LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
Việt Nam trong tiến trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế
Giáo viên hướng dẫn : Ngô Trí Tuệ
Sinh viên thực hiện : Trịnh Thị Hải Yến
1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
N
ướ
c ta đang trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá,
đồ
ng th
ờ
i
b
ướ
c
đầ
u đang ti
ế
p c
ậ
n d
ầ
n
đế
n n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c, do đó n
ế
n kinh t
ế
đang
trong quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch m
ạ
nh m
ẽ
.
S
ự
chuy
ể
n d
ị
ch kép t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
nông nghi
ệ
p sang n
ề
n kinh t
ế
công
nghi
ệ
p và n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c,
đò
i h
ỏ
i chung ta ph
ả
i có m
ộ
t ngu
ồ
n nhân l
ự
c
có
đủ
kh
ả
năng,
đủ
tr
ì
nh
độ
để
đáp
ứ
ng nh
ữ
ng
đò
i h
ỏ
i khách quan c
ủ
a nó.
Nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ấ
p thi
ế
t c
ủ
a v
ấ
n
đề
đào t
ạ
o phát tri
ể
n
ngu
ồ
n nhân l
ự
c,
Đả
ng va Nhà n
ướ
c ta
đã
coi giáo d
ụ
c-đào t
ạ
o là qu
ố
c sách
hàng
đầ
u,
đồ
ng th
ờ
i
đã
đưa ra r
ấ
t nhi
ề
u chính sách v
ề
giáo d
ụ
c- đào t
ạ
o nh
ằ
m
phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c ph
ụ
c v
ụ
cho quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
T
ừ
s
ự
chú tr
ọ
ng đó, ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta
đã
có nh
ữ
ng b
ướ
c ti
ế
n
đáng k
ể
, góp ph
ầ
n không nh
ỏ
trong s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Tuy nhiên, so
v
ớ
i m
ặ
t b
ằ
ng chung, ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u y
ế
u kém, m
ộ
t
ph
ầ
n là do v
ấ
n
đề
đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p và chưa h
ợ
p l
ý
.
V
ì
v
ậ
y em
đã
ch
ọ
n
đề
tài: “Đào t
ạ
o phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c vi
ệ
t nam trong
ti
ế
n tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
”,
để
đánh giá, phân tích nh
ữ
ng m
ặ
t
đượ
c
và nh
ữ
ng m
ặ
t c
ò
n h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a v
ấ
n
đề
đào t
ạ
o. T
ừ
đó đưa ra nh
ữ
ng gi
ả
i pháp
để
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o.
N
ộ
i dung c
ủ
a
đề
án g
ồ
m ba chương chính:
Chương I: L
ý
lu
ậ
n v
ề
đào t
ạ
o phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c trong ti
ế
n tr
ì
nh
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
.
Chương II: Th
ự
c tr
ạ
ng v
ề
v
ấ
n
đề
đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c
ở
Vi
ệ
t Nam
Chương III: Gi
ả
i pháp cho v
ấ
n
đề
đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c
ở
Vi
ệ
t Nam
Em xin chân thành c
ả
m ơn th
ầ
y giáo TS. Nguy
ễ
n V
ĩ
nh Giang
đã
h
ướ
ng
d
ẫ
n và giúp
đỡ
em,
để
em có th
ể
hoàn thành
đề
án này.
2
CHƯƠNG I
L
Ý
LUẬN
CHUNG
VỀ
ĐÀO
TẠO
PHÁT
TRIỂN
NGUỒN
NHÂN
LỰC
TRONG
TIẾN
TRÌNH
CHUYỂN
DỊCH
CƠ
CẤU
KINH
TẾ
I. T
ỔNG
QUAN
VỀ
ĐÀO
TẠO
PHÁT
TRIỂN
NGUỒN
NHÂN
LỰC
.
Đào t
ạ
o phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c nói chung bao g
ồ
m hai m
ả
ng là đào
t
ạ
o ki
ế
n th
ứ
c ph
ổ
thông và đào t
ạ
o ki
ế
n th
ứ
c chuyên nghi
ệ
p. Trong
đề
án này
em ch
ỉ
xin đi sâu vào ph
ầ
n đào t
ạ
o ki
ế
n th
ứ
c chuyên nghi
ệ
p.
1. KHÁI
NIỆM
:
_Đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c: là quá tr
ì
nh trang b
ị
nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c nh
ấ
t
đị
nh v
ề
chuyên môn, nghi
ệ
p v
ụ
cho ng
ườ
i lao
độ
ng,
để
h
ọ
có th
ể
đả
m nh
ậ
n
m
ộ
t ngh
ề
nào đó, hay
để
làm t
ố
t hơn m
ộ
t công vi
ệ
c nào đó, ho
ặ
c
để
làm
nh
ữ
ng công vi
ệ
c khác trong tương lai.
_Phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c: là toàn b
ộ
nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng tác
độ
ng vào
ng
ườ
i lao
độ
ng,
để
ng
ườ
i lao
độ
ng có
đủ
kh
ả
năng ph
ụ
c v
ụ
cho nhu c
ầ
u v
ề
lao
độ
ng trong tương lai.
Như v
ậ
y, đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c có ph
ạ
m vi h
ẹ
p hơn, nó chính là m
ộ
t
n
ộ
i dung c
ủ
a phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c. Đào t
ạ
o ch
ỉ
mang tính ch
ấ
t ng
ắ
n h
ạ
n,
để
kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng s
ự
thi
ế
u h
ụ
t v
ề
ki
ế
n th
ứ
c và k
ỹ
năng cho nh
ữ
ng công
vi
ệ
c hi
ệ
n t
ạ
i. C
ò
n phát tri
ể
n mang ngh
ĩ
a r
ộ
ng hơn, nó không ch
ỉ
bao g
ồ
m v
ấ
n
đề
đào t
ạ
o mà c
ò
n r
ấ
t nhi
ề
u nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
khác, như chăm sóc y t
ế
, tuyên
truy
ề
n s
ứ
c kho
ẻ
c
ộ
ng
đồ
ng…nh
ằ
m phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c trên m
ọ
i
phương di
ệ
n. V
ề
m
ặ
t th
ờ
i gian, phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c mang tính ch
ấ
t dài
h
ạ
n, lâu dài hơn trong n
ề
n kinh t
ế
.
2. PHÂN
LOẠI
VÀ CÁC
HÌNH
THỨC
CỦA
ĐÀO
TẠO
:
N
ộ
i dung nói chung c
ủ
a đào t
ạ
o g
ồ
m ba n
ộ
i dung chính là:
3
_Đào t
ạ
o m
ớ
i: t
ứ
c là đào t
ạ
o cho nh
ữ
ng ng
ườ
i chưa có ngh
ề
,
để
h
ọ
có
đượ
c m
ộ
t ngh
ề
nào đó trong n
ề
n kinh t
ế
.
_Đào t
ạ
o l
ạ
i: là đào t
ạ
o cho nh
ữ
ng ng
ườ
i
đã
có ngh
ề
, nhưng ngh
ề
đó
hi
ệ
n không c
ò
n phù h
ợ
p n
ữ
a.
_Đào t
ạ
o nâng cao tr
ì
nh
độ
lành ngh
ề
: là đào t
ạ
o cho nh
ữ
ng ng
ườ
i
đã
có ngh
ề
,
để
h
ọ
có th
ể
làm nh
ữ
ng công viêc ph
ứ
c t
ạ
p hơn, có yêu c
ầ
u tr
ì
nh
độ
cao hơn.
V
ề
phân lo
ạ
i đào t
ạ
o, th
ườ
ng th
ì
đào t
ạ
o
đượ
c phân ra làm hai lo
ạ
i là
đào t
ạ
o công nhân k
ỹ
thu
ậ
t và đào t
ạ
o cán b
ộ
chuyên môn.
1.1. ĐÀO
TẠO
CÔNG NHÂN
KỸ
THUẬT
:
Đào t
ạ
o công nhân k
ỹ
thu
ậ
t : là vi
ệ
c đào t
ạ
o trong các tr
ườ
ng d
ậ
y ngh
ề
,
các trung tâm d
ậ
y ngh
ề
, các cơ s
ở
d
ậ
y ngh
ề
hay các l
ớ
p d
ậ
y ngh
ề
…
Các phương pháp đào t
ạ
o công nhân k
ỹ
thu
ậ
t:
_Đào t
ạ
o t
ạ
i nơi làm vi
ệ
c: doanh nghi
ệ
p t
ổ
ch
ứ
c đào t
ạ
o tr
ự
c ti
ế
p cho
ng
ườ
i lao
độ
ng ngay t
ạ
i nơi làm vi
ệ
c, h
ọ
c viên
đượ
c h
ọ
c l
ý
thuy
ế
t và th
ự
c
hành ngay t
ạ
i đó.
Phương pháp này có hai h
ì
nh th
ứ
clà m
ộ
t ng
ườ
i đào t
ạ
o m
ộ
t ng
ườ
i ho
ặ
c
m
ộ
t ng
ườ
i đào t
ạ
o m
ộ
t nhóm ng
ườ
i.
Ưu đi
ể
m c
ủ
a phương pháp này la r
ấ
t đơn gi
ả
n, đào t
ạ
o nhanh, v
ớ
i chi
phí th
ấ
p. Trong quá tr
ì
nh đào t
ạ
o, ng
ườ
i lao
độ
ng v
ẫ
n đóng góp vào k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Đồ
ng th
ờ
i, do có s
ự
k
ế
t h
ợ
p luân
phiên và
đồ
ng
đề
u gi
ữ
a l
ý
thuy
ế
t và th
ự
c hành nên ng
ườ
i lao
độ
ng s
ẽ
n
ắ
m b
ắ
t
đượ
c r
ấ
t nhanh.
