Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đề tài " Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức ở nước ta hiện nay " pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.51 KB, 26 trang )





ĐỀ TÀI
Công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực trong tổ chức ở
nước ta hiện nay







Giáo viên thực hiện : Lương Văn Úc
Sinh viên thực hiện :

Đ
Ò
án môn h

c

0
MỤC LỤC


A. Lời n
ói đ
ầu


1
B. Nội dung
3
I. Những vấn
đ
ề chung về
đà
o tạo nguồn nh
â
n lực trong tổ chức
3
1. Khá
i niệm chung
3
2. Các h
ình thức v
à phương pháp đà
o tạo nguồn nh
â
n lực hiện nay
5
2.1 H
ình thức
đà
o tạo
5
a. Đà
o tạo trong c
ô
ng việc

5
b. Đà
o tạo n
goài cô
ng việc
7
2.2 Phương pháp đà
o tạo
9
a. Dạy lý thuyết
9
b. Các phương pháp
dạy thực h
à
nh tay nghề
9
3. Nhu cầu
đà
o tạo
10
4. Xâ
y dựng ch
ương tr
ì
nh đà
o tạo
12
4.1 Xác đ
ịnh nhu cầu
đà

o tạo
12
4.2 Xác đ
ịnh mục ti
êu đà
o tạo
12
4.3 Lựa chọn
đ
ối t
ư
ợng
đào
tạo
12
4.4 Xâ
y dựng ch
ương tr
ì
nh đà
o tạo v
à
lựa chọn ph
ương pháp đà
o tạo
12
4.5 Dự t
ính chi phí đà
o tạo
12

4.6 Lựa chọn v
à đà
o tạo gi
áo viên 12
4.7 Đánh giá chương tr
ì
nh và
kết quả
đà
o tạo
13
II. Vấn
đ
ề Ph
á
t triển v
à đà
o tạo nguồn nh
â
n lực trong thực tế hiện nay
13
1. Chất l
ư
ợng v
à
hiệu quả c
ông tác đà
o tạo nguồn nh
â
n lực

13
1.1 Chất l
ư
ợng
đà
o tạo
13
1.2 Hiệu quả
đà
o tạo
15
2. Những bất cập trong thực tế
đà
o tạo nguồn nh
â
n lực hiện nay
16
2.1 Bức x
ú
c trong việc gắn
đà
o tạo với sử dụng
16
2.2 Những khiếm khuyết trong c
ông tác đà
o tạo nguồn nh
â
n lực
18
III. Giải ph

áp nâ
ng cao chất l
ư
ợng v
à
hiệu quả c
ông tác đà
o tạo nguồn
nhâ
n lực hiện nay
20
1. Xác đ
ịnh
đú
ng nhu cầu
đà
o tạo
20
2. Hoà
n thiện ph
ương pháp đà
o tạo
21
3. Xâ
y dựng tốt ch
ương tr
ì
nh đà
o tạo
21

4. Nâng
cao chất l
ư
ợng c
ơ
sở vật chất trang thiết bị học tập
22
C. Kết luận
23

i liệu tham khảo
24
Đ
Ò
án môn h

c

1
A. LỜI N
ÓI Đ
ẦU


Đ
ối với mỗi quốc gia con ng
ư
ời lu
ôn là
nguồn lực c

ơ
bản v
à
quan trọng
nhất quyết
đ
ịnh sự tồn tại, ph
á
t triển cũng nh
ư
vị thế của quốc gia
đó trê
n thế
giới. Tr
ư
ớc
đây
đã

một thời ng
ư
ời ta chỉ coi trọng m
áy mó
c thiết bị, coi

ng nghệ l
à trung tâ
m của sự ph
á
t triển cho n

ê
n chỉ h
ư
ớng v
à
o hiện
đ
ại ho
á
máy móc cô
ng nghệ m
à
xem nhẹ vai trò của con ng
ư
ời, kh
ông chú
trọng
đ
ến
công tác đà
o tạo v
à phá
t triển nguồn nh
â
n lực dẫn tới chất l
ư
ợng nguồn nh
ân
lực kh
ông tươ

ng xứng với sự ph
á
t triển. Trong những n
ă
m gần
đây cù
ng với
sự ph
á
t triển của khoa học c
ô
ng nghệ v
à
sự ra
đ
ời của nền kinh tế tri thức
đ
ặt
ra những y
ê
u cầu ng
ày càng cao đ
ối với nguồn nh
ân
lực n
ói chung và
lực

ợng lao
đ

ộng n
ói riê
ng. Khả n
ăng phá
t triển của mỗi quốc gia phụ thuộc chủ
yếu v
à
o chất l
ư
ợng nguồn lực con ng
ư
ời, tri thức khoa học c
ô
ng nghệ. Nếu
như trư
ớc
đâ
y sự d
ư
thừa lao
đ
ộng phổ th
ông là
một lợi thế thì
ngà
y nay vốn
nhâ
n lực

chất l

ư
ợng cao của mỗi quốc gia sẽ l
à
lợi thế, l
à
vũ kh
í
hiệu quả
nhất
đ

đ
ạt
đư
ợc th
ành cô
ng một c
á
ch bền vững. Trong xu thế to
à
n cầu ho
á
kinh tế sự cạnh tranh giữa c
á
c quốc gia trong mọi lĩnh vực
đ
ặc biệt l
à
lĩnh vực
kinh tế ng

ày cà
ng quyết liệt h
ơn,
gay gắt h
ơn th
ì lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc về
quốc gia n
ào có
nguồn nh
â
n lực chất l
ư
ợng cao. Nguồn nh
â
n lực n
ói chung,
lao đ
ộng kỹ thuật c
ó
chất l
ư
ợng cao n
ói riêng đ
ang thực sự trở th
à
nh yếu tố c
ơ
bản trong chiến l
ư
ợc ph

á
t triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.

Nguồn nh
â
n lực trong tổ chức cũng giống nh
ư
nguồn nh
â
n lực của một
quốc gia. Chất l
ư
ợng nguồn nh
â
n lực cũng quyết
đ
ịnh
đ
ến sự th
à
nh bại cũng
như
lợi thế canh tranh của tổ chức
đó trê
n thị tr
ư
ờng. Do
đó công tác đà
o tạo
và phá

t triển nguồn nh
ân
lực trong tổ chức
đang là
vấn
đ

đư
ợc c
á
c tổ chức
quan tâm hàng đ
ầu hiện nay. N
ư
ớc ta
đ
ang từng b
ư
ớc
đ
ẩy mạnh sự nghiệp

ng nghiệp ho
á
, hiện
đ
ại ho
á đ
ất n
ư

ớc, c
ù
ng với xu h
ư
ớng hội nhập khu vực

quốc tế đòi hỏi chất l
ư
ợng nguồn nh
â
n lực ng
ày càng cao, n
hu cầu về lao
đ
ộng kỹ thuật
đ
ặc biệt l
à lao đ
ộng trì
nh đ
ộ cao cho c
ác khu cô
ng nghiệp v
à
các ngà
nh kinh tế mũi nhọn rất lớn vì vậy c
á
c tổ chức rất ch
ú
trọng

đ
ến vấn
đ

đà
o tạo v
à phá
t triển nguồn nh
â
n lực. Trong phạm vi
đ
ề t
ài nghiê
n cứu em
xin đư
a ra một số vấn
đ
ề c
ơ
bản về
“Công tác đà
o tạo v
à phá
t triển nguồn
nhâ
n lực trong tổ chức ở n
ư
ớc ta hiện nay.

Đ

Ò
án môn h

c

2
Nội dung
đ

á
n gồm 3 phần:

I. Những vấn
đ
ề chung về
đà
o tạo nguồn nh
â
n lực trong tổ chức

II. Vấn
đ
ề ph
á
t triển v
à đà
o tạo nguồn nh
â
n lực trong thực tế hiện nay


III. Giải ph
áp nâ
ng cao hiệu quả c
ông tác đà
o tạo nguồn nh
â
n lực hiện nay

Đ

án đư
ợc ho
àn thà
nh dựa tr
ê
n những kiến thức đã
đư
ợc học cũng nh
ư
quá tr
ì
nh nghiê
n cứu tham khảo t
à
i liệu v
à
sự h
ư
ớng dẫn tận tình của thầy
Lương Văn Úc.

Do khả n
ăng nghiê
n cứu còn hạn chế n
ên trong quá
thực hiện kh
ông tránh
khỏi những thiếu s
ó
t em mong thầy g
óp
ý
đ

đ

á
n của em
đư
ợc ho
à
n thiện
hơn.
Em xin chân thà
nh cảm
ơn!























Đ
Ò
án môn h

c

3
B. NỘI DUNG


I. NHỮNG VẤN
Đ
Ề CHUNG VỀ

ĐÀ
O TẠO NGUỒN NH
Â
N LỰC
TRONG TỔ CHỨC

1.Khá
i niệm chung

Nguồn nh
â
n lực l
à
nguồn lực về con ng
ư
ời
đư
ợc nghi
ê
n cứu d
ư
ới nhiều
khí
a cạnh. Theo nghĩa hẹp n
ó
bao gồm c
ác nhóm dân cư trong đ
ộ tuổi lao
đ
ộng, c

ó
khả n
ăng lao đ
ộng, nh
ư
vậy nguồn nh
â
n lực t
ương đươ
ng với nguồn
lao đ
ộng. Theo nghĩa rộng nguồn nh
â
n lực gồm những ng
ư
ời từ
đ
ủ 15 tuổi trở
lên, nó là
tổng hợp những c
á nhâ
n, những c
on ngư
ời cụ thể tham gia v
ào quá
tr
ì
nh lao đ
ộng. Nguồn nh
â

n lực
đư
ợc xem x
ét trên hai giác đ
ộ l
à
số l
ư
ợng v
à
chất l
ư
ợng vì vậy ph
á
t triển nguồn nh
â
n lực li
ên quan đ
ến cả hai kh
í
a cạnh
đó.
Tuy nhiê
n hiện nay
đ
ối với thế giới n
ói chung và
từng quốc gia n
ói riêng th
ì


chất l
ư
ợng nguồn nh
â
n lực
đang là
mối quan t
âm hàng đ
ầu do
đó
hoạt
đ
ộng
phát triển nguồn nhân lực chủ yếu h
ư
ớng v
à
o chất lượng nguồn nhân lực tức

nhấn mạnh
đ
ến nguồn vốn nh
â
n lực. H
ư
ớng phát triển nguồn nhân lực l
à
quá tr
ì

nh nâ
ng cao chất l
ư
ợng v
à
hiệu quả sử dụng nguồn lực con ng
ư
ời

Phát triển nguồn nhân lực x
é
t từ g
óc đ
ộ một
đ
ất n
ư
ớc l
à quá tr
ình tạo dựng
lực l
ư
ợng lao
đ
ộng n
ăng đ
ộn
g, có
kỹ n
ăng và

sử dụng một c
á
ch hiệu quả. X
ét
từ g
óc đ
ộ c
á nhân là
việc n
â
ng cao kỹ n
ăng, nă
ng lực h
ành đ
ộng v
à
chất l
ư
ợng
cuộc sống nhằm n
âng cao nă
ng suất lao
đ
ộng v
à
thu nhập.
Đ
ể nghi
ê
n cứu vấn

đ
ề phát triển nguồn nhân lực tr
ư
ớc ti
ên chú
ng ta cần phải

một kh
á
i niệm
chính xá
c về phát triển nguồn nhân lực. Phát triển nguồn nhân lực l
à
tổng thể

c hoạt
đ
ộng học tập c
ó
tổ chức diễn ra trong những khoảng thời gian x
ác
đ
ịnh nhằm l
àm thay đ
ổi h
à
nh vi nghề nghiệp của người lao động. Nh
ư
vậy
trư

ớc hết phát triển nguồn nhân lực phải l
à cá
c hoạt
đ
ộng học tập do doanh
nghiệp tổ chức v
à
cung cấp cho người lao động. C
á
c hoạt
đ
ộng n
ày có
thể
đư
ợc cung cấp trong v
à
i giờ, v
ài ngà
y thậm ch
í vài nă
m tuỳ thuộc v
à
o mục
tiê
u học tập. Mục
đí
ch của hoạt
đ
ộng n

à
y nhằm cung cấp cho ta một
đ
ội ngũ
lao đ
ộng c
ó
kỹ n
ăng và tr
ì
nh đ
ộ l
à
nh nghề cao, từ
đó làm thay đ
ổi h
à
nh vi của
họ theo h
ư
ớng
đi lê
n. Người lao động sẽ c
ó
nhiều c
ơ
hội h
ơ
n trong việc lựa
chọn việc l

àm cho m
ì
nh.
Đ
Ò
án môn h

c

4
Trong thực tế hoạt
đ
ộng phát triển nguồn nhân lực c
ó
thể
đư
ợc xem x
ét trên
3 nội dung l
à giá
o dục
đà
o tạo v
à phá
t triển.

