC, v
ì
v
ậ
y nó hay
đượ
c xem xét khi
đề
b
ạ
t, b
ổ
nhi
ệ
m. Cách nh
ậ
n biét m
ộ
t
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
ng
ườ
i có năng l
ự
c t
ổ
ch
ứ
c có th
ể
d
ự
a vào nh
ữ
ng tiêu chu
ẩ
n mang tính
đị
ng
tính:
+ Bi
ế
t m
ì
nh, nh
ấ
t là bi
ế
t nh
ì
n m
ì
nh quan nh
ậ
n xét c
ủ
a ng
ườ
i khác.
+ Bi
ế
t ng
ườ
i, ngh
ĩ
a là bi
ế
t nh
ì
n nh
ậ
n con ng
ườ
i đúng v
ớ
i th
ự
c ch
ấ
t c
ủ
a
h
ọ
và bi
ế
t s
ử
d
ụ
ng h
ọ
. Có kh
ả
năng ti
ế
c
ậ
n d
ễ
dàng v
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i khác
. Bi
ế
t t
ậ
p h
ợ
p nh
ữ
ng ng
ườ
i khác nhau vào m
ộ
t t
ậ
p th
ể
theo nguyên t
ắ
c
b
ổ
sung nhau
. Bi
ế
t giao vi
ệ
c cho ng
ườ
i khác và ki
ể
m tra vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n c
ủ
a h
ọ
+ Tháo vát, sáng ki
ế
n bi
ế
t c
ầ
n ph
ả
i làm g
ì
và làm như th
ế
nào trong m
ọ
i
t
ì
nh hu
ố
ng, có nh
ữ
ng gi
ả
i pháp sáng t
ạ
o.
+ Quy
ế
t đoán, dám ra quy
ế
t
đị
nh và dám ch
ị
u trách nhi
ệ
m
2. Ph
ẩ
m ch
ấ
t
đạ
o
đứ
c.
Đây là m
ộ
t tiêu chu
ẩ
n quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i CB, CC, h
ọ
ph
ả
i là ng
ườ
i h
ế
t
l
ò
ng trong công vi
ệ
c, v
ì
s
ự
nghi
ệ
p ph
ụ
c v
ụ
nhà n
ướ
c, là công b
ộ
c c
ủ
a nhân
dân, có
đạ
o
đứ
c t
ố
t, có tư cách đúng
đắ
n trong th
ự
c thi công v
ụ
Ng
ườ
i CB, CC tr
ướ
c tiên ph
ả
i có m
ộ
t l
ị
ch s
ử
b
ả
n thân r
õ
ràng, có m
ộ
t
l
ý
l
ị
ch ph
ả
n ánh r
õ
rang m
ố
i quan h
ệ
gia
đì
nh và x
ã
h
ộ
i. Chúng ta ch
ố
ng l
ạ
i
quan ni
ệ
m c
ũ
k
ỹ
, duy
ý
chí v
ề
thành ph
ầ
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, nhưng như th
ế
không có
ngh
ĩ
a là không xem xét
đế
n
đạ
o
đứ
c c
ủ
a con ng
ườ
i c
ụ
th
ể
bi
ể
u hi
ệ
n trong
quan h
ệ
tương tác v
ố
gia
đì
nh, x
ã
h
ộ
i và trong l
ị
ch s
ử
b
ả
n thân. n
ế
u không
xem xét k
ỹ
đi
ề
u đó s
ẽ
d
ẫ
n
đế
n vi
ệ
c tuy
ể
n d
ụ
ng nh
ữ
ng con ng
ườ
i thi
ế
u tư
cáchvà trong th
ự
c thi công v
ụ
h
ọ
s
ẽ
l
ợ
i d
ụ
ng ch
ứ
c quy
ề
n
đẻ
mưu cc
ầ
u l
ợ
i ích
cá nhân.
Trong công tác giáo d
ụ
c con ng
ườ
i nói chung cung như CB, CC H
ồ
Chí Minh coi tr
ọ
ng vi
ệ
c giáo d
ụ
c c
ả
tài và
đứ
c. Ng
ườ
i
đặ
c bi
ệ
t coi tr
ọ
ng vi
ệ
c
giáo d
ụ
c, rèn luy
ệ
n
đạ
o
đứ
c cách m
ạ
ng cho
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
, công ch
ứ
c, b
ở
i
theo ng
ườ
i
đạ
o
đứ
c là cái “g
ố
c” c
ủ
a con ng
ườ
i,
đứ
c là cái g
ố
c là rr
ấ
t quan
tr
ọ
ng. Khi m
ộ
t ng
ườ
i
đã
là cán b
ộ
th
ì
tư cách
đạ
o
đứ
c c
ủ
a h
ọ
không ch
ỉ
ả
nh
h
ưở
ng riêng
đế
n b
ả
n thân h
ọ
mà c
ò
n
ả
nh h
ưở
ng
đế
n
Đả
ng và nhân dân, nh
ấ
t
là nh
ữ
n tính x
ấ
u, tính x
ấ
u c
ủ
a m
ộ
t ng
ườ
i th
ườ
ng có h
ạ
i cho ng
ườ
i đó, tính x
ấ
u
c
ủ
a cán b
ộ
s
ẽ
có h
ạ
i cho
Đả
ng, cho nhân dân. ng
ườ
i
đã
xác
đị
nh “các cơ quan
c
ủ
a chính ph
ủ
t
ừ
toàn qu
ố
c cho
đế
n các làng
đề
u là công b
ộ
c c
ủ
a dân, ngh
ĩ
a là
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
d
ề
u gánh vác công vi
ệ
c chung cho dân, ch
ứ
không ph
ả
i
để
đè
đầ
u dân như
trong th
ờ
i k
ỳ
d
ướ
i quy
ề
n c
ủ
a Pháp, Nh
ậ
t”cán b
ộ
ph
ả
i bi
ế
t
đặ
t l
ợ
i ích c
ủ
a
Đả
ng, c
ủ
a nhân dân lên trên l
ợ
i ích cá nhân, l
ấ
y quy
ề
n l
ợ
i cu
ả
nhân dân làm
m
ụ
c tiêu quan tr
ọ
ng nh
ấ
t trong công vi
ệ
c: “vi
ệ
c g
ì
có l
ợ
i cho dân ph
ả
i h
ế
t s
ứ
c
làm, vi
ệ
c g
ì
có h
ạ
i cho dân ph
ả
i h
ế
t s
ứ
c tránh”. đi
ề
u quan tr
ọ
ng
để
CB,CC
đượ
c dân tin yêu,
ủ
ng h
ộ
không đơn thu
ầ
n v
ì
danh ngh
ĩ
a mà chính là
ở
ch
ỗ
CB,CC ph
ả
i có
đạ
o
đứ
c, trung th
ự
c, th
ự
c s
ự
gương m
ẫ
u tr
ướ
c dân, lo tr
ướ
c
dân, vui sau dân, h
ế
t l
ò
ng chăm lo cho cu
ộ
c s
ố
ng c
ủ
a dân. tinh th
ầ
n ph
ụ
v
ụ
nhân dân c
ủ
a CB,CC ph
ả
i
đượ
c th
ể
hi
ệ
n trong tác phong làm vi
ẹ
cc , mu
ố
n
làm t
ố
t vi
ệ
c l
ã
nh
đạ
o , vân
độ
ng nhân dânth
ự
c hi
ệ
n
đườ
ng l
ố
i, chính sách c
ủ
a
Đả
ngvà Nhà n
ướ
c CB,CC ph
ỉ
có tác phong g
ầ
n dân, tr
ọ
ng dân, khiêm t
ố
n h
ọ
h
ỏ
i nhân dân.
ý
th
ứ
c ph
ụ
c v
ụ
t
ậ
n t
ụ
y nhân dân và
đạ
o
đứ
c trong sáng là ph
ẩ
m
ch
ấ
t quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
để
CB,CC x
ứ
ng đáng là công b
ộ
c- ng
ườ
i
đầ
y t
ớ
c
ủ
a
nhân dân. ch
ủ
t
ị
ch H
ồ
Chí Minh c
ũ
ng r
ấ
t quan tâm t
ớ
i vi
ệ
c ĐT, BD
để
h
ì
nh
thành nh
ữ
ng tư ch
ấ
t
đặ
c thù cho cán b
ộ
, ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o đúng
đắ
n c
ầ
n ph
ả
i:
khi th
ấ
t b
ạ
i không hoang mang, khi th
ắ
ng l
ợ
i không kiêu ng
ạ
o, khi thi hành
các ngh
ị
quy
ế
t kiên quy
ế
t, gan góc, không s
ợ
khó khăn. CB ph
ả
i chí xông vô
tư , không
đượ
c l
ợ
i d
ụ
ng ch
ứ
c quy
ề
n
để
mưu l
ợ
i riêng, ho
ặ
c chia bè kéo cánh,
làm vi
ệ
c v
ì
ân oán cá nhân “m
ì
nh là ng
ườ
i làm vi
ệ
c công ph
ả
i có công tâm,
công
đứ
c, ch
ớ
đem c
ủ
a công dùng vào vi
ệ
c tư, ch
ớ
đem ng
ườ
i tư làm vi
ệ
c
công. vi
ệ
c g
ì
c
ũ
ng ph
ả
i công ban
ừ
g, chính tr
ự
c, không nên v
ì
tư ân, tư
hu
ệ
ho
ặ
c tư thù, tư oán. m
ì
nh có quy
ề
n dùng ng
ườ
th
ì
ph
ả
i dùng nh
ữ
ng
ng
ườ
icó tài năng, làm
đượ
c vi
ệ
c. Ch
ớ
v
ì
bà con b
ầ
u b
ạ
n mà kéo vào ch
ứ
c n
ọ
,
ch
ứ
c kia. Ch
ớ
v
ì
s
ợ
m
ấ
t
đị
a v
ị
mà d
ì
m nh
ữ
ng k
ẻ
có tài năng hơn m
ì
nh”.
III. ĐÀO
TẠO
CÁN
BỘ
, CÔNG
CHỨC
1. Quan ni
ệ
m v
ề
ĐT,BD CB, CC.