Nh
ượ
c đi
ể
m c
ủ
a phương pháp đào t
ạ
o này là ki
ế
n th
ứ
c đào t
ạ
o không
bài b
ả
n và không mang tính h
ệ
th
ố
ng,
đồ
ng th
ờ
i, ng
ườ
i lao
độ
ng s
ẽ
b
ị
ả
nh
h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n b
ở
i ng
ườ
i h
ướ
ng d
ẫ
n, trong đó có c
ả
nh
ữ
ng nh
ượ
c đi
ể
m c
ủ
a h
ọ
.
M
ặ
t khác, ng
ườ
i h
ướ
ng d
ẫ
n c
ò
n h
ạ
n ch
ế
v
ề
phương pháp gi
ả
ng d
ậ
y và tr
ì
nh
độ
lành ngh
ề
.
4
_Đào t
ạ
o trong các l
ớ
p c
ạ
nh doanh nghi
ệ
p: doanh nghi
ệ
p t
ổ
ch
ứ
c
các l
ớ
p đào t
ạ
o c
ạ
nh doanh nghi
ệ
p, h
ọ
c viên s
ẽ
đượ
c h
ọ
c l
ý
thuy
ế
t
ở
trên l
ớ
p
và
đượ
c th
ự
c hành trong các phân x
ưở
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Th
ườ
ng dùng
phương pháp này
để
đào t
ạ
o cho công nhân m
ớ
i vào ngh
ề
và công nhân có
tr
ì
nh
độ
tay ngh
ề
cao.
Ưu đi
ể
m c
ủ
a phương pháp này là l
ý
thuy
ế
t đào t
ạ
o m
ộ
t cách có h
ệ
th
ố
ng, chi phí đào t
ạ
o th
ấ
p và b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
g
ọ
n nh
ẹ
hơn so v
ớ
i c
ử
đi h
ọ
c
chính quy.
Đồ
ng th
ờ
i, do d
ụ
ng
đượ
c quy mô nên có th
ể
gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c nhu
c
ầ
u c
ấ
p bách v
ề
s
ố
lương công nhân.
Nh
ượ
c đi
ể
m c
ủ
a phương pháp này là ch
ỉ
có th
ể
áp d
ụ
ng trong các
doanh nghi
ệ
p l
ớ
n
để
đáp
ứ
ng cho các doanh nghi
ệ
p cùng ngành có t
ổ
ch
ứ
c
khá gi
ố
ng nhau.
_Đào t
ạ
o t
ạ
i các tr
ườ
ng chính quy: Nhà n
ướ
c ho
ặ
c tư nhân t
ổ
ch
ứ
c
các tr
ườ
ng d
ậ
y ngh
ề
, trung tâm d
ậ
y ngh
ề
…
để
đào t
ạ
o m
ộ
t cách có h
ệ
th
ố
ng
nh
ữ
ng công nhân có tr
ì
nh
độ
lành ngh
ề
cao, cung c
ấ
p cho th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng.
Ưu đi
ể
m c
ủ
a phương pháp này là các h
ọ
c viên
đượ
c đào t
ạ
o m
ộ
t cách
có h
ệ
th
ố
ng t
ừ
l
ý
thuy
ế
t
đế
n th
ự
c hành, giúp vi
ệ
c ti
ế
p thu ki
ế
n th
ứ
c
đượ
c
nhanh chóng và d
ễ
dàng hơn. T
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i cho h
ọ
c viên
đượ
c ti
ế
p c
ậ
n nh
ữ
ng
v
ấ
n
đề
m
ớ
i, ch
ủ
độ
ng trong vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
n
ả
y sinh.
Nh
ượ
c đi
ể
m c
ủ
a phương pháp này là th
ờ
i gian đào t
ạ
o dài, chí phí đào
t
ạ
o l
ớ
n.
1.2 .ĐÀO
TẠO
CÁN
BỘ
CHUYÊN MÔN:
Đào t
ạ
o cán b
ộ
chuyên môn: là đào t
ạ
o trong các tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c, cao
đẳ
ng và trung c
ấ
p chuyên nghi
ệ
p,
để
ng
ườ
i lao
độ
ng có kh
ả
năng l
ã
nh
đạ
o,
qu
ả
n l
ý
, ch
ỉ
đạ
o m
ộ
t chuyên môn, nghi
ệ
p v
ụ
nào đó.
Căn c
ứ
vào tr
ì
nh
độ
đào t
ạ
o có th
ể
phân ra làm các lo
ạ
i đào t
ạ
o sau:
_Đào t
ạ
o trung c
ấ
p chuyên nghi
ệ
p: là đào t
ạ
o nh
ữ
ng lao
độ
ng lành
ngh
ề
, bi
ế
t cách s
ử
d
ụ
ng các công th
ứ
c, bi
ể
u m
ẫ
u, quá tr
ì
nh hay các thao tác
đã
đượ
c h
ọ
c
ở
nhà tr
ườ
ng
để
v
ậ
n hành trong th
ự
c t
ế
.
5
_Đào t
ạ
o cao
đẳ
ng: là đào t
ạ
o cho h
ọ
c viên có tr
ì
nh
độ
g
ầ
n như tương
đương v
ớ
i tr
ì
nh
độ
đạ
i h
ọ
c, nhưng thiên v
ề
th
ự
c hành (như trung c
ấ
p chuyên
nghi
ệ
p) hơn.
_Đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c: là đào t
ạ
o cho h
ọ
c viên có
đượ
c năng l
ự
c nh
ậ
n th
ứ
c
quy lu
ậ
t nghiên c
ứ
u l
ý
thuy
ế
t
để
có th
ể
đưa ra nh
ữ
ng gi
ả
i pháp v
ậ
n d
ụ
ng
trong th
ự
c t
ế
.
_Đào t
ạ
o sau
đạ
i h
ọ
c (th
ạ
c s
ĩ
, ti
ế
n s
ĩ
): là đào t
ạ
o ra nh
ữ
ng cán b
ộ
chuyên môn có kh
ả
năng
độ
c l
ậ
p nghiên c
ứ
u, phân tích
đượ
c các quá tr
ì
nh, xu
h
ướ
ng v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a l
ý
thuy
ế
t
để
b
ổ
xung ho
ặ
c thay
đổ
i l
ý
thuy
ế
t cho thích
ứ
ng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n m
ớ
i c
ủ
a môi tr
ườ
ng.
Các h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o cán b
ộ
chuyên môn ch
ủ
yêulà đào t
ạ
o chính quy,
đào t
ạ
o t
ạ
i ch
ứ
c và đào t
ạ
o t
ừ
xa. Ngoài ra c
ò
n nhi
ề
u các h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o
khác như đào t
ạ
o ph
ố
i h
ợ
p, đào t
ạ
o chuyên tu, đào t
ạ
o d
ướ
i d
ạ
ng h
ộ
i th
ả
o, h
ộ
i
ngh
ị
, h
ướ
ng d
ẫ
n…
II.
CHUYỂN
DỊCH
CƠ
CẤU
KINH
TẾ
:
1. KHÁI
NIỆM
:
_Cơ c
ấ
u kinh t
ế
: là t
ổ
ng th
ể
các ngành, l
ĩ
nh v
ự
c, b
ộ
ph
ậ
n kinh t
ế
v
ớ
i
v
ị
trí, t
ỷ
tr
ọ
ng tương
ứ
ng c
ủ
a chúng và m
ố
i quan h
ệ
hưu cơ tương
đố
i
ổ
n
đị
nh
h
ợ
p thành.
_Chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
: th
ự
c ch
ấ
t là s
ự
phát tri
ể
n không
đề
u
gi
ữ
a các ngành, các l
ĩ
nh v
ự
c, b
ộ
ph
ậ
n… Nơi nào có t
ố
c
độ
phát tri
ể
n cao hơn
t
ố
c
độ
phát tri
ể
n chung c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ì
s
ẽ
tăng t
ỷ
tr
ọ
ng. Ng
ượ
c l
ạ
i nơi nào
có t
ố
c
độ
phát tri
ể
n ch
ậ
m hơn t
ố
c
độ
phát tri
ể
n chung c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ì
s
ẽ
gi
ả
m t
ỷ
tr
ọ
ng.
_Chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
: là s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch sang m
ộ
t cơ
c
ấ
u kinh t
ế
có kh
ả
năng tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
rông cao, ph
ả
n ánh
đượ
c năng l
ự
c
khai thác, s
ử
d
ụ
ng các ngu
ồ
n l
ự
cvà ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i các quy lu
ậ
t, các xu
h
ướ
ng c
ủ
a th
ờ
i
đạ
i.
6
2. PHÂN
LOẠI
CƠ
CẤU
KINH
TẾ
:
Thông th
ườ
ng cơ c
ấ
u kinh t
ế
đượ
c phân ra làm ba lo
ạ
i:
_Cơ c
ấ
u kinh t
ế
ngành: là t
ổ
h
ợ
p các ngành h
ợ
p thành các tương quan
t
ỷ
l
ệ
, bi
ể
u hi
ệ
n m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a các ngành c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Cơ c
ấ
u ngành là b
ộ
ph
ậ
n cơ b
ả
n và quan tr
ọ
ng c
ấ
u thành nên n
ề
n kinh
t
ế
, nó là n
ò
ng c
ố
t c
ủ
a chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
theo h
ướ
ng công nghi
ệ
p
hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá và t
ừ
ng b
ướ
c chuy
ể
n sang n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c. Cơ c
ấ
u
ngành th
ườ
ng chia n
ề
n kinh t
ế
ra làm ba khu v
ự
c: Khu vưcI (nông_lâm_ngư
nghi
ệ
p), Khu v
ự
c II (công nghi
ệ
p, xây d
ự
ng cơ b
ả
n), Khu v
ự
c III (d
ị
ch v
ụ
).
V
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta, khu v
ự
c I là khu v
ự
c có l
ợ
th
ế
r
ấ
t l
ớ
n, nhưng
khu v
ự
c II m
ớ
i chính là khu v
ự
c ti
ề
m năng, mang tính quy
ế
t
đị
nh c
ò
n khu v
ự
c
III là khu v
ự
c mang tính ch
ấ
t c
ầ
u n
ố
i.
