Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Đề tài " Đào tạo phát triển nguồn nhân lực việt nam trong tiến trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 30 trang )


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
Việt Nam trong tiến trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế






Giáo viên hướng dẫn : Ngô Trí Tuệ
Sinh viên thực hiện : Trịnh Thị Hải Yến



1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU

N
ướ
c ta đang trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi


n
đạ
i hoá,
đồ
ng th

i
b
ướ
c
đầ
u đang ti
ế
p c

n d

n
đế
n n

n kinh t
ế
tri th

c, do đó n
ế
n kinh t
ế
đang

trong quá tr
ì
nh chuy

n d

ch m

nh m

.
S

chuy

n d

ch kép t

n

n kinh t
ế
nông nghi

p sang n

n kinh t
ế
công

nghi

p và n

n kinh t
ế
tri th

c,
đò
i h

i chung ta ph

i có m

t ngu

n nhân l

c

đủ
kh

năng,
đủ
tr
ì
nh

độ

để
đáp

ng nh

ng
đò
i h

i khách quan c

a nó.
Nh

n th

c
đượ
c t

m quan tr

ng c

p thi
ế
t c


a v

n
đề
đào t

o phát tri

n
ngu

n nhân l

c,
Đả
ng va Nhà n
ướ
c ta
đã
coi giáo d

c-đào t

o là qu

c sách
hàng
đầ
u,
đồ

ng th

i
đã
đưa ra r

t nhi

u chính sách v

giáo d

c- đào t

o nh

m
phát tri

n ngu

n nhân l

c ph

c v

cho quá tr
ì
nh phát tri


n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c.
T

s

chú tr

ng đó, ngu

n nhân l

c n
ướ
c ta
đã
có nh


ng b
ướ
c ti
ế
n
đáng k

, góp ph

n không nh

trong s

phát tri

n c

a
đấ
t n
ướ
c. Tuy nhiên, so
v

i m

t b

ng chung, ngu


n nhân l

c n
ướ
c ta v

n c
ò
n nhi

u y
ế
u kém, m

t
ph

n là do v

n
đề
đào t

o ngu

n nhân l

c c
ò
n nhi


u b

t c

p và chưa h

p l
ý
.
V
ì
v

y em
đã
ch

n
đề
tài: “Đào t

o phát tri

n ngu

n nhân l

c vi


t nam trong
ti
ế
n tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
”,
để
đánh giá, phân tích nh

ng m

t
đượ
c
và nh

ng m

t c
ò
n h


n ch
ế
c

a v

n
đề
đào t

o. T

đó đưa ra nh

ng gi

i pháp
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng đào t

o.
N

i dung c

a

đề
án g

m ba chương chính:
Chương I: L
ý
lu

n v

đào t

o phát tri

n ngu

n nhân l

c trong ti
ế
n tr
ì
nh
chuy

n d

ch cơ c

u kinh t

ế
.
Chương II: Th

c tr

ng v

v

n
đề
đào t

o ngu

n nhân l

c

Vi

t Nam
Chương III: Gi

i pháp cho v

n
đề
đào t


o ngu

n nhân l

c

Vi

t Nam
Em xin chân thành c

m ơn th

y giáo TS. Nguy

n V
ĩ
nh Giang
đã
h
ướ
ng
d

n và giúp
đỡ
em,
để
em có th


hoàn thành
đề
án này.


2
CHƯƠNG I
L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ
ĐÀO
TẠO
PHÁT
TRIỂN

NGUỒN
NHÂN
LỰC
TRONG
TIẾN

TRÌNH

CHUYỂN

DỊCH


CẤU
KINH
TẾ


I. T
ỔNG
QUAN
VỀ
ĐÀO
TẠO
PHÁT
TRIỂN

NGUỒN
NHÂN
LỰC
.
Đào t

o phát tri

n ngu

n nhân l

c nói chung bao g

m hai m


ng là đào
t

o ki
ế
n th

c ph

thông và đào t

o ki
ế
n th

c chuyên nghi

p. Trong
đề
án này
em ch

xin đi sâu vào ph

n đào t

o ki
ế
n th


c chuyên nghi

p.
1. KHÁI
NIỆM
:
_Đào t

o ngu

n nhân l

c: là quá tr
ì
nh trang b

nh

ng ki
ế
n th

c nh

t
đị
nh v

chuyên môn, nghi


p v

cho ng
ườ
i lao
độ
ng,
để
h

có th


đả
m nh

n
m

t ngh

nào đó, hay
để
làm t

t hơn m

t công vi


c nào đó, ho

c
để
làm
nh

ng công vi

c khác trong tương lai.
_Phát tri

n ngu

n nhân l

c: là toàn b

nh

ng ho

t
độ
ng tác
độ
ng vào
ng
ườ
i lao

độ
ng,
để
ng
ườ
i lao
độ
ng có
đủ
kh

năng ph

c v

cho nhu c

u v

lao
độ
ng trong tương lai.
Như v

y, đào t

o ngu

n nhân l


c có ph

m vi h

p hơn, nó chính là m

t
n

i dung c

a phát tri

n ngu

n nhân l

c. Đào t

o ch

mang tính ch

t ng

n h

n,
để
kh


c ph

c nh

ng s

thi
ế
u h

t v

ki
ế
n th

c và k

năng cho nh

ng công
vi

c hi

n t

i. C
ò

n phát tri

n mang ngh
ĩ
a r

ng hơn, nó không ch

bao g

m v

n
đề
đào t

o mà c
ò
n r

t nhi

u nh

ng v

n
đề
khác, như chăm sóc y t
ế

, tuyên
truy

n s

c kho

c

ng
đồ
ng…nh

m phát tri

n ngu

n nhân l

c trên m

i
phương di

n. V

m

t th


i gian, phát tri

n ngu

n nhân l

c mang tính ch

t dài
h

n, lâu dài hơn trong n

n kinh t
ế
.
2. PHÂN
LOẠI
VÀ CÁC
HÌNH

THỨC

CỦA
ĐÀO
TẠO
:
N

i dung nói chung c


a đào t

o g

m ba n

i dung chính là:


3
_Đào t

o m

i: t

c là đào t

o cho nh

ng ng
ườ
i chưa có ngh

,
để
h



đượ
c m

t ngh

nào đó trong n

n kinh t
ế
.
_Đào t

o l

i: là đào t

o cho nh

ng ng
ườ
i
đã
có ngh

, nhưng ngh

đó
hi

n không c

ò
n phù h

p n

a.
_Đào t

o nâng cao tr
ì
nh
độ
lành ngh

: là đào t

o cho nh

ng ng
ườ
i
đã

có ngh

,
để
h

có th


làm nh

ng công viêc ph

c t

p hơn, có yêu c

u tr
ì
nh
độ

cao hơn.
V

phân lo

i đào t

o, th
ườ
ng th
ì
đào t

o
đượ
c phân ra làm hai lo


i là
đào t

o công nhân k

thu

t và đào t

o cán b

chuyên môn.
1.1. ĐÀO
TẠO
CÔNG NHÂN
KỸ

THUẬT
:
Đào t

o công nhân k

thu

t : là vi

c đào t


o trong các tr
ườ
ng d

y ngh

,
các trung tâm d

y ngh

, các cơ s

d

y ngh

hay các l

p d

y ngh


Các phương pháp đào t

o công nhân k

thu


t:
_Đào t

o t

i nơi làm vi

c: doanh nghi

p t

ch

c đào t

o tr

c ti
ế
p cho
ng
ườ
i lao
độ
ng ngay t

i nơi làm vi

c, h


c viên
đượ
c h

c l
ý
thuy
ế
t và th

c
hành ngay t

i đó.
Phương pháp này có hai h
ì
nh th

clà m

t ng
ườ
i đào t

o m

t ng
ườ
i ho


c
m

t ng
ườ
i đào t

o m

t nhóm ng
ườ
i.
Ưu đi

m c

a phương pháp này la r

t đơn gi

n, đào t

o nhanh, v

i chi
phí th

p. Trong quá tr
ì
nh đào t


o, ng
ườ
i lao
độ
ng v

n đóng góp vào k
ế
t qu


s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p.
Đồ
ng th

i, do có s

k
ế
t h


p luân
phiên và
đồ
ng
đề
u gi

a l
ý
thuy
ế
t và th

c hành nên ng
ườ
i lao
độ
ng s

n

m b

t
đượ
c r

t nhanh.
Nh
ượ

c đi

m c

a phương pháp đào t

o này là ki
ế
n th

c đào t

o không
bài b

n và không mang tính h

th

ng,
đồ
ng th

i, ng
ườ
i lao
độ
ng s

b




nh
h
ưở
ng r

t l

n b

i ng
ườ
i h
ướ
ng d

n, trong đó có c

nh

ng nh
ượ
c đi

m c

a h


.
M

t khác, ng
ườ
i h
ướ
ng d

n c
ò
n h

n ch
ế
v

phương pháp gi

ng d

y và tr
ì
nh
độ
lành ngh

.