Giá
o dục

những hoạt

đ
ộng học tập gi
úp cho con ngư
ời b
ư
ớc v
à
o một
nghề nghiệp hoặc chuyển sang một nghề kh
ác thí
ch hợp h
ơn trong tương lai.
Hoạt
đ
ộng n
à
y sẽ h
ư
ớng v
à
o từng c
á nhân, thông qua công tác hư
ớng nghiệp
mỗi c
á nhâ
n sẽ lựa chọn cho mình một nghề nghiệp ph
ù
hợp. Hoạt
đ
ộng gi

áo
dục
đư
ợc thực hiện dần dần nhằm trang bị cho người lao động những kiến
thức phổ th
ô
ng về một nghề n
ào đó. Giá
o dục sẽ trang bị cho người lao động
hành
trang nghề nghiệp c
ơ
bản
đ
ể h
ư
ớng tới t
ương lai.
Đà
o tạo

những hoạt
đ
ộng học tập nhằm n
âng cao tr
ì
nh đ
ộ học vấn, trì
nh
đ

ộ chuy
ên môn, tr
ì
nh đ
ộ l
à
nh nghề nhằm gi
úp ngư
ời lao
đ
ộng thực hiện c
ông
việc hiện tại của họ tốt h
ơ
n. Hoạt
đ
ộng
đà
o tạo sẽ trang bị những kiến thức
thông qua đà
o tạo mới
á
p dụng
đ
ối với những ng
ư
ời ch
ưa có
nghề,
đà

o tạo lại
á
p dụng
đ
ối với những ng
ư
ời đã

nghề nh
ưng v
ì
l
ý
do nào đó
nghề của họ
không phù
hợp nữa v
à đà
o tạo n
âng cao tr
ì
nh đ
ộ l
à
nh nghề. Trì
nh đ
ộ l
ành
nghề của nguồn
nhâ

n lực thể hiện mặt chất l
ư
ợng của sức lao
đ
ộng, n
ó có liên
quan chặt chẽ với lao
đ
ộng phức tạp v
à
biểu hiện ở sự hiểu biết về lý thuyết
về kỹ thuật sản xuất v
à
kỹ n
ăng lao đ
ộng, cho ph
ép ngư
ời lao
đ
ộngho
àn thành
đư
ợc những c
ô
ng việc phức tạp. Hoạt
đ
ộng
đà
o tạo sẽ h
ư

ớng v
ào cá nhâ
n cụ
thể v
à
cần tiến h
ành ngay đ

đá
p ứng nhu cầu hiện tại, thực tế c
ô
ng việc đò
i
hỏi.

Phá
t triển
đó là
những hoạt
đ
ộng học tập nhằm
đ
ịnh h
ư
ớng v
à
chuẩn bị
cho người lao động tiếp cận với sự thay
đ
ổi của tổ chức v

à
bắt kịp với nhịp
đ

thay đ
ổi
đó
khi tổ chức thay
đ
ổi v
à phá
t triển hoặc nhằm ph
á
t triển s
âu hơ
n kỹ
năng là
m việc của người lao động. Ph
á
t triển sẽ chuẩn bị cho người lao động
những kỹ n
ă
ng cần thiết
đ

đá
p ứng
đư
ợc y
ê

u cầu
đ
ổi mới v
à phá
t triển của tổ
chức trong t
ương lai.
Như
vậy tất cả c
á
c hoạt
đ
ộng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
đ
ều
nhằm một mục ti
êu là
sử dụng tối
đ
a nguồn lực hiện c
ó và nâng cao tí
nh hiệu
quả của tổ chức th
ô
ng qua việc gi
ú
p người lao động nắm rõ
hơn chuyên môn
nghiệp vụ v
à nâng cao tr

ì
nh đ
ộ tay nghề. Hoạt
đ
ộng đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực l
à
vấn
đ
ề quan trọng
đ
ối với bất kỳ tổ chức n
à
o cũng nh
ư
với
cá nhâ
n người lao động. Do
đó
hoạt
đ
ộng n
à
y cần phải
đư
ợc quan t
âm đúng
Đ
Ò
án môn h


c

5
mức
đ

đá
p ứng y
ê
u cầu n
â
ng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho sự
nghiêp cô
ng nghiệp ho
á
, hiện
đ
ại ho
á đ
ất n
ư
ớc.

2. Các h
ình thức v
à phương pháp đà
o tạo

2.1 H

ình thức
đà
o tạo

Sau khi
đã hiểu rõ
khá
i niệm
đà
o tạo phát triển nguồn nhân lực v
à nh
ận
thức
đư
ợc tầm quan trọng của c
ông tác nà
y tổ chức cần trang bị cho mì
nh
những kiến thức về c
ác h
ình thức v
à phương pháp đà
o tạo.

Như chúng ta
đã biết nguồn lao
đ
ộng trong tổ chức bao gồm hai mảng ch
ính
là công nhâ

n kỹ thuật v
à cá
n bộ chuy
ên môn (hay lao đ
ộng trực tiếp v
à lao
đ
ộng gi
á
n tiếp).
Đ
ối với mỗi loại lao
đ
ộng sẽ c
ó
những hình thức
đà
o tạo kh
ác
nhau. Với công nhân kỹ thuật hình thức
đà
o tạo c
ó
thể l
à đà
o tạo tại n
ơi làm
việc, tổ chức c
á
c lớp cạnh doanh nghiệp hay th

ông qua các trư
ờng ch
ính
quy… C
òn cán bộ chuyên môn c
ó
thể tiến h
ành dư
ới nhiều hình thức nh
ư đào
tạo ch
ính quy dà
i hạn,
đà
o tạo tại chức d
à
i hạn,
đà
o tạo từ xa
… Tuy nhiên xét
một c
á
ch tổng thể c
ó
thể chia ra hai hình thức đào tạo ch
ính là
đào tạo trong

ng việc v
à

đào tạo ngo
ài cô
ng việc.

a. Đà
o tạo trong c
ô
ng việc

Đà
o tạo trong c
ô
ng việc l
à h
ình thức đào tạo ng
ư
ời học ngay tại n
ơi làm
việc. Trong hình thức đào tạo n
ày ngư
ời học sẽ học
đư
ợc c
á
c kiến thức, kỹ

ng, kỹ xảo th
ô
ng qua thực tế l
à

m việc d
ư
ới sự chỉ bảo h
ư
ớng dẫn của ng
ư
ời
lao đ
ộng l
à
nh nghề, th
ư
ờng l
à ngư
ời trong tổ chức.

Nhóm h
ình thức đào tạo n
à
y gồm:

Đà
o tạo theo kiểu chỉ dẫn c
ô
ng việc
á
p dụng chủ yếu với c
ông nhâ
n sản
xuất ngo

ài ra c
ò
n á
p dụng với một số c
ô
ng việc quản lý
. Quá tr
ì
nh đà
o tạo
gồm hai giai
đ
oạn l
à
dạy lý thuyết v
à
thực h
à
nh. Trong khi dạy lý thuyết
ngư
ời chỉ dẫn c
ô
ng việc sẽ chỉ rõ những b
ư
ớc thực hiện c
ô
ng việc v
à
giải
thí

ch về quy trì
nh cô
ng nghệ cho ng
ư
ời học hiểu rõ. Sau khi nắm vững lý

thuyết ng
ư
ời học sẽ
đư
ợc thực h
ành bư
ớc
đ
ầu l
à là
m thử sau
đó làm toà
n bộ

ng việc d
ư
ới sự chỉ dẫn của ng
ư
ời dạy kết hợp với việc quan s
át ngư
ời dạy
làm và trao đ
ổi khi c
ó

vấn
đ
ề kh
ú
c mắc.
Đ
ến khi ng
ư
ời học th
à
nh thạo to
àn
bộ quy trình thực hiện c
ô
ng việc thì việc chỉ dẫn c
ô
ng việc sẽ kết th
úc.
Đà
o tạo theo kiểu học nghề
á
p dụng với to
à
n bộ công nhân sản xuất v
à áp
dụn
g đ
ối với những nghề mang t
í
nh truyền thống, c

ô
ng nghệ kh
ông cao. Quá
Đ
Ò
án môn h

c

6
tr
ình thực hiện cũng gồm hai giai
đ
oạn l
à
học lý thuyết v
à
thực h
ành. L
ý

thuyết sẽ
đư
ợc học tập trung tr
ê
n lớp do những kỹ s
ư
hoặc c
ông nhân lành
nghề

đ
ảm nhận. Sau
đó ngư
ời học sẽ
đư
ợc
đưa đ
ến l
à
m việc d
ư
ới sự h
ư
ớng
dẫn của ng
ư
ời h
ư
ớng dẫn trong vòng từ 1
đ
ến 3 n
ăm. Ngư
ời học sẽ thực hiện
những kh
âu có
kỹ n
ă
ng từ
đơ
n giản

đ
ến phức tạp cho tới khi th
à
nh thạo tất cả

c kỹ n
ă
ng của nghề.


m cặp v
à
chỉ bảo
á
p dụng
đ
ối với lao
đ
ộng quản
l
ý tức lao
đ
ộng gi
án
tiếp. Qu
á tr
ình thực hiện cũng gồm c
ó
học lý thuyết v
à

thực h
ành thông qua
sự k
è
m cặp, chỉ bảo của những ng
ư
ời quản lý giỏi h
ơ
n nhằm gi
úp ngư
ời học
học
đư
ợc những kiến thức, kỹ n
ă
ng cần thiết cho c
ô
ng việc tr
ư
ớc mắt v
à công
việc cho t
ương lai. Kè
m cặp v
à
chỉ bảo
đư
ợc tiếp cận theo ba c
ách là kè
m cặp

bởi ng
ư
ời quản lý trực tiếp th
ư
ờng c
á
c doanh nghiệp hay d
ùng, kè
m cặp bởi
một ng
ư
ời
đ
ồng nghiệp c
ó
kinh nghiệm h
ơn và kè
m cặp bởi một ng
ư
ời cố vấn
(ngư
ời lao
đ
ộng trong c
ông ty
đã về h
ưu) cách kè
m cặp n
ày có ưu đ
iểm l

à
khô
ng ảnh h
ư
ởng
đ
ến c
ô
ng việc của ng
ư
ời
đươ
ng chức, c
ó
nhiều thời gian v
à
kinh nghiệm.