_Cơ c
ấ
u kinh t
ế
l
ã
nh th
ổ
: là cơ c
ấ
u
đượ
c h
ì
nh thành b
ở
i vi
ệ
c b
ố
trí
s
ả
n xu
ấ
t theo không gian
đị
a l
ý
.
N
ướ
c ta, cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo l
ã
nh th
ổ
đượ
c chia thành tám vùng kinh t
ế
chính là:
Đồ
ng b
ằ
ng sông h
ồ
ng, Đông b
ắ
c, Tây b
ắ
c, B
ắ
c trung b
ộ
, Duyên h
ả
i
nam trung b
ộ
, Tây nguyên, Đông nam b
ộ
,
Đồ
ng b
ằ
ng sông c
ử
u long. Trong
đó có hai vùng kinh t
ế
l
ớ
n là
Đồ
ng b
ằ
ng sông h
ồ
ng, v
ớ
i vùng kinh t
ế
tr
ọ
ng
đi
ể
m B
ắ
c b
ộ
và Mi
ề
n đông nam b
ộ
v
ớ
i vùng kinh t
ế
trong đi
ể
m phía nam.
_Cơ c
ấ
u kinh t
ế
thành ph
ầ
n: là h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
v
ớ
i các ch
ế
độ
s
ở
h
ữ
u khác nhau.
N
ướ
c ta hi
ệ
n nay có sáu thành ph
ầ
n kinh t
ế
là: Kinh t
ế
nhà n
ướ
c, Kinh
t
ế
t
ậ
p th
ể
, Kinh t
ế
cá th
ể
, ti
ể
u ch
ủ
, Kinh t
ế
tư b
ả
n tư nhân, Kinh t
ế
tư b
ả
n nhà
n
ướ
c và Kinh t
ế
có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Trong đó, thành ph
ầ
n kinh t
ế
nhà
n
ướ
c n
ắ
m vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o,
đả
m trách nh
ữ
ng ngành kinh t
ế
quan tr
ọ
ng c
ủ
a
đấ
t
n
ướ
c, gi
ữ
vai tr
ò
c
ầ
m lái cho n
ề
n kinh t
ế
.
7
III.
CHUYỂN
DỊCH
CƠ
CẤU
LAO
ĐỘNG
TRONG
CHUYỂN
DỊCH
CƠ
CẤU
KINH
TẾ
.
1.
SỰ
CHUYỂN
DỊCH
KHÁCH QUAN
CỦA
CƠ
CẤU
LAO
ĐỘNG
:
S
ự
chuy
ể
n d
ị
ch c
ủ
a cơ c
ấ
u kinh t
ế
s
ẽ
làm thay
đổ
i quy mô, t
ỷ
tr
ọ
ng và
tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành. B
ộ
ph
ậ
n kinh t
ế
nào phát tri
ể
n
nhanh hơn s
ẽ
lôi kéo và
đò
i h
ỏ
i cao hơn các ngu
ồ
n l
ự
c ph
ụ
c v
ụ
cho s
ự
phát
tri
ể
n c
ủ
a nó.
L
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, mà trong đó con ng
ườ
i là tr
ọ
ng t
ố
c
ũ
ng không n
ằ
m
ngoài quy lu
ậ
t này. Nó c
ũ
ng s
ẽ
đò
i h
ỏ
i và thu hút nhi
ề
u lao
độ
ng hơn,
đò
i h
ỏ
i
tr
ì
nh
độ
lao
độ
ng cao hơn. Như v
ậ
y, s
ẽ
làm thay
đổ
i quy mô, t
ỷ
tr
ọ
ng và tr
ì
nh
độ
c
ủ
a lao
độ
ng trong các b
ộ
ph
ậ
n kinh t
ế
c
ấ
u thành. Đi
ề
u đó t
ấ
t y
ế
u s
ẽ
d
ẫ
n
đế
n s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch v
ề
cơ c
ấ
u lao
độ
ng.
Ng
ượ
c l
ạ
i, s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u lao
độ
ng c
ũ
ng tác
độ
ng vào s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
. T
ỷ
tr
ọ
ng và tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n lao
độ
ng trong b
ộ
ph
ậ
n kinh t
ế
nào cao hơn s
ẽ
là đi
ề
u ki
ệ
n thúc
đẩ
y cho b
ộ
ph
ậ
n kinh t
ế
đó phát
tri
ể
n nhanh hơn và ng
ượ
c l
ạ
i. T
ứ
c là s
ẽ
t
ạ
o ra s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
.
Tuy nhiên, n
ế
u s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u lao
độ
ng theo xu h
ướ
ng không
h
ợ
p l
ý
s
ẽ
làm c
ả
n tr
ở
s
ự
phát tri
ể
n và chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
, làm
c
ả
n tr
ở
s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân.
Như v
ậ
y, quy lu
ậ
t và xu h
ướ
ng v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a quy lu
ậ
t
ở
đây chính là:
S
ự
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
kéo theo s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u lao
độ
ng. C
ò
n
s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u lao
độ
ng s
ẽ
tác
độ
ng hai chi
ề
u, làm thúc
đẩ
y ho
ặ
c c
ả
n
tr
ở
s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
.
N
ắ
m b
ắ
t
đượ
c quy lu
ậ
t này, chúng ta c
ầ
n ph
ả
i đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c,
t
ạ
o ra m
ộ
t cơ c
ấ
u lao
độ
ng h
ợ
p l
ý
, thúc
đẩ
y s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch h
ợ
p l
ý
c
ủ
a cơ c
ấ
u
kinh t
ế
, nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu và phương h
ướ
ng phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân.
8
2.PHƯƠNG
HƯỚNG
ĐÀO
TẠO
NGUỒN
NHÂN
LỰC
VIỆT
NAM:
Tr
ướ
c tiên chúng ta h
ã
y xem xét mô h
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i.
Khi n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i chuy
ể
n d
ị
ch t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
nông nghi
ệ
p sang
n
ề
n kinh t
ế
công nghi
ệ
p, s
ự
lên ngôi c
ủ
a máy móc thi
ế
t b
ị
trong s
ả
n xu
ấ
t
đã
kéo theo m
ộ
t s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch l
ớ
n v
ề
lao
độ
ng. Lúc này nhu c
ầ
u v
ề
công nhân
k
ỹ
thu
ậ
t là r
ấ
t l
ớ
n, nh
ằ
m ph
ụ
c v
ụ
cho b
ộ
máy kh
ổ
ng l
ổ
c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t công
nghi
ệ
p. Chính v
ì
v
ậ
y cơ c
ấ
u nhu c
ầ
u v
ề
lao
độ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i khi
đó
đượ
c th
ể
hi
ệ
n qua mô h
ì
nh “h
ì
nh tháp nhân l
ự
c công nghi
ệ
p truy
ề
n th
ố
ng”.
T
ứ
c là nhu c
ầ
u v
ề
cán b
ộ
chuyên
môn
để
qu
ả
n l
ý
n
ề
n kinh t
ế
là khá ít,
c
ò
n nhu c
ầ
u v
ề
công nhân k
ỹ
thu
ậ
t cho
n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t máy móc là r
ấ
t l
ớ
n.
C
ò
n khi n
ề
n kinh t
ế
chuy
ể
n ti
ế
p
t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
công nghi
ệ
p sang n
ề
n
kinh t
ế
tri th
ứ
c, lúc này tr
ì
nh
độ
khoa
h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t phat tri
ể
n
ở
m
ứ
c cao, máy
móc thi
ế
t b
ị
đã
d
ầ
n thay th
ế
cho các
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a con ng
ườ
i, do
đó, nhu c
ầ
u v
ề
công nhân k
ỹ
thu
ậ
t
đã
d
ầ
n gi
ả
m xu
ố
ng.
M
ặ
t khác, thu nh
ậ
p và m
ứ
c s
ố
ng c
ủ
a con ng
ườ
i trong n
ề
n kinh t
ế
tri
th
ứ
c
đã
ở
m
ứ
c cao, v
ì
v
ậ
y, nh
ữ
ng
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a h
ọ
cung l
ớ
n và đa d
ạ
ng hơn
trong ngh
ỉ
ngơi, gi
ả
i trí,
đò
i h
ỏ
i các ngành công ngh
ệ
, d
ị
ch v
ụ
ph
ả
i
đượ
c m
ở
r
ộ
ng và phát tri
ể
n hơn. Do đó, t
ấ
t y
ế
u s
ẽ
làm tăng nhu c
ầ
u v
ề
lao
độ
ng trí th
ứ
c
có tr
ì
nh
độ
chuyên môn, nghi
ệ
p v
ụ
cao.
Lúc này, cơ c
ấ
u nhu c
ầ
u v
ề
lao
độ
ng s
ẽ
không c
ò
n
ở
d
ạ
ng “h
ì
nh tháp
nhân l
ự
c công nghi
ệ
p truy
ề
n th
ố
ng”
n
ữ
a, mà
đã
bi
ế
n
đổ
i sang ki
ể
u “h
ì
nh
tháp nhân l
ự
c tri th
ứ
c”
T
ứ
c là, v
ẫ
n c
ầ
n nhi
ề
u công nhân
k
ỹ
thu
ậ
t nhưng gi
ả
m hơn so v
ớ
i n
ề
n
9
kinh t
ế
công nghi
ệ
p,
đồ
ng th
ờ
i
đò
i h
ỏ
i
m
ộ
t l
ượ
ng l
ớ
n lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
chuyên môn, nghi
ệ
p v
ụ
cao.
Ti
ế
p theo, chúng ta s
ẽ
xem xét cách phân chia c
ủ
a Martin Trow, m
ộ
t
h
ọ
c gi
ả
ng
ườ
i Hoa K
ỳ
(cách phân chia này
đã
đượ
c ch
ấ
p nh
ậ
n r
ộ
ng r
ã
i trên
th
ế
gi
ớ
i).