Đào t
ạ
o
đượ
c xác
đị
nh như là quá tr
ì
nh làm bi
ế
n
đổ
i hành vi con ng
ườ
i
m
ộ
t cách có h
ệ
th
ố
ng thông qua vi
ệ
c h
ọ
c t
ậ
p. Vi
ệ
c h
ọ
c t
ậ
p này có
đượ
c là k
ế
t
qu
ả
c
ủ
a vi
ệ
c giáo d
ụ
c, h
ướ
ng d
ẫ
n, phát tri
ể
n và l
ĩ
nh h
ộ
i kinh nghi
ệ
mm
ộ
t cách
có k
ế
ho
ạ
ch hay nó là m
ộ
t quá tr
ì
nhtác
độ
ng
đế
n con ng
ườ
i làm chi ng
ườ
i đó
l
ĩ
nh h
ộ
i và n
ắ
m v
ữ
ng nh
ữ
ng tri th
ứ
c, k
ỹ
năng, k
ỹ
x
ả
o… m
ộ
t cách có h
ệ
th
ố
ng
nh
ằ
m thích nghi v
ớ
i cu
ộ
c s
ố
ng và kh
ả
năng nh
ậ
n m
ộ
t s
ự
phân công nh
ấ
t
đị
nh,
góp ph
ầ
n vào vi
ệ
c phát tri
ể
n x
ã
h
ộ
i. Đào t
ạ
o
đượ
c xem như m
ộ
t quá tr
ì
nh
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
cung c
ấ
p và t
ạ
o d
ự
ng kh
ả
năng làm vi
ệ
c cho ng
ườ
i h
ọ
c và b
ố
trí đưa h
ọ
cào
các chương tr
ì
nh, khóa h
ọ
c, môn h
ọ
c m
ộ
t cách có h
ẹ
th
ố
ng ho
ặ
c nói cách
khác là giáo d
ụ
c và hu
ấ
n luy
ệ
n m
ộ
t cách có h
ệ
th
ố
ng, có s
ự
k
ế
t h
ợ
p trong các
l
ĩ
nh v
ự
c khoa h
ọ
c chuyên ngành như k
ỹ
thu
ậ
t, cơ khí, thương m
ạ
i, vanư
ph
ò
ng, tài chính, hành chính hay các l
ĩ
nh v
ự
c khác nh
ằ
m nâng cao k
ế
t qu
ả
th
ự
c hi
ệ
n công vi
ệ
c cho cá nhân, t
ổ
ch
ứ
c và giúp h
ọ
hoàn thành nhi
ệ
m v
ụ
và
các m
ụ
tiêu công tác.
Đào t
ạ
o là quá tr
ì
nh làm cho ng
ườ
i ta tr
ở
thành ng
ườ
i có năng l
ự
c theo
nh
ữ
ng tiêu chu
ẩ
n nh
ấ
t
đị
nh, b
ồ
i d
ưỡ
ng là quá tr
ì
nh làm cho ng
ườ
i ta tăng
thêm năng l
ự
c ho
ặ
c ph
ẩ
m ch
ấ
t. Như v
ậ
y, ĐT, BD chính là vi
ệ
c tô ch
ứ
c ra
nh
ữ
ng cơ h
ộ
i cho ng
ườ
i ta h
ọ
c t
ậ
p, nh
ằ
m giúp t
ổ
ch
ứ
c
đạ
t
đượ
m
ụ
c tiêu c
ủ
a
m
ì
nh b
ằ
ng vi
ệ
c tăng c
ườ
ng năng l
ự
c, làn gia tăng giá tr
ị
c
ủ
a ngu
ồ
n l
ự
c cơ
b
ả
n, quan tr
ọ
ng nh
ấ
t là CB,CC. ĐT,BD tác
đọ
ng
đế
n con ng
ườ
i trong t
ổ
ch
ứ
c,
làm cho h
ọ
có th
ể
làm vi
ệ
c t
ố
t hơn, cho phép h
ọ
s
ử
d
ụ
ng các kh
ả
năng, ti
ề
m
năng v
ố
n có, phát huy h
ế
t năng l
ự
c làm vi
ệ
c.
2.
Đố
i t
ượ
ng đào t
ạ
o.
Đố
i t
ượ
ng đào t
ạ
o là CB,CC có
đầ
y
đủ
yêu c
ầ
u và
đặ
c đi
ể
m như
đã
nêu
ơ ph
ầ
n trên, m
ỗ
i
đố
i t
ượ
ng công ch
ứ
c khác nhau có nhu c
ầ
u đào t
ạ
o, b
ồ
i
d
ưỡ
ng khác nhau, có nh
ữ
ng tiêu chu
ẩ
n và yêu c
ầ
u khác nhau v
ề
tr
ì
nh
độ
đào
t
ạ
o, ngh
ề
nghi
ệ
p chuyên môn. cho nên vi
ệ
c phân lo
ạ
i các
đố
i t
ượ
ng đào t
ạ
o,
b
ồ
i d
ưỡ
ng là cơ s
ở
để
xác
đị
nh nhu c
ầ
u ĐT,BD,
đồ
ng th
ờ
i
để
ti
ế
n hành các
ho
ạ
t
độ
ng ĐT,BD nh
ằ
m đáp
ứ
ng các nhu c
ầ
u đào t
ạ
o đó
Phân lo
ạ
i theo tr
ì
nh
độ
, nh
ữ
ng ng
ườ
i cùng tr
ì
nh
độ
s
ẽ
tham d
ự
m
ộ
t khóa
h
ọ
c, tránh
đượ
c s
ự
ch
ồ
ng chéo v
ề
n
ộ
i dung chương tr
ì
nh, tránh l
ã
ng phí th
ờ
i
gian, lo
ạ
i này không ch
ỉ
c
ầ
n
đố
i v
ớ
i lo
ạ
i cán b
ộ
c
ấ
n nâng cao tr
ì
nh
độ
v
ề
tin
h
ọ
c, ngo
ạ
i ng
ữ
hay chuyên ngành, mà c
ũ
ng c
ầ
n thi
ế
t
đố
i v
ớ
i đào t
ạ
o b
ồ
i
d
ưỡ
ng nói chung.
Phân lo
ạ
i theo ng
ạ
ch công ch
ứ
c, m
ỗ
i ng
ạ
ch công ch
ứ
c
đề
u có nh
ữ
ng
yêu c
ầ
u, tiêu chu
ẩ
n riêng r
ấ
t khác nhau v
ề
ch
ứ
c trách tr
ì
nh
độ
và s
ự
hi
ể
u bi
ế
t.
Cách này
đả
m b
ả
o t
ố
i ưu kh
ả
năng hoàn thi
ệ
n các tiêu chu
ẩ
n công ch
ứ
c
ở
ng
ạ
ch đó.
Phân lo
ạ
i theo ch
ứ
c danh cán b
ộ
, qu
ả
n l
ý
: đây là đi
ề
u ki
ệ
n ccàn thi
ế
t
cho các nhà ĐT,BD v
ề
qu
ả
n l
ý
Nhà n
ướ
c, qu
ả
n l
ý
hành chính. H
ọ
v
ầ
n thông
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
th
ạ
o nh
ữ
ng k
ỹ
năng qu
ả
n l
ý
hành chính cơ b
ả
n gi
ố
ng nhau v
ì
th
ế
, ĐT,BD
cùng nhau, như nhau ho
ặ
c tương đương nhau
Phân lo
ạ
i theo ngh
ề
nghi
ệ
p: nh
ữ
ng ng
ườ
i làm k
ế
toán, tài v
ụ
c
ủ
a các cơ
quan khác nhau có th
ể
h
ọ
c cùng nhau, các l
ĩ
nh v
ự
c ngh
ề
nghi
ệ
p khác c
ũ
ng
tương t
ự
. Vi
ệ
c phân lo
ạ
i này c
ầ
n thi
ế
t cho vi
ệ
c đào t
ạ
o chuyên ngành, nâng
cao tay ngh
ề
, nâng cao tr
ì
nh
độ
chuyên môn, c
ậ
p nh
ậ
t nh
ữ
ng phương pháp và
quy
đị
nh m
ớ
i trong l
ĩ
nh v
ự
c ngh
ề
nghi
ệ
p.
3. Nguyên t
ắ
c ĐT,BD CB,CC.
M
ụ
c đích c
ủ
a ĐT,BD CB, CC là phát tri
ể
n k
ỹ
năng nh
ằ
m nâng cao
năng l
ự
c th
ự
c thi, do đó c
ầ
n có các phương pháp đào t
ạ
o linh ho
ạ
t và mang
tính
ứ
ng d
ụ
ng nhi
ề
u hơn. khi xây d
ự
ng chương tr
ì
nh ĐT CB,CC c
ầ
n
đặ
c bi
ệ
t
chú tr
ọ
ng
đế
n
đầ
u ra c
ủ
a đào t
ạ
o đó là công ch
ứ
c s
ẽ
h
ọ
c và áp d
ụ
ng
đượ
c g
ì
sau đào t
ạ
o. v
ì
v
ậ
y vi
ệ
c áp d
ụ
ng nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c đào t
ạ
o ng
ườ
i l
ớ
n có vao
tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng, các nguyên t
ắ
c đó bao g
ồ
m:
+ B
ả
n thân h
ọ
c viên ph
ả
i mu
ố
n h
ọ
c: Ng
ườ
i l
ớ
n s
ẽ
không h
ọ
c
đượ
c g
ì
ch
ỉ
v
ì
do ai đó nói r
ằ
ng h
ọ
c
ầ
n ph
ả
i h
ọ
c. Công ch
ứ
c ph
ả
i có mong mu
ố
n m
ộ
t đi
ề
u
g
ì
đó m
ỗ
i khi quy
ế
t
đị
nh các ho
ạ
t
độ
ng tham gia đào t
ạ
o
+ H
ọ
c viên s
ẽ
h
ọ
t
ố
t ch
ỉ
khi nào h
ọ
c
ả
m th
ấ
y c
ầ
n h
ọ
c: h
ọ
mu
ố
n bi
ế
t
xem vi
ệ
c h
ọ
c t
ậ
p s
ẽ
giúp h
ọ
như th
ế
nào, ngay l
ậ
p t
ứ
c ch
ứ
không ph
ả
i 10 năm
sau- h
ọ
mu
ố
n h
ọ
c đi
ề
u g
ì
đó t
ừ
m
ỗ
i bu
ổ
i h
ọ
c
để
khi m
ỗ
i bu
ổ
i h
ọ
c k
ế
t thúc h
ọ
có c
ả
m giác nh
ậ
n
đượ
c đi
ề
u g
ì
đó có ích. V
ì
v
ậ
y, ph
ầ
n l
ớ
n h
ọ
c viên s
ẽ
khong
kiên tr
ì
v
ớ
i vi
ệ
c h
ọ
c quá nhi
ề
u l
ý
thuy
ế
t và nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c cơ b
ả
n. h
ọ
s
ẽ
h
ọ
c
t
ố
t n
ế
u chương tr
ì
nh h
ọ
c t
ậ
p trung th
ẳ
ng vào nh
ữ
ng đi
ề
u h
ọ
mu
ố
n h
ọ
c.