Luâ
n chuyển v
à thuyê
n chuyển c
ô
ng việc
đ
ối t
ư
ợng
á
p dụng l

à lao đ
ộng
quản lý

những ng
ư
ời n
ày đư
ợc coi l
à cá
n bộ nguồn của tổ chức. N

ời
quản lý sẽ
đư
ợc chuyển từ c
ô
ng việc n
ày sang cô
ng việc kh
ác đ
ể nhằm cung
cấp cho họ những kinh nghiệm l
à
m việc ở nhiều lĩnh vực kh
á
c nhau trong tổ
chức. Hình thức n
à
y cũng

đư
ợc tiếp cận theo ba c
á
ch: thứ nhất chuyển ng
ư
ời
quản lý
đ
ến nhận một c
ươ
ng vị quản lý ở một bộ phận kh
á
c trong tổ chức với
chức n
ăng và
quyền hạn nh
ư
cũ. C
á
ch tiếp cận thứ hai l
à
chuyển ng
ư
ời quản
l
ý
đ
ến nhận một c
ươ
ng vị l

à
m việc ngo
à
i lĩnh vực chuy
ên mô
n. Thứ ba l
à
luân chư
yến ng
ư
ời học trong phạm vi nội bộ một nghề nghiệp chuy
ên môn,
một lĩnh vực nhất
đ
ịnh.

Mỗi một hình thức
đà
o tạo c
ó
những
ưu như
ợc
đ
iểm ri
êng song ưu đ
iểm

i chung của hình thức đào tạo trong c
ô

ng việc l
à
tiết kiệm
đư
ợc chi ph
í do
thời gian đào tạo ngắn, kh
ô
ng phải thu
ê ngư
ời dạy v
à phươ
ng tiện giảng dạy.
H
ình thức n
ày có
thể tiếp cận trực tiếp gi
úp ngư
ời học nắm bắt nhanh kỹ n
ăng

ng việc v
à phá
t triển v
ăn hoá là
m việc theo nh
óm. Ngoà
i ra đào tạo trong

ng việc cò

n có
ý nghĩa thiết thực vì
ngư
ời học
đư
ợc l
à
m việc v
à có
thu nhập
trong khi học. Tuy nhi
ên đà
o tạo trong c
ô
ng việc cũng c
ó như
ợc
đ
iểm l
à quá
Đ
Ò
án môn h

c

7
tr
ình học kh
ô

ng theo một hệ thống n
ên khô
ng thể
á
p dụng với những nghề c
ó

ng nghệ hiện
đ
ại, ng
ư
ời học bắt ch
ư
ớc cả những th
ói quen khô
ng tốt của
ngư
ời dạy.

Đ

á
p dụng hình thức đào tạo trong c
ô
ng việc tổ chức cần
đá
p ứng
đư
ợc hai
đ

iều kiện l
à
lựa chọn
đư
ợc những ng
ư
ời dạy c
ó
kỹ n
ă
ng, kinh nghiệm, t
âm
huyết với c
ô
ng việc v
à
phải x
â
y dựng kế hoạch
đà
o tạo chặt chẽ nhằm kiểm
soá
t về chi ph
í và
thời gian cho đào tạo.

b. Đ
ào tạo ngo
ài cô
ng việc


Đ
ào tạo ng
oài cô
ng việc l
à h
ình thức đào tạo m
à ngư
ời học t
á
ch khỏi ho
àn
toà
n sự thực hiện c
ô
ng việc tr
ê
n thực tế nh
ưng có
thể diễn ra ở trong hoặc
ngoà
i doanh nghiệp.

Đ
ào tạo ngo
ài cô
ng việc gồm c
ác h
ình thức:



Tổ chức c
á
c lớp cạnh doanh nghiệp
á
p dụng
đ
ối với c
ông nhâ
n sản xuất,
với những nghề t
ương đ
ối phức tạp m
à
nếu tiếp cận theo kiểu chỉ dẫn c
ông
việc c
ó
thể g
â
y hại cho ng
ư
ời lao
đ
ộng hoặc tổ chức. Qu
á tr
ình đào tạo gồm
hai giai đ
oạn dạy lý thuyết v
à

thực h
à
nh. Phần lý thuyết
đư
ợc giảng tập trung
do các
kỹ s
ư, cá
n bộ kỹ thuật phụ tr
ách c
òn phần thực h
ành th
ì
đư
ợc tiến h
ành
ở c
ác xư
ởng thực tập chuy
ê
n dụng do c
á
c kỹ s
ư và công nhân là
nh nghề

ớng dẫn. Hình thức n
ày giúp ngư
ời học học c
ó

hệ thống h
ơn, không gây ra
sự x
á
o trộn hoặc gi
án đ
oạn trong sản xuất,
an toàn cho ngư
ời lao
đ
ộng trong
sản xuất v
à đ
ảm bảo c
ơ
sở sản xuất của doanh nghiệp.

Cử
đ
i học ở c
ác trư
ờng ch
ính quy á
p dụng với mọi
đ
ối t
ư
ợng lao
đ
ộng, t

ính
hệ thống cao v
à đ
ặc biệt
á
p dụng với những nghề c
ó tí
nh chất hiện
đ
ại. Ng
ư
ời
học sẽ
đư
ợc trang bị
đ
ầy
đ
ủ cả kiến thức lý thuyết lẫn kỹ n
ă
ng thực h
ành. Tuy
nhiê
n phải xem x
ét đ
ến vấn
đ
ề chi ph
í và
kỹ n

ăng đà
o tạo.

Đà
o tạo sử dụng c
ác bà
i giảng hoặc c
á
c cuộc hội thảo
á
p dụng cho cả lao
đ
ộng quản lý
và công nhâ
n sản xuất. C
á
c buổi giảng b
ài hay
hội nghị c
ó
thể
đư
ợc tổ chức ở doanh nghiệp hoặc ở một hội nghị b
ên ngoài. Đư
ợc tiếp cận
theo hai cách là
tổ chức ri
ê
ng hoặc kết hợp với c
ác chương tr

ì
nh đà
o tạo kh
ác.
Ngư
ời học sẽ
đư
ợc thảo luận theo từng chủ
đ
ề d
ư
ới sự h
ư
ớng dẫn của ng
ư
ời
l
ã
nh đ
ạo nh
óm
từ
đó
học
đư
ợc c
á
c kiến thức v
à
kinh nghiệm cần thiết.


Đà
o tạo theo kiểu ch
ương tr
ì
nh hoá
với sự trợ gi
ú
p của m
áy tính á
p dụng
đ
ối với lao
đ
ộng quản lý
. Đây là phương pháp đà
o tạo kỹ n
ă
ng hiện
đ
ại n
ên
Đ
Ò
án môn h

c

8
đòi hỏi ng

ư
ời học phải th
à
nh thạo kỹ n
ă
ng sử dụng m
áy vi tính và
phải tự
thao tác theo cá
c chỉ dẫn của ch
ương tr
ì
nh. Chương tr
ì
nh đà
o tạo sẽ
đư
ợc viết
sẵn tr
ên đ
ĩa mềm của m
áy tính và
gồm ba chức n
ăng cơ
bản:
Đưa ra các câu
hỏi tình huống
đ
ể ng
ư

ời học suy nghĩ v
à t
ì
m cá
ch giải quyết, c
ó
bộ nhớ
đ
ể l
ưu
những
thông tin ngư
ời học c
ó
thể cập nhật
đ
ể xử lý

cho kết quả, cho ng
ư
ời
học những th
ô
ng tin phản hồi. Hình thức n
ày có
thể sử dụng
đ

đà
o tạo rất

nhiều kỹ n
ăng mà khô
ng cần c
ó ngư
ời dạy.

Đà
o tạo theo ph
ươ
ng thức từ xa bằng c
á
ch sử dụng sự hỗ trợ của c
ác
phươ
ng tiện nghe nhì
n. Ngư
ời học v
à ngư
ời dạy kh
ô
ng ở một
đ
ịa
đ
iểm v
à

ng một thời gian m
à ngư
ời học học c

á
c kỹ n
ă
ng kiến thức th
ông qua các
phươ
ng tiện nh
ư băng, đ
ĩa casset, truyền hì
nh…
Với hình thức
đà
o tạo n
ày
ngư
ời học c
ó
thể chủ
đ
ộng bố tr
í
thời gian học tập cho ph
ù
hợp với kế hoạch
của mì
nh và
những ng
ư
ời học ở c
ác đ

ịa
đ
iểm xa trung t
â
m vẫn c
ó
thể tham
gia các khoá
học, ch
ương tr
ì
nh đà
o tạo c
ó
chất l
ư
ợng cao. Tuy nhi
ên h
ì
nh
thức
đà
o tạo n
ày
đòi hỏi c
ác cơ
sở
đà
o tạo phải c
ó tính chuyên môn hoá cao,

chuẩn bị b
à
i giảng v
à chương tr
ì
nh đà
o tạo phải c
ó
sự
đ
ầu t
ư
lớn.

Đà
o tạo theo kiểu phò
ng thí
nghiệm
á
p dụng với lao
đ
ộng quản lý
. H
ì
nh
thức n
à
y tiếp cận th
ông qua các bà
i tập tình huống, trò

chơ
i kinh doanh, diễn
kịch ,m
ô
phỏng tr
ên máy tí
nh hoặc l
à các bà
i tập giải quyết vấn
đ
ề nhằm gi
úp
ngư
ời học thực tập giải quyết c
ác t
ình huống giống nh
ư trê
n thực tế.

Mô h
ì
nh hoá hành vi
cũng t
ươ
ng tự nh
ư h
ình thức diễn kịch nh
ưng có
kịch
bản sẵn

đ
ể ng
ư
ời học tham khảo tr
ư
ớc khi tiến h
ành.
Đà
o tạo kỹ n
ă
ng xử lý
công vă
n giấy tờ
á
p dụng với lao
đ
ộng quản lý chủ
yếu l
à
những ng
ư
ời ở bộ phận h
ành chính, thư k
ý, quản lý… Mục
đích giúp
ngư
ời học n
â
ng cao sự th
à

nh thạo trong việc xử lý
công vă
n giấy tờ lập kế
hoạch l
à
m việc.

H
ình thức đào tạo ngo
ài công vi
ệc c
ó ưu đ
iểm việc học kh
ô
ng bị t
ác đ
ộng
bởi m
ôi trư
ờng l
à
m việc do
đó ngư
ời học c
ó
thể tập trung suy nghĩ h
ơ
n, việc
học kh
ông làm gián đ

oạn qu
á tr
ình sản xuất, t
í
nh hệ thống cao h
ơn nên có
thể
dùng đ
ể dạy cả nghề hiện
đ
ại. Th
ông tin đư
ợc tiếp cận rộng h
ơn
, cập nhật h
ơn
do đó
mở rộng tầm nhì
n giúp thay đ
ổi những t
ư duy và quan đ
iểm lạc hậu.
Tuy nhiên chi phí đà
o tạo cao, thời gian học d
ài và chi phí cơ
hội cao.