N
ế
u
ở
m
ộ
t n
ướ
c có “t
ỷ
l
ệ
độ
tu
ổ
i
đạ
i h
ọ
c”(t
ứ
c là t
ỷ
l
ệ
sinh viên
đạ
i h
ọ
c
so v
ớ
i s
ố
thanh niên
ở
độ
tu
ổ
i t
ừ
18
đế
n 21) d
ướ
i 15% th
ì
đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c
ở
n
ướ
c đó c
ò
n trong giai đo
ạ
n “cho s
ố
ít ng
ườ
i”, khi t
ỷ
l
ệ
đó v
ượ
t quá 15% th
ì
n
ề
n đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c b
ướ
c vào giai đo
ạ
n “
đạ
i chúng”, c
ò
n khi v
ượ
t quá 50% th
ì
đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c
đã
ở
giai đo
ạ
n “ph
ổ
c
ậ
p”.
Tương
ứ
ng v
ớ
i cách phân chia trên, các chuyên gia kinh t
ế
và đào t
ạ
o
cho r
ằ
ng: Đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c cho s
ố
ít ng
ườ
i ch
ỉ
phù h
ợ
p v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
nông
nghi
ệ
p, đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c
đạ
i chúng s
ẽ
tương
ứ
ng v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
công nghi
ệ
p,
c
ò
n đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c ph
ổ
c
ậ
p tương
ứ
ng v
ớ
i
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c.
Th
ự
c t
ạ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i
đã
ch
ứ
ng minh mô h
ì
nh này, theo báo cáo
c
ủ
a ngân hàng th
ế
gi
ớ
i (năm 1994), ch
ỉ
s
ố
sinh viên
đạ
i h
ọ
c c
ủ
a kh
ố
i các
n
ướ
c phát tri
ể
n OECD là 51%, t
ứ
c là tương ưng v
ớ
i th
ự
c t
ế
n
ề
n kinh t
ế
tri
th
ứ
c c
ủ
a h
ọ
. C
ò
n theo báo cáo c
ủ
a UNESCO (năm 1995), ch
ỉ
s
ố
này c
ủ
a B
ắ
c
m
ỹ
là 82%, c
ủ
a các n
ướ
c có thu nh
ậ
p trung b
ì
nh là 21%, c
ò
n c
ủ
a các n
ướ
c có
thu nh
ậ
p th
ấ
p ch
ỉ
đạ
t 6%. T
ứ
c là
đã
th
ể
hi
ệ
n r
ấ
t r
õ
m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a tr
ì
nh
độ
đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
10
Qua mô h
ì
nh này ta có th
ể
th
ấ
y, mu
ố
n n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n càng cao
th
ì
tương
ứ
ng v
ớ
i nó tr
ì
nh
độ
đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c c
ũ
ng ph
ả
i càng cao, mà c
ụ
th
ể
ở
đây là t
ỷ
l
ệ
sinh viên
đạ
i h
ọ
c ph
ả
i càng cao.
V
ậ
y
để
xác
đì
nh
đượ
c phương h
ướ
ng đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c, tr
ướ
c h
ế
t
chúng ta ph
ả
i xét xem n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang
ở
đâu và chuy
ể
n d
ị
ch như th
ế
nào.
Quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c, v
ớ
i m
ụ
c tiêu ph
ấ
n
đấ
u
đế
n năm 2020 n
ướ
c ta tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c công nghi
ệ
p khá phát tri
ể
n,
đã
đưa n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta chuy
ể
n d
ị
ch t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
nông nghi
ệ
p l
ạ
c h
ậ
u lên
n
ề
n kinh t
ế
công nghi
ệ
p và hi
ệ
n đang
ở
kho
ả
ng gi
ữ
a c
ủ
a quá tr
ì
nh chuy
ể
n
d
ị
ch.
M
ặ
t khác, tác
độ
ng c
ủ
a quá tr
ì
nh toàn c
ầ
u hoá và xu h
ướ
ng chuy
ể
n n
ề
n
kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
công nghi
ệ
p sang n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c,
đã
làm
phát tri
ể
n m
ộ
t s
ố
ngành d
ị
ch v
ụ
và công ngh
ệ
cao
ở
n
ướ
c ta như ngân hàng,
tài chính, công ngh
ệ
thông tin Đi
ề
u đó ch
ứ
ng t
ỏ
n
ướ
c ta c
ũ
ng đang
ở
đi
ể
m
kh
ở
i
đầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch sang n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c.
Như v
ậ
y, n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a ta đang di
ễ
n ra quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch kép,
m
ộ
t m
ặ
t, v
ừ
a chuy
ể
n d
ị
ch lên n
ề
n kinh t
ế
công nghi
ệ
p và đang
ở
kho
ả
ng gi
ữ
a,
đồ
ng th
ờ
i, l
ạ
i v
ừ
a chuy
ể
n d
ị
ch lên n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c và đang
ở
đi
ể
m kh
ở
i
đầ
u c
ủ
a s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch.
Chính
đặ
c đi
ể
m này
đã
làm cho n
ề
n kinh t
ế
có nhưng
đò
i h
ỏ
i cao hơn
và ph
ứ
c t
ạ
p hơn v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c nh
ằ
m ph
ụ
c v
ụ
cho s
ự
phát tri
ể
n và chuy
ể
n
d
ị
ch c
ủ
a nó.
Tr
ướ
c tiên và chung nh
ấ
t nó
đò
i h
ỏ
i ngu
ồ
n nhân l
ự
c ph
ả
i có m
ộ
t m
ặ
t
b
ằ
ng chung v
ề
tr
ì
nh
độ
cao hơn. Khác v
ớ
i tr
ướ
c kia trong n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung, ch
ỉ
đò
i h
ỏ
i ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ả
i có
đứ
c tính t
ố
t, c
ầ
n cù,
trung thành, và có tinh th
ầ
n trách nhi
ệ
m. V
ớ
i ngày nay, n
ề
n kinh t
ế
đò
i h
ỏ
i
11
ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ả
i có tính sáng t
ạ
o, có kh
ả
năng x
ử
l
ý
v
ấ
n
đề
, có kh
ả
năng
phân tích, tinh th
ầ
n
đồ
ng
độ
i, r
ồ
i kh
ả
năng ăn nói, di
ễ
n
đạ
t… T
ứ
c là ph
ả
I có
m
ộ
t tr
ì
nh
độ
, năng l
ự
c
ở
m
ứ
c khá tr
ở
lên.
Đấ
y là xét chung cho ngu
ồ
n nhân l
ự
c, c
ò
n c
ụ
th
ể
, quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch
lên n
ề
n kinh t
ế
công nghi
ệ
p c
ủ
a n
ướ
c ta, như
đã
phân tích
ở
mô h
ì
nh l
ý
thuy
ế
t
trên, s
ẽ
đò
i h
ỏ
i m
ộ
t ngu
ồ
n nhân l
ự
c có cơ c
ấ
u theo mô h
ì
nh “h
ì
nh tháp nhân
l
ự
c công nghi
ệ
p truy
ề
n th
ố
ng” và tr
ì
nh
độ
đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c
đạ
i chúng.
T
ứ
c là ph
ả
i có t
ỷ
l
ệ
độ
tu
ổ
i
đạ
i h
ọ
c trên 15%, trong khi t
ỷ
l
ệ
này c
ủ
a
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay ch
ỉ
đạ
t kho
ả
ng 8%. Như v
ậ
y, c
ầ
n ph
ả
I m
ở
r
ộ
ng quy mô đào
t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c
để
tăng nhanh hơn n
ữ
a s
ố
l
ượ
ng sinh viên, ph
ụ
c v
ụ
cho nhu c
ầ
u
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. M
ặ
t khác, cơ c
ấ
u trong “h
ì
nh tháp nhân l
ự
c công nghi
ệ
p
truy
ề
n th
ố
ng”, như
ở
các n
ướ
c phát tri
ể
n tr
ướ
c kia đúc rút ra là kho
ả
ng: 1
đạ
i
h
ọ
c\ 4trung c
ấ
p chuyên nghi
ệ
p\ 10 công nhân k
ỹ
thu
ậ
t, n
ướ
c ta t
ỷ
l
ệ
này vào
năm 2000 là kho
ả
ng 1\ 1.31\ 4.8. Như v
ậ
y,
để
ph
ụ
c v
ụ
cho ti
ế
n tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá, chúng ta ph
ả
i có nhi
ề
u hơn n
ữ
a l
ượ
ng công nhân k
ỹ
thu
ậ
t và trung c
ấ
p chuyên nghi
ệ
p,
đặ
c bi
ệ
t là công nhân k
ỹ
thu
ậ
t.
Th
ự
c t
ế
n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã
ch
ứ
ng minh v
ề
nhu c
ầ
u c
ầ
n s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng như phân tích trên, th
ể
hiên r
ấ
t r
õ
trong bi
ể
u sau:
Bi
ể
u 1: C
ở
c
ấ
u s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng theo tr
ì
nh
độ
chuyên môn k
ỹ
thu
ậ
t
c
ủ
a các lo
ạ
i h
ì
nh doanh nghi
ệ
p (%).
Lo
ạ
i h
ì
nh DN
LĐ ph
ổ
thông
CNKT, sơ
c
ấ
p
Trung c
ấ
p
CĐ, ĐH tr
ở
lên
DN FDI
19.8
59.0
6.5
14.7
DNNN
25.7
49.1
11.7
13.5
DN tư nhân
39.2
44.5
8.2
8.1
VP
đạ
i di
ệ
n NN
1.5
16.5
30.9
50.7
12
M
ặ
t khác, s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch lên n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c l
ạ
i
đò
i h
ỏ
i ngu
ồ
n
nhân l
ự
c ph
ả
i có m
ộ
t tr
ì
nh
độ
cao hơn n
ữ
a, tr
ì
nh
độ
đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c ph
ổ
c
ậ
p
và cơ c
ấ
u nhân l
ự
c theo mô h
ì
nh “h
ì
nh tháp nhân l
ự
c tri th
ứ
c”.