+ H
ọ
c thông qua làm vi
ệ
c: Th
ự
c t
ậ
p ngay đi
ề
u h
ọ
đã
h
ọ
c
đượ
pc và duy
tr
ì
thương xuyen vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng nó h
ọ
s
ẽ
nh
ớ
các ki
ế
n th
ứ
c h
ọ
c lâu hơn. ccong
ch
ứ
c ph
ả
i có cơ h
ộ
i áp d
ụ
ng ngay nh
ữ
ng đi
ề
u h
ọ
đượ
c h
ọ
c khi tr
ở
l
ạ
i làm vi
ệ
c
tr
ướ
c kho h
ọ
quên đi ho
ặ
c ch
ủ
độ
ng g
ạ
t kh
ỏ
i b
ộ
nh
ớ
khi không
đượ
c s
ử
d
ụ
ng.
+ H
ọ
c qua vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
hi
ệ
n th
ự
c: n
ế
u n
ộ
i dung h
ọ
c t
ậ
p
không xu
ấ
t phát t
ừ
v
ấ
n
đề
th
ự
c t
ế
, g
ầ
n v
ớ
i cu
ộ
c s
ố
ng s
ẽ
không làm cho h
ọ
quan tâm
+ Kinh nghi
ệ
m tác
độ
ng
đế
n vi
ệ
c h
ọ
c t
ậ
p: H
ọ
luôn liên h
ệ
vi
ệ
c h
ọ
c t
ậ
p
v
ớ
i nh
ữ
ng đi
ề
u h
ọ
đã
bi
ế
t, n
ế
u ki
ế
n th
ứ
c m
ớ
i không phù h
ợ
p v
ớ
i ki
ế
n th
ứ
c c
ũ
h
ọ
có th
ể
ph
ả
n
đố
i ho
ặ
c b
ỏ
qua. H
ọ
th
ườ
ng h
ọ
c d
ự
a trên kinh nghi
ệ
m c
ũ
. V
ì
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
v
ậ
y
để
thuy
ế
t ph
ụ
c h
ọ
ch
ấ
p nh
ậ
n m
ộ
t thông tin, ho
ặ
c k
ỹ
năng m
ớ
i c
ầ
n tr
ì
nh
bày chúng theo cách liên h
ệ
đế
n đi
ề
u mà h
ọ
c viên
đã
bi
ế
t.
+ Hoc t
ố
t hơn trong môi tr
ườ
ng không chính th
ứ
c: n
ế
u môi tr
ườ
ng h
ọ
c
t
ậ
p quá gi
ố
ng m
ộ
t l
ớ
p h
ọ
c,các h
ọ
c viên s
ẽ
h
ọ
c không t
ố
t, h
ọ
có th
ể
c
ả
m th
ấ
y
ứ
c ch
ế
có c
ả
m giác m
ì
nh đang trong t
ì
nh tr
ạ
ng là tr
ẻ
con.
+ H
ọ
c t
ố
t hơn n
ế
u có s
ự
đa d
ạ
ng trong gi
ả
ng d
ạ
y: h
ọ
h
ọ
c t
ố
t hơn n
ế
u
m
ộ
t
ý
t
ưở
ng
đượ
c tr
ì
nh bày theo nhi
ề
u ki
ể
u khác nhau, hay thông tin đén v
ớ
i
h
ọ
qua nhi
ề
u kênh. V
ì
v
ậ
y trong các khóa đào t
ạ
o công ch
ứ
c nên k
ế
t h
ợ
p
nhi
ề
u phương pháp gi
ả
ng d
ạ
y khác nhau như thuy
ế
t tr
ì
nh, th
ả
o lu
ậ
n nhóm,
làm vi
ệ
c theo t
ổ
, phát huy s
ứ
c m
ạ
nh t
ậ
p th
ể
. T
ấ
t nhiên, các phương pháp
đượ
c
áp d
ụ
ng s
ẽ
tùy theo n
ộ
i dung và m
ụ
c tiêu đào t
ạ
o.
+ S
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n ch
ứ
không ph
ả
i đi
ể
m s
ố
: nên áp d
ụ
ng các phương pháp
đánh giá t
ế
nh
ị
hơn là dùng đi
ể
m s
ố
ví d
ụ
như tr
ắ
c nghi
ệ
m
để
t
ự
đánh giá. S
ự
tán dương và h
ướ
ng d
ẫ
n m
ộ
t cách chân thành t
ừ
gi
ả
ng viên giúp các h
ọ
c viên
ch
ố
ng l
ạ
i nh
ữ
ng tiêu c
ự
c trong h
ọ
c t
ậ
p.
Tóm l
ạ
i c
ầ
n chú
ý
: chú tr
ọ
ng vào các m
ụ
c tiêu h
ọ
c t
ậ
p khi xác
đị
nh m
ụ
c
tiêu c
ủ
a các chương tr
ì
nh đài t
ạ
o; các phương pháp tham gia,
đị
nh h
ướ
ng
hành
độ
ng và h
ọ
c t
ậ
p tích c
ự
c là nh
ữ
ng phương pháp đàp t
ọ
a huy
độ
ng t
ố
i đa
l
ượ
ng ki
ế
n th
ứ
c và kinh nghi
ệ
m c
ủ
a h
ọ
c viên, nó giúp h
ọ
c viên t
ự
tin hơn;
C
ầ
n t
ạ
o nên môi tr
ườ
ng h
ọ
c t
ậ
p thu
ậ
n l
ợ
i mà
ở
đó các h
ọ
c viên c
ả
m th
ấ
y an
toàn. các phương pháp đánh giá ph
ả
i mang tính khích l
ệ
4. S
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a công tác ĐT,BD
Hi
ệ
u l
ự
c hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a b
ộ
máy nnhà n
ướ
c nói chung, c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng hành
chính nói riêng suy cho cung
đượ
c quy
ế
t
đị
nh b
ở
i ph
ẩ
m ch
ấ
t, năng l
ự
c và k
ế
t
qu
ả
công tác c
ủ
a
độ
i ng
ũ
CB,CC nhà n
ướ
c.
đế
n l
ượ
t m
ì
nh, ph
ẩ
m ch
ấ
t c
ủ
a
độ
i
ng
ũ
CB,CC ngoài kh
ả
năng và tinh th
ầ
n t
ự
h
ọ
c t
ậ
p l
ạ
i ph
ụ
thu
ọ
c r
ấ
t nhi
ề
u vào
công tác ĐT,BD th
ườ
ng xuyên ki
ế
n th
ứ
c và k
ỹ
năng th
ự
c hành cho h
ọ
. Trong
đièu ki
ệ
n
độ
i ng
ũ
CB,CC n
ướ
c ta hi
ệ
n nay đa s
ố
đượ
c đào t
ạ
o trong th
ờ
i k
ỳ
cơ ch
ế
t
ậ
p trung quan liêu bao c
ấ
p, chưa
đượ
c chu
ẩ
n hóa theo tiêu chu
ẩ
n ch
ứ
c
danh, chưa đáp
ứ
ng
đượ
c
đầ
y
đủ
yêu c
ầ
u nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
đẩ
y m
ạ
nh
công nghi
ệ
p hóa, hi
ệ
n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c,, m
ở
c
ử
a h
ộ
i nh
ậ
p v
ớ
i khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i.
đặ
c bi
ệ
t trong đi
ề
u ki
ệ
n khoa h
ọ
c công ngh
ệ
và thông tin phát tri
ể
n như
v
ũ
b
ã
o, thâm nh
ậ
p vào t
ấ
t c
ả
các l
ĩ
nh v
ự
c c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
và x
ã
h
ộ
i, vi
ệ
c
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
ứ
ng d
ụ
ng nh
ữ
ng thành t
ự
u khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
, nh
ấ
t là công ngh
ệ
tin h
ọ
c
và hi
ệ
n
đạ
i hóa n
ề
n hành chính công tác ĐT,BD CB,CC tr
ở
nên c
ầ
n thiêt hơn
bao gi
ờ
h
ế
t. V
ấ
n
đề
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ĐT,BD CB,CC là v
ấ
n
đề
c
ầ
n
đượ
c
quan tâm gi
ả
i quy
ế
t m
ộ
t cách thi
ế
t th
ự
c. Sau g
ầ
n 20 năm
đổ
i m
ớ
i, s
ứ
c m
ạ
nh
t
ổ
ng th
ẻ
nói chung và năng l
ự
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta nói riêng
đã
đượ
c nâng lên m
ộ
t cách đnág k
ể
,
đế
n nay chúng ta
đã
m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
v
ớ
i
trên 120 n
ướ
c và vùng l
ã
nh th
ổ
trên kh
ắ
p châu l
ụ
c th
ì
v
ấ
n
đề
d
ặ
t ra là
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
, công ch
ứ
c nói riêng và ngu
ồ
n l
ự
c nói chungđang thi
ế
u v
ề
độ
ng
ũ
CB,CC
và b
ấ
t c
ậ
p v
ề
tr
ì
nh
độ
, năng l
ự
c tr
ướ
c yêu c
ầ
u
đò
i h
ỏ
i khách quan
đặ
t ra.