Đ
Ò
án môn h


c

9
2.2 Phương pháp đà
o tạo

Phương phá
p đào tạo l
à cá
ch thức m
à ngư
ời dạy sử dụng
đ
ể truyền
đ
ạt kiến
thức cho ng
ư
ời học. Việc lựa chọn
đúng phương pháp
đào tạo cho từng
đ
ối

ợng sẽ gi
úp quá tr
ình học
đ
ạt hiệu quả v

à
chất l
ư
ợng. Hiện nay c
ó
rất nhiều
phương pháp
đào tạo nh
ưng chúng ta có
thể tiếp cận tr
ên hai phươ
ng diện l
à
các phương pháp d
ạy lý
thuy
ết v
à các phương pháp
dạy thực h
à
nh tay nghề.

a. Dạy lý thuyết

Đ
ể dạy lý thuyết cho ng
ư
ời học ng
ư
ời dạy c

ó
thể sử dụng c
ác phương pháp
sau:
Phương pháp
giảng giải
đây là phương pháp mà ngư
ời dạy sẽ d
ù
ng kiến
thức của mình giảng giải cho ng
ư
ời học hiểu
đư
ợc bản chất của vấn
đ
ề. C
ó
thể giảng giải bằng lời n
ó
i thuần tuý hoặc lời n
ó
i kết hợp với hình ảnh minh
hoạ, lời n
ó
i kết hợp với m
ô h
ì
nh đ
ể ng

ư
ời học dễ hì
nh dung.
Phương pháp đ
ối thoại
là phương phá
p thầy trò
cùng nê
u vấn
đ
ề c
ùng tranh
luận
đ

đi đ
ến thống nhất c
á
ch hiểu bản chất vấn
đ
ề. P
hương pháp này giúp
ngư
ời học ph
át huy tính năng đ
ộng s
á
ng tạo, ý thức
đ
ộc lập trong t

ư duy.
Phương pháp nghiê
n cứu tình huống
là phương pháp đ
ặt ra tình huống nh
ư
trong thực tế
đ
ể ng
ư
ời học v
à ngư
ời dạy c
ùng nghiê
n cứu tìm ra giải ph
á
p tối
ưu đ
ể giải quyết vấn
đ
ề. P
hương pháp nà
y vừa tạo ra sự hiểu biết s
â
u sắc về
l
ý thuyết vừa tạo ra kỹ n
ă
ng xử lý
t

ình huống.

Phương pháp nghiê
n cứu khoa học
là phương pháp
vận dụng c
ác l
ý thuyết
đã học
đ
ể nghi
ê
n cứu một vấn
đ
ề cụ thể trong thực tế v
à
giải quyết vấn
đ

đ
ặt
ra một c
ách bà
i bản khoa học. P
hương pháp giúp ngư
ời học c
ó nă
ng lực giải
quyết vấn
đ

ề thực tế thực sự, tạo cho họ t
ính đ
ộc lập tự chủ trong học tập v
à
nghiê
n cứu.

b. Các phương pháp
dạy thực h
ành tay
nghề

Phương pháp
dạy theo
đ
ối t
ư
ợng
là phương pháp ngư
ời học
đư
ợc thực
hành trê
n một
đ
ối t
ư
ợng cụ thể theo một trật tự x
ác đ
ịnh.

Ưu đ
iểm của
phương pháp này là
tạo ra hứng th
ú cao nhưng có như
ợc
đ
iểm l
à khô
ng tạo ra
đư
ợc c
ác thao tác đ
ộng t
ác lao đ
ộn
g tiê
n tiến,
đôi khi c
òn hợp thức ho
á các
thao tác đ
ộng t
ác lao đ
ộng lạc hậu.

Phương pháp
dạy theo c
ác thao tác là phương pháp ngư
ời học chỉ thực

hiện một thao t
á
c hoặc một số
đ
ộng t
ác lao đ
ộng ti
ê
n tiến, chuẩn mực
đ
ến khi
Đ
Ò
án môn h

c

10
thuần thục cao v
à chính xác theo quy đ
ịnh. P
hương pháp này có ưu đ
iểm tạo
ra các thao tác đ
ộng t
ác lao đ
ộng ti
ê
n tiến v
à cá

c hoạt
đ
ộng tối
ưu. Tuy nhiên
như
ợc
đ
iểm của
phương pháp này là
khi cứ thực hiện mãi một thao t
á
c sẽ g
ây
sự nh
àm chán khô
ng tạo
đư
ợc hứng th
ú cho ngư
ời học.

Phương pháp
tổng hợp vừa theo
đ
ối t
ư
ợng vừa theo
thao tác là phương
pháp
dạy theo

đ
ối t
ư
ợng nh
ưng đ
ến c
ác thao tác cơ
bản, chủ yếu, quan trọng

tốn nhiều thời gian thì dừng lại
đ
ể sử dụng
phương pháp
dạy theo thao t
ác.
Phương pháp này phát huy đư
ợc
ưu đ
iểm v
à
khắc phục
đư
ợc nh
ư
ợc
đ
iểm của
hai phương pháp trên.
Phương pháp
tự học

là phương pháp ngư
ời học dựa v
ào sơ đ
ồ, biểu
đ
ồ,
h
ình ảnh v
à cá
c giải th
ích hư
ớng dẫn
đ
ể tự thực hiện theo nhằm
đ
ạt
đư
ợc c
ách
thức l
à
m việc cụ thể.

3. Nhu cầu
đà
o tạo

Nhu
cầu
đà

o tạo của tổ chức
đư
ợc xuất ph
á
t từ nhu cầu về lao
đ
ộng của tổ
chức. Những tổ chức kh
á
c nhau sẽ c
ó
nhu cầu
đà
o tạo kh
ác nhau v
ì vậy cần

n cứ v
ào t
ì
nh h
ình thực tế của tổ chức
đ
ể x
ác đ
ịnh nhu cầu
đà
o tạo. Tại sao
cần
đ

ầu t
ư cho đà
o tạo v
à phá
t triển, phải tiến h
à
nh loại ch
ương tr
ình đào tạo
và phá
t triển n
à
o, ai cần
đư
ợc đào tạo l
à
những vấn
đ
ề tổ chức cần quan t
âm
khi xem xé
t nhu cầu đào tạo.
Đ
ể x
ác đ
ịnh nhu cầu đào tạo cần phải ph
ân tích
tổ chức, ph
ân tích con ngư
ời v

à phân tí
ch nhiệm vụ. Ph
ân tíc
h tổ chức xem

t sự hợp lý của hoạt
đ
ộng đào tạo trong mối li
ê
n hệ với chiến l
ư
ợc kinh
doanh, nguồn lực sẵn c
ó
(thời gian, t
ài chính, chuyê
n gia) của tổ chức, cũng
như
sự ủng hộ của những ng
ư
ời lã
nh đ
ạo
đ
ối với hoạt
đ
ộng đào tạo trong tổ
chức. Ph
ân tích con ngư
ời l

à
việc xem x
é
t liệu c
ó
phải những yếu k
é
m của kết
quả thực hiện c
ô
ng việc l
à
do sự thiếu hụt những kỹ n
ă
ng, kiến thức v
à
khả

ng của người lao động hay l
à
do những vấn
đ
ề li
ên quan đ
ến
đ
ộng lực l
àm
việc của người lao động, thiết kế c
ô

ng việc kh
ô
ng hợp lý…
, ai là đ
ối t
ư
ợng
cần
đư
ợc đào tạo, sự sẵn s
à
ng của người lao động
đ
ối với hoạt
đ
ộng đào tạo.
Phân tí
ch nhiệm vụ bao gồm việc x
ác đ
ịnh c
á
c nhiệm vụ quan trọngv
à
kiến
thức, kỹ n
ăng, hà
nh vi cần phải
đư
ợc ch
ú

trọng
đ
ể đào tạo cho người lao động
nhằ
m giú
p họ ho
àn thành cô
ng việc tốt h
ơn.
Mỗi loại lao
đ
ộng kh
á
c nhau sẽ c
ó
nhu cầu đào tạo kh
á
c nhau. Với công
nhân kỹ thuật việc x
ác đ
ịnh nhu cầu đào tạo l
à cơ
sở
đ
ể lập kế hoạch đào tạo.

Đ
Ò
án môn h


c

11
Xác đ
ịnh nhu cầu kh
ông chính xá
c sẽ dẫn
đ
ến sự mất c
ân đ
ối giữ
a yê
u cầu v
à
đào tạo, giữa đào tạo v
à
sử dụng vì vậy tổ chức cần quan t
âm đ
ến việc x
ác
đ
ịnh nhu cầu đào tạo. Nhu cầu đào tạo công nhân kỹ thuật gồm hai loại chủ
yêú là
đào tạo mới v
à
đào tạo lại.

Đ
ể x
ác đ

ịnh nhu cầu
đà
o tạo công nhân kỹ thuật ch
úng ta có
thể sử dụng
một số
phương pháp đư
ợc sau (Theo gi
áo tr
ình quản trị nh
â
n lực
– NXB lao
đ
ộng xã hội)

Phương pháp tính toán că
n cứ v
à
o tổng hao ph
í
thời gian lao
đ
ộng kỹ thuật
cần thiết cho từng loại sản phẩm v
à
quỹ thời gian lao
đ
ộng của loại (c
ông)

nhân viê
n kỹ thuật t
ươ
ng ứng

KT
i
=
HiQi
Ti
.

KT
i
: Nhu cầu(c
ông) nhân viê
n thuộc nghề(chuy
ên môn)i
T
i
: Tổng hao ph
í
thời gian lao
đ
ộng kỹ thuật thuộc nghề(chuy
ên mô
n)i cần
thiết
đ
ể sản xuất.


Q
i
: Quỹ thời gian lao
đ
ộng của một(c
ông) nhân viê
n kỹ thuật thuộc nghề
(chuyên môn) i
H
i
: Khả n
ăng hoàn thành vư
ợt mức ở kỳ triển vọng của (c
ông) nhân viê
n kỹ
thuật thuộc nghề(chuy
ên môn)i
Phương pháp tính toán că
n cứ v
à
o số l
ư
ợng m
áy mó
c, thiết bị kỹ thuật cần
thiết cho qu
á tr
ình sản xuất, mức
đ

ảm nhiệm của một (c
ông) nhân viê
n kỹ
thuật v
à
hệ số ca l
à
m việc của m
áy mó
c thiết bị
.
KT =
N
Hca
SM
.

SM: Số l
ư
ợng m
áy mó
c trang thiết bị cần thiết ở kỳ triển vọng

H
ca
: Hệ số ca l
à
m việc của m
áy mó
c trang thiết bị


N: Số

ợng m
áy mó
c trang thiết bị do c
ông nhân viê
n kỹ thuật phải t
ính
Phương phá
p chỉ số

I
KT
=
w
I
It
Isp
.

I
KT
: Chỉ số t
ăng công nhân viê
n kỹ thuật

I
sp
: Chỉ số t

ă
ng sản phẩm

I
t
: Chỉ số t
ă
ng tỷ trọng c
ông nhân viê
n kỹ thuật tr
ê
n tổng số

I
w
: Chỉ số t
ăng nă
ng suất lao
đ
ộng

Đ
Ò
án môn h

c

12
Ngoài ba phương pháp trên c
ò

n có
rất nhiều c
ác phương pháp khác đ
ể x
ác
đ
ịnh nhu cầu c
ông nhâ
n kỹ thuật tổ chức sẽ c
ă
n cứ từng tì
nh h
ình cụ thể
đ

lựa chọn c
ách xác đ
ịnh ph
ù
hợp.