Tuy nhiên, n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta m
ớ
i ch
ỉ
ở
đi
ể
m kh
ở
i
đầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh
chuy
ể
n d
ị
ch này, nên
đò
i h
ỏ
i trên v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c m
ớ
i ch
ỉ
n
ằ
m trong m
ộ
t
s
ố
ngành d
ị
ch v
ụ
và công ngh
ệ
cao, th
ể
hi
ệ
n như trong bi
ể
u sau:
Bi
ể
u 2: Cơ c
ấ
u s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng c
ủ
a m
ộ
t s
ố
ngành công ngh
ệ
cao và
d
ị
ch v
ụ
(%).
L
ĩ
nh v
ự
c ho
ạ
t
độ
ng
LĐ ph
ổ
thông
CNKT, sơ
c
ấ
p
Trung
c
ấ
p
CĐ, ĐH tr
ở
lên
Công ngh
ệ
thông tin
0
28.22
20.4
51.38
Chuy
ể
n giao KH,
CN…
16.2
22.5
15.5
45.8
Vi
ễ
n thông…
10.0
61.0
22.7
20.5
KD tài chính, ngân
hàng
8.5
28.1
21.4
42.0
HĐ c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c QT
6.2
6.3
25
62.5
Ngoài ra, s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch n
ề
n kinh t
ế
theo vùng l
ã
nh th
ổ
c
ũ
ng r
ấ
t đáng
ph
ả
i quan tâm, s
ự
h
ì
nh thành các trung tâm kinh t
ế
, các vùng công nghi
ệ
p, các
khu, c
ụ
m, đi
ể
m… công nghi
ệ
p đang di
ễ
n ra r
ấ
t nhanh chóng trên toàn n
ề
n
kinh t
ế
. Cùng v
ớ
i s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch đó, chúng ta c
ũ
ng c
ầ
n ph
ả
i đào t
ạ
o ngu
ồ
n
nhân l
ự
c cho các vùng kinh t
ế
đó, đăc bi
ệ
t là v
ấ
n
đề
đào t
ạ
o t
ạ
i chính các
vùng kinh t
ế
đó.
Tóm l
ạ
i,
để
đáp
ứ
ng nh
ữ
ng
đò
i h
ỏ
i trên v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c cu
ả
n
ề
n kinh
t
ế
, v
ấ
n
đề
đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c c
ủ
a ta c
ầ
n ph
ả
i
đặ
t ra nh
ữ
ng phương h
ướ
ng
như sau:
Tr
ướ
c tiên là ph
ả
i m
ở
r
ộ
ng quy mô và nâng cao tr
ì
nh
độ
đào t
ạ
o trên
ph
ạ
m vi toàn n
ề
n kinh t
ế
, nh
ằ
m nâng cao m
ặ
t b
ằ
ng c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c.
13
Trong đó, chú tr
ọ
ng v
ấ
n
đề
v
ề
quy mô ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o công nhân k
ỹ
thu
ậ
t và đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c,
để
nhanh chóng cung c
ấ
p
đủ
l
ượ
ng công nhân và cán
b
ộ
chuyên môn có tr
ì
nh
độ
ph
ụ
c v
ụ
cho s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i
hoá
đấ
t n
ướ
c, góp ph
ầ
n s
ớ
m th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c m
ụ
c tiêu tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c
công nghi
ệ
p.
Đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i chú tr
ọ
ng đào t
ạ
o m
ộ
t
độ
i ng
ũ
công nhân k
ỹ
thu
ậ
t và
cán b
ộ
chuyên môn có tr
ì
nh
độ
th
ậ
t s
ự
cao trong các ngành công nghi
ệ
p ti
ề
m
năng và m
ũ
i nh
ọ
n, các ngành d
ị
ch v
ụ
và công ngh
ệ
cao, các trung tâm kinh t
ế
l
ớ
n, các vùng, khu, c
ụ
m, đi
ể
m công nghi
ệ
p…
Và
đặ
c bi
ệ
t c
ầ
n chú
ý
trong chính n
ộ
i t
ạ
i v
ấ
n
đề
, là ph
ả
i m
ở
r
ộ
ng quy
mô và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o
độ
i ng
ũ
qu
ả
n l
ý
, giáo viên, gi
ả
ng viên
để
tăng quy mô và ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c. Đây chính là h
ướ
ng đi
g
ố
c r
ễ
, lâu dài và đúng
đắ
n nh
ấ
t cho n
ề
n giáo d
ụ
c, đào t
ạ
o n
ướ
c ta.
14
CHƯƠNG II
THỰC
TRẠNG
ĐÀO
TẠO
NGUỒN
NHÂN
LỰC
VIỆT
NAM
I. T
HỰC
TRẠNG
ĐÀO
TẠO
CÔNG NHÂN
KỸ
THUẬT
:
1. V
Ề
QUY MÔ:
Sau nhi
ề
u năm suy gi
ả
m, quy mô đào t
ạ
o công nhân k
ỹ
thu
ậ
t nh
ữ
ng
năm g
ầ
n đây
đã
đượ
c m
ở
r
ộ
ng và phát tri
ể
n tr
ở
l
ạ
i. Hi
ệ
n nay, c
ả
n
ướ
c
đã
có
226 tr
ườ
ng d
ậ
y ngh
ề
, trong đó 199 tr
ườ
ng công l
ậ
p và 27 tr
ườ
ng ngoài công
l
ậ
p, tăng 1.75 l
ầ
n so v
ớ
i năm 1998.
Các h
ệ
đào t
ạ
o ng
ắ
n h
ạ
n c
ũ
ng phát tri
ể
n m
ạ
nh v
ớ
i nhi
ề
u lo
ạ
i h
ì
nh, tính
đế
n nay, c
ả
n
ướ
c
đã
có 320 trung tâm d
ậ
y ngh
ề
, 150 trung tâm d
ị
ch v
ụ
vi
ệ
c
làm và trên 300 trung tâm giáo d
ụ
c k
ỹ
thu
ậ
t t
ổ
ng h
ợ
p, h
ướ
ng nghi
ệ
p.
Bi
ể
u 3: s
ố
l
ườ
ng tr
ườ
ng đào t
ạ
o công nhân k
ỹ
thu
ậ
t.
Năm
1997
2000
2003
S
ố
tr
ườ
ng
129
159
218
V
ề
chương tr
ì
nh gi
ả
ng d
ậ
y,
đã
biên so
ạ
n và ban hành 50 chương tr
ì
nh
d
ậ
y ngh
ề
ng
ắ
n h
ạ
n, lưu
độ
ng và đang tri
ể
n khai biên so
ạ
n 76 chương tr
ì
nh
d
ậ
y ngh
ề
dài h
ạ
n.
Cùng v
ớ
i s
ự
tăng lên c
ủ
a s
ố
l
ượ
ng các cơ s
ở
đào t
ạ
o, s
ố
lương h
ọ
c viên
c
ũ
ng tăng lên r
ấ
t nhanh trong th
ờ
i gian qua. Năm h
ọ
c 2003 – 2004
đã
có hơn
164000 h
ọ
c viên dài h
ạ
n và 949100 h
ọ
c viên ng
ắ
n h
ạ
n trong khi năm h
ọ
c
1997 – 1998 ch
ỉ
có 60000 h
ọ
c viên dài h
ạ
n.
Bi
ể
u 4: s
ố
l
ượ
ng h
ọ
c viên đang h
ọ
c trong các tr
ườ
ng đào t
ạ
o ngh
ề
.
Năm h
ọ
c
1997-1998
1999-2000
2000-2001
2002-2003
2003-2004
H
ọ
c viên
60000
100000
126000
146000
164000
15
Tuy nhiên quy mô đào t
ạ
o ngh
ề
hi
ệ
n nay v
ẫ
n c
ò
n chưa đáp
ứ
ng
đủ
nhu
c
ầ
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. T
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u công nhân k
ỹ
thu
ậ
t là r
ấ
t ph
ổ
bi
ế
n,
đặ
c
bi
ệ
t là công nhân k
ỹ
thu
ậ
t có tr
ì
nh
độ
tay ngh
ề
cao.
2.
VỀ
CHẤT
LƯỢNG
:
Do có s
ự
quan tâm đúng m
ự
c cho v
ấ
n
đề
đào t
ạ
o công nhân k
ỹ
thu
ậ
t,
nh
ữ
ng năm qua
đầ
u tư cho d
ậ
y ngh
ề
đã
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n. Trong đó các d
ự
án
h
ợ
p tác qu
ố
c t
ế
(ODA và v
ố
n vay)
đầ
u tư cho d
ậ
y ngh
ề
vào kho
ả
ng 180 tri
ệ
u
USD. Các
đị
a phương
đầ
u tư 200 t
ỷ
đồ
ng và các doanh nghi
ệ
p
đầ
u tư trên
400 t
ỷ
đồ
ng cho d
ậ
y ngh
ề
.
H
ệ
th
ố
ng cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t và trang thi
ế
t b
ị
c
ũ
ng
đượ
c
đầ
u tư 450
t
ỷ
đồ
ng
để
nâng c
ấ
p ph
ụ
c v
ụ
cho h
ọ
c t
ậ
p và gi
ả
ng d
ậ
y.
Đồ
ng th
ờ
i
đã
đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ưỡ
ng cho trên 5000 l
ượ
t giáo viên d
ậ
y ngh
ề
v
ề
công ngh
ệ
m
ớ
i và nâng cao tay ngh
ề
để
nâng cao
đượ
c ch
ấ
t l
ượ
ng gi
ả
ng
d
ậ
y. Tuy nhiên, t
ỷ
l
ệ
giáo viên d
ậ
y ngh
ề
đạ
t chu
ẩ
n c
ò
n
ở
m
ứ
c th
ấ
p, ch
ỉ
vào
kho
ả
ng 69%.
V
ề
h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
, th
ì
đã
h
ì
nh thành t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
đào t
ạ
o công
nhân k
ỹ
thu
ậ
t t
ừ
trung ương
đế
n
đị
a phương. các cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
không ng
ừ
ng
đượ
c b
ồ
i d
ưỡ
ng c
ủ
ng c
ố
để
nâng cao hi
ệ
u l
ự
c qu
ả
n l
ý
, góp ph
ầ
n nâng cao
ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o.