4
_Đào t

o trong các l

p c

nh doanh nghi

p: doanh nghi

p t

ch

c
các l

p đào t

o c

nh doanh nghi

p, h

c viên s


đượ

c h

c l
ý
thuy
ế
t

trên l

p

đượ
c th

c hành trong các phân x
ưở
ng c

a doanh nghi

p. Th
ườ
ng dùng
phương pháp này
để
đào t

o cho công nhân m


i vào ngh

và công nhân có
tr
ì
nh
độ
tay ngh

cao.
Ưu đi

m c

a phương pháp này là l
ý
thuy
ế
t đào t

o m

t cách có h


th

ng, chi phí đào t

o th


p và b

máy qu

n l
ý
g

n nh

hơn so v

i c

đi h

c
chính quy.
Đồ
ng th

i, do d

ng
đượ
c quy mô nên có th

gi


i quy
ế
t
đượ
c nhu
c

u c

p bách v

s

lương công nhân.
Nh
ượ
c đi

m c

a phương pháp này là ch

có th

áp d

ng trong các
doanh nghi

p l


n
để
đáp

ng cho các doanh nghi

p cùng ngành có t

ch

c
khá gi

ng nhau.
_Đào t

o t

i các tr
ườ
ng chính quy: Nhà n
ướ
c ho

c tư nhân t

ch

c

các tr
ườ
ng d

y ngh

, trung tâm d

y ngh


để
đào t

o m

t cách có h

th

ng
nh

ng công nhân có tr
ì
nh
độ
lành ngh

cao, cung c


p cho th

tr
ườ
ng lao
độ
ng.
Ưu đi

m c

a phương pháp này là các h

c viên
đượ
c đào t

o m

t cách
có h

th

ng t

l
ý
thuy

ế
t
đế
n th

c hành, giúp vi

c ti
ế
p thu ki
ế
n th

c
đượ
c
nhanh chóng và d

dàng hơn. T

o thu

n l

i cho h

c viên
đượ
c ti
ế

p c

n nh

ng
v

n
đề
m

i, ch


độ
ng trong vi

c gi

i quy
ế
t các v

n
đề
n

y sinh.
Nh
ượ

c đi

m c

a phương pháp này là th

i gian đào t

o dài, chí phí đào
t

o l

n.
1.2 .ĐÀO
TẠO
CÁN
BỘ
CHUYÊN MÔN:
Đào t

o cán b

chuyên môn: là đào t

o trong các tr
ườ
ng
đạ
i h


c, cao
đẳ
ng và trung c

p chuyên nghi

p,
để
ng
ườ
i lao
độ
ng có kh

năng l
ã
nh
đạ
o,
qu

n l
ý
, ch


đạ
o m


t chuyên môn, nghi

p v

nào đó.
Căn c

vào tr
ì
nh
độ
đào t

o có th

phân ra làm các lo

i đào t

o sau:
_Đào t

o trung c

p chuyên nghi

p: là đào t

o nh


ng lao
độ
ng lành
ngh

, bi
ế
t cách s

d

ng các công th

c, bi

u m

u, quá tr
ì
nh hay các thao tác
đã

đượ
c h

c

nhà tr
ườ
ng

để
v

n hành trong th

c t
ế
.


5
_Đào t

o cao
đẳ
ng: là đào t

o cho h

c viên có tr
ì
nh
độ
g

n như tương
đương v

i tr
ì

nh
độ

đạ
i h

c, nhưng thiên v

th

c hành (như trung c

p chuyên
nghi

p) hơn.
_Đào t

o
đạ
i h

c: là đào t

o cho h

c viên có
đượ
c năng l


c nh

n th

c
quy lu

t nghiên c

u l
ý
thuy
ế
t
để
có th

đưa ra nh

ng gi

i pháp v

n d

ng
trong th

c t
ế

.
_Đào t

o sau
đạ
i h

c (th

c s
ĩ
, ti
ế
n s
ĩ
): là đào t

o ra nh

ng cán b


chuyên môn có kh

năng
độ
c l

p nghiên c


u, phân tích
đượ
c các quá tr
ì
nh, xu
h
ướ
ng v

n
độ
ng c

a l
ý
thuy
ế
t
để
b

xung ho

c thay
đổ
i l
ý
thuy
ế
t cho thích


ng v

i s

phát tri

n m

i c

a môi tr
ườ
ng.
Các h
ì
nh th

c đào t

o cán b

chuyên môn ch

yêulà đào t

o chính quy,
đào t

o t


i ch

c và đào t

o t

xa. Ngoài ra c
ò
n nhi

u các h
ì
nh th

c đào t

o
khác như đào t

o ph

i h

p, đào t

o chuyên tu, đào t

o d
ướ

i d

ng h

i th

o, h

i
ngh

, h
ướ
ng d

n…

II.
CHUYỂN

DỊCH

CẤU
KINH
TẾ
:
1. KHÁI
NIỆM
:
_Cơ c


u kinh t
ế
: là t

ng th

các ngành, l
ĩ
nh v

c, b

ph

n kinh t
ế
v

i
v

trí, t

tr

ng tương

ng c


a chúng và m

i quan h

hưu cơ tương
đố
i

n
đị
nh
h

p thành.
_Chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
: th

c ch

t là s

phát tri


n không
đề
u
gi

a các ngành, các l
ĩ
nh v

c, b

ph

n… Nơi nào có t

c
độ
phát tri

n cao hơn
t

c
độ
phát tri

n chung c

a n


n kinh t
ế
th
ì
s

tăng t

tr

ng. Ng
ượ
c l

i nơi nào
có t

c
độ
phát tri

n ch

m hơn t

c
độ
phát tri

n chung c


a n

n kinh t
ế
th
ì
s


gi

m t

tr

ng.
_Chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
: là s


chuy

n d

ch sang m

t cơ
c

u kinh t
ế
có kh

năng tái s

n xu

t m

rông cao, ph

n ánh
đượ
c năng l

c
khai thác, s

d


ng các ngu

n l

cvà ph

i phù h

p v

i các quy lu

t, các xu
h
ướ
ng c

a th

i
đạ
i.


6
2. PHÂN
LOẠI

CẤU

KINH
TẾ
:
Thông th
ườ
ng cơ c

u kinh t
ế

đượ
c phân ra làm ba lo

i:
_Cơ c

u kinh t
ế
ngành: là t

h

p các ngành h

p thành các tương quan
t

l

, bi


u hi

n m

i quan h

gi

a các ngành c

a n

n kinh t
ế
.
Cơ c

u ngành là b

ph

n cơ b

n và quan tr

ng c

u thành nên n


n kinh
t
ế
, nó là n
ò
ng c

t c

a chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
theo h
ướ
ng công nghi

p
hoá, hi

n
đạ
i hoá và t

ng b
ướ

c chuy

n sang n

n kinh t
ế
tri th

c. Cơ c

u
ngành th
ườ
ng chia n

n kinh t
ế
ra làm ba khu v

c: Khu vưcI (nông_lâm_ngư
nghi

p), Khu v

c II (công nghi

p, xây d

ng cơ b


n), Khu v

c III (d

ch v

).
V

i n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta, khu v

c I là khu v

c có l

th
ế
r

t l

n, nhưng
khu v


c II m

i chính là khu v

c ti

m năng, mang tính quy
ế
t
đị
nh c
ò
n khu v

c
III là khu v

c mang tính ch

t c

u n

i.
_Cơ c

u kinh t
ế
l
ã

nh th

: là cơ c

u
đượ
c h
ì
nh thành b

i vi

c b

trí
s

n xu

t theo không gian
đị
a l
ý
.
N
ướ
c ta, cơ c

u kinh t
ế

theo l
ã
nh th


đượ
c chia thành tám vùng kinh t
ế

chính là:
Đồ
ng b

ng sông h

ng, Đông b

c, Tây b

c, B

c trung b

, Duyên h

i
nam trung b

, Tây nguyên, Đông nam b


,
Đồ
ng b

ng sông c

u long. Trong
đó có hai vùng kinh t
ế
l

n là
Đồ
ng b

ng sông h

ng, v

i vùng kinh t
ế
tr

ng
đi

m B

c b


và Mi

n đông nam b

v

i vùng kinh t
ế
trong đi

m phía nam.
_Cơ c

u kinh t
ế
thành ph

n: là h

th

ng t

ch

c kinh t
ế
v

i các ch

ế

độ
s

h

u khác nhau.
N
ướ
c ta hi

n nay có sáu thành ph

n kinh t
ế
là: Kinh t
ế
nhà n
ướ
c, Kinh
t
ế
t

p th

, Kinh t
ế
cá th


, ti

u ch

, Kinh t
ế
tư b

n tư nhân, Kinh t
ế
tư b

n nhà
n
ướ
c và Kinh t
ế
có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Trong đó, thành ph

n kinh t
ế
nhà
n

ướ
c n

m vai tr
ò
ch


đạ
o,
đả
m trách nh

ng ngành kinh t
ế
quan tr

ng c

a
đấ
t
n
ướ
c, gi

vai tr
ò
c


m lái cho n

n kinh t
ế
.