4. Xâ
y dựng ch
ương tr
ì
nh đà
o tạo

Đ
ể c

ông tác đà
o tạo
đ
ạt hiệu quả v
à
chất l
ư
ợng tổ chức cần phải x
â
y dựng
cho m
ình một ch
ương tr
ì
nh đà
o tạo ph
ù
hợp. Qu
á tr
ì
nh xâ
y dựng ch
ương tr
ì
nh
đà
o tạo gồm 7 b
ư
ớc:


4.1 Xác đ
ịnh nhu cầu
đào t
ạo

Đây là khâ
u rất quan trọng, tổ chức sẽ c
ă
n cứ v
à
o bản ph
ân tích cô
ng việc

việc
đánh giá t
ì
nh h
ình thực hiện c
ô
ng việc, c
ă
n cứ v
ào cơ
cấu tổ chức
đ

xác đ
ịnh số l
ư

ợng, loại lao
đ
ộng v
à
loại kiến thức kỹ n
ă
ng cần
đà
o tạo của tổ
chức mì
nh.
4.2 Xác đ
ịnh mục ti
êu đà
o tạo

Tổ chức phải x
ác đ
ịnh kết quả cần
đ
ạt
đư
ợc của ch
ương tr
ì
nh đà
o tạo bao
gồm: những kỹ n
ă
ng cụ thể cần

đư
ợc
đà
o tạo v
à tr
ì
nh đ
ộ kỹ n
ăng có đư
ợc sau
đà
o tạo, số l
ư
ợng v
à cơ
cấu nh
ân viên và
thời gian
đà
o tạo.

4.3 Lựa chọn
đ
ối t
ư
ợng
đà
o tạo



việc lựa chọn ng
ư
ời cụ thể
đ

đà
o tạo, ai cần
đư
ợc
đà
o tạo v
à
đào tạo
loại kỹ n
ăng nà
o. Tổ chức cần phải x
ác đ
ịnh c
ă
n cứ v
à
o việc x
ác đ
ịnh nhu cầu
và đ
ộng c
ơ đà
o tạo của ng
ư
ời lao

đ
ộng, t
á
c dụng của
đà
o tạo
đ
ối với người
lao động v
à
khả n
ăng
nghề nghiệp của từng ng
ư
ời.

4.4 Xâ
y dựng ch
ương tr
ình đào tạo v
à
lựa chọn
phương pháp đà
o tạo

Tổ chức dựa tr
ên chương tr
ì
nh đà
o tạo l

à
hệ thống c
ác mô
n học, b
à
i học,
loại kiến thức v
à
loại kỹ n
ă
ng cần
đà
o tạo từ
đó
lựa chọn
phương pháp
đào tạo
phù
hợp.

4.5 Dự t
ính chi phí
đào tạo

Khi xâ
y dựng ch
ương tr
ình đào tạo tổ chức cần phải t
ính đ
ến chi ph

í
cho việc
đà
o tạo bao gồm chi ph
í
cho việc học, chi ph
í
cho giảng dạy v
à chi phí cơ
hội.

4.6 Lựa chọn v
à
đào tạo gi
áo viên
Giáo viên có
thể l
à ngư
ời của doanh nghiệp hoặc thu
ê giáo viên bên ngoài
kết hợp với những ng
ư
ời c
ó
kinh nghiệm l
âu năm. Các giáo viê
n cần
đư
ợc tập
huấn

đ
ể nắm vững mục ti
êu và cơ
cấu của ch
ương tr
ình đào tạo.

Đ
Ò
án môn h

c

13
4.7 Đánh giá chương tr
ì
nh và
kết quả đào tạo

Chương tr
ình đào tạo
đư
ợc
đánh giá că
n cứ tr
ên các tiê
u thức nh
ư
mục ti
êu

đà
o tạo c
ó đ
ạt
đư
ợc hay kh
ông? đ
iểm yếu,
đ
iểm mạnh của ch
ương tr
ì
nh đào
tạo
và tí
nh hiệu quả kinh tế của việc đào tạo
đánh giá thông qua chi phí và
kết quả của ch
ương tr
ì
nh.
Kết quả ch
ương tr
ì
nh đà
o tạo bao gồm kết quả nhận thức, sự thoả mãn của
ngư
ời học
đ
ối với ch

ương tr
ình đào tạo khả n
ă
ng vận dụng kiến thức v
à
o thực
tế
… Các phương pháp đánh giá
kết quả đào tạo c
ó
thẻ sử dụng
phương pháp
phỏng vấn,
đ
iều tra th
ô
ng qua bảng hỏi, quan s
át…
II. VẤN
Đ

ĐÀO
TẠO V
À PHÁ
T TRIỂN NGUỒN NH
Â
N LỰC
TRONG THỰC TẾ HIỆN NAY

1. Chất l

ư
ợng v
à
hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực

1.1 Chất l
ư
ợng đào tạo

Nhận thức
đư
ợc vai trò quan trọng của con ng
ư
ời
đ
ối với sự ph
á
t triển kinh
tế xã hội của
đ
ất n
ư
ớc. Trong nh
ưng năm
gần
đâ
y công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực đã
đư
ợc

Đ
ảng v
à nhà nư
ớc ta quan t
âm đú
ng mức. Chất

ợng đào tạo nh
â
n lực đã
đư
ợc n
âng cao r
õ rệt.

Khá
i niệm chất l
ư
ợng đào tạo c
ó
thể
đư
ợc tiếp cận từ nhiều gi
ác đ
ộ kh
ác
nhau. Ở
đây chú
ng ta chỉ tiếp cận chất l
ư

ợng
đà
o tạo từ sản phẩm của đào tạo
đó là cá
c kiến thức v
à
kỹ n
ăng mà ngư
ời học c
ó đư
ợc sau c
ác khoá
đào tạo.
Kiến thức v
à
kỹ n
ăng là
những ti
êu chí
tổng hợp phản
á
nh chất l
ư
ợng của qu
á
tr
ình đào tạo người lao động. Tuy nhi
ên có
thể
đánh giá

những ti
êu chí này
thô
ng qua một số chỉ ti
êu như
kết quả học tập c
ác môn l
ý thuyết v
à
thực h
ành
nghề: Về kiến thức chuy
ên mô
n tỷ lệ học vi
ên có đ
iểm lý thuyết
đ
ạt kh
á
giỏi
trở l
ê
n chiếm gần 40% v
à có xu hư
ớng ng
ày càng tăng lê
n. Chẳng hạn n
ăm
học 1998
-199

9 số học vi
ên đ
ạt loại giỏi v
à
xuất sắc về lý thuyết nghề chiếm
khoảng 12% thì
đ
ến n
ă
m học 2002
-
2003 tỷ lệ n
ày là
gần 15%. Số học vi
ên
đ
ạt
đ
iểm yếu k
é
m về lý thuyết chỉ chiếm khoảng 3% v
à có xu hư
ớng giảm
dần qua c
ác năm. Sau các khoá đà
o tạo ng
ư
ời lao
đ
ộn

g đư
ợc trang bị
đ
ầy
đ


c kiến thức chuy
ên mô
n nghề nghiệp.


Đ
Ò
án môn h

c

14
Biểu 1: Kết quả thi lý thuyết nghề

Đơn v

: %

1998-1999
1999-2000
2000-2001
2001-2002
2002-2003

Tổng số

100
100
100
100
100
Xuất sắc

2,46
2,41
3,31
3,65
3,26
Giỏi

9,62
8,96
10,56
11,67
11,60
Khá
23,92
22,41
25,09
25,64
25,80
Trung b
ì
nh Khá

31,44
31,28
30,52
29,80
30,15
Trung b
ì
nh
29,92
32,14
27,77
26,36
26,77
Yếu

2,17
2,23
2,15
2,44
2,02
Kém
0,47
0,57
0,60
0,44
0,40


Về kỹ n
ă

ng thực h
à
nh nghề của học sinh cũng
đư
ợc n
âng cao r
õ rệt.
Qua cá
c kỳ thi thực h
à
nh tỷ lệ học vi
ên có đ
iểm thực h
ành đ
ạt loại kh
á và
giỏi
trở l
ên ngày càng tăng. Năm 1998-
1999, số học sinh
đ
ạt loại kh
á và
giỏi về thực

nh chiếm tr
ên 13%, đ
ến n
ă
m học 2002

-
2003 tỷ lệ n
ày
đã
tăng trên 18%.
Biểu 2: Kết quả thi thực h
à
nh nghề

Đơn v

: %

1998-1999
1999-2000
2000-2001
2001-2002
2002-2003
Tổng số

100
100
100
100
100
Xuất sắc

2,63
3,17
3,54

3,70
3,73
Giỏi

11,15
11,24
13,40
15,19
15,17
Khá
26,67
26,79
27,36
28,4129,32

Trung b
ì
nh khá
33,15
30,11
30,27
28,51
29,38
Trung b
ì
nh
25,15
27,46
24,00
22,99

20,99
Yếu

0,89
0,92
0,85
1,00
1,26
Kém
0,36
0,31
0,58
0,19
0,17

(Theo tạp ch
í thô
ng tin thị tr
ư
ờng lao
đ
ộng)

Chất l
ư
ợng đào tạo còn thể hiện qua
đánh giá
của c
á
c doanh nghiệp.

Theo cá
c doanh nghiệp thì khoảng 1/3 số sinh vi
ên có
kiến thức v
à nă
ng lực
khá và
tốt trong một số ti
êu chí như
kiến thức chuy
ên mô
n nghề; kỹ n
ă
ng thực

nh nghề; kỹ n
ăng là
m việc
đ
ộc lập; n
ă
ng lực ph
ân tích và
giải quyết vấn
đ
ề;
Đ
Ò
án môn h


c

15

ng lực ph
ân tích và
giải quyết vấn
đ
ề; n
ă
ng lực th
í
ch ứng v
à
tự giải quyết
trong cô
ng việc; n
ă
ng lực l
à
m việc theo tổ nh
óm; tác phong lao đ
ộng c
ông
nghiệp; n
ă
ng lực giao tiếp xã hội
… Đ
ại
đ

a số doanh nghiệp
đánh giá
học sinh
học nghề
đ
ạt mức trung bình trở l
ên.
Như
vậy chất l
ư
ợng đào tạo nghề về c
ơ
bản đã
đá
p ứn
g đư
ợc y
ê
u cầu của

c doanh nghiệp sản xuất với c
ô
ng nghệ hiện
đ
ại. Một số c
ơ
sở đào tạo đã

đ


đ
iều kiện
đà
o tạo
đư
ợc những công nhân kỹ thuật t
ương đương tr
ì
nh đ

khu vực. Với số l
ư
ợng v
à
chất l
ư
ợng kiến thức kỹ n
ăng ngày càng đư
ợc n
âng
lên, đ
a số người lao động đã
đá
p ứng
đư
ợc y
ê
u cầu của thị tr
ư
ờng lao

đ
ộng v
à

thể tiếp cận l
à
m chủ m
áy mó
c,thiết bị hiện
đ
ại.