S
ố
l
ượ
ng h
ọ
c viên t
ố
t nghi
ề
p c
ủ
a các tr
ườ
ng d
ậ
y ngh
ề
đạ
t m
ứ
c cao
96%. Tuy nhiên, ch
ấ
t lư
ợ
ng h
ọ
c viên c
ò
n khá h
ạ
n ch
ế
chưa đáp
ứ
ng
đượ
c
đò
i
h
ỏ
i c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, th
ể
hi
ệ
n r
ấ
t r
õ
ở
tr
ì
nh
độ
c
ủ
a công nhân,
đặ
c bi
ệ
t là khi so
sánh v
ớ
i các n
ướ
c phát tri
ể
n. Ki
ế
n th
ứ
c c
ủ
a công nhân ra tr
ườ
ng chưa sát v
ớ
i
th
ự
c t
ế
, kh
ả
năng ti
ế
p c
ậ
n công ngh
ệ
m
ớ
i là r
ấ
t y
ế
u kém…
Như v
ậ
y, tuy quy mô và ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o công nhân k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a
n
ướ
c ta
đã
không ng
ừ
ng tăng lên, nhưng b
ằ
ng đó v
ẵ
n chưa
đủ
để
đáp
ứ
ng cho
nhu c
ầ
u ngày càng cao c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
hi
ệ
n nay.
II. T
HỰC
TRẠNG
ĐÀO
TẠO
CÁN
BỘ
CHUYÊN MÔN:
16
Đượ
c s
ự
quan tâm, chú tr
ọ
ng c
ủ
a
đả
ng, nhà n
ướ
c và c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i,
nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây quy mô và ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a đào t
ạ
o cán b
ộ
chuyên môn c
ủ
a
n
ướ
c ta
đã
tăng lên đáng k
ể
.
1. V
Ề
QUY MÔ:
Cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng cơ s
ỏ
h
ạ
t
ầ
ng qu
ố
c gia,
s
ố
l
ượ
ng các tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c, cao
đẳ
ng, trung c
ấ
p chuyên nghi
ệ
p c
ũ
ng
đã
tăng
lên nhanh chóng. Hi
ệ
n nay, c
ả
n
ướ
c có 87 tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c, 127 tr
ườ
ng cao
đẳ
ng, 245 tr
ườ
ng trung c
ấ
p chuyên nghi
ệ
p. S
ố
cơ s
ở
sau
đạ
i h
ọ
c là 147, trong
đó 95 cơ s
ở
đượ
c đào t
ạ
o ti
ế
n s
ĩ
. Các quan h
ệ
h
ợ
p tác đào t
ạ
o v
ớ
i các n
ướ
c ,
các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
c
ũ
ng không ng
ừ
ng tăng lên…
Ngoài ra, các h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o c
ũ
ng phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
và đa d
ạ
ng,
h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o không chính quy
đã
có t
ạ
i h
ầ
u h
ế
t các
đị
a phương trên c
ả
n
ướ
c, thu hút
đượ
c nhi
ề
u h
ọ
c viên tham gia h
ọ
c t
ậ
p. Năm h
ọ
c 2003 – 2004,
chúng ta
đã
có 57 trung tâm giáo d
ụ
c t
ừ
xa c
ấ
p t
ỉ
nh, 494 trung tâm giáo d
ụ
c t
ừ
xa c
ấ
p qu
ậ
n huy
ệ
n và r
ấ
t nhi
ề
u các trung tâm tin h
ọ
c ngo
ạ
i ng
ữ
đã
đượ
c m
ở
ra ph
ụ
c v
ụ
nhu c
ầ
u h
ọ
c t
ậ
p c
ủ
a x
ã
h
ộ
i.
đặ
c bi
ệ
t là
đã
có 11 tr
ườ
ng
đạ
i h
ọ
c
th
ự
c hi
ệ
n h
ì
nh th
ứ
c giáo d
ụ
c t
ừ
xa và
đã
thu hút
đượ
c r
ấ
t nhi
ề
u h
ọ
c viên tham
gia.
V
ề
cơ s
ở
trang thi
ế
t b
ị
trang thi
ế
t b
ị
c
ũ
ng
đã
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n, các tr
ườ
ng
đã
c
ố
g
ắ
ng nâng c
ấ
p thư vi
ệ
n, ph
ò
ng thí nghi
ệ
m, các cơ s
ở
th
ự
c hành, mua
s
ắ
m các trang thi
ế
t b
ị
hi
ệ
n
đạ
i và n
ố
i m
ạ
ng internet… Tuy v
ậ
y, xét m
ặ
t b
ằ
ng
chung, cơ s
ở
trang thi
ế
t b
ị
c
ủ
a ta v
ẫ
n c
ò
n thi
ế
u then và l
ạ
c h
ậ
u chưa đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u ngày càng cao c
ủ
a vi
ệ
c nghiên c
ứ
u, h
ọ
c t
ậ
p và gi
ả
ng d
ậ
y.
Độ
i ng
ũ
gi
ả
ng viên
đã
tăng, song v
ẫ
n c
ò
n thi
ế
u
ở
h
ầ
u h
ế
t các tr
ườ
ng.
Đặ
c bi
ệ
t là trong h
ệ
cao
đẳ
ng và
đạ
i h
ọ
c, có kho
ả
ng 40000 gi
ả
ng viên, trong
khi đó s
ố
l
ượ
ng sinh viên là trên 1 tri
ệ
u, t
ỷ
l
ệ
sinh viên trên m
ộ
t gi
ả
ng viên
b
ì
nh quân là 25,8. V
ớ
i vai tr
ò
quan tr
ọ
ng hi
ệ
n nay, đào t
ạ
o c
ũ
ng
đã
thu hút
đượ
c nhi
ề
u h
ọ
c sinh tham gia thi tuy
ể
n vào ngh
ề
, t
ỷ
l
ệ
tuy
ể
n m
ớ
i hàng năm là
l
ớ
n nh
ấ
t, kho
ả
ng 24,7%, ti
ế
p sau đó là kh
ố
i kinh t
ế
v
ớ
i 20% và kh
ố
i khoa h
ọ
c
17
cơ b
ả
n 18,9%. V
ớ
i t
ỷ
l
ệ
cao này, chúng ta hy v
ọ
ng tương lai g
ầ
n s
ẽ
đáp
ứ
ng
đượ
c
đủ
l
ượ
ng giáo viên cho n
ề
n giáo d
ụ
c n
ướ
c nhà.
Cùng v
ớ
i s
ự
tăng lên c
ủ
a c
ủ
a các ch
ủ
th
ể
đào t
ạ
o, s
ố
h
ọ
c viên c
ũ
ng
đã
không ng
ừ
ng tăng lên. Trong năm năm qua s
ố
sinh viên
đạ
i h
ọ
c, cao
đẳ
ng
tăng b
ì
nh quân 6,4%, h
ọ
c viên cao h
ọ
c tăng 51,9%, nghiên c
ứ
u sinh tăng
61,1%. Riêng trong năm h
ọ
c 2003 – 2004, chúng ta
đã
có 292120 h
ọ
c viên
trung c
ấ
p chuyên nghi
ệ
p, 1045382 h
ọ
c viên cao
đẳ
ng,
đạ
i h
ọ
c (năm 1991 là
kho
ả
ng 120000), 33000 h
ọ
c viên cao h
ọ
c và nghiên c
ứ
u sinh.
Ngoài ra, cón có kho
ả
ng 38500 lưu h
ọ
c sinh đang h
ọ
c t
ậ
p t
ạ
i hơn 30
qu
ố
c gia và vùng l
ã
nh th
ổ
trên th
ế
gi
ớ
i, trong đó hơn 70% là du h
ọ
c t
ự
túc.
V
ớ
i h
ì
nh th
ứ
c đào t
ạ
o không chính quy, hàng năm có kho
ả
ng 700000
ng
ườ
i theo h
ọ
c các chương tr
ì
nh b
ồ
i d
ưỡ
ng tin h
ọ
c, ngo
ạ
i ng
ữ
và giáo d
ụ
c t
ừ
xa.
Đặ
c bi
ệ
t là hi
ệ
n
đã
có 108300 ng
ườ
i theo h
ọ
c h
ệ
đạ
i h
ọ
c t
ừ
xa.
Như v
ậ
y, tuy r
ằ
ng quy mô đào t
ạ
o cán b
ộ
chuyên môn n
ướ
c ta v
ẫ
n c
ò
n
nh
ỏ
bé, chưa đáp
ứ
ng
đủ
nhu c
ầ
u h
ọ
c t
ậ
p, th
ể
hi
ệ
n r
õ
trong vi
ệ
c chưa đáp
ứ
ng
đủ
l
ượ
ng cán b
ộ
chuyên môn c
ầ
n thi
ế
t cho th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng, nhưng không
th
ể
ph
ủ
đì
nh r
ằ
ng quy mô đào t
ạ
o
đã
tăng lên đáng k
ể
trong nh
ữ
ng năm qua.
Bi
ể
u 5: Quy mô đào t
ạ
o cán b
ộ
chuyên môn trong m
ộ
t s
ố
năm h
ọ
c.
S
ố
l
ượ
ng h
ọ
c viên
Năm h
ọ
c
ĐH
CĐ
TCCN
T
ổ
ng
2000-2001
721505
186723
200225
2001-2002
763256
210863
194831
2002-2003
805123
215544
292120
S
ố
tr
ườ
ng
S
ố
giáo viên
Năm h
ọ
c
ĐH
CĐ
TCCN
T
ổ
ng
ĐH
CĐ
TCCN
T
ổ
ng
2000-2001
74
104
253
24362
7843
10189
18
2001-2002
77
114
252
25546
10392
9327
2002-2003
81
121
245
27393
11215
10247
2.