7
III.
CHUYỂN

DỊCH

CẤU
LAO
ĐỘNG
TRONG
CHUYỂN

DỊCH


CẤU
KINH
TẾ
.
1.
SỰ


CHUYỂN

DỊCH
KHÁCH QUAN
CỦA

CẤU
LAO
ĐỘNG
:
S

chuy

n d

ch c

a cơ c

u kinh t
ế
s

làm thay
đổ
i quy mô, t

tr


ng và
tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a các b

ph

n c

u thành. B

ph

n kinh t
ế
nào phát tri

n
nhanh hơn s

lôi kéo và
đò
i h


i cao hơn các ngu

n l

c ph

c v

cho s

phát
tri

n c

a nó.
L

c l
ượ
ng s

n xu

t, mà trong đó con ng
ườ
i là tr

ng t


c
ũ
ng không n

m
ngoài quy lu

t này. Nó c
ũ
ng s


đò
i h

i và thu hút nhi

u lao
độ
ng hơn,
đò
i h

i
tr
ì
nh
độ
lao
độ

ng cao hơn. Như v

y, s

làm thay
đổ
i quy mô, t

tr

ng và tr
ì
nh
độ
c

a lao
độ
ng trong các b

ph

n kinh t
ế
c

u thành. Đi

u đó t


t y
ế
u s

d

n
đế
n s

chuy

n d

ch v

cơ c

u lao
độ
ng.
Ng
ượ
c l

i, s

chuy

n d


ch cơ c

u lao
độ
ng c
ũ
ng tác
độ
ng vào s


chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
. T

tr

ng và tr
ì
nh
độ
phát tri


n lao
độ
ng trong b


ph

n kinh t
ế
nào cao hơn s

là đi

u ki

n thúc
đẩ
y cho b

ph

n kinh t
ế
đó phát
tri

n nhanh hơn và ng
ượ
c l


i. T

c là s

t

o ra s

chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
.
Tuy nhiên, n
ế
u s

chuy

n d

ch cơ c

u lao
độ
ng theo xu h

ướ
ng không
h

p l
ý
s

làm c

n tr

s

phát tri

n và chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
, làm
c


n tr

s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân.
Như v

y, quy lu

t và xu h
ướ
ng v

n
độ
ng c

a quy lu


t

đây chính là:
S

chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
kéo theo s

chuy

n d

ch cơ c

u lao
độ
ng. C
ò
n
s

chuy


n d

ch cơ c

u lao
độ
ng s

tác
độ
ng hai chi

u, làm thúc
đẩ
y ho

c c

n
tr

s

chuy

n d

ch cơ c

u kinh t

ế
h

p l
ý
.
N

m b

t
đượ
c quy lu

t này, chúng ta c

n ph

i đào t

o ngu

n nhân l

c,
t

o ra m

t cơ c


u lao
độ
ng h

p l
ý
, thúc
đẩ
y s

chuy

n d

ch h

p l
ý
c

a cơ c

u
kinh t
ế
, nh

m th


c hi

n m

c tiêu và phương h
ướ
ng phát tri

n c

a n

n kinh t
ế

qu

c dân.


8

2.PHƯƠNG
HƯỚNG
ĐÀO
TẠO

NGUỒN
NHÂN
LỰC


VIỆT
NAM:
Tr
ướ
c tiên chúng ta h
ã
y xem xét mô h
ì
nh chuy

n d

ch c

a n

n kinh t
ế

th
ế
gi

i.
Khi n

n kinh t
ế
th

ế
gi

i chuy

n d

ch t

n

n kinh t
ế
nông nghi

p sang
n

n kinh t
ế
công nghi

p, s

lên ngôi c

a máy móc thi
ế
t b


trong s

n xu

t
đã

kéo theo m

t s

chuy

n d

ch l

n v

lao
độ
ng. Lúc này nhu c

u v

công nhân
k

thu


t là r

t l

n, nh

m ph

c v

cho b

máy kh

ng l

c

a n

n s

n xu

t công
nghi

p. Chính v
ì
v


y cơ c

u nhu c

u v

lao
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i khi
đó
đượ
c th

hi

n qua mô h
ì
nh “h
ì

nh tháp nhân l

c công nghi

p truy

n th

ng”.
T

c là nhu c

u v

cán b

chuyên
môn
để
qu

n l
ý
n

n kinh t
ế
là khá ít,
c

ò
n nhu c

u v

công nhân k

thu

t cho
n

n s

n xu

t máy móc là r

t l

n.
C
ò
n khi n

n kinh t
ế
chuy

n ti

ế
p
t

n

n kinh t
ế
công nghi

p sang n

n
kinh t
ế
tri th

c, lúc này tr
ì
nh
độ
khoa
h

c k

thu

t phat tri


n

m

c cao, máy
móc thi
ế
t b


đã
d

n thay th
ế
cho các
ho

t
độ
ng s

n xu

t c

a con ng
ườ
i, do
đó, nhu c


u v

công nhân k

thu

t
đã

d

n gi

m xu

ng.
M

t khác, thu nh

p và m

c s

ng c

a con ng
ườ
i trong n


n kinh t
ế
tri
th

c
đã


m

c cao, v
ì
v

y, nh

ng
đò
i h

i c

a h

cung l

n và đa d


ng hơn
trong ngh

ngơi, gi

i trí,
đò
i h

i các ngành công ngh

, d

ch v

ph

i
đượ
c m


r

ng và phát tri

n hơn. Do đó, t

t y
ế

u s

làm tăng nhu c

u v

lao
độ
ng trí th

c
có tr
ì
nh
độ
chuyên môn, nghi

p v

cao.
Lúc này, cơ c

u nhu c

u v

lao
độ
ng s


không c
ò
n

d

ng “h
ì
nh tháp
nhân l

c công nghi

p truy

n th

ng”
n

a, mà
đã
bi
ế
n
đổ
i sang ki

u “h
ì

nh
tháp nhân l

c tri th

c”
T

c là, v

n c

n nhi

u công nhân
k

thu

t nhưng gi

m hơn so v

i n

n


9
kinh t

ế
công nghi

p,
đồ
ng th

i
đò
i h

i
m

t l
ượ
ng l

n lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ

chuyên môn, nghi

p v

cao.

Ti
ế
p theo, chúng ta s

xem xét cách phân chia c

a Martin Trow, m

t
h

c gi

ng
ườ
i Hoa K

(cách phân chia này
đã

đượ
c ch

p nh

n r

ng r
ã
i trên

th
ế
gi

i).
N
ế
u

m

t n
ướ
c có “t

l


độ
tu

i
đạ
i h

c”(t

c là t

l


sinh viên
đạ
i h

c
so v

i s

thanh niên


độ
tu

i t

18
đế
n 21) d
ướ
i 15% th
ì
đào t

o
đạ
i h


c


n
ướ
c đó c
ò
n trong giai đo

n “cho s

ít ng
ườ
i”, khi t

l

đó v
ượ
t quá 15% th
ì

n

n đào t

o
đạ
i h


c b
ướ
c vào giai đo

n “
đạ
i chúng”, c
ò
n khi v
ượ
t quá 50% th
ì

đào t

o
đạ
i h

c
đã


giai đo

n “ph

c

p”.

Tương

ng v

i cách phân chia trên, các chuyên gia kinh t
ế
và đào t

o
cho r

ng: Đào t

o
đạ
i h

c cho s

ít ng
ườ
i ch

phù h

p v

i n

n kinh t

ế
nông
nghi

p, đào t

o
đạ
i h

c
đạ
i chúng s

tương

ng v

i n

n kinh t
ế
công nghi

p,
c
ò
n đào t

o

đạ
i h

c ph

c

p tương

ng v

i
đò
i h

i c

a n

n kinh t
ế
tri th

c.
Th

c t

i n


n kinh t
ế
th
ế
gi

i
đã
ch

ng minh mô h
ì
nh này, theo báo cáo
c

a ngân hàng th
ế
gi

i (năm 1994), ch

s

sinh viên
đạ
i h

c c

a kh


i các
n
ướ
c phát tri

n OECD là 51%, t

c là tương ưng v

i th

c t
ế
n

n kinh t
ế
tri
th

c c

a h

. C
ò
n theo báo cáo c

a UNESCO (năm 1995), ch


s

này c

a B

c
m

là 82%, c

a các n
ướ
c có thu nh

p trung b
ì
nh là 21%, c
ò
n c

a các n
ướ
c có
thu nh

p th

p ch



đạ
t 6%. T

c là
đã
th

hi

n r

t r
õ
m

i quan h

gi

a tr
ì
nh
độ

đào t

o
đạ

i h

c v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
.