1.2 Hiệu quả đào tạo

Hiệu quả của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cũng
đư
ợc x
em
xét trên hai giác đ

đó là
hiệu quả ngo
ài và
hiệu quả trong. Hiệu quả trong thể
hiện ở kết quả v
à
tỷ lệ tốt nghiệp còn hiệu quả ngo
ài đư
ợc
đánh giá că

n cứ

o tỷ lệ người lao động c
ó
việc l
à
m sau đào tạo, tỷ lệ l
àm đú
ng nghề
đư
ợc
đào tạo v
à
tỷ lệ
đá
p ứng
đư
ợc y
ê
u cầu c
ô
ng việc

Hiện nay ở n
ư
ớc ta tỷ lệ
lao đ
ộng
đư
ợc đào tạo lớn, tỷ lệ tốt nghiệp kh

á
giỏi cao v
à
hầu hết số ng
ư
ời
tốt nghiệp tì
m đư
ợc việc l
àm. Đ
ào tạo nghề đã gắn với thực tiễn sản xuất v
à
gắn với giải quyết việc l
àm.

Biểu 3: Tỷ lệ học sinh c
ó
việc c
ó
việc l
àm
Đơ
n vị:%

Năm
1998-1999
1999-2000
2000-2001
2001-2002
2002-2003

Số c
ó
việc l
àm
trong v
ò
ng 6-12
tháng
66,25
67,58
71,62
71,79
69,63
Trong đó có
việc
làm ngay sau khi

t nghiệp

49,23
50,77
55,37
53,96
54,20
(Theo tạp ch
í thô
ng tin thị tr
ư
ờng lao
đ

ộng)

Kết quả t
ên ch
o thấy c
ông tá
c đào tạo nghề đã gắn với giải quyết việc l
àm.
Tỷ lệ học sinh sau khi tốt nghiệp c
ó
việc l
àm đ
ạt tr
ê
n 70%. Một số c
ơ
sở đào
tạo
đ
ặc biệt l
à các trư
ờng nghề trong doanh nghiệp tỷ lệ học vi
ê
n sau khi tốt
nghiệp c
ó
việc l
à
m rất cao, c
ó nơ đ

ạt tr
ên 90%. Đà
o tạo nghề đã

p phần
Đ
Ò
án môn h

c

16
giúp ngư
ời lao
đ
ộng n
âng cao tr
ì
nh đ
ộ tay nghề v
à
kiến thức chuy
ên môn tăng

hội tìm việc l
à
m cho họ. Người lao động sau
đà
o tạo c
ó

nhiều c
ơ
hội tì
m
đư
ợc những việc l
à
m tốt v
à có
thu nhập cao g
ó
p phần n
â
ng cao chất l
ư
ợng
cuộc sống.

Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực n
ư
ớc ta đã
đ
ạt
đư
ợc chất

ợng v
à
hiệu quả
đá

ng kể l
à nâ
ng cao tay nghề cho ng
ư
ời lao
đ
ộng, cung cấp
cho x
ã hội một lực l
ư
ợng lao
đ
ộng c
ó tr
ì
nh đ
ộ cao
đá
p ứng
đư
ợc y
ê
u cầu c
ông
nghiệp ho
á
, hiện
đ
ại ho
á đ

ất n
ư
ớc. Chất l
ư
ợng lao
đ
ộng n
ư
ớc ta đã theo kịp
khu vực v
à
thế giới.

2. Những bất cập trong thực tế đào tạo nguồn nh
â
n lực hiện nay

2.1 Bức x
ú
c trong việc gắn
đà
o tạo với sử dụng


n cạnh những kết quả đã
đ
ạt
đư
ợc về chất l
ư

ợng v
à
hiệu quả, cô
ng tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực n
ư
ớc ta vẫn còn tồn tại nhiều bất cập cần
khắc phục. Một trong những vấn
đ
ề c
ơ
bản
đó là
thiếu sự gắn kết giữa c
ông

c đào tạo v
à
nhu cầu thực tế về sử dụng nhuồn nh
â
n lực. Trong
đó có
nhiều
vấn
đ
ề bức x
úc c
ò
n t
ồn tại nh

ư: Cơ
cấu đào tạo bất hợp lý; thiếu sự gắn kết
giữa đào tạo v
à
sử dụng; chất l
ư
ợng đào tạo kh
ông đá
p ứng
đư
ợc nhu cầu của
ngư
ời sử dụng


cấu đào tạo bất hợp lý thể hiện tr
ê
n cả ba mặt: C
ơ
cấu cấp đào tạo, c
ơ
cấu ng
à
nh nghề đào tạo v
à cơ
cấu

ng miền trong đào tạo.



cấu cấp đào tạo
: Trong cơ
cấu nguồn nh
â
n lực nhu cầu ph
á
t triển của
bất cứ n
ư
ớc n
à
o cũng phải
đ
ảm bảo một c
ơ
cấu hì
nh thá
p, tức l
à
tỷ trọng công
nhân kỹ thuật l
à
lớn nhất, kế
đó là
tỷ trọng những ng
ư
ời c
ó tr
ì
nh đ


đ
ại học v
à
cao đ
ẳng. Theo chuẩn quốc tế hiện nay về quy m
ô
đào tạo, cứ 10 học vi
ên
công nhân kỹ thuật thì
có 4 ngư
ời học trung học chuy
ê
n nghiệp v
à
một ng
ư
ời
học cao
đ
ẳng,
đ
ại học. Nh
ư
ng thực tế ở n
ư
ớc ta hiện nay nếu chỉ t
í
nh đào tạo


i hạn thì cứ 1 học vi
ên công
nhân kỹ thuật c
ó 1,1 ngư
ời học trung học
chuyê
n nghiệp v
à có
tới 4,3 ng
ư
ời học cao
đ
ẳng,
đ
ại học. Nh
ư
vậy ở n
ư
ớc ta

đã
đư
ợc cảnh b
á
o từ rất l
âu nhưng cơ
cấu đào tạo vẫn rất bất hợp lý
, đó là

cấu hì

nh tháp ngư
ợc, c
ó
sự mất c
ân đ
ối nghi
ê
m trọng trong

cấu nguồn
nhâ
n lực.


cấu ng
à
nh nghề đào tạo cũng thể hiện sự bất hợp lý
, có
sự mất c
ân đ
ối
khá
lớn về ng
à
nh nghề đào tạo. Hiện nay trong c
ơ
cấu đào tạo
đ
ại học của
Đ

Ò
án môn h

c

17
Việt Nam số học vi
ê
n theo học c
á
c khối ng
à
nh luật, kinh tế rất lớn,
ít chú
trọng
đ
ế
n các ngành đ
iện tử, kỹ thuật, c
á
c lĩnh vực c
ô
ng nghệ mới trong khi
nhu cầu kỹ s
ư
của c
ác ngành nà
y cũng rất lớn. C
ác trư
ờng dạy nghề

đ
a số
đ
ều
có xu hư
ớng tập trung đào tạo c
ác ngà
nh nghề phổ biến nh
ư
kế to
á
n, tin học
ứng dụng, ngoại ngữ m
à ít chú
trọng việc đào tạo công nhân kỹ thuật, c
ông
nhân cơ khí
, sửa chữa
… Đ
iều n
à
y dẫn tới c
ó
những ng
à
nh thừa rất nhiều lao
đ
ộng nh
ưng có
những ng

à
nh lại thiếu trầm trọng.


cấu v
ù
ng miền cũng thể hiện sự bất hợp lý. Sự kh
á
c nhau về
đ
iều kiện
phá
t triển kinh tế xã hội l
à ngưyên nhâ
n dẫn tới sự bất hợp lý của c
ơ
cấu đào
tạo theo v
ù
ng miền. Hiện nay c
ác cơ
sở gi
á
o dục
đ
ại học v
à
dạy nghề chỉ mới
tập trung ở một số trung t
âm văn hoá

kinh tế lớn ch
ưa phá
t triển ở c
á
c tỉnh,
đ
ịa ph
ương. Đ
iều n
ày gây nê
n sự thiếu hụt nghi
ê
m trọng về lao
đ
ộng c
ó tay
nghề ở những v
ù
ng kinh tế k
ém phá
t triển.


ng với c
ơ
cấu đào tạo bất hợp lý
th
ì sự t
á
ch dời giữa đào tạo v

à
sử dụng
cũng l
à
một vấn
đ
ề cần quan t
âm. Có
một thực tế lớn hiện nay l
à lao đ
ộng cần
việc l
àm nhưng khó
xin việc vì tay nghề chuy
ên mô
n yếu. Doanh nghiệp cần
lao đ
ộng nh
ưng khô
ng tuyển dụng
đư
ợc vì
có qúa ít lao đ
ộng c
ó
nghề.
Đ
iều
này là
do thiếu sự hợp t

á
c giữa c
ác cơ
sở đào tạo với c
ác đơ
n vị sử dụng. Tr
ên
thế giới ở những n
ư
ớc ph
á
t triển, c
ác trư
ờng dạy nghề
đ
a số
đ
ều nằm trong

c doanh nghiệp v
à
mang lại hiệu quả rất cao. Tuy nhi
ên mô h
ì
nh cơ
sở đào
tạo trong c
á
c doanh nghiệp ở n
ư

ớc ta hiện nay mới chỉ dừng lại ở những con
số hạn chế, quy m
ô
nhỏ hẹp, chủ yếu đào tạo c
ông nhân đ
ể l
à
m việc cho
doanh nghiệp. Ngo
ài ra, mô h
ình doanh nghiệp cử ng
ư
ời
đ
i đào tạo tại c
ác cơ
sở đào tạo hoặc li
ê
n kết với c
ác cơ
sở n
à
y trong việc đào tạo nguồn nh
â
n lực
của ch
ú
ng ta hiện nay l
à í
t xảy ra, một phần do n

ă
ng lực đào tạo của c
ác cơ
sở
c
òn hạn chế, ch
ư
a tạo
đư
ợc lòng tin với c
ác doa
nh nghiệp.
Đây là nguyên
nhâ
n dẫn tới tình trạng lao
đ
ộng đã qua đào tạo nh
ư
ng thiếu kiến thức thực tế,

ng lực h
à
nh nghề kh
ông cao. Ngư
ời học chủ yếu chỉ học tr
ên l
ý thuyết m
à
ít đư
ợc tiếp x

ú
c với c
ác cô
ng cụ thực h
ành, không có
sự k
è
m cặp chỉ bảo v
à
tru
yền
đ
ạt kinh nghiệm của c
ác “giáo viê
n thực h
ành” là đ
ội ngũ thợ l
ành
nghề.

Cũng do sự thiếu hợp t
á
c giữa c
ác cơ
sở đào tạo với c
ác đơ
n vị sử dụng dẫn
tới tình trạng lao
đ
ộng l

à
m việc ở c
á
c lĩnh vực tr
á
i với chuy
ên ngà
nh đào tạo
Đ
Ò
án môn h

c

18
diễn ra phổ biến. Việc
này có
thể lý giải c
ó nguyên nhâ
n từ việc c
ơ
cấu đào
tạo của ch
úng ta chư
a gắn với nhu cầu sử dụng lao
đ
ộng trong c
ác doanh
nghiệp. Ngo
ài ra, có

thể thấy c
á
c kiến thức đào tạo trong c
ác ngành là khá
chung chung nê
n việc chuyển
đ
ổi từ c
ô
ng việc n
ày sang côn
g việc kh
á
c cũng

chuyện th
ư
ờng xảy ra.

Sự t
á
ch dời giữa đào tạo v
à
sử dụng cò
n do chương tr
ình, nội dung đào tạo
mang tính áp đ
ặt, kh
ô
ng gắn với nhu cầu thực tế.