VỀ
CHẤT
LƯỢNG
:
V
ớ
i vi
ệ
c coi giáo d
ụ
c đào t
ạ
o là qu
ố
c sách hàng
đầ
u, hàng năm v
ố
n
đầ
u
tư cho giáo d
ụ
c đào t
ạ
o luôn
đượ
c ưu tiên và tăng nhanh t
ừ
trung ương
đế
n
đị
a phương, t
ừ
khu v
ự
c nhà n
ướ
c
đế
n khu v
ự
c tư nhân. Năm 2004, chi ngân
sách cho giáo d
ụ
c đào t
ạ
o tăng 2,7 l
ầ
n so năm 1998. T
ỷ
tr
ọ
ng chi cho
đầ
u tư
giáo d
ụ
c trong t
ổ
ng chi ngân sách năm 1998 là 3,2%,
đế
n năm 2004 là 4,6%.
Đồ
ng th
ờ
i, các chính sách h
ỗ
tr
ợ
ưu tiên,
đổ
i m
ớ
i, c
ả
i cách giáo d
ụ
c đào
t
ạ
o
đã
làm cho ch
ấ
t l
ượ
ng giáo d
ụ
c đào t
ạ
o nói chung và đào t
ạ
o cán b
ộ
chuyên môn nói riêng
đượ
c nâng lên đáng k
ể
.
Hi
ệ
u qu
ả
qu
ả
n l
ý
, đánh giá, thanh ki
ể
m tra đào t
ạ
o
đã
t
ố
t hơn, h
ệ
th
ố
ng
cơ s
ở
trang thi
ế
t b
ị
ph
ụ
c v
ụ
h
ọ
c t
ậ
p, gi
ả
ng d
ậ
y
đã
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n.
Đặ
c bi
ệ
t là
tr
ì
nh
độ
c
ủ
a
độ
i ng
ũ
gi
ả
ng viên
đượ
c nâng cao đáng k
ể
, s
ố
l
ượ
ng gi
ả
ng viên
cao
đẳ
ng,
đạ
i h
ọ
c có h
ọ
c v
ị
, h
ọ
c hàm cao tăng nhanh.
Bi
ể
u 6: tr
ì
nh
độ
cán b
ộ
gi
ả
ng d
ậ
y cao
đẳ
ng,
đạ
i h
ọ
c.
Trong đó
Chia ra
Năm h
ọ
c
T
ổ
ng
GS
p.GS
TS
ThS
CĐ,ĐH
Khác
2000-2001
32205
314
1140
4563
8664
18505
473
2001-2002
35938
306
1171
4970
10161
20348
459
2002-2003
38608
324
1330
5476
11232
21239
661
Trong đó, s
ố
gi
ả
ng viên
đượ
c đánh giá có chuyên môn t
ố
t chi
ế
m 71%
s
ố
ti
ế
n s
ĩ
, 83% s
ố
th
ạ
c s
ĩ
, 57% s
ố
cán b
ộ
có tr
ì
nh
độ
đạ
i h
ọ
c và 4% s
ố
cán b
ộ
có tr
ì
nh
độ
cao
đẳ
ng. V
ề
tinh th
ầ
n trách nhi
ệ
m th
ì
có 75% s
ố
ti
ế
n s
ĩ
, 75% s
ố
th
ạ
c s
ĩ
, 64% s
ố
cán b
ộ
có tr
ì
nh
độ
đạ
i h
ọ
c và 76% s
ố
cán b
ộ
có tr
ì
nh
độ
cao
đẳ
ng
đạ
t tiêu chu
ẩ
n.
19
Ch
ấ
t l
ượ
ng tr
ì
nh
độ
h
ọ
c viên theo đó c
ũ
ng
đã
đượ
c nâng cao, góp ph
ầ
n
nâng cao năng l
ự
c, tr
ì
nh
độ
chung c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c, y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng
trong vi
ệ
c thúc
đẩ
y phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta trong giai đo
ạ
n v
ừ
a qua.
Tuy nhiên, xét m
ặ
t b
ằ
ng chung, ch
ấ
t l
ượ
ng h
ọ
c viên c
ủ
a ta v
ẫ
n c
ò
n r
ấ
t
th
ấ
p, đa s
ố
h
ọ
c viên ra tr
ườ
ng không có
đủ
tr
ì
nh
độ
để
đáp
ứ
ng cho công vi
ệ
c
th
ự
c t
ế
, r
ấ
t nhi
ề
u các h
ọ
c viên sau
đạ
i h
ọ
c có lu
ậ
n án chưa theo k
ị
p v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a khoa h
ọ
c, công ngh
ệ
, do đó, khônh th
ể
áp d
ụ
ng vào th
ự
c t
ế
để
ph
ụ
c v
ụ
cho s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i và khoa h
ọ
c, công ngh
ệ
.
Đặ
c bi
ệ
t,
th
ể
hi
ệ
n r
ấ
t r
õ
trong tr
ì
nh
độ
c
ủ
a s
ố
h
ọ
c viên ra tr
ườ
ng hàng năm. T
ỷ
l
ệ
h
ọ
c
viên ra tr
ườ
ng
đạ
t b
ằ
ng khá và b
ằ
ng gi
ỏ
i là r
ấ
t th
ấ
p, nh
ấ
t là b
ằ
ng gi
ỏ
i, ch
ỉ
đạ
t
kho
ả
ng 3%. Đa s
ố
h
ọ
c viên ra tr
ườ
ng ch
ỉ
đạ
t b
ằ
ng trung b
ì
nh, chi
ế
m trên
60%. Do đó, m
ộ
t l
ượ
ng l
ớ
n, h
ọ
c viên ra tr
ườ
ng trong t
ì
nh tr
ạ
ng th
ấ
t nghi
ệ
p.
Chính b
ấ
t c
ậ
p này
đã
đặ
t ra m
ộ
t bài toán l
ớ
n v
ề
m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t lương đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c
ở
n
ướ
c ta. Có hai d
ò
ng
ý
ki
ế
n chính v
ề
v
ấ
n
đề
này, m
ộ
t là ph
ả
i h
ạ
n ch
ế
quy mô
để
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o, d
ò
ng
ý
ki
ế
n th
ứ
hai l
ạ
i cho r
ằ
ng v
ẫ
n ph
ả
i tăng quy mô đào t
ạ
o
đạ
i h
ọ
c nhưng ph
ả
i
đả
m b
ả
o ph
ầ
n nào đó ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a đào t
ạ
o.
Hi
ệ
n nay, hai d
ò
ng
ý
ki
ế
n này v
ẫ
n đang song song t
ồ
n t
ạ
i và
đấ
u tranh
v
ớ
i nhau, nhưng v
ẫ
n chưa đưa ra
đượ
c mô h
ì
nh đào t
ạ
o nào phù h
ợ
p
để
gi
ả
i
quy
ế
t
đượ
c bài toán b
ấ
t c
ậ
p trên.
III. ĐÁNH GIÁ
VỀ
ĐÀO TÀO
NGUỒN
NHÂN
LỰC
VÀ NGUYÊN
NHÂN
CỦA
NÓ.
1.ĐÁNH GIÁ:
Quan đi
ể
m v
ề
vai tr
ò
c
ủ
a giáo d
ụ
c, đào t
ạ
o n
ướ
c ta là r
ấ
t đúng
đắ
n, nó
đựơ
c kh
ẳ
ng
đị
nh ngay t
ừ
cương l
ĩ
nh xây d
ự
ng
đấ
t n
ướ
c trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đả
ng ta: “Giáo d
ụ
c, đào t
ạ
o ph
ả
i
đượ
c xem là qu
ố
c
sách hàng
đầ
u”. Quan đi
ể
m này luôn
đượ
c kh
ẳ
ng
đị
nh và nh
ấ
n m
ạ
nh trong
các văn ki
ệ
n c
ủ
a
đả
ng t
ạ
i các k
ỳ
đạ
i h
ộ
i VII, VIII và IX. Đi
ề
u này cho th
ấ
y s
ự
nh
ấ
t quán trong vi
ệ
c kh
ẳ
ng
đị
nh vai tr
ò
c
ủ
a giáo d
ụ
c, đào t
ạ
o, coi giáo d
ụ
c,
20
đào t
ạ
o là qu
ố
c sách hàng
đầ
u , là nhân t
ố
quy
ế
t đinh tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và
phát tri
ể
n x
ã
h
ộ
i,
đầ
u tư cho giáo d
ụ
c, đào t
ạ
o chính là
đầ
u tư cho s
ự
phát
tri
ể
n.
Chính quan đi
ể
m đúng
đắ
n v
ề
giáo d
ụ
c đào t
ạ
o này
đã
làm cho n
ề
n
giáo d
ụ
c, đào t
ạ
o n
ướ
c ta không ng
ừ
ng phát tri
ể
n, t
ạ
o ra m
ộ
t ngu
ồ
n nhân l
ự
c
có tr
ì
nh
độ
ph
ụ
c v
ụ
cho s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i c
ủ
a n
ướ
c ta trong th
ờ
i
gian qua.
C
ụ
th
ể
hoá quan đi
ể
m trên, trong th
ờ
i gian qua, n
ướ
c ta
đã
liên t
ụ
c xây
d
ự
ng, hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng chính sách giáo d
ụ
c đào t
ạ
o theo h
ướ
ng ưu tiên và
t
ạ
o môi tr
ườ
ng thu
ậ
n l
ợ
i cho giáo d
ụ
c đào t
ạ
o phát tri
ể
n. Các chính t
ậ
p trung
vào nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
như chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n, quy ho
ạ
ch, k
ế
ho
ạ
ch,
đả
m b
ả
o
công b
ằ
ng trong giáo d
ụ
c đào t
ạ
o,
đổ
i m
ớ
i chương tr
ì
nh, nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng,
c
ả
i cách hành chính qu
ả
n l
ý
…
Đặ
c bi
ệ
t, lu
ậ
t giáo d
ụ
c
đượ
c ban hành vào cu
ố
i năm 1998,
đã
đánh d
ấ
u
m
ộ
t m
ố
c quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c xây d
ự
ng môi tr
ườ
ng pháp l
ý
và
đổ
i m
ớ
i cơ
ch
ế
qu
ả
n l
ý
trong ho
ạ
t
độ
ng giáo d
ụ
c đào t
ạ
o
ở
n
ướ
c ta. Theo đó, các ch
ứ
c
năng qu
ả
n l
ý
đã
đượ
c phân r
õ
, công c
ụ
qu
ả
n l
ý
c
ũ
ng
đượ
c xây d
ự
ng và hoàn
thi
ệ
n trên cơ s
ở
c
ủ
a pháp lu
ậ
t. Công tác thanh tra, ki
ể
m tra c
ũ
ng
đượ
c chú
tr
ọ
ng, nh
ữ
ng đi
ề
u này
đã
đóng góp không nh
ỏ
vào vi
ệ
c nâng cao hi
ệ
u qu
ả
đào
t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c.