10


Qua mô h

ì
nh này ta có th

th

y, mu

n n

n kinh t
ế
phát tri

n càng cao
th
ì
tương

ng v

i nó tr
ì
nh
độ
đào t

o
đạ
i h


c c
ũ
ng ph

i càng cao, mà c

th




đây là t

l

sinh viên
đạ
i h

c ph

i càng cao.
V

y
để
xác
đì
nh
đượ

c phương h
ướ
ng đào t

o ngu

n nhân l

c, tr
ướ
c h
ế
t
chúng ta ph

i xét xem n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang

đâu và chuy

n d

ch như th
ế


nào.
Quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c, v

i m

c tiêu ph

n
đấ
u
đế
n năm 2020 n
ướ
c ta tr

thành m

t n

ướ
c công nghi

p khá phát tri

n,
đã

đưa n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta chuy

n d

ch t

n

n kinh t
ế
nông nghi

p l

c h


u lên
n

n kinh t
ế
công nghi

p và hi

n đang

kho

ng gi

a c

a quá tr
ì
nh chuy

n
d

ch.
M

t khác, tác
độ
ng c


a quá tr
ì
nh toàn c

u hoá và xu h
ướ
ng chuy

n n

n
kinh t
ế
th
ế
gi

i t

n

n kinh t
ế
công nghi

p sang n

n kinh t
ế

tri th

c,
đã
làm
phát tri

n m

t s

ngành d

ch v

và công ngh

cao

n
ướ
c ta như ngân hàng,
tài chính, công ngh

thông tin Đi

u đó ch

ng t


n
ướ
c ta c
ũ
ng đang

đi

m
kh

i
đầ
u c

a quá tr
ì
nh chuy

n d

ch sang n

n kinh t
ế
tri th

c.
Như v


y, n

n kinh t
ế
c

a ta đang di

n ra quá tr
ì
nh chuy

n d

ch kép,
m

t m

t, v

a chuy

n d

ch lên n

n kinh t
ế
công nghi


p và đang

kho

ng gi

a,
đồ
ng th

i, l

i v

a chuy

n d

ch lên n

n kinh t
ế
tri th

c và đang

đi

m kh


i
đầ
u c

a s

chuy

n d

ch.
Chính
đặ
c đi

m này
đã
làm cho n

n kinh t
ế
có nhưng
đò
i h

i cao hơn
và ph

c t


p hơn v

ngu

n nhân l

c nh

m ph

c v

cho s

phát tri

n và chuy

n
d

ch c

a nó.
Tr
ướ
c tiên và chung nh

t nó

đò
i h

i ngu

n nhân l

c ph

i có m

t m

t
b

ng chung v

tr
ì
nh
độ
cao hơn. Khác v

i tr
ướ
c kia trong n

n kinh t
ế

k
ế

ho

ch hoá t

p trung, ch


đò
i h

i ng
ườ
i lao
độ
ng ph

i có
đứ
c tính t

t, c

n cù,
trung thành, và có tinh th

n trách nhi


m. V

i ngày nay, n

n kinh t
ế

đò
i h

i


11
ng
ườ
i lao
độ
ng ph

i có tính sáng t

o, có kh

năng x

l
ý
v


n
đề
, có kh

năng
phân tích, tinh th

n
đồ
ng
độ
i, r

i kh

năng ăn nói, di

n
đạ
t… T

c là ph

I có
m

t tr
ì
nh
độ

, năng l

c

m

c khá tr

lên.
Đấ
y là xét chung cho ngu

n nhân l

c, c
ò
n c

th

, quá tr
ì
nh chuy

n d

ch
lên n

n kinh t

ế
công nghi

p c

a n
ướ
c ta, như
đã
phân tích

mô h
ì
nh l
ý
thuy
ế
t
trên, s


đò
i h

i m

t ngu

n nhân l


c có cơ c

u theo mô h
ì
nh “h
ì
nh tháp nhân
l

c công nghi

p truy

n th

ng” và tr
ì
nh
độ
đào t

o
đạ
i h

c
đạ
i chúng.
T


c là ph

i có t

l


độ
tu

i
đạ
i h

c trên 15%, trong khi t

l

này c

a
n
ướ
c ta hi

n nay ch


đạ
t kho


ng 8%. Như v

y, c

n ph

I m

r

ng quy mô đào
t

o
đạ
i h

c
để
tăng nhanh hơn n

a s

l
ượ
ng sinh viên, ph

c v


cho nhu c

u
c

a n

n kinh t
ế
. M

t khác, cơ c

u trong “h
ì
nh tháp nhân l

c công nghi

p
truy

n th

ng”, như

các n
ướ
c phát tri


n tr
ướ
c kia đúc rút ra là kho

ng: 1
đạ
i
h

c\ 4trung c

p chuyên nghi

p\ 10 công nhân k

thu

t, n
ướ
c ta t

l

này vào
năm 2000 là kho

ng 1\ 1.31\ 4.8. Như v

y,
để

ph

c v

cho ti
ế
n tr
ì
nh công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá, chúng ta ph

i có nhi

u hơn n

a l
ượ
ng công nhân k


thu

t và trung c


p chuyên nghi

p,
đặ
c bi

t là công nhân k

thu

t.
Th

c t
ế
n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã
ch

ng minh v

nhu c

u c


n s

d

ng lao
độ
ng như phân tích trên, th

hiên r

t r
õ
trong bi

u sau:
Bi

u 1: C

c

u s

d

ng lao
độ
ng theo tr
ì

nh
độ
chuyên môn k

thu

t
c

a các lo

i h
ì
nh doanh nghi

p (%).
Lo

i h
ì
nh DN
LĐ ph


thông
CNKT, sơ
c

p
Trung c


p
CĐ, ĐH tr


lên
DN FDI
19.8
59.0
6.5
14.7
DNNN
25.7
49.1
11.7
13.5
DN tư nhân
39.2
44.5
8.2
8.1
VP
đạ
i di

n NN
1.5
16.5
30.9
50.7





12
M

t khác, s

chuy

n d

ch lên n

n kinh t
ế
tri th

c l

i
đò
i h

i ngu

n
nhân l


c ph

i có m

t tr
ì
nh
độ
cao hơn n

a, tr
ì
nh
độ
đào t

o
đạ
i h

c ph

c

p
và cơ c

u nhân l

c theo mô h

ì
nh “h
ì
nh tháp nhân l

c tri th

c”.
Tuy nhiên, n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta m

i ch



đi

m kh

i
đầ
u c

a quá tr
ì

nh
chuy

n d

ch này, nên
đò
i h

i trên v

ngu

n nhân l

c m

i ch

n

m trong m

t
s

ngành d

ch v


và công ngh

cao, th

hi

n như trong bi

u sau:
Bi

u 2: Cơ c

u s

d

ng lao
độ
ng c

a m

t s

ngành công ngh

cao và
d


ch v

(%).
L
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng
LĐ ph


thông
CNKT, sơ
c

p
Trung
c

p
CĐ, ĐH tr


lên
Công ngh


thông tin
0
28.22
20.4
51.38
Chuy

n giao KH,
CN…
16.2
22.5
15.5
45.8
Vi

n thông…
10.0
61.0
22.7
20.5
KD tài chính, ngân
hàng
8.5
28.1
21.4
42.0
HĐ c

a t


ch

c QT
6.2
6.3
25
62.5

Ngoài ra, s

chuy

n d

ch n

n kinh t
ế
theo vùng l
ã
nh th

c
ũ
ng r

t đáng
ph

i quan tâm, s


h
ì
nh thành các trung tâm kinh t
ế
, các vùng công nghi

p, các
khu, c

m, đi

m… công nghi

p đang di

n ra r

t nhanh chóng trên toàn n

n
kinh t
ế
. Cùng v

i s

chuy

n d


ch đó, chúng ta c
ũ
ng c

n ph

i đào t

o ngu

n
nhân l

c cho các vùng kinh t
ế
đó, đăc bi

t là v

n
đề
đào t

o t

i chính các
vùng kinh t
ế
đó.