Đây là
một trong những vấn
đ
ề nổi cộm v
à
bức x
ú
c nhất trong gi
á
o dục
đ
ại học của ch
úng
ta hiện nay. Với
quy đ
ịnh về khung ch
ương tr
ình đào tạo, trong
đó quy đ
ịnh số l
ư
ợng c
á
c học
phần bắt buộc gồm c
ác mô
n học về ch
í
nh trị, t
ư tư

ởng chiếm một tỷ trọng kh
á
lớn ở tất cả c
ác ngà
nh đào tạo
đ
ại học.
Đ
iều n
à
y cũng l
à
m giảm khả n
ăng
trang bị c
á
c kiến thức vần thiết, khiến chất l
ư
ợng sinh vi
ên ra trư
ờng bị giảm

t, thiếu khả n
ă
ng thực h
à
nh, thiếu gắn kết với y
ê
u cầu về sử dụng.


Chất l
ư
ợng
đà
o tạo kh
ông đá
p ứng
đư
ợc nhu cầu sử dụng. Ở n
ư
ớc ta hiện
nay chất l
ư
ợng đào tạo n
ói chung đ
ang ở mức thấp trong khu vực v
à
rất thấp
so với mặt bằng chung của thế giới. L
à
một n
ư
ớc c
ó
nền kinh tế
đư
ợc xếp v
ào
hàng các nư
ớc

đang phá
t triển, Việt Nam lu
ô
n coi nguồn nh
â
n lực rẻ l
à
một
lợi thế quan trọng trong việc t
ăng cư
ờng khả n
ă
ng cạnh tranh v
à thu hút đ
ầu
tư qu
ốc tế. Tuy nhi
ê
n, lợi thế tr
ê
n sẽ chẳng l
à g
ì nếu ch
úng ta không có đư
ợc
nguồn nh
â
n lực c
ó
chất l

ư
ợng, tay nghề cao. Trong c
ác đánh giá
xếp hạng của

c tổ chức quốc tế về chất l
ư
ợng
đà
o tạo của c
ác trư
ờng
đ
ại học hầu nh
ư
không có tên các trư
ờng
Đ
ại học củ
a chú
ng ta. Chất l
ư
ợng
đà
o tạo ch
ưa đáp
ứng
đư
ợc y
ê

u cầu sử dụng lao
đ
ộng của c
ác doanh nghiêp, các đơ
n vị tuyển
dụng lao
đ
ộng.
Đ
a số người lao động sau khi tốt nghiệp c
ác trư
ờng đào tạo,
dạy nghề
đ
ều kh
ô
ng thể th
í
ch ứng
đư
ợc ngay với y
ê
u cầu c
ô
ng việc m
à
phải
qua cá
c lớp đào tạo bổ sung. Ngo
ài ra c

òn phải kể
đ
ến một số l
ư
ợng
đá
ng kể
người lao động sau khi tốt nghiệp c
ác trư
ờng chuy
ê
n nghiệp cũng tự
đ
i học
thêm các chuyên môn khác cho phù
hợp với c
ô
ng việc của họ.

2.2 Những khiếm khuyết trong c
ông tác đào t
ạo nguồn nh
â
n lực

Công tác đà
o tạo nguồn nh
â
n lực hiện nay c
ơ

bản đã
đá
p ứng
đư
ợc những

u cầu về hình thức đào tạo, ph
ương phá
p giảng dạy v
à chương tr
ì
nh đào
tạo. Tuy nhi
ên bê
n cạnh
đó
vẫn còn tồn tại rất nhiều những khiếm khuyết.
Việc x
ác đ
ịnh nhu cầu đào tạo gặp rất nhiều kh
ó khăn do ngư
ời học vẫn ch
ưa
Đ
Ò
án môn h

c

19

nhận thức
đú
ng tầm quan trọng của học nghề. Học nghề vẫn ch
ưa vư
ợt qua
đ
ịnh kiến về khoa cử bằng cấp, danh vị xã hội, do
đó
nhu cầu về c
ông nhâ
n kỹ
thuật rất lớn, nh
ư
ng số l
ư
ợng tuyển sinh học nghề lại thấp. Mặt kh
á
c, nhu cầu
đào tạo hiện nay kh
ô
ng xuất ph
á
t từ nhu cầu thực tế m
à
từ nhu cầu l
ên lương,

n chức dẫn
đ
ến ng

ư
ời
đáng đư
ợc
đ
i đào tạo thì
không đư
ợc m
à
bộ phận
đi
đào tạo về lại kh
ô
ng sử dụng. Tình trạng tr
ê
n dẫn
đ
ến hiện t
ư
ợng thiếu tuyệt
đ
ối công nhân kỹ thuật
như
ng lại thừa t
ương đ
ối những ng
ư
ời c
ó
qua đào tạo

nhưng tr
ì
nh đ
ộ chuy
ên mô
n yếu. Trong qu
á tr
ình tổ chức c
á
c lớp đào tạo c
ác
phương pháp
khoa học mang t
ính khách quan đ

đánh giá
nhu cầu đào tạo rất
ít đư
ợc sử dụng. Phần lớn nhu cầu đào tạo
đ
ều do kinh nghiệm chủ quan của
bộ phận phụ tr
á
ch đào tạo của tổ chức n
ê
u ra. Việc thu h
út và
mời c
ác nhà
cung cấp c

ác chương tr
ình đào tạo
đánh giá
nhu cấu đào tạo thực sự rất
ít khi
đư
ợc thực hiện. Nhiều khi đào tạo kh
ô
ng phải l
à
giải ph
á
p hữu hiệu
đ
ể giải
quyết vấn
đ
ề của tổ chức, nh
ư
ng những lớp học vẫn
đư
ợc tổ chức thực hiện.

H
ình thức đào tạo phổ biến v
à
hiệu quả tr
ê
n thế giới hiện nay
đư

ợc rất
nhiều c
ác nư
ớc ph
á
t triển
á
p dụng l
à mô h
ì
nh trư
ờng nghề thuộc doanh
nghiệp. Ở n
ư
ớc ta hình thức đào tạo n
à
y vẫn ch
ưa đư
ợc ch
ú
trọng
đú
ng mức,
thời gian gần
đâ
y mới b
ư
ớc
đ
ầu

đư
ợc xem x
ét và
thử nghiệm ở một số doanh
nghiệp. Việc lựa chọn hình thức đào tạo kh
ông phù
hợp đã dẫn tới tốn k
é
m về
chi phí
, chất l
ư
ợng đào tạo kh
ông cao.
Phương phá
p giảng dạy
đóng vai tr
ò
vô cù
ng quan trọng ảnh h
ư
ởng trực
tiếp
đ
ến chất l
ư
ợng v
à
hiệu quả đào tạo. N
ó khô

ng chỉ bao gồm
phương pháp
truyền
đ
ạt m
à c
òn bao gồm cả qu
á tr
ình phát triển t
ư duy, cách phá
t hiện v
à
giải quyết vấn
đ
ề. Tuy nhi
ê
n hiện nay việc lựa chọn
phương pháp
đào tạo,

ch thức giảng dạy vẫn còn nhiều khiếm khuyết. C
ó
một thực tế l
à phương
pháp
giảng dạy truyền thống với những
đ
ặc tr
ưng: quy mô
lớp lớn, chủ yếu l

à
thô
ng tin một chiều giữa giảng vi
ên và
học vi
ên… Đ
iều n
ày
đã hạn chế t
ính

nh cực v
à sá
ng tạo của học vi
ên. Phương pháp
đào tạo hiện
đ
ại với
đ
ặc tr
ưng

sử dụng c
ác bà
i giảng ngắn kết hợp với c
ác bà
i tập tình huống, thảo luận
nhóm, bà
i tập m
ô

phỏng, b
à
i tập
đó
ng vai nhằm khuyến kh
ích tí
nh chủ
đ
ộng

ng tạo của học vi
ên ít đư
ợc sử dụng hoặc nếu sử dụng thì

nh thuần thục v
à
hiệu quả ch
ưa cao.
Đ
Ò
án môn h

c

20
Một vấn
đ
ề nữa hiện nay l
à
việc thực hiện c

ác chương tr
ình đào tạo v
à đánh
giá chương tr
ình đào tạo. Số l
ư
ợng c
á
c doanh nghiệp, tổ chức mạnh dạn
đ
ầu
tư vào các chương tr
ình đào tạo c
ó chi phí
lớn, chất l
ư
ợng cao l
à
rất
ít. Trên
thực tế c
ó
một nghịch lý

doanh nghiệp c
ó nă
ng lực cạnh tranh yếu nh
ưng
vẫn kh
ô

ng sử dụng hết kinh ph
í
đào tạo. B
ê
n cạnh việc
đ
ầu t
ư
cho đào tạo cò
n
hạn chế thì việc
đánh giá các chương tr
ình đào tạo cũng thể hiện sự bất cậ
p.
Đánh giá các chương tr
ình đào tạo sử dụng c
á
c chỉ ti
êu như
: Số

ợng ng
ư
ời
đư
ợc đào tạo, số l
ư
ợng ng
à
y, giờ đào tạo, số l

ư
ợng ch
ương tr
ình đào tạo
đư
ợc
thực hiện. Về thực chất, c
á
c chỉ ti
êu nà
y mới chỉ dừng ở mức
đ
ộ thống k
ê
khối l
ư
ợng c
ô
ng việc
đư
ợc thực hi
ên mà chư
a phản
ánh đư
ợc hiệu quả thực
hiện c
ô
ng việc cũng nh
ư tác đ
ộng của đào tạo

đ
ối với c
á nhân và
tổ chức.
Việc
đánh giá
dựa v
à
o mức
đ
ộ phản ứng của học vi
ên đ
ối với c
ác khoá
học
đôi khi đư
ợc thực hiện. C
á
c chỉ ti
ê
u phản
á
nh mức
đ
ộ th
í
ch hợp của
các
chương tr
ì

nh nà
y về nội dung, phương pháp, hình tức tổ chức, cũng nh
ư tác
đ
ộng của c
ác chương tr
ình đào tạo
đ
ối với việc n
âng cao nă
ng lực v
à
hiệu quả
hoạt
đ
ộng của
đ
ội ngũ c
á
n bộ quản lý hầu nh
ư chư
a bao giờ
đư
ợc thực hiện.

III. GIẢI PH
ÁP NÂ
NG CAO CHẤ
T LƯ
ỢNG V

À
HIỆU QUẢ C
ÔNG
TÁC ĐÀ
O TẠO NGUỒN NH
Â
N LỰC HIỆN NAY.

1. Xác đ
ịnh
đú
ng nhu cầu đào tạo


c tổ chức cần chủ
đ
ộng trong việc x
â
y dựng chiến l
ư
ợc ph
á
t triển nguồn
nhâ
n lực. Khi x
â
y dựng ch
ương tr
ình đào tạo việc x
ác đ

ịnh nhu cầu đào tạo
phải xuấ
t phá
t từ nhu cầu thực tế. Bộ phận phụ tr
ách công tá
c đào tạo n
ên coi
l
ã
nh đ
ạo c
á
c bộ phận kh
ác, đ
ặc biệt l
à
bộ phận c
ó nhân viên đư
ợc
đà
o tạo l
à
“khách hàng”
của mình trong việc thiết kế v
à
thực hiện c
ác chương tr
ì
nh đào
tạo. Việc trao

đ
ổi v
à
thu thập th
ô
ng tin từ c
ác “khách hàng” này có
một vai trò

rất quan trọng trong việc thiết kế, thực hiện ch
ương tr
ì
nh và đ
ặc biệt l
à
khi tổ
chức
á
p dụng c
á
c kiến thức n
ày và
o trong thực tế.