5. M
ụ
c tiêu ĐT,BD CB,CC
Ngay t
ừ
nh
ữ
ng ngày
đầ
u xây d
ự
ng
đấ
t n
ướ
c, chúng ta
đã
chú tr
ọ
ng t
ớ
i
công tác ĐT,BD
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
mà tr
ướ
c h
ế
t là giáo gi
ụ
c
ý
th
ứ
c ph
ụ
c v
ụ
nhân
dân, ph
ụ
c v
ụ
Đả
ng, Nhà n
ướ
c. ngh
ị
quy
ế
t
Đạ
i h
ộ
i
đạ
i bi
ể
u toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
IX c
ủ
a
Đả
ng
đề
ra nhi
ệ
m v
ụ
: “Xây d
ự
ng
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
, tr
ướ
c h
ế
t là các b
ộ
l
ã
nh
đạ
o và qu
ả
n l
ý
ở
các c
ấ
p v
ữ
ng vàng v
ề
chính tr
ị
, gương m
ẫ
u v
ề
đạ
o
đứ
c
trong sáng v
ề
l
ố
i s
ố
ng, có trí tu
ệ
, ki
ế
n th
ứ
c, năng l
ự
c ho
ạ
t
độ
ng th
ự
c ti
ễ
n, g
ắ
n
bó v
ớ
i nhân dân”.chương tr
ì
nh t
ổ
ng th
ể
c
ả
i cách hành chính nhà n
ướ
c giai
đo
ạ
n 2001-2010 c
ũ
ng
đề
ra m
ụ
c tiêu “ xây d
ự
ng
độ
i ng
ũ
các b
ộ
có ph
ẩ
m ch
ấ
t
và năng l
ự
c đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a công cu
ộ
c xây d
ự
ng và phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c”,
m
ụ
c tiêu c
ụ
th
ể
là: “
Đế
n năm 2010,
độ
i ng
ũ
CB,CC có s
ố
l
ượ
ng h
ợ
p l
ý
,
chuyên nghi
ệ
p, hi
ệ
n
đạ
i. tuy
ệ
t
đạ
i b
ộ
ph
ậ
n CB,CC có ph
ẩ
m ch
ấ
t t
ố
t và
đủ
năng l
ự
c thi hành công v
ụ
, tân t
ụ
y ph
ụ
c v
ụ
s
ự
nghi
ệ
p phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c và
ph
ụ
c v
ụ
nhân dân. ”. nhi
ệ
m v
ụ
đặ
t ra cho công vi
ệ
c ĐT,BD CB,CC
đế
n 2010
là
đả
m b
ả
o
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
nhà n
ướ
c
đạ
t tr
ì
nh
độ
chính tr
ị
, chuyên môn,
nghi
ệ
p v
ụ
, k
ỹ
năng hành chính, tin h
ọ
c và ngo
ạ
i ng
ữ
theo tiêu chu
ẩ
n ch
ứ
c
danh và ng
ạ
ch b
ậ
c
đả
m nhi
ệ
m, có
đủ
năng l
ự
c xây d
ự
ng chính sách và t
ổ
ch
ứ
c, đi
ề
u hành th
ự
c thi công v
ụ
theo yêu c
ầ
u ngày càng cao c
ủ
a s
ự
nghi
ệ
p
công nghi
ệ
p hóa, hi
ệ
n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c, c
ụ
th
ể
: Tóm l
ạ
i có th
ể
phân thành ba
m
ụ
c tiêu cơ bán là:
+ ĐT,BD nh
ằ
m đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u, nhi
ệ
m v
ụ
, ch
ứ
c danh CB,CC d
ã
đượ
quy
đị
nh.
+ ĐT,BD nh
ằ
m giúp cá nhân và t
ổ
ch
ứ
c thay
đố
i và đáp
ứ
ng nh
ữ
ng nhu
c
ầ
u trong tương lai c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c.
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
+ ĐT,BD nh
ằ
m giúp cho cá nhân và t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n công vi
ệ
c t
ố
t
hơn, hi
ệ
u qu
ả
hơn.
ĐT,BD không ch
ỉ
kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng h
ụ
t h
ẫ
ng v
ề
năng l
ự
c công tác c
ủ
a
CB,CC mà c
ò
n liên quan
đế
n vi
ệ
c xác
đị
nh và th
ỏ
a m
ã
n các nhu c
ầ
u phát
tri
ể
n hác như phát tri
ể
n đa k
ỹ
năng, tăng c
ườ
ng năng l
ự
c làm v
ịê
c
để
cán b
ộ
đả
m nh
ậ
têm trách nhi
ệ
m, tăng c
ườ
ng ăng l
ự
c công tác toàn di
ệ
n và chu
ẩ
n b
ị
cho
đề
b
ạ
t, b
ổ
nhi
ệ
m lên v
ị
trí cao hơn v
ớ
i trách nhi
ệ
m n
ặ
ng n
ề
hơn trong
tương lai c
ủ
a CB,CC.
6. N
ộ
i dung ĐT,BD
6.1
Đặ
c đi
ể
m h
ọ
c t
ậ
p c
ủ
a CB,CC
Vi
ệ
c h
ọ
c t
ậ
p c
ủ
a CB, CC ch
ị
u tác
độ
ng t
ừ
đặ
c đi
ể
m h
ọ
c t
ậ
p c
ủ
a h
ọ
:
+ H
ọ
c t
ậ
p ch
ỉ
là ho
ạ
t
độ
ng h
ỗ
tr
ợ
+ Các h
ọ
c viên là công ch
ứ
c là nh
ữ
ng ng
ườ
i
đã
có v
ị
th
ế
x
ã
h
ộ
i, nên xác
đị
nh v
ị
trí ng
ườ
i đi h
ọ
c ch
ỉ
là th
ứ
y
ế
u. Công vi
ệ
c
ở
cơ quan công tác nhi
ề
u khi
cu
ố
n hút th
ờ
i gian c
ủ
a h
ọ
+ Các h
ọ
c viên là công ch
ứ
c có kinh nghi
ệ
m th
ự
c ti
ẽ
n
đờ
i s
ố
ng và công
tác nên trong h
ọ
c t
ậ
p
đò
i h
ỏ
i cao v
ề
n
ộ
i dung ki
ế
n th
ứ
c và thông tin khoa h
ọ
c
6.2 N
ộ
i dung đào t
ạ
o
Căn c
ứ
vào nhu c
ầ
u ĐT,BD
đố
i v
ớ
i CB,CC như hi
ệ
n nay, căn c
ứ
vào
đặ
c đi
ể
m h
ọ
c t
ậ
p c
ủ
a
đố
i t
ượ
ng là CB,CC, chúng ta xác
đị
nh n
ộ
i dung trong
công tác đào t
ạ
o:
- ĐT,BD v
ề
hành chính nhà n
ướ
c (hay c
ò
n g
ọ
i là hành chính công), đây
là yêu cc
ầ
u cơ b
ả
n và b
ắ
t bu
ộ
c
đố
i v
ớ
i m
ọ
i công ch
ứ
c hành chính nhà n
ướ
c,
nh
ằ
m t
ạ
o ra m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng công v
ụ
thich h
ợ
p, làm cơ s
ở
cho vi
ệ
c công ch
ứ
c
hành chính tăng nhanh kh
ả
năng thích
ứ
ng
đố
i v
ớ
i cơ ch
ế
m
ớ
i.
- ĐT,BD v
ề
qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c cho m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
chuy
ể
n
đổ
i, cung c
ấ
p
ki
ế
n th
ứ
c, k
ỹ
năng cơ b
ả
n v
ề
khinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng và vai tr
ò
nhà n
ướ
c trong n
ề
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng cho CB,CC hành chính nói riêng
để
h
ọ
làm vi
ệ
c trong môi
tr
ườ
ng n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n, vân hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng,
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a và có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
- ĐT,BD cho m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n, đay là l
ĩ
nh v
ự
c có yêu c
ầ
u cao hơn
để
xây s
ự
ng m
ộ
t
độ
i ng
ũ
chuyên gia gi
ỏ
i, chuyên gia
đầ
u ngành có tr
ì
nh
độ
chuyên môn caovà sâu nh
ằ
m tăng c
ườ
ng kh
ả
năng thi
ế
t k
ế
các h
ệ
th
ố
ng,
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
ho
ạ
ch
đị
nh các chính sách kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, nâng cao năng l
ự
c phân tích, qu
ả
n
l
ý
và th
ự
c thi chính sách, các chương tr
ì
nh d
ự
án phát tri
ể
n.
- ĐT,BD cho m
ụ
c tiêu hi
ệ
n
đạ
i hóa n
ề
n hành chính, đây là l
ĩ
nh v
ự
c
r
ộ
ng l
ớ
n có liên quan t
ớ
i nhi
ề
u
đố
i t
ượ
ng CB,CC, bao g
ồ
m nhi
ề
u n
ộ
i dung
đào t
ạ
o như ngo
ạ
i ngư, tin h
ọ
c, phương pháp qu
ả
n l
ý
m
ớ
i.
- ĐT,BD cho m
ụ
c tiêu qu
ả
n l
ý
ngu
ồ
n nhân l
ự
c, đây là n
ộ
i dung quan
tr
ọ
ng, lâu dài bao g
ồ
m các ho
ạ
t
độ
ng ĐT,BD nh
ằ
m tiêu chu
ẩ
n hóa
độ
i ng
ũ
CB,CC hành chính, gi
ả
i quy
ế
tc vi
ệ
c nâng b
ậ
c, nâng ng
ạ
ch, kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh
tr
ạ
ng không
đủ
các tiêu chu
ẩ
n
đã
đượ
c nhà n
ướ
c quy
đị
nh
đố
i v
ớ
i t
ừ
ng ng
ạ
ch
công ch
ứ
c hay tiêu chu
ẩ
n c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i ch
ứ
c danh cho cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
, th
ườ
ng
xuyên b
ổ
xung ngu
ồ
n nhân l
ự
c m
ớ
i nh
ấ
t là
đố
i v
ớ
i lo
ạ
i công ch
ứ
c d
ự
b
ị
.
CB,CC tr
ướ
c khi
đượ
c b
ổ
nhi
ệ
m vào v
ị
trí ch
ứ
c vu m
ớ
i
đề
u ph
ả
i
đượ
c đào
t
ạ
o nhưng v
ấ
n
đề
cơ b
ả
n v
ề
công ch
ứ
c, công v
ụ
.