Tóm l

i,
để
đáp

ng nh

ng
đò
i h

i trên v

ngu

n nhân l

c cu

n

n kinh
t
ế
, v

n
đề
đào t


o ngu

n nhân l

c c

a ta c

n ph

i
đặ
t ra nh

ng phương h
ướ
ng
như sau:
Tr
ướ
c tiên là ph

i m

r

ng quy mô và nâng cao tr
ì
nh

độ
đào t

o trên
ph

m vi toàn n

n kinh t
ế
, nh

m nâng cao m

t b

ng c

a ngu

n nhân l

c.


13
Trong đó, chú tr

ng v


n
đề
v

quy mô ch

t l
ượ
ng đào t

o công nhân k


thu

t và đào t

o
đạ
i h

c,
để
nhanh chóng cung c

p
đủ
l
ượ
ng công nhân và cán

b

chuyên môn có tr
ì
nh
độ
ph

c v

cho s

nghi

p công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i
hoá
đấ
t n
ướ
c, góp ph

n s

m th


c hi

n
đượ
c m

c tiêu tr

thành m

t n
ướ
c
công nghi

p.
Đồ
ng th

i ph

i chú tr

ng đào t

o m

t
độ

i ng
ũ
công nhân k

thu

t và
cán b

chuyên môn có tr
ì
nh
độ
th

t s

cao trong các ngành công nghi

p ti

m
năng và m
ũ
i nh

n, các ngành d

ch v


và công ngh

cao, các trung tâm kinh t
ế

l

n, các vùng, khu, c

m, đi

m công nghi

p…

đặ
c bi

t c

n chú
ý
trong chính n

i t

i v

n
đề

, là ph

i m

r

ng quy
mô và nâng cao ch

t l
ượ
ng đào t

o
độ
i ng
ũ
qu

n l
ý
, giáo viên, gi

ng viên
để

tăng quy mô và ch

t l
ượ

ng đào t

o ngu

n nhân l

c. Đây chính là h
ướ
ng đi
g

c r

, lâu dài và đúng
đắ
n nh

t cho n

n giáo d

c, đào t

o n
ướ
c ta.



14

CHƯƠNG II
THỰC

TRẠNG
ĐÀO
TẠO

NGUỒN
NHÂN
LỰC

VIỆT
NAM

I. T
HỰC

TRẠNG
ĐÀO
TẠO
CÔNG NHÂN
KỸ

THUẬT
:
1. V

QUY MÔ:
Sau nhi


u năm suy gi

m, quy mô đào t

o công nhân k

thu

t nh

ng
năm g

n đây
đã

đượ
c m

r

ng và phát tri

n tr

l

i. Hi

n nay, c


n
ướ
c
đã

226 tr
ườ
ng d

y ngh

, trong đó 199 tr
ườ
ng công l

p và 27 tr
ườ
ng ngoài công
l

p, tăng 1.75 l

n so v

i năm 1998.
Các h

đào t


o ng

n h

n c
ũ
ng phát tri

n m

nh v

i nhi

u lo

i h
ì
nh, tính
đế
n nay, c

n
ướ
c
đã
có 320 trung tâm d

y ngh


, 150 trung tâm d

ch v

vi

c
làm và trên 300 trung tâm giáo d

c k

thu

t t

ng h

p, h
ướ
ng nghi

p.
Bi

u 3: s

l
ườ
ng tr
ườ

ng đào t

o công nhân k

thu

t.
Năm
1997
2000
2003
S

tr
ườ
ng
129
159
218

V

chương tr
ì
nh gi

ng d

y,
đã

biên so

n và ban hành 50 chương tr
ì
nh
d

y ngh

ng

n h

n, lưu
độ
ng và đang tri

n khai biên so

n 76 chương tr
ì
nh
d

y ngh

dài h

n.
Cùng v


i s

tăng lên c

a s

l
ượ
ng các cơ s

đào t

o, s

lương h

c viên
c
ũ
ng tăng lên r

t nhanh trong th

i gian qua. Năm h

c 2003 – 2004
đã
có hơn
164000 h


c viên dài h

n và 949100 h

c viên ng

n h

n trong khi năm h

c
1997 – 1998 ch

có 60000 h

c viên dài h

n.
Bi

u 4: s

l
ượ
ng h

c viên đang h

c trong các tr

ườ
ng đào t

o ngh

.
Năm h

c
1997-1998
1999-2000
2000-2001
2002-2003
2003-2004
H

c viên
60000
100000
126000
146000
164000



15
Tuy nhiên quy mô đào t

o ngh


hi

n nay v

n c
ò
n chưa đáp

ng
đủ
nhu
c

u c

a n

n kinh t
ế
. T
ì
nh tr

ng thi
ế
u công nhân k

thu

t là r


t ph

bi
ế
n,
đặ
c
bi

t là công nhân k

thu

t có tr
ì
nh
độ
tay ngh

cao.
2.
VỀ

CHẤT

LƯỢNG
:
Do có s


quan tâm đúng m

c cho v

n
đề
đào t

o công nhân k

thu

t,
nh

ng năm qua
đầ
u tư cho d

y ngh


đã

đượ
c c

i thi

n. Trong đó các d


án
h

p tác qu

c t
ế
(ODA và v

n vay)
đầ
u tư cho d

y ngh

vào kho

ng 180 tri

u
USD. Các
đị
a phương
đầ
u tư 200 t


đồ
ng và các doanh nghi


p
đầ
u tư trên
400 t


đồ
ng cho d

y ngh

.
H

th

ng cơ s

v

t ch

t k

thu

t và trang thi
ế
t b


c
ũ
ng
đượ
c
đầ
u tư 450
t


đồ
ng
để
nâng c

p ph

c v

cho h

c t

p và gi

ng d

y.
Đồ

ng th

i
đã
đào t

o, b

i d
ưỡ
ng cho trên 5000 l
ượ
t giáo viên d

y ngh


v

công ngh

m

i và nâng cao tay ngh


để
nâng cao
đượ
c ch


t l
ượ
ng gi

ng
d

y. Tuy nhiên, t

l

giáo viên d

y ngh


đạ
t chu

n c
ò
n

m

c th

p, ch


vào
kho

ng 69%.
V

h

th

ng qu

n l
ý
, th
ì

đã
h
ì
nh thành t

ch

c qu

n l
ý
đào t


o công
nhân k

thu

t t

trung ương
đế
n
đị
a phương. các cán b

qu

n l
ý
không ng

ng
đượ
c b

i d
ưỡ
ng c

ng c



để
nâng cao hi

u l

c qu

n l
ý
, góp ph

n nâng cao
ch

t l
ượ
ng đào t

o.
S

l
ượ
ng h

c viên t

t nghi

p c


a các tr
ườ
ng d

y ngh


đạ
t m

c cao
96%. Tuy nhiên, ch

t lư

ng h

c viên c
ò
n khá h

n ch
ế
chưa đáp

ng
đượ
c
đò

i
h

i c

a n

n kinh t
ế
, th

hi

n r

t r
õ


tr
ì
nh
độ
c

a công nhân,
đặ
c bi

t là khi so

sánh v

i các n
ướ
c phát tri

n. Ki
ế
n th

c c

a công nhân ra tr
ườ
ng chưa sát v

i
th

c t
ế
, kh

năng ti
ế
p c

n công ngh

m


i là r

t y
ế
u kém…
Như v

y, tuy quy mô và ch

t l
ượ
ng đào t

o công nhân k

thu

t c

a
n
ướ
c ta
đã
không ng

ng tăng lên, nhưng b

ng đó v


n chưa
đủ

để
đáp

ng cho
nhu c

u ngày càng cao c

a n

n kinh t
ế
hi

n nay.