Việc tổ chức c
ác chương tr
ình đào tạo chỉ n
ên đ

ơ

c tiến h
ành khi doanh
nghi
ệp c
ó đ
ủ c
ơ
sở
đ
ể kết luận l
à
hiệu quả l
à
m việc của doanh nghiệp v
à cá
nhân chưa cao là do các cá
n bộ của họ thiếu kiến thức, kỹ n
ă
ng hoặc c
ó thái
đ
ộ ch
ưa thí
ch hợp với c
ô
ng việc. Chỉ trong những tình huống n
ày th
ì đào tạo
mới ph
át huy đư

ợc t
á
c dụng. Trong
các t
ình huống kh
ác th
ì đào tạo kh
ông
Đ
Ò
án môn h

c

21
phải l
à
giải ph
á
p hữu hiệu nhất. Tổ chức cần l
àm cho các cá
n bộ quản lý nhận
thức rõ
đư
ợc vai trò của đào tạo
đ
ối với sự ph
á
t triển của c
á nhân và

tổ chức.

2. Hoà
n thiện
phương pháp
đào tạo

Tổ chức n
ê
n kiểm so
át
chặt chẽ việc thiết kế kho
á
học của c
ác cơ
sở đào
tạo nhất l
à phương pháp mà cơ
sở cung cấp ch
ương tr
ình đào tạo sử dụng
đ

giảng dạy.
Đ
ặc biệt n
ên yê
u cầu c
ác cơ
sở n

ày đưa ra các bà
i tập tình huống,

c chủ
đ
ề thảo luận gắn với thực tế hoạt
đ
ộng của doanh nghiệp.
Đ
ồng thời
cũng n
ên duy tr
ì một tỷ lệ nhỏ c
ác bà
i tập tình huống về lĩnh vực hoạt
đ
ộng
của c
á
c tổ chức kh
á
c trong khu vực v
à trê
n thế giới. Sử dụng
phương pháp
đào tạo hiện
đ
ại với quy m
ô
lớp nhỏ

đ
ể n
â
ng cao chất l
ư
ợng đào tạo. P
hương
pháp đào t
ạo cần khuyến kh
ích tí
nh chủ
đ
ộng ph
át huy tính năng đ
ộng sabf
tạo của ng
ư
ời học. Tổ chức v
à các cơ
sở cung cấp c
ác chương tr
ình đào tạo
nên xâ
y dựng, ho
à
n thiện v
à
sử dụng những
phương pháp
giảng dạy sao cho


thể kết hợp giữa lý thuyết v
à
thực h
ành đ
ể n

ời học
đư
ợc trang bị kiến
thức một c
ách đ
ầy
đ
ủ nhất v
à khô
ng bỡ ngỡ khi
đem á
p dụng những kiến thức
đó và
o thực tế sản xuất.

3. Xâ
y dựng tốt ch
ương tr
ình đào tạo

Khi thiết kế v
à
tổ chức c

ác chương tr
ình đào tạo tổ chức cần thực hiện tốt
các bư
ớc
đ


y dựng một ch
ương tr
ình đào tạo. X
ác đ
ịnh
đú
ng nhu cầu đào
tạo,
đ
ối t
ư
ợng đào tạo v
à
nội dung cần đào tạo.
Đ
ể ch
ương tr
ình đào tạo
đ
ạt
chất l
ư
ợng v

à
hiệu quả l
à
cung cấp cho
đ
ất n
ư
ớc một
đ
ội ngũ lao
đ
ộng c
ó
chất

ợng cao cần phải
đ
ổi mới nội dung ch
ương tr
ình đào tạo cho ph
ù
hợp với
mục ti
ê
u đào tạo, th
í
ch ứng với c
ơ
chế thị tr
ư

ờng v
à
sự ph
á
t triển của khoa
học c
ô
ng nghệ. Cần bổ sung v
ào chương tr
ình đào tạo những kiến thức mới,
những phần học mang t
í
nh thực h
ành đ
ể khi ra tr
ư
ờng c
ó
thể vận dụng ngay
đư
ợc kiến thức đào tạo. Lựa chọn
đ
ội ngũ gi
áo viê
n giảng dạy cũng l
à
một
trong những biện ph
áp đ
ể n

â
ng cao chất l
ư
ợng đào tạo. Hiện nay, b
ê
n cạnh
những mặt mạnh,
đ
ội ngũ c
á
n bộ giảng dạy còn nhiều hạn chế. Vì vậy cần
đánh giá và có
biện ph
áp nâ
ng cao chất l
ư
ợng
đ
ội ngũ c
á
n bộ giảng dạy, ph
át
triển
đ
ội ngũ gi
áo viên có
chất l
ư
ợng giảng dạy cao.
Đ

ể thấy
đư
ợc chất l
ư
ợng
hiệu quả của những ch
ương tr
ình đào tạo cũng nh
ư
những hạn chế cần khắc
phục thì một c
ô
ng việc kh
ô
ng thể thiếu l
à đánh giá chương tr
ình đào tạo.
Khi
đánh giá các chương tr
ình đào tạo, cần sử dụng c
á
c bảng hỏi
đ
ể thể hiện mức
Đ
Ò
án môn h

c


22
đ
ộ h
ài l
òng của c
á
c học vi
ê
n khi tham dự lớp học ngay sau khi kho
á
học kết
thúc. Các cơ
sở đào tạo cần thực hiện việc kiểm tra qu
á tr
ình học của học
viên, đánh giá lư
ợng kiến thức m
à
họ thu
đư
ợc.
Đ
ặc biệt l
à
khả n
ăng á
p dụng
kiến thức v
à
o thực tế của người lao động.

Đánh giá chương tr
ình đào tạo sẽ
cho tổ chức thấy
đư
ợc những chi ph
í
cũng nh
ư
lợi
ích mà chương tr
ì
nh đào
tạo thu
đư
ợc từ
đó nâng cao hơ
n nữa chất l
ư
ợng v
à
hiệu quả đào tạo.

4. Nâ
ng cao chất l
ư
ợng c
ơ
sở vật chất trang thiết bị học tập

Như chúng ta

đã biết chất l
ư
ợng đào tạo nghề phụ thuộc v
à
o nhiều yếu tố,
trong đó cơ
sở vật chất, thiết bị giảng dạy c
ó
vị tr
í
quan trọng. Bởi tr
ê
n thực tế
đây là
cầu nối giữa khoa học gi
á
o dục v
à
thực tế sản xuất, l
à
yếu tố c
ă
n bản
tạo n
ên môi trư
ờng tiếp cận dần
đ
ến sản xuất, gi
ú
p học sinh c

ó cái nh
ìn trực
quan hơ
n về nghề nghiệp mì
nh đ
ang theo học

Trang thiết bị giảng dạy l
à
một trong những yếu tố quyết
đ
ịnh hì
nh thà
nh kỹ n
ăng th
ực h
à
nh nghề, c
ó
ảnh h
ư
ởng trực tiếp
đ
ến qu
á tr
ì
nh h
ì
nh thà
nh kỹ n

ă
ng, kỹ xảo nghề nghiệp của
ngư
ời học

Trang thiết bị học tập bao gồm phòng, lớp, x
ư
ởng, thiết bị dạy
học v
à các cơ
sở hạ tầng kh
ác. Đ
ể c
ông tá
c giảng dạy
đ
ạt chất l
ư
ợng cần phải
trang bị c
á
c trang thiết bị chuy
ê
n dụng hiện
đ
ại.
Đ
ể l
àm đư
ợc

đ
iều n
à
y cần
tăng ngân sách đ
ầu t
ư
cho đào tạo,
đây là
nguồn lực chủ yếu
đ

đ
ầu t
ư nâng
cấp c
ơ
sở vật chất trang thiết bị học tập. Tổ chức cần tận dụng tối
đ
a mọi
nguồn lực v
à
sử dụng hiệu quả nguồn vốn của tổ chức. C
ác cơ
sở dạy nghề
cần tự bổ sung kinh ph
í đ
ể c
ó
thể tự mua sắm trang thiết bị. Cần từng b

ư
ớc
tiến h
à
nh thay thế trang thiết bị cũ lạc hậu bằng những thiết bị hiện
đ
ại
đa

ng, ứng dụng c
ô
ng nghệ tin học trong giảng dạy v
à
học tập th
ô
ng qua hệ
t
hống trang thiết bị ph
ù
hợp. N
â
ng cao chất l
ư
ợng c
ơ
sở vật chất, trang htiết bị
học tập sẽ g
ó
p phần quan trọng n
â

ng cao chất l
ư
ợng hiệu quả công tác đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực.







Đ
Ò
án môn h

c

23
C. KẾT LUẬN


Đà
o tạo v
à phá
t triển nguồn nh
â
n lực l
à nh
iệm vụ chiến l
ư

ợc trong việc

ng cao chất l
ư
ợng nguồn lực con ng
ư
ời. Hiện nay với xu thế to
à
n cầu ho
á
chất l
ư
ợng nguồn nh
â
n lực ch
ính là tiêu chí
quan trọng
đ

đánh giá tr
ì
nh đ

phá
t triển của mỗi quốc gia. Nguồn nh
â
n lực c
ó tr
ì
nh đ

ộ tay nghề cao ch
ính là
một lợi thế cạnh tranh của quốc gia
đó trê
n thị tr
ư
ờng thế giới.
Đ
ể c
ó đư
ợc
nguồn nh
â
n lực chất l
ư
ợng cao thì
công tá
c đào tạo v
à phá
t triển nguồn nh
ân
lực cần
đư
ợc ch
ú
trọng v
à đ
ầu t
ư đú
ng mức. Với

đ
ề t
ài nghiê
n cứu l
à công tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
trong cá
c tổ chức ở n
ư
ớc ta hiện nay,
đ

án
đã
tr
ì
nh bà
y những vấn
đ
ề chung nhất về công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực nh
ư
: thế n
ào là
đào tạo v
à phá
t triển nguồn nh
â
n lực, hì
nh

thức v
à phương pháp
đào tạo, c
ách xác đ
ịnh nhu cầu
đào t
ạo v
à
tổ chức cần
làm g
ì
đ
ể x
â
y dựng một ch
ương tr
ình đào tạo
đ
ạt hiệu quả v
à
chất l
ư
ợng. Từ
những vấn
đ
ề chung nhất
đó giúp ta có
một c
ái nh
ìn tổng quan về thực tế công

tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

ở n
ư
ớc ta hiện nay. Trong những

m gần
đây c
ông tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đã
đ
ạt
đư
ợc rất
nhiều th
à
nh tựu nh
ưng bê
n cạnh
đó c
ò
n không í
t hạn chế cần khắc phục. Do
đó đ
ể đào tạo ph
át huy đư
ợc vai trò quan trọng l
à nâ
ng cao lợi thế cạnh tranh
của n
ư

ớc ta.
Đ
ể ph
át huy đư
ợc tiềm n
ăng và t
hế mạnh về nguồn lực con ng
ư
ời
trong sự nghiệp c
ô
ng nghiệp ho
á
hiện
đ
ại ho
á đ
ất n
ư
ớc,
Đ
ảng v
à nhà nư
ớc ta
cần
đ
ầu t
ư hơ
n nữa cho việc n
â

ng cao chất l
ư
ợng công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực.
Đư
a chất nguồn nh
â
n lực n
ư
ớc ta
đ
ạt chuẩn khu vực v
à
qu
ốc tế.










×