Công tác ĐT,BD CB,CC là ho
ạ
t
độ
ng nh
ằ
m nâng cao năng l
ự
c c
ủ
a
đố
i
t
ượ
ng này, đó là ki
ế
n th
ứ
c k
ỹ
năng, kinh nghi
ệ
m, m
ố
i quan h
ệ
và
đị
nh h
ướ
ng
giá tr
ị
. Tuy nhiên nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
th
ườ
ng có
đượ
c qua ĐT,BD ch
ủ
y
ế
u là ki
ế
n
th
ứ
c và k
ỹ
năng, ngoài ra ng
ườ
i h
ọ
c c
ò
n có th
ể
đựợ
c cung c
ấ
p kinh nghi
ệ
m,
đượ
c đào t
ạ
o v
ề
chính tr
ị
,
đạ
o
đứ
c, tác phong và thái
độ
làm vi
ệ
c. N
ộ
i dung
ĐT, BD t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u vào: cung c
ấ
p nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c cơ b
ả
n v
ề
kinh t
ế
,
v
ề
nhà n
ướ
c và pháp lu
ậ
t, v
ề
khoa h
ọ
c t
ổ
ch
ứ
c v
ề
qu
ả
n l
ý
, v
ề
chuyên môn
ngo
ạ
i ng
ữ
, tin h
ọ
c, mà các b
ộ
chưa có, chưa
đủ
ho
ặ
c chưa c
ậ
p nh
ậ
t
đượ
c ki
ế
n
th
ứ
c m
ớ
i. Nh
ữ
ng li
ế
n th
ứ
c đó c
ầ
n
đượ
c l
ự
a ch
ọ
n phù h
ợ
p v
ớ
i t
ừ
ng
đố
i t
ượ
ng
v
ề
tr
ì
nh
độ
, v
ị
trí công tác, v
ề
yêu c
ầ
u công vi
ệ
c, tránh t
ì
nh tr
ạ
ng n
ộ
i dung quá
n
ặ
ng v
ề
l
ý
lu
ậ
n, li
ề
u l
ượ
ng chưa thich h
ợ
p v
ớ
i m
ụ
c tiêu và
đố
i t
ượ
ng đào t
ạ
o.
Rèn luy
ệ
n k
ỹ
năng th
ự
c hi
ệ
n công vi
ệ
c, đây là n
ộ
i dung ĐT,BD thi
ế
t
th
ự
c và thông d
ụ
ng nh
ấ
t cho CB,CC nh
ằ
m b
ổ
xung nh
ữ
ng thi
ế
u h
ụ
t. Tùy
phân tích nhu c
ầ
u mà có th
ể
đào t
ạ
o l
ạ
i ho
ặ
c đào t
ạ
o m
ớ
i
để
b
ắ
k
ị
p v
ớ
i công
vi
ệ
c và s
ự
thay
đổ
i và
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a công vi
ệ
c trong b
ộ
máy. trao
đổ
i nh
ữ
ng
kinh nghi
ệ
m trong công vi
ệ
c chuyên môn, trong t
ổ
ch
ứ
c đi
ề
u hành cho h
ọ
c
viên ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i kinh nghi
ệ
m, phương pháp hi
ệ
n
đạ
i c
ủ
a n
ướ
c n
ướ
c ngoài.
Đào t
ạ
o t
ổ
ng h
ợ
p nhi
ề
u ch
ứ
c năng, n
ộ
i dung đào t
ạ
o liên quan
đế
n vi
ệ
c trang
b
ị
cho cán b
ộ
kh
ả
năng hưc hi
ệ
n nhi
ề
u công vi
ệ
c trong các t
ổ
ch
ứ
c và nhi
ế
u
cơ quan khác nhau, nh
ằ
m đáp
ứ
ng h
ướ
ng thay
đổ
i hi
ệ
n nay là nhân l
ự
c c
ầ
n
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
ph
ả
i thành th
ạ
o và linh ho
ạ
t nhi
ề
u hơn ch
ỉ
là chuyên môn hoá
ở
m
ộ
t l
ĩ
nh v
ự
c
c
ụ
th
ể
. Đào t
ạ
o ho
ạ
t
độ
ng theo nhóm, n
ộ
i dung đào t
ạ
o t
ậ
p trung cho h
ọ
c viên
là làm th
ế
nào
để
làm vi
ẹ
c theo nhóm có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t, bao g
ồ
m đào t
ạ
o các
k
ỹ
năng thông tin, tăng c
ườ
ng s
ự
ph
ụ
thu
ộ
c gi
ữ
a các thành viên trong nhóm,
đả
m b
ả
o s
ự
h
ò
a h
ợ
p gi
ữ
a các m
ụ
c tiêu cá nhân.
7. H
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o
Để
đổ
i m
ớ
i nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng và hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a công tác ĐT,BD
CB,CC tr
ướ
c h
ế
t ph
ả
i coi ĐT,BD CB,CC là nhi
ệ
m v
ụ
, bi
ệ
n pháp cơ b
ả
n và
th
ườ
ng xuyên nh
ằ
m tiêu chu
ẩ
n hóa và nâng cao nămg l
ự
c tr
ì
nh
độ
c
ủ
a
CB,CC. xây d
ự
mg k
ế
ho
ạ
ch ĐT,BD trên cơ s
ở
chi
ế
n l
ượ
c và quy ho
ạ
ch t
ổ
ng
th
ể
. T
ừ
k
ế
ho
ạ
ch này, t
ừ
ng khu v
ự
c, t
ừ
ng c
ấ
p, t
ừ
ng ngành xây d
ự
ng k
ế
ho
ạ
ch
c
ụ
th
ể
ph
ả
i g
ắ
n v
ớ
i nhu c
ầ
u th
ự
c ti
ễ
n c
ủ
a nhi
ệ
m v
ụ
cách m
ạ
ngv
ớ
i quy ho
ạ
ch
s
ử
d
ụ
ng CB,CC,
đồ
ng th
ờ
i c
ầ
n
đổ
i m
ớ
i n
ộ
i dung chương tr
ì
nh, giáo tr
ì
nh,
phương pháp đào t
ạ
o b
ồ
i d
ưỡ
ng theo h
ướ
ng thi
ế
t th
ự
c đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u. Đào
t
ạ
o theo sát tiêu chu
ẩ
n ch
ứ
c danh, ng
ạ
ch b
ậ
c song c
ũ
ng c
ầ
n có tr
ọ
ng tâm,
tr
ọ
ng đi
ể
m tùy theo yêu c
ầ
u và
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a t
ừ
ng kh
ố
i , t
ừ
ng ngành, t
ừ
ng b
ộ
ph
ậ
n t
ừ
ng c
ấ
p
để
có chương tr
ì
nh, n
ộ
i dung h
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p l
ý
.
V
ề
h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o c
ầ
n k
ế
t h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
các lo
ạ
i h
ì
nh:
Chính quy
Dài h
ạ
n
T
ạ
i ch
ứ
c
Đào t
ạ
o t
ừ
xa và t
ự
đào t
ạ
o
Đào t
ạ
o trong n
ướ
c và đào t
ạ
o
ở
n
ướ
c ngoài
H
ì
nh th
ứ
c ĐT,BD xu
ấ
t phát t
ừ
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a CB,CC hi
ệ
n nay các cơ s
ở
l
ự
a ch
ọ
n h
ì
nh th
ứ
c thích h
ộ
đói v
ớ
i t
ừ
ngd lo
ạ
i cán b
ộ
. Hi
ệ
n nay lo
ạ
i h
ì
nh đào
t
ạ
o t
ổ
ng h
ợ
p đang
đượ
c áp d
ụ
ng ph
ổ
bi
ế
n, bao g
ồ
m các chương tr
ì
nh đào t
ạ
o
chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao c
ấ
p. N
ộ
i dung
đượ
c c
ụ
th
ể
hóa theo t
ừ
ng l
ĩ
nh v
ự
c t
ừ
ng v
ấ
n
đề
kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i, đây là h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o
nh
ằ
m chu
ẩ
n b
ị
cho
độ
i ng
ũ
k
ế
c
ậ
n, c
ố
t cán c
ủ
a tương lai, cung v
ớ
i nó có th
ể
nghiên c
ứ
u duy tr
ì
t
ổ
ch
ứ
c các l
ố
chuyên sâu, ít ng
ườ
i hơn và th
ờ
i gian đào
t
ạ
o ng
ắ
n hơn, các l
ớ
p chuyên
ở
đây
đượ
c hi
ể
u là các l
ớ
p chuyên v
ề
ch
ứ
c
nghi
ệ
p giành cho nh
ữ
ng ng
ườ
i có ch
ứ
c danh công ch
ứ
c như nhau ho
ặ
c g
ầ
n
nhau. Các lo
ạ
i l
ớ
p chuyên như l
ớ
p chuyên ngành QLNN v
ề
kinh t
ế
cho các
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
cán b
ộ
thu
ộ
c các l
ĩ
nh v
ự
c qu
ả
n l
ý
, l
ớ
p chuyên ngành qu
ả
n l
ý
hành chính nhà
n
ướ
c cho CB,CC chính quy
ề
n các c
ấ
p…. Chuyên v
ề
n
ộ
i dung và trú tr
ọ
ng
vào yêu c
ầ
u v
ề
ki
ế
n th
ứ
c, k
ỹ
năng mang tính
đặ
c trưng c
ụ
th
ể
, tránh t
ì
nh tr
ạ
ng
đạ
i trà chung chung. Ơ các l
ớ
p chuyên sâu v
ề
n
ộ
i dung s
ẽ
có đi
ề
u ki
ệ
n nâng
cao ki
ế
n th
ứ
c và k
ỹ
năng chuyên môn mà th
ự
c t
ế
công vi
ệ
c c
ủ
a h
ọ
c viên d
ồ
i
h
ỏ
i nh
ấ
n m
ạ
nh vào tính th
ự
c ti
ễ
n và k
ỹ
năng th
ự
c thi công v
ụ
đồ
ng th
ờ
i có th
ể
gi
ả
m b
ớ
t th
ờ
i l
ượ
ng bài gi
ả
ng nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c chưa th
ậ
t c
ầ
n thi
ế
t.