II. T
HỰC

TRẠNG
ĐÀO
TẠO
CÁN
BỘ
CHUYÊN MÔN:



16

Đượ
c s

quan tâm, chú tr

ng c

a
đả
ng, nhà n
ướ
c và c

a toàn x
ã
h

i,
nh

ng năm g

n đây quy mô và ch

t l
ượ
ng c


a đào t

o cán b

chuyên môn c

a
n
ướ
c ta
đã
tăng lên đáng k

.
1. V

QUY MÔ:
Cùng v

i s

phát tri

n m

nh m

c


a h

th

ng cơ s

h

t

ng qu

c gia,
s

l
ượ
ng các tr
ườ
ng
đạ
i h

c, cao
đẳ
ng, trung c

p chuyên nghi

p c

ũ
ng
đã
tăng
lên nhanh chóng. Hi

n nay, c

n
ướ
c có 87 tr
ườ
ng
đạ
i h

c, 127 tr
ườ
ng cao
đẳ
ng, 245 tr
ườ
ng trung c

p chuyên nghi

p. S

cơ s


sau
đạ
i h

c là 147, trong
đó 95 cơ s


đượ
c đào t

o ti
ế
n s
ĩ
. Các quan h

h

p tác đào t

o v

i các n
ướ
c ,
các t

ch


c qu

c t
ế
c
ũ
ng không ng

ng tăng lên…
Ngoài ra, các h
ì
nh th

c đào t

o c
ũ
ng phát tri

n m

nh m

và đa d

ng,
h
ì
nh th


c đào t

o không chính quy
đã
có t

i h

u h
ế
t các
đị
a phương trên c


n
ướ
c, thu hút
đượ
c nhi

u h

c viên tham gia h

c t

p. Năm h

c 2003 – 2004,

chúng ta
đã
có 57 trung tâm giáo d

c t

xa c

p t

nh, 494 trung tâm giáo d

c t


xa c

p qu

n huy

n và r

t nhi

u các trung tâm tin h

c ngo

i ng



đã

đượ
c m


ra ph

c v

nhu c

u h

c t

p c

a x
ã
h

i.
đặ
c bi

t là
đã

có 11 tr
ườ
ng
đạ
i h

c
th

c hi

n h
ì
nh th

c giáo d

c t

xa và
đã
thu hút
đượ
c r

t nhi

u h

c viên tham

gia.
V

cơ s

trang thi
ế
t b

trang thi
ế
t b

c
ũ
ng
đã

đượ
c c

i thi

n, các tr
ườ
ng
đã
c

g


ng nâng c

p thư vi

n, ph
ò
ng thí nghi

m, các cơ s

th

c hành, mua
s

m các trang thi
ế
t b

hi

n
đạ
i và n

i m

ng internet… Tuy v


y, xét m

t b

ng
chung, cơ s

trang thi
ế
t b

c

a ta v

n c
ò
n thi
ế
u then và l

c h

u chưa đáp

ng
đượ
c nhu c

u ngày càng cao c


a vi

c nghiên c

u, h

c t

p và gi

ng d

y.
Độ
i ng
ũ
gi

ng viên
đã
tăng, song v

n c
ò
n thi
ế
u

h


u h
ế
t các tr
ườ
ng.
Đặ
c bi

t là trong h

cao
đẳ
ng và
đạ
i h

c, có kho

ng 40000 gi

ng viên, trong
khi đó s

l
ượ
ng sinh viên là trên 1 tri

u, t


l

sinh viên trên m

t gi

ng viên
b
ì
nh quân là 25,8. V

i vai tr
ò
quan tr

ng hi

n nay, đào t

o c
ũ
ng
đã
thu hút
đượ
c nhi

u h

c sinh tham gia thi tuy


n vào ngh

, t

l

tuy

n m

i hàng năm là
l

n nh

t, kho

ng 24,7%, ti
ế
p sau đó là kh

i kinh t
ế
v

i 20% và kh

i khoa h


c


17
cơ b

n 18,9%. V

i t

l

cao này, chúng ta hy v

ng tương lai g

n s

đáp

ng
đượ
c
đủ
l
ượ
ng giáo viên cho n

n giáo d


c n
ướ
c nhà.
Cùng v

i s

tăng lên c

a c

a các ch

th

đào t

o, s

h

c viên c
ũ
ng
đã

không ng

ng tăng lên. Trong năm năm qua s


sinh viên
đạ
i h

c, cao
đẳ
ng
tăng b
ì
nh quân 6,4%, h

c viên cao h

c tăng 51,9%, nghiên c

u sinh tăng
61,1%. Riêng trong năm h

c 2003 – 2004, chúng ta
đã
có 292120 h

c viên
trung c

p chuyên nghi

p, 1045382 h

c viên cao

đẳ
ng,
đạ
i h

c (năm 1991 là
kho

ng 120000), 33000 h

c viên cao h

c và nghiên c

u sinh.
Ngoài ra, cón có kho

ng 38500 lưu h

c sinh đang h

c t

p t

i hơn 30
qu

c gia và vùng l
ã

nh th

trên th
ế
gi

i, trong đó hơn 70% là du h

c t

túc.
V

i h
ì
nh th

c đào t

o không chính quy, hàng năm có kho

ng 700000
ng
ườ
i theo h

c các chương tr
ì
nh b


i d
ưỡ
ng tin h

c, ngo

i ng

và giáo d

c t


xa.
Đặ
c bi

t là hi

n
đã
có 108300 ng
ườ
i theo h

c h


đạ
i h


c t

xa.
Như v

y, tuy r

ng quy mô đào t

o cán b

chuyên môn n
ướ
c ta v

n c
ò
n
nh

bé, chưa đáp

ng
đủ
nhu c

u h

c t


p, th

hi

n r
õ
trong vi

c chưa đáp

ng
đủ
l
ượ
ng cán b

chuyên môn c

n thi
ế
t cho th

tr
ườ
ng lao
độ
ng, nhưng không
th


ph


đì
nh r

ng quy mô đào t

o
đã
tăng lên đáng k

trong nh

ng năm qua.
Bi

u 5: Quy mô đào t

o cán b

chuyên môn trong m

t s

năm h

c.

S


l
ượ
ng h

c viên
Năm h

c
ĐH

TCCN
T

ng
2000-2001
721505
186723
200225

2001-2002
763256
210863
194831

2002-2003
805123
215544
292120



S

tr
ườ
ng
S

giáo viên
Năm h

c
ĐH

TCCN
T

ng
ĐH

TCCN
T

ng
2000-2001
74
104
253

24362

7843
10189



18
2001-2002
77
114
252

25546
10392
9327

2002-2003
81
121
245

27393
11215
10247


2.
VỀ

CHẤT


LƯỢNG
:
V

i vi

c coi giáo d

c đào t

o là qu

c sách hàng
đầ
u, hàng năm v

n
đầ
u
tư cho giáo d

c đào t

o luôn
đượ
c ưu tiên và tăng nhanh t

trung ương
đế
n

đị
a phương, t

khu v

c nhà n
ướ
c
đế
n khu v

c tư nhân. Năm 2004, chi ngân
sách cho giáo d

c đào t

o tăng 2,7 l

n so năm 1998. T

tr

ng chi cho
đầ
u tư
giáo d

c trong t

ng chi ngân sách năm 1998 là 3,2%,

đế
n năm 2004 là 4,6%.
Đồ
ng th

i, các chính sách h

tr

ưu tiên,
đổ
i m

i, c

i cách giáo d

c đào
t

o
đã
làm cho ch

t l
ượ
ng giáo d

c đào t


o nói chung và đào t

o cán b


chuyên môn nói riêng
đượ
c nâng lên đáng k

.
Hi

u qu

qu

n l
ý
, đánh giá, thanh ki

m tra đào t

o
đã
t

t hơn, h

th


ng
cơ s

trang thi
ế
t b

ph

c v

h

c t

p, gi

ng d

y
đã

đượ
c c

i thi

n.
Đặ
c bi


t là
tr
ì
nh
độ
c

a
độ
i ng
ũ
gi

ng viên
đượ
c nâng cao đáng k

, s

l
ượ
ng gi

ng viên
cao
đẳ
ng,
đạ
i h


c có h

c v

, h

c hàm cao tăng nhanh.
Bi

u 6: tr
ì
nh
độ
cán b

gi

ng d

y cao
đẳ
ng,
đạ
i h

c.
Trong đó
Chia ra
Năm h


c
T

ng
GS
p.GS
TS
ThS
CĐ,ĐH
Khác
2000-2001
32205
314
1140
4563
8664
18505
473
2001-2002
35938
306
1171
4970
10161
20348
459
2002-2003
38608
324

1330
5476
11232
21239
661

Trong đó, s

gi

ng viên
đượ
c đánh giá có chuyên môn t

t chi
ế
m 71%
s

ti
ế
n s
ĩ
, 83% s

th

c s
ĩ
, 57% s


cán b

có tr
ì
nh
độ

đạ
i h

c và 4% s

cán b


có tr
ì
nh
độ
cao
đẳ
ng. V

tinh th

n trách nhi

m th
ì

có 75% s

ti
ế
n s
ĩ
, 75% s


th

c s
ĩ
, 64% s

cán b

có tr
ì
nh
độ

đạ
i h

c và 76% s

cán b

có tr

ì
nh
độ
cao
đẳ
ng
đạ
t tiêu chu

n.