Các h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o ph
ổ
bi
ế
n là đào t
ạ
o t
ạ
i ch
ỗ
và đào t
ạ
o bên ngoài,
đào t
ạ
o tai ch
ỗ
bao g
ồ
m thuyên chuy
ể
n công ch
ứ
c qua nhi
ề
u công vi
ệ
c khác
nhau, th
ườ
ng áp d
ụ
ng v
ớ
i các công ch
ứ
c l
ã
nh
đạ
o, nh
ằ
m m
ở
r
ộ
ng ki
ế
n th
ứ
c,
h
ọ
s
ẽ
t
ì
m hi
ể
u nhưng ch
ứ
c năng khác nhau; B
ố
trí vào vi
ệ
c “tr
ợ
l
ý
”, các v
ị
trí
nay th
ườ
ng
đượ
c đào t
ạ
o
để
m
ở
r
ộ
ng t
ầ
m nh
ì
n c
ủ
a ng
ườ
h
ọ
c qua vi
ệ
c cho
phép h
ọ
làm vi
ệ
c v
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i có kinh nghi
ệ
m, h
ì
nh th
ứ
c này có hi
ệ
u qu
ả
khi ng
ườ
i qu
ả
n l
ý
c
ấ
p trên có tr
ì
nh
độ
để
d
ẫ
n d
ắ
t và phat tri
ể
n ng
ườ
i h
ọ
c cho
đế
n khi h
ọ
gánh vác
đượ
c toàn b
ộ
trách nhi
ệ
m;
Đề
b
ạ
t t
ạ
m th
ờ
i v
ớ
i cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
ho
ặ
c tham gia vào các
ủ
y ban, h
ộ
i
đồ
ng
để
h
ọ
có cơ h
ộ
i ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i
nh
ữ
ng ng
ườ
i có kinh nghi
ệ
m và h
ọ
làm quen v
ớ
i nhi
ề
u v
ấ
n
đề
khác nhau,h
ọ
c
h
ỏ
i
đượ
c nhi
ề
u kinh nghi
ệ
m.
Hu
ấ
n luy
ệ
n, đào t
ạ
o t
ạ
i ch
ỗ
là công vi
ệ
c luôn
đượ
c ti
ế
n hành nh
ằ
m
th
ườ
ng xuyên nâng cao tr
ì
nh
độ
c
ủ
a CB,CC đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u thay
đổ
i công
vi
ẹ
c và c
ậ
p nhât nh
ữ
ng thay
đổ
i hàng ngày hàng gi
ờ
c
ủ
a h
ệ
thông thông tin và
ki
ế
n th
ứ
c khoa h
ọ
c.
Đào t
ạ
o không g
ắ
n v
ớ
i th
ự
c hành là phương pháp đào t
ạ
o theo chương
tr
ì
nh,
đượ
c đào t
ạ
o t
ừ
bên trong ho
ặ
c bên ngoài t
ổ
ch
ứ
c t
ừ
các t
ổ
ch
ứ
c giáo
d
ụ
c, đào t
ạ
o hay các hi
ệ
p h
ộ
i ngh
ề
nghi
ệ
p. H
ì
nh th
ứ
c này
đả
m b
ả
o tính h
ệ
th
ố
ng, tính khoa h
ọ
c,coa bài b
ả
n, có k
ế
ho
ạ
ch. Tuy nhiên nó không ho
ặ
c ít
g
ắ
n v
ớ
i th
ự
c t
ế
công vi
ệ
c do đó hi
ệ
u qu
ả
đào t
ạ
o không cao.
Nh
ữ
ng lưu
ý
quan tr
ọ
ng
để
công tác ĐT,BD
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao:
+ Hu
ấ
n luy
ệ
n c
ố
t thi
ế
t th
ự
c, chu đáo hơn tham nhi
ề
u, làm hi
ể
u th
ấ
u v
ấ
n
đề
, đay là cách đào t
ạ
o phù h
ợ
p trong đi
ề
u ki
ệ
n h
ạ
n ch
ế
v
ề
th
ờ
i gian và tr
ì
nh
độ
ng
ườ
i h
ọ
c
+ Hu
ấ
n luy
ệ
n t
ừ
d
ướ
i lên, không ôm
đồ
m, ma chu đáo
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
+ Ph
ả
i g
ắ
n l
ý
lu
ậ
n v
ớ
i th
ự
c t
ế
, ban hu
ấ
n luy
ệ
n ph
ả
i có nh
ữ
ng tài li
ệ
u
d
ự
a theo t
ì
nh h
ì
nh c
ụ
th
ể
, kinh nghi
ệ
m công tác
để
gi
ả
i thích nh
ữ
ng ch
ủ
trương chính sách
+ Hu
ấ
n luy
ệ
n ph
ả
i n
ắ
m đúng yêu c
ầ
u, đào t
ạ
o cán b
ộ
nh
ằ
m cung c
ấ
p
cán b
ộ
cho h
ệ
thóng chính tr
ị
+ Hu
ấ
n luy
ệ
n ph
ả
i trú tr
ọ
ng vi
ệ
c c
ả
i t
ạ
o tư t
ưở
ng, tư t
ưở
ng có v
ữ
ng th
ì
cán b
ộ
m
ớ
i công tác t
ố
t.
8 Các ngu
ồ
n l
ự
c cho ĐT,BD
Để
công tác ĐT,BD CB,CC
đạ
t k
ế
t qu
ả
cao th
ì
ngu
ồ
n l
ự
c đào t
ạ
o đóng
vai tr
ò
quan tr
ọ
ng ng
ò
ai nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n khác quan v
ề
môi trương và b
ả
n
thân ng
ướ
i cán b
ộ
. Th
ờ
i gian qua nh
ằ
m đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u c
ả
i cách hành chính,
công tác ĐT,BD CB,CC
đượ
c quan tâm và không ng
ừ
ng
đượ
c
đổ
i m
ớ
i, nh
ứ
n
ngu
ồ
n l
ự
c cho công tác này không ng
ừ
ng
đượ
c b
ổ
xung, nâng cao và có
nh
ữ
ng b
ướ
c phat tri
ể
n đáng khích l
ệ
. H
ệ
th
ố
ng các cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
v
ề
ĐT,BD CB,CC g
ồ
m có B
ộ
n
ộ
i v
ụ
, V
ụ
T
ổ
ch
ứ
c cán b
ộ
các cán b
ộ
, ngành;
Ban t
ổ
ch
ứ
c chính quy
ề
n các t
ỉ
nh thành ph
ố
tr
ự
c thu
ộ
c trung ương; Ph
ò
ng t
ổ
ch
ứ
c chính quy
ề
n các huy
ệ
n, qu
ậ
n, và h
ệ
th
ố
ng các cơ s
ở
ĐT,BD CB,CC g
ồ
m
h
ọ
c vi
ệ
n hành chính qu
ố
c gia, h
ọ
c vi
ệ
n chín tr
ị
qu
ố
c gia H
ồ
Chí Minh, tr
ườ
ng
ĐT,BD CB,CC các b
ộ
ngành trung ương, tr
ườ
ng chính tr
ị
các t
ỉ
nh thành ph
ố
,
trung tâm chính tr
ị
các qu
ậ
n huy
ệ
n
đượ
c phát tri
ể
n. Nhà n
ướ
c
đã
giành m
ộ
kho
ả
ng kinh phí đáng k
ể
cho công tac ĐT,BD
ở
trong và ngoài n
ướ
c. Trong
nh
ữ
ng năm v
ừ
a qua nh
ờ
v
ậ
y công tác này có nhi
ề
u kêt qu
ả
, hi
ệ
n nay c
ả
n
ướ
c
có 61 tr
ườ
ng chính tr
ị
, tr
ườ
ng cán b
ộ
thu
ộ
c các t
ỉ
nh, thành ph
ố
, hơn 20 tr
ườ
ng
,trung tâm thu
ộ
c các b
ộ
, ngành Trung ương và H
ọ
c vi
ệ
n Hành chính Qu
ố
c
gia, H
ọ
c vi
ệ
n chính tr
ị
Qu
ố
c gia H
ồ
Chí Minh th
ự
c hi
ệ
n đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ưỡ
ng
cán b
ộ
nhà n
ướ
c
V
ề
biên so
ạ
n chương tr
ì
nh, giáo tr
ì
nh, tài li
ệ
u, các t
ổ
ch
ứ
c, cơ quan
đã
ti
ế
n hành rà soát, biên so
ạ
n l
ạ
i và c
ậ
p nh
ậ
t h
ệ
th
ố
ng giáo tr
ì
nh, chương tr
ì
nh
ĐT,BD CB,CC các c
ấ
p nh
ằ
m m
ụ
c tiieu luôn theo k
ị
p nhưng bi
ế
n
đổ
i và c
ậ
p
nh
ậ
t t
ố
t nh
ấ
t nhưng phương pháp có hi
ệ
u qu
ả
, t
ạ
o đièu ki
ệ
n t
ố
t nh
ấ
t cho các
h
ọ
c viên n
ắ
m b
ắ
t
đượ
c n
ộ
i dung bài h
ọ
c, ti
ế
t ki
ệ
m th
ờ
i gian mà v
ẫ
n
đả
m b
ả
o
hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a qua tr
ì
nh đào t
ạ
o
IV.
THỰC
TRẠNG
ĐT,BD CB,CC
Ở
VIỆT
NAM
HIỆN
NAY
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
1. Đánh giá t
ổ
ng quan v
ề
công tác ĐT,BD CB,CC
Hi
ệ
u l
ự
c, hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a b
ộ
máy nhà n
ướ
c nói chung, c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng hành
chính nói riêng
đượ
c quy
ế
t
đị
nh b
ở
i ph
ẩ
m ch
ấ
t năng l
ự
c và k
ế
t qu
ả
công tác
c
ủ
a
độ
i ng
ũ
CB,CC nhà n
ướ
c. Ph
ẩ
m ch
ấ
t c
ủ
a
độ
i ng
ũ
CB,CC ngoài kh
ả
năng
và tinh th
ầ
n t
ự
h
ọ
c t
ậ
p, l
ạ
i ph
ụ
thuôch r
ấ
t nhi
ề
u vào công tác ĐT,BD th
ườ
ng
xuyên ki
ế
n th
ứ
c và k
ỹ
năng th
ự
c hành cho h
ọ
. Trong đi
ề
u ki
ệ
n
độ
i ng
ũ
CB,CC nhà n
ướ
c
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay đa s
ố
đã
đượ
c đào t
ạ
o trong th
ờ
i k
ỳ
c
ủ
a
cơ ch
ế
t
ậ
p trung quan liêu bao c
ấ
p, chưa
đượ
c chu
ẩ
n hoá theo tiêu chu
ẩ
n ch
ứ
c
danh, chưa đáp
ứ
ng
đượ
c
đầ
y
đủ
yêu c
ầ
u nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
đẩ
y m
ạ
nh
công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c, xây d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, m
ở
c
ử
a
để
h
ộ
i nh
ậ
p v
ờ
i khu v
ự
c và qu
ố
c t
ế
,
đặ
c bi
ệ
t là trong đi
ề
u ki
ệ
n khoa h
ọ
c
công ngh
ệ
và thông tin phát tri
ể
n như v
ũ
b
ã
o, thâm nh
ậ
p vào t
ấ
t c
ả
các l
ĩ
nh
v
ự
c c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i, vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng nh
ữ
ng thành t
ự
u khia h
ọ
c công ngh
ệ
tin h
ọ
c vào hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n hành chính, công tác ĐT,BD CB,CC tr
ở
nên c
ầ
n
thi
ế
t hơn bao gi
ờ
h
ế
t.V
ấ
n
đề
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ĐT,BD CB,CC là v
ấ
n
đề
c
ầ
n đư
ợ
c quan tâm gi
ả
i quy
ế
tm
ộ
t cách thi
ế
t th
ự
c
1.1 Văn b
ả
n quy ph
ạ
m pháp lu
ậ
t và vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n
Nh
ì
n l
ạ
i công tác ĐT,BD CB,CC trong th
ờ
i gian qua, nh
ấ
t là t
ừ
khi có
Quy
ế
t
đị
nh s
ố
874/QĐ-TTg ngày 20-11-1996 c
ủ
a Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
v
ề
ĐT,BD CB,CC nhà n
ướ
c trong đó nêu r
õ
m
ụ
c tiêu, đói t
ượ
n, n
ộ
i dung và h
ì
nh
th
ứ
c ĐT,BD. H
ệ
th
ố
ng các cơ quan QLNN v
ề
ĐT,BD CB,CC ( g
ồ
m có H
ọ
c
vi
ệ
n Hành chính Qu
ố
c gia, H
ọ
c vi
ệ
n Chính tr
ị
Qu
ố
c gia H
ồ
Chí Minh, tr
ườ
ng
ĐT,BD CB,CC các b
ộ
ngành trung ương, tr
ườ
ng chính tr
ị
các t
ỉ
nhthành ph
ố
,
trung tâm chính tr
ị
các qu
ậ
n huy
ệ
n)
đượ
c c
ủ
ng c
ố
và phát tri
ể
n, công tác
ĐT,BD CB,CC
đã
có nh
ữ
ng chuy
ể
n bi
ế
n tích c
ự
c. Nhà n
ướ
c
đã
dành m
ộ
t
kho
ả
nh kinh phí đáng k
ể
cho công tác ĐT,BD CB,CC
ở
trong và ngoài n
ướ
c.
H
ệ
th
ố
ng th
ể
ch
ế
và các ch
ế
độ
, chính sách v
ề
ĐT,BD CB,CC
đượ
c b
ổ
sung
và hoàn thi
ệ
n. Sau quy
ế
t
đị
nh 874/QĐ-TTg, ngày 05/4/1997, Th
ủ
t
ướ
ng
Chính ph
ủ
đã
ban hành ch
ỉ
th
ị
v
ề
vi
ệ
c c
ử
Ch
ủ
t
ị
ch U
ỷ
ban Nhân dân, Ch
ủ
t
ị
ch
H
ộ
i
đồ
ng Nhân dân các t
ỉ
nh, thành ph
ố
tr
ự
c thu
ộ
c trung ương, Th
ủ
t
ướ
ng các
b
ộ
và c
ấ
p tương đương tham gia khoá b
ồ
i d
ưỡ
ng ki
ế
n th
ứ
c qu
ả
n l
ý
hành
chính nàh n
ướ
c t
ạ
i H
ọ
c vi
ệ
n Hành chính Qu
ố
c gia.
Để
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng và
đưa công tác ĐT,BD CB,CC đi vào n
ề
n
ế
p theo nh
ữ
ng quy
đị
nh phqps l
ý
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
th
ố
ng nh
ấ
, ngày 04-8-2003, Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
đã
ra Quy
ế
t
đị
nh
s
ố
161/2003/QĐ-TTg ban hành quy ch
ế
đào t
ạ
o b
ồ
i d
ưỡ
ng cán b
ộ
, công ch
ứ
c
là văn b
ả
n quan tr
ọ
ng, gi
ả
i quy
ế
t m
ố
i quan h
ệ
phát sinh trong ĐT,BD CB,CC
t
ừ
vi
ệ
c xác
đị
nh h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
, hh
ệ
th
ố
ng các cơ s
ở
ĐT,BD CB,CC
đế
n
vi
ệ
c phân công , phân c
ấ
p ĐT,BD . M
ặ
t khác
để
công tác ĐT,BD CB,CC
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n theo k
ế
ho
ạ
ch, ngày 07-5-2001, Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
đã
ban
hành Quy
ế
t
đị
nh s
ố
74/2001/QĐ-TTg v
ề
vi
ệ
c phê duy
ệ
t k
ế
ho
ạ
ch đào t
ạ
o, b
ồ
i
d
ưỡ
ng cán b
ộ
, công ch
ứ
c giai đo
ạ
n 2001-2005.
Đế
n ngày 11-7-2003, Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
ra Quy
ế
t
đị
nh s
ố
137/2003/QĐ-TTg phê duy
ệ
t K
ế
ho
ạ
ch
ĐT,BD ngu
ồ
n nhân l
ự
c cho công tác h
ộ
i nh
ậ
p n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
giai đo
ạ
n
2003-2010. Ngoài ra, trong chương tr
ì
nh t
ổ
ng th
ể
c
ả
i cách hành chính nhà
n
ướ
c giai đo
ạ
n 2001-2010 c
ũ
ng xác
đị
nh chương tr
ì
nh xây d
ự
ng nâng cao
ch
ấ
t l
ượ
ng
độ
i ng
ũ
CB,CC, trong đó có ph
ầ
n quan tr
ọ
ng
đề
c
ậ
p
đế
n nhi
ệ
m v
ụ
ĐT,BD CB,CC. Như v
ậ
y, trong th
ờ
i gian qua, B
ộ
n
ộ
i v
ụ
đã
cùng các cơ quan
h
ữ
u quan tham mưu cho Chính ph
ủ
xây d
ự
ng và t
ừ
ng b
ướ
c hoàn thành th
ể
ch
ế
v
ề
ĐT,BD CB,CC, đưa l
ĩ
nh v
ự
c công tác quan tr
ọ
ng này đi d
ầ
n vào n
ề
n
ế
p, góp ph
ầ
n đáng k
ể
vào vi
ệ
c nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng, hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a công tác
ĐT,BD nâng cao tr
ì
nh d
ộ
, năng l
ự
c và ph
ẩ
m ch
ấ
t c
ủ
a
độ
i ng
ũ
CB,CC , đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u cơ b
ả
n c
ủ
a công cu
ộ
c c
ả
i cách hành chính. Trong đó Quy
ế
t
đị
nh
s
ố
74/2001/QĐ-TTg c
ủ
a Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
phê duy
ệ
t K
ế
ho
ạ
ch ĐT,BD
CB,CC là m
ộ
t trong nh
ữ
ng văn b
ả
n quy ph
ạ
m pháp lu
ậ
t quan tr
ọ
ng c
ủ
a nhà
n
ướ
c nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
trương c
ủ
a
Đả
ng v
ề
đẩ
y m
ạ
nh ho
ạ
t
độ
ng ĐT,BD
xây d
ự
ng
độ
i ng
ũ
CB,CC trong giai đo
ạ
n m
ớ
i, Khi ban hành Quy
ế
t
đị
nh này
Th
ủ
t
ướ
ng
đã
yêu c
ầ
u các ngành, các c
ấ
p ph
ả
i coi tr
ọ
ng vi
ệ
c xây d
ự
ng k
ế
ho
ạ
ch và t
ổ
ch
ứ
c tri
ể
n khai th
ự
c hi
ệ
n k
ế
ho
ạ
ch ĐT,BD CB,CC là nhi
ệ
m v
ụ
tr
ọ
ng tâm c
ủ
a k
ế
ho
ạ
ch phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c trong giai đo
ạ
n 2001-2005
c
ủ
a b
ộ
, ngành,
đị
a phương. K
ế
t qu
ả
nghiên c
ứ
u cho th
ấ
y
đạ
i b
ộ
ph
ậ
n các b
ộ
,
ngành,
đị
a phương
đã
có nh
ậ
n th
ứ
c
đầ
y
đủ
và tri
ể
n khai th
ự
c hi
ệ
n Quy
ế
t
đị
nh
c
ủ
a Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
m
ộ
t cách chu đáo và k
ị
p th
ờ
i. Nhi
ề
u b
ộ
, ngành,
đị
a
phương
đã
có ngh
ị
quy
ế
t
để
tri
ể
n khai, th
ự
c hi
ệ
n, xây d
ự
ng quy ho
ạ
ch, k
ế
ho
ạ
ch c
ụ
th
ể
và t
ổ
ch
ứ
c sơ k
ế
t quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t cách nghiêm túc v
ớ
i
các h
ì
nh th
ứ
c khác nhau, v
ì
v
ậ
y vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
nh
ấ
t
đị
nh,
đố
i chi
ế
u v
ớ
i m
ụ
c tiêu chung c
ũ
ng như các m
ụ
c tiêu c
ụ
th
ể
, công
tác ĐT,BD CB,CC
đã
có b
ướ
c chuy
ể
n bi
ế
n r
õ
nét v
ề
nhi
ề
u m
ặ
t
Sau 3 năm th
ự
c hi
ệ
n Quy
ế
t
đị
nh 74
đã
có 8 văn b
ả
n
đượ
c ban hành, có
th
ể
nói, các văn b
ả
n
đượ
c xây d
ự
ng và ban hành chưa nhi
ề
u nhưng b
ướ
c
đầ
u
đã
xác
đị
nh và t
ạ
o l
ậ
p
đượ
c nh
ữ
ng cơ s
ở
làm n
ề
n móng cho vi
ệ
c xây d
ự
ng và
ban hành các văn b
ả
n khác v
ề
l
ĩ
nh v
ự
ĐT,BD CB,CC trong th
ờ
i gian t
ớ
i.