19
Ch

t l
ượ
ng tr
ì
nh
độ
h

c viên theo đó c
ũ
ng
đã

đượ
c nâng cao, góp ph


n
nâng cao năng l

c, tr
ì
nh
độ
chung c

a ngu

n nhân l

c, y
ế
u t

quan tr

ng
trong vi

c thúc
đẩ
y phát tri

n n

n kinh t

ế
n
ướ
c ta trong giai đo

n v

a qua.
Tuy nhiên, xét m

t b

ng chung, ch

t l
ượ
ng h

c viên c

a ta v

n c
ò
n r

t
th

p, đa s


h

c viên ra tr
ườ
ng không có
đủ
tr
ì
nh
độ

để
đáp

ng cho công vi

c
th

c t
ế
, r

t nhi

u các h

c viên sau
đạ

i h

c có lu

n án chưa theo k

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a khoa h

c, công ngh

, do đó, khônh th

áp d

ng vào th

c t
ế

để

ph

c v

cho s

phát tri

n kinh t
ế
, x
ã
h

i và khoa h

c, công ngh

.
Đặ
c bi

t,
th

hi

n r

t r

õ
trong tr
ì
nh
độ
c

a s

h

c viên ra tr
ườ
ng hàng năm. T

l

h

c
viên ra tr
ườ
ng
đạ
t b

ng khá và b

ng gi


i là r

t th

p, nh

t là b

ng gi

i, ch


đạ
t
kho

ng 3%. Đa s

h

c viên ra tr
ườ
ng ch


đạ
t b

ng trung b

ì
nh, chi
ế
m trên
60%. Do đó, m

t l
ượ
ng l

n, h

c viên ra tr
ườ
ng trong t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p.
Chính b

t c

p này
đã


đặ
t ra m

t bài toán l

n v

m

i quan h

gi

a s


l
ượ
ng và ch

t lương đào t

o
đạ
i h

c

n
ướ

c ta. Có hai d
ò
ng
ý
ki
ế
n chính v


v

n
đề
này, m

t là ph

i h

n ch
ế
quy mô
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng đào t

o, d

ò
ng
ý
ki
ế
n th

hai l

i cho r

ng v

n ph

i tăng quy mô đào t

o
đạ
i h

c nhưng ph

i
đả
m b

o ph

n nào đó ch


t l
ượ
ng c

a đào t

o.
Hi

n nay, hai d
ò
ng
ý
ki
ế
n này v

n đang song song t

n t

i và
đấ
u tranh
v

i nhau, nhưng v

n chưa đưa ra

đượ
c mô h
ì
nh đào t

o nào phù h

p
để
gi

i
quy
ế
t
đượ
c bài toán b

t c

p trên.
III. ĐÁNH GIÁ
VỀ
ĐÀO TÀO
NGUỒN
NHÂN
LỰC
VÀ NGUYÊN
NHÂN
CỦA

NÓ.
1.ĐÁNH GIÁ:
Quan đi

m v

vai tr
ò
c

a giáo d

c, đào t

o n
ướ
c ta là r

t đúng
đắ
n, nó
đựơ
c kh

ng
đị
nh ngay t

cương l
ĩ

nh xây d

ng
đấ
t n
ướ
c trong th

i k

quá
độ

lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i c

a
đả
ng ta: “Giáo d

c, đào t

o ph


i
đượ
c xem là qu

c
sách hàng
đầ
u”. Quan đi

m này luôn
đượ
c kh

ng
đị
nh và nh

n m

nh trong
các văn ki

n c

a
đả
ng t

i các k



đạ
i h

i VII, VIII và IX. Đi

u này cho th

y s


nh

t quán trong vi

c kh

ng
đị
nh vai tr
ò
c

a giáo d

c, đào t

o, coi giáo d


c,


20
đào t

o là qu

c sách hàng
đầ
u , là nhân t

quy
ế
t đinh tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

phát tri

n x
ã
h

i,
đầ
u tư cho giáo d

c, đào t


o chính là
đầ
u tư cho s

phát
tri

n.
Chính quan đi

m đúng
đắ
n v

giáo d

c đào t

o này
đã
làm cho n

n
giáo d

c, đào t

o n
ướ

c ta không ng

ng phát tri

n, t

o ra m

t ngu

n nhân l

c
có tr
ì
nh
độ
ph

c v

cho s

phát tri

n kinh t
ế
, x
ã
h


i c

a n
ướ
c ta trong th

i
gian qua.
C

th

hoá quan đi

m trên, trong th

i gian qua, n
ướ
c ta
đã
liên t

c xây
d

ng, hoàn thi

n h


th

ng chính sách giáo d

c đào t

o theo h
ướ
ng ưu tiên và
t

o môi tr
ườ
ng thu

n l

i cho giáo d

c đào t

o phát tri

n. Các chính t

p trung
vào nh

ng v


n
đề
như chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n, quy ho

ch, k
ế
ho

ch,
đả
m b

o
công b

ng trong giáo d

c đào t

o,
đổ
i m

i chương tr

ì
nh, nâng cao ch

t l
ượ
ng,
c

i cách hành chính qu

n l
ý

Đặ
c bi

t, lu

t giáo d

c
đượ
c ban hành vào cu

i năm 1998,
đã
đánh d

u
m


t m

c quan tr

ng trong vi

c xây d

ng môi tr
ườ
ng pháp l
ý

đổ
i m

i cơ
ch
ế
qu

n l
ý
trong ho

t
độ
ng giáo d


c đào t

o

n
ướ
c ta. Theo đó, các ch

c
năng qu

n l
ý

đã

đượ
c phân r
õ
, công c

qu

n l
ý
c
ũ
ng
đượ
c xây d


ng và hoàn
thi

n trên cơ s

c

a pháp lu

t. Công tác thanh tra, ki

m tra c
ũ
ng
đượ
c chú
tr

ng, nh

ng đi

u này
đã
đóng góp không nh

vào vi

c nâng cao hi


u qu

đào
t

o ngu

n nhân l

c.
Chính s

quan tâm đúng
đắ
n c

a
đả
ng, nhà n
ướ
c và toàn x
ã
h

i,
đã
làm
cho quy mô và ch


t l
ượ
ng đào t

o ngu

n nhân l

c n
ướ
c ta không ng

ng tăng
lên. Đi

u này th

hi

n trong s

phát tri

n c

a ngu

n nhân l

c n

ướ
c ta trong
th

i gian qua.
Ch

s

phát tri

n con ng
ườ
i (HDI) tăng t

0.456, x
ế
p th

121, lên
0.682, x
ế
p th

101 trên 174 qu

c gia. S

ng
ườ

i có tr
ì
nh
độ
chuyên môn k


thu

t tham gia l

c l
ượ
ng lao
độ
ng là 8844000 ( năm 2003) chi
ế
m 20.99%
t

ng l

c l
ượ
ng lao
độ
ng, so v

i năm 2002 tăng 1.5%.