1.2. K
ế
t qu
ả
c
ụ
th
ể
đạ
t d
ượ
c
S
ố
l
ượ
ng CB,CC
đượ
c đào t
ạ
o
đã
đượ
c tăng lên khá nhi
ề
u, công tác này
đã
có
đượ
c nhi
ề
u thành tích, góp ph
ầ
n vào th
ắ
ng l
ợ
i c
ủ
a công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i
đấ
t n
ướ
c. Hàng năm các cơ s
ở
đã
ĐT,BD
đượ
c trên d
ướ
i 300.000 l
ượ
t CB,CC
v
ề
l
ý
lu
ậ
n chính tr
ị
, ki
ế
n th
ứ
c QLNN, v
ề
chuyên môn nghi
ệ
p v
ụ
và ngo
ạ
i ng
ữ
,
tin h
ọ
c, t
ạ
o ra
đượ
c m
ộ
t phong trào h
ọ
c t
ậ
p r
ộ
ng kh
ắ
p trong t
ấ
t c
ả
các cơ
quan, t
ổ
ch
ứ
c đưa công tác ĐT,BD vào đúng v
ị
rí quan tr
ọ
ng c
ủ
a nó trong các
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a cơ quan, t
ổ
ch
ứ
c.Theo báo cáo, t
ổ
ng s
ố
CB,CC
đượ
c ĐT,BD
c
ủ
a 63/64 t
ỉ
nh, thành ph
ố
và 52/60
đầ
u m
ố
i b
ộ
, ngành,trung ương là g
ầ
n
1.213.000 l
ượ
t ng
ườ
i, trong đó kh
ố
i b
ộ
ngành kho
ả
nh 238.000 l
ượ
t ng
ườ
i, các
đị
a phương kho
ả
ng 975.000 l
ượ
t ng
ườ
i; s
ố
đượ
c đào t
ạ
o v
ề
l
ý
lu
ậ
n chính tr
ị
,
ki
ế
n th
ứ
c QLNN và chuyên môn nghi
ệ
p
ụ
kho
ả
ng 1.128.000 l
ượ
t ng
ườ
i (
đượ
c
đào t
ạ
o là 195.000 l
ượ
t ng
ườ
i,
đượ
c b
ồ
i d
ưỡ
ng là 933.000 l
ượ
t ng
ườ
i). Theo
ngu
ồ
n th
ố
ng kê khác, ch
ỉ
trong b
ố
n năm (1997-2000)
đã
có 1.110.111 CB,CC
đượ
c qua l
ớ
p ĐT,BD , riêng v
ề
l
ý
lu
ậ
n chính tr
ị
có 147.249 l
ượ
t ng
ườ
i,
QLNN: 283.932 l
ượ
t ng
ườ
i, chuyên môn nghi
ệ
p v
ụ
: 515.697 l
ượ
t ng
ườ
i,
ngo
ạ
i ng
ữ
: 36.551 l
ượ
t ng
ườ
i, tin h
ọ
c: 68.617 l
ượ
t ng
ườ
i, ĐT,BD
ở
n
ướ
c
ngoài là 6.017 l
ượ
t ng
ườ
i. N
ộ
i dung chương tr
ì
nh, giáo tr
ì
nh ĐT,BD
đượ
c c
ả
i
ti
ế
n ngày m
ộ
t sát v
ớ
i yêu c
ầ
u nhi
ệ
m v
ụ
th
ự
c t
ế
. Trong nhi
ệ
m k
ỳ
H
ộ
i
đồ
ng
nhân dân 1999-2004
đã
có 124.698
đạ
i bi
ể
u h
ộ
i
đồ
ng nhân dân các c
ấ
p
đượ
c
ĐT,BD.T
ừ
2001-2002 ĐT,BD
đượ
c 218.047 CB,CC , trong đó v
ề
l
ý
lu
ậ
n
chính tr
ị
: 32.213 ng
ườ
i, ki
ế
n th
ứ
c QLNN: 98.465 ng
ườ
i, chuyên môn nghi
ệ
p
v
ụ
: 60.701 ng
ườ
i,tin h
ọ
c: 18.776 ng
ườ
i, ngo
ạ
i ng
ữ
: 7.892 ng
ườ
i. Riêng H
ọ
c
vi
ệ
n Hành chính Qu
ố
c gia trong năm 2003
đã
t
ổ
ch
ứ
c 2 l
ớ
p b
ồ
i d
ưỡ
ng ki
ế
n
th
ứ
c QLNN ng
ạ
ch chuyên viên cao c
ấ
p cho 165 h
ọ
c viên, 14 l
ố
ng
ạ
ch chuyên
viên chính cho 2.818 h
ọ
c viên và 20 l
ớ
p ng
ạ
ch chuyên viêncho 1.525 sinh
viên v
ớ
i 16 l
ớ
p h
ệ
t
ạ
i ch
ứ
c, t
ổ
ch
ứ
c thi tôt nghi
ệ
p và c
ấ
p b
ằ
ng tôt nghi
ệ
p h
ệ
Đ
Ò
án môn h
ọ
c
SVTH: Nguy
ễn ThÞ Lan H
ương - L
ớ
p: QLKT 44A
t
ạ
i ch
ứ
c cho 654 sinh viên thu
ộ
c 7 l
ớ
p. V
ề
đào t
ạ
o sau
đạ
i h
ọ
c,
đã
t
ổ
ch
ứ
c trao
b
ằ
ng tôt nghi
ệ
p cho 44 h
ọ
c viên cao h
ọ
c khóa b
ố
n, t
ổ
ch
ứ
c b
ả
o v
ệ
lu
ậ
n văn
tôt nghi
ệ
p cho 59 h
ọ
c viên cao h
ọ
c khoá 5, t
ổ
ch
ứ
c thi tuy
ể
n
đượ
c 86 h
ọ
c viên
cao h
ọ
c khoá 8 và t
ổ
ch
ứ
c đào t
ạ
o 16 nghiên c
ứ
u sinh ti
ế
n s
ĩ
hành chính cao
h
ọ
c QLNN các khoá c
ủ
a h
ọ
c v
ịê
n là 211 ng
ườ
i.
Ho
ạ
t
độ
ng ĐT,BD CB,CC trong th
ờ
i gian qua có nh
ữ
ng đi
ể
m n
ổ
i b
ậ
t
sau đây:
M
ộ
t là, ĐT,BD t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u vào hai
đố
i t
ượ
ng là công ch
ứ
c hành
chính và CB,CC cơ s
ở
nh
ằ
n nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a b
ộ
máy hành
chính nhà n
ướ
c, ph
ụ
c v
ụ
m
ụ
c tiêu c
ủ
a chương tr
ì
nh t
ổ
ng th
ể
c
ả
i cách hành
chính nhà n
ướ
c giai đo
ạ
n 2001-2010.
Hai là, ĐT,BD t
ậ
p trung vào hai n
ộ
i dung cơ b
ả
n là trang b
ị
ki
ế
n th
ứ
c
l
ý
lu
ậ
n chính tr
ị
và ki
ế
n th
ứ
c QLNN.
Ba là, các b
ộ
ngành,
đị
a phương
đã
t
ậ
p trung ĐT,BD xây d
ự
ng
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
l
ã
nh
đạ
o qu
ả
n l
ý
, đây là m
ộ
t chuy
ể
n bi
ế
n t
ố
t, th
ể
hi
ệ
n vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n
nghiêm túc ch
ủ
trương tiêu chu
ẩ
n hoá cán b
ộ
c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c,
đồ
ng
th
ờ
i nh
ằ
m nâng cao tr
ì
nh
độ
, năng l
ự
c cho đ
ộ
i ng
ũ
cán b
ộ
ngu
ồ
n c
ả
u các c
ấ
p
l
ã
nh
đạ
o chi
ế
n l
ượ
c thu
ộ
c các b
ộ
, ngành,
đị
a phương.
B
ố
n là, có s
ự
chuy
ể
n h
ướ
ng v
ề
n
ộ
i dung ĐT,BD CB,CC c
ụ
th
ể
là vi
ệ
c
ĐT, BD ngo
ạ
i ng
ữ
, tin h
ọ
c
đượ
c chú tr
ọ
ng th
ự
c hi
ệ
n theo yêu c
ầ
u công v
ụ
ngày càng đi vào chi
ề
u sâu, t
ậ
p trung cho
đố
i t
ượ
ng mang tính chi
ế
n l
ượ
c.
Vi
ệ
c đào t
ạ
o tin h
ọ
c và công ngh
ệ
thông tin
đã
chuy
ể
n h
ướ
ng t
ừ
ph
ổ
c
ậ
p sang
trang b
ị
ki
ế
n th
ứ
c chi
ế
n l
ượ
c cho
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
l
ã
nh
đạ
o qu
ả
n l
ý
.
Năm là, m
ộ
t s
ố
b
ộ
, ngành
đã
sáng t
ạ
o ch
ủ
độ
ng đưa nh
ữ
ng n
ộ
i dung
m
ớ
i phù h
ợ
p v
ớ
i
đặ
c thù c
ủ
a b
ộ
, ngành vào ĐT,BD CB,CC. Sáu là,
đã
th
ự
c
hi
ệ
n ĐT,BD trng b
ị
ki
ế
n th
ứ
c và k
ỹ
năng ho
ạ
t
độ
ng th
ự
c thi công v
ụ
chuên
sâu theo ch
ứ
c danh, như các khoá b
ồ
i d
ưỡ
ng k
ỹ
năng theo tác nghi
ệ
p cho ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng nhân dân, ch
ủ
t
ị
ch U
ỷ
ban NHân dân x
ã
, nghi
ệ
p v
ụ
cho cácn b
ộ
làm công tác h
ộ
i nh
ậ
p….N
ế
u
đố
i chi
ế
u v
ớ
i ch
ỉ
tiêu
đề
ra tron Quy
ế
t d
ị
nh 74
cho các
đố
i t
ượ
ng CB,CC th
ì
đã
có nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu th
ự
c hi
ệ
n tương
đố
i t
ố
t,
như các ch
ỉ
tiêu “ xoá n
ợ
”c
ề
tr
ì
nh
độ
đạ
i h
ọ
c, v
ề
tiêu chu
ẩ
n ki
ế
n th
ứ
c QLNN,
v
ề
l
ý
lu
ậ
n chính tr
ị
cho công tác hành chính; công tác ĐT,BD CB,CC c
ấ
p x
ã
và tr
ưở
ng thôn, tr
ưở
ng b
ả
n. Tuy nhiên có nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu th
ự
c hi
ệ
n c
ò
n ch
ậ
m