21
Tuy nhiên, do xu

t phát đi

m th

p, nen v

n
đề
đào t

o ngu

n nhân l

c
c

a ta v

n c
ò
n nhi

u b

t c


p và h

n ch
ế
. Do đó, chưa t

o ra
đượ
c môt ngu

n
nhân l

c đáp

ng
đủ

đượ
c
đò
i h

i c

a n

n kinh t
ế

.
S

l
ượ
ng lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
chuyên môn k

thu

t c
ò
n h

n ch
ế
,
đặ
c
bi

t m

t b


ph

n l

n thanh niên trong
độ
tu

i 18 – 23, b
ướ
c vào th

tr
ườ
ng lao
độ
ng mà chưa qua đào t

o ngh

nghi

p (chi
ế
m t

i 80%). Ch

t l
ượ

ng lao
độ
ng
t


ý
th

c, tác phong công nghi

p, th

l

c và tr
ì
nh
độ
chuyên môn k

thu

t c
ò
n
th

p chưa đáp


ng
đượ
c
đò
i h

i c

a ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng, do đó, m

t
l
ượ
ng l

n lao
độ
ng qua đào t

o nhưng không t
ì
m

đượ
c vi

c làm ho

c làm
công vi

c trái v

i ngh

đào t

o.
Cơ c

u đào t

o chưa h

p l
ý
, t
ì
nh tr

ng th

a th


y thi
ế
u th

r

t ph

bi
ế
n,
t

l

cơ c

u lao
độ
ng v

tr
ì
nh
độ
năm 2000 c

a ta là kho


ng 1 ĐH\ 1.31
TCCN\ 4.8 CNKT, trong khi t

l

h

p l
ý
là 1\ 4\ 10. Cơ c

u đào t

o theo vùng
c
ũ
ng chưa
đượ
c c

i thi

n, thi
ế
u tr

m tr

ng các cơ s


đào t

o

nông thôn và
các vùng xa, sâu… s

l
ượ
ng lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
chuyên môn k

thu

t


thành th

là 4588500, chi
ế
m 45.04% t

ng l


c l
ượ
ng lao
độ
ng thành th

, trong
khi

nông thôn là 4255500, chi
ế
m 13.32% l

c l
ượ
ng lao
độ
ng

nông thôn.
vi

c t

l

lao
độ
ng có tr
ì

nh
độ
chuyên môn

nông thôn th

p
đã
làm ch

m ti
ế
n
tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p nông thôn c

a n
ướ
c ta.
Như v


y, tuy nên đào t

o c

a ta
đã

đạ
t
đượ
c nhi

u thành t

u nhưng
t

ng

y là chưa
đủ

để
đáp

ng cho công cu

c chuy

n d


ch n

n kinh t
ế
n
ướ
c
ta, không nh

ng th
ế
v

n
đề
đào t

o ngu

n nhân l

c n
ướ
c ta v

n c
ò
n r


t nhi

u
b

t c

p và h

n ch
ế
. V

y đâu là nguyên nhân c

a t
ì
nh tr

ng trên, chúng ta h
ã
y
xem xét các nguyên nhân c

a nó.
2. NGUYÊN NHÂN:
Quy mô đào t

o c


a ta c
ò
n nh

bé ch

y
ế
u là do n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
xu

t phát đi

m th

p, nên kh

năng
đầ
u tư cho đào t

o c
ò
n nhi


u h

n ch
ế
. Vi

c
huy
độ
ng và khuy
ế
n khích
đầ
u tư c
ò
n kém hi

u qu

,
đặ
c bi

t là t

khu v

c tư



22
nhân. vi

c s

d

ng v

n
đầ
u tư c
ũ
ng chưa hi

u qu

, ch

y
ế
u là ki

u
đầ
u tư
giàn tr

i, b

ì
nh quân.
Cơ c

u đào t

o chưa h

p l
ý
, do quan ni

m x
ã
h

i coi th
ườ
ng công nhân
k

thu

t, chưa có đi

u ki

n
đầ
u tư m


r

ng quy mô đào t

o

nông thôn, các
vùng sâu vùng xa…
Ch

t l
ượ
ng đào t

o c
ò
n h

n ch
ế
là do:
H

th

ng chính sách, các mô h
ì
nh đào t


o v

n chưa th

c s

t

o
đượ
c
khâu
độ
t phá trong vi

c gi

i quy
ế
t mâu thu

n trong đào t

o hi

n nay gi

a quy
mô và chât l
ượ

ng. Vi

c t

ch

c th

c hi

n chính sách v

n c
ò
n nhi

u b

t c

p,
công tác thanh ki

m tra trong đào t

o v

n chưa th

c s


sát sao…
H

th

ng qu

n l
ý
v

n chưa th

c s

hi

u qu

, vi

c t

ch

c c
ò
n ôm
đồ

m,
ch

ng chéo gi

a các c

p , các chương tr
ì
nh. Các chính sách qu

n l
ý
v

n c
ò
n
chưa

n
đị
nh, nh

t quán,
đặ
c bi

t là trong đào t


o công nhân k

thu

t, trong
v
ò
ng 35 năm, công tác d

y ngh


đã
thay
đổ
i năm l

n t

ch

c, cơ quan qu

n l
ý

nhà n
ướ
c. Giai đo


n 1969 – 1978 là T

ng c

c đào t

o công nhân k

thu

t
thu

c b

lao
độ
ng. Giai đo

n 1978 – 1987 là T

ng c

c d

y ngh

tr

c thu


c
chính ph

. Giai đo

n 1987 – 1990 là V

d

y ngh

thu

c b


đạ
i h

c, trung c

p
chuyên nghi

p và d

y ngh

. Giai đo


n 1990 – 1998 là V

trung h

c chuyên
nghi

p và d

y ngh

thu

c b

giáo d

c đào t

o. Giai đo

n t

1998
đế
n nay là
T

ng c


c d

y ngh

thu

c b

lao
độ
ng thương binh và x
ã
h

i.
Các y
ế
u t

c

a đào t

o v

n c
ò
n h


n ch
ế
, s

l
ượ
ng tr
ườ
ng l

p, cơ s

đào
t

o c
ò
n thi
ế
u, trang thi
ế
t b

ph

c v

cho h

c t


p, nghiên c

u gi

ng d

y v

n
c
ò
n h

n ch
ế
c

v

s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng. S


l
ượ
ng giáo viên c
ò
n thi
ế
u r

t
l

n, ch

t l
ượ
ng m

t s

giáo viên chưa đáp

ng
đượ
c nhu c

u m

i c

a đào

t

o…
Vi

c cơ c

u đào t

o chưa h

p l
ý
là do quan ni

m c

a x
ã
h

i coi th
ườ
ng
công nhân k

thu

t, coi tr


ng b

ng c

p, do đó, h

c viên có tâm l
ý
ch

c

n
b

ng mà chưa th

c s

chú tr

ng vi

c h

c t

p, r

i t

ì
nh tr

ng b

ng th

t h

c
gi

… h

th

ng chương tr
ì
nh, giáo tr
ì
nh gi

ng d

y c
ò
n thi
ế
u th


n, n

i dung


23
c
ò
n ch

m
đổ
i m

i nên chưa sát v

i th

c t
ế
, làm cho ki
ế
n th

c h

c viên ra
tr
ườ
ng không đáp


ng
đượ
c
đò
i h

i c

a n

n kinh t
ế
. Vi

c đào t

o chưa sát v

i
th

c t
ế
m

t ph

n c
ũ

ng là do chưa có s

ph

i h

p ch

t ch

gi

a đào t

o và s

n
xu

t, mà c

th

là gi

a quy ho

ch c

a b


giáo d

c, các tr
ườ
ng l

p đào t

o v

i
quy ho

ch c

a các b

ngành khác, các doanh nghi

p…
Đó chính là nh

ng nguyên nhân chính d

n
đế
n nh

ng h


n ch
ế
và b

t
c

p v

quy mô và ch

t l
ượ
ng c

a n

n đào t

o n
ướ
c ta.



24
CHƯƠNG III: G
IẢI
PHÁP


I. CÁC
GIẢI
PHÁP

MÔ:
Th

ng nh

t và nâng cao năng l

c qu

n l
ý
, năng l

c đánh giá, thanh tra
ki

m tra trong đào t

o.
Tăng
đầ
u tư cho đào t

o, khuy
ế

n khích các khu v

c
đặ
c bi

t là khu v

c
tư nhân
đầ
u tư cho đào t

o. năng cao kh

năng s

d

ng v

n, không
đầ
u tư
giàn tr

i, t

ch


c thanh tra, giám sát t

t các d

án
đầ
u tư.
C

n ph

i h

p ch

t ch

gi

a đào t

o v

i các b

ngành, các doanh
nghi

p,
để

t

ch

c nghiên c

u nhu c

u th

tr
ườ
ng, t

đó xây d

ng k
ế
ho

ch
chương tr
ì
nh đào t

o cho sát v

i th

c t

ế

đò
i h

i.
B

ng các phương ti

n thông tin
đạ
i chúng ph

i nhanh chóng xoá b

các
tâm l
ý
c
ũ
c

a x
ã
h

i như coi tr

ng b


ng c

p, coi th
ườ
ng ngh

công nhân k


thu

t…
T

ch

c nghiên c

u mô h
ì
nh đào t

o m

i phù h

p
để
kh


c ph

c mâu
thu

n đào t

o gi

a ch

t l
ượ
ng và s

l
ượ
ng hi

n nay.
II. CÁC
GIẢI
PHÁP VI MÔ:
V

i các tr
ườ
ng đào t


o ph

i không ng

ng m

r

ng quy mô,
đầ
u tư
nâng cao cơ s

v

t ch

t ph

c v

nhu c

u đào t

o. nâng cao năng l

c qu

n l

ý

t

o hi

u qu

cho đào t

o. C

n n

m b

t các thông tin bên ngoài
để
xây d

ng k
ế

ho

ch đào t

o h

p l

ý
, sát v

i th

c t
ế
c

a th

tr
ườ
ng lao
độ
ng, b

ng các ph

i
h

p v

i các doanh nghi

p, các b

ngành
để

xây d

ng k
ế
ho

ch đào t

o cho
trư

ng m
ì
nh. T

ch

c các chương tr
ì
nh nâng cao tr
ì
nh
độ
gi

ng d

y cho giáo
viên.
V


i giáo viên, c

n ph

i không ng

ng nghiên c

u, t
ì
m t
ò
i, h

c h

i,
đổ
i
m

i phương pháp gi

ng d

y, nâng cao tr
ì
nh
độ

.
V

i h

c viên, c

n ph

i t


ý
th

c,
đồ
ng th

i v

i s

ph

i h

p gi

a gia

đì
nh, nhà tr
ườ
ng và x
ã
h

i, giúp h

c viên
ý
th

c
đượ
c t

m quan tr

ng c

a

×