Chính s
ự
quan tâm đúng
đắ
n c
ủ
a
đả
ng, nhà n
ướ
c và toàn x
ã
h
ộ
i,
đã
làm
cho quy mô và ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta không ng
ừ
ng tăng
lên. Đi
ề
u này th
ể
hi
ệ
n trong s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta trong
th
ờ
i gian qua.
Ch
ỉ
s
ố
phát tri
ể
n con ng
ườ
i (HDI) tăng t
ừ
0.456, x
ế
p th
ứ
121, lên
0.682, x
ế
p th
ứ
101 trên 174 qu
ố
c gia. S
ố
ng
ườ
i có tr
ì
nh
độ
chuyên môn k
ỹ
thu
ậ
t tham gia l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng là 8844000 ( năm 2003) chi
ế
m 20.99%
t
ổ
ng l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng, so v
ớ
i năm 2002 tăng 1.5%.
21
Tuy nhiên, do xu
ấ
t phát đi
ể
m th
ấ
p, nen v
ấ
n
đề
đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c
c
ủ
a ta v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p và h
ạ
n ch
ế
. Do đó, chưa t
ạ
o ra
đượ
c môt ngu
ồ
n
nhân l
ự
c đáp
ứ
ng
đủ
đượ
c
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
S
ố
l
ượ
ng lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
chuyên môn k
ỹ
thu
ậ
t c
ò
n h
ạ
n ch
ế
,
đặ
c
bi
ệ
t m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n l
ớ
n thanh niên trong
độ
tu
ổ
i 18 – 23, b
ướ
c vào th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng mà chưa qua đào t
ạ
o ngh
ề
nghi
ệ
p (chi
ế
m t
ớ
i 80%). Ch
ấ
t l
ượ
ng lao
độ
ng
t
ừ
ý
th
ứ
c, tác phong công nghi
ệ
p, th
ể
l
ự
c và tr
ì
nh
độ
chuyên môn k
ỹ
thu
ậ
t c
ò
n
th
ấ
p chưa đáp
ứ
ng
đượ
c
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng, do đó, m
ộ
t
l
ượ
ng l
ớ
n lao
độ
ng qua đào t
ạ
o nhưng không t
ì
m
đượ
c vi
ệ
c làm ho
ặ
c làm
công vi
ệ
c trái v
ớ
i ngh
ề
đào t
ạ
o.
Cơ c
ấ
u đào t
ạ
o chưa h
ợ
p l
ý
, t
ì
nh tr
ạ
ng th
ừ
a th
ầ
y thi
ế
u th
ợ
r
ấ
t ph
ổ
bi
ế
n,
t
ỷ
l
ệ
cơ c
ấ
u lao
độ
ng v
ề
tr
ì
nh
độ
năm 2000 c
ủ
a ta là kho
ả
ng 1 ĐH\ 1.31
TCCN\ 4.8 CNKT, trong khi t
ỷ
l
ệ
h
ợ
p l
ý
là 1\ 4\ 10. Cơ c
ấ
u đào t
ạ
o theo vùng
c
ũ
ng chưa
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n, thi
ế
u tr
ầ
m tr
ọ
ng các cơ s
ở
đào t
ạ
o
ở
nông thôn và
các vùng xa, sâu… s
ố
l
ượ
ng lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
chuyên môn k
ỹ
thu
ậ
t
ở
thành th
ị
là 4588500, chi
ế
m 45.04% t
ổ
ng l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng thành th
ị
, trong
khi
ở
nông thôn là 4255500, chi
ế
m 13.32% l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng
ở
nông thôn.
vi
ệ
c t
ỷ
l
ệ
lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
chuyên môn
ở
nông thôn th
ấ
p
đã
làm ch
ậ
m ti
ế
n
tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p nông thôn c
ủ
a n
ướ
c ta.
Như v
ậ
y, tuy nên đào t
ạ
o c
ủ
a ta
đã
đạ
t
đượ
c nhi
ề
u thành t
ự
u nhưng
t
ừ
ng
ấ
y là chưa
đủ
để
đáp
ứ
ng cho công cu
ộ
c chuy
ể
n d
ị
ch n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c
ta, không nh
ữ
ng th
ế
v
ấ
n
đề
đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân l
ự
c n
ướ
c ta v
ẫ
n c
ò
n r
ấ
t nhi
ề
u
b
ấ
t c
ậ
p và h
ạ
n ch
ế
. V
ậ
y đâu là nguyên nhân c
ủ
a t
ì
nh tr
ạ
ng trên, chúng ta h
ã
y
xem xét các nguyên nhân c
ủ
a nó.
2. NGUYÊN NHÂN:
Quy mô đào t
ạ
o c
ủ
a ta c
ò
n nh
ỏ
bé ch
ủ
y
ế
u là do n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta
xu
ấ
t phát đi
ể
m th
ấ
p, nên kh
ả
năng
đầ
u tư cho đào t
ạ
o c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
. Vi
ệ
c
huy
độ
ng và khuy
ế
n khích
đầ
u tư c
ò
n kém hi
ệ
u qu
ả
,
đặ
c bi
ệ
t là t
ừ
khu v
ự
c tư
22
nhân. vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
đầ
u tư c
ũ
ng chưa hi
ệ
u qu
ả
, ch
ủ
y
ế
u là ki
ể
u
đầ
u tư
giàn tr
ả
i, b
ì
nh quân.
Cơ c
ấ
u đào t
ạ
o chưa h
ợ
p l
ý
, do quan ni
ệ
m x
ã
h
ộ
i coi th
ườ
ng công nhân
k
ỹ
thu
ậ
t, chưa có đi
ề
u ki
ệ
n
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng quy mô đào t
ạ
o
ở
nông thôn, các
vùng sâu vùng xa…
Ch
ấ
t l
ượ
ng đào t
ạ
o c
ò
n h
ạ
n ch
ế
là do:
H
ệ
th
ố
ng chính sách, các mô h
ì
nh đào t
ạ
o v
ẫ
n chưa th
ự
c s
ự
t
ạ
o
đượ
c
khâu
độ
t phá trong vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t mâu thu
ẫ
n trong đào t
ạ
o hi
ệ
n nay gi
ữ
a quy
mô và chât l
ượ
ng. Vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n chính sách v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p,
công tác thanh ki
ể
m tra trong đào t
ạ
o v
ẫ
n chưa th
ự
c s
ự
sát sao…
H
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
v
ẫ
n chưa th
ự
c s
ự
hi
ệ
u qu
ả
, vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c c
ò
n ôm
đồ
m,
ch
ồ
ng chéo gi
ữ
a các c
ấ
p , các chương tr
ì
nh. Các chính sách qu
ả
n l
ý
v
ẫ
n c
ò
n
chưa
ổ
n
đị
nh, nh
ấ
t quán,
đặ
c bi
ệ
t là trong đào t
ạ
o công nhân k
ỹ
thu
ậ
t, trong
v
ò
ng 35 năm, công tác d
ậ
y ngh
ề
đã
thay
đổ
i năm l
ầ
n t
ổ
ch
ứ
c, cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c. Giai đo
ạ
n 1969 – 1978 là T
ổ
ng c
ụ
c đào t
ạ
o công nhân k
ỹ
thu
ậ
t
thu
ộ
c b
ộ
lao
độ
ng. Giai đo
ạ
n 1978 – 1987 là T
ổ
ng c
ụ
c d
ậ
y ngh
ề
tr
ự
c thu
ộ
c
chính ph
ủ
. Giai đo
ạ
n 1987 – 1990 là V
ụ
d
ậ
y ngh
ề
thu
ộ
c b
ộ
đạ
i h
ọ
c, trung c
ấ
p
chuyên nghi
ệ
p và d
ậ
y ngh
ề
. Giai đo
ạ
n 1990 – 1998 là V
ụ
trung h
ọ
c chuyên
nghi
ệ
p và d
ậ
y ngh
ề
thu
ộ
c b
ộ
giáo d
ụ
c đào t
ạ
o. Giai đo
ạ
n t
ừ
1998
đế
n nay là
T
ổ
ng c
ụ
c d
ậ
y ngh
ề
thu
ộ
c b
ộ
lao
độ
ng thương binh và x
ã
h
ộ
i.
Các y
ế
u t
ố
c
ủ
a đào t
ạ
o v
ẫ
n c
ò
n h
ạ
n ch
ế
, s
ố
l
ượ
ng tr
ườ
ng l
ớ
p, cơ s
ở
đào
t
ạ
o c
ò
n thi
ế
u, trang thi
ế
t b
ị
ph
ụ
c v
ụ
cho h
ọ
c t
ậ
p, nghiên c
ứ
u gi
ả
ng d
ậ
y v
ẫ
n
c
ò
n h
ạ
n ch
ế
c
ả
v
ề
s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng. S
ố
l
ượ
ng giáo viên c
ò
n thi
ế
u r
ấ
t
l
ớ
n, ch
ấ
t l
ượ
ng m
ộ
t s
ố
giáo viên chưa đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u m
ớ
i c
ủ
a đào
t
ạ
o…
Vi
ệ
c cơ c
ấ
u đào t
ạ
o chưa h
ợ
p l
ý
là do quan ni
ệ
m c
ủ
a x
ã
h
ộ
i coi th
ườ
ng
công nhân k
ỹ
thu
ậ
t, coi tr
ọ
ng b
ằ
ng c
ấ
p, do đó, h
ọ
c viên có tâm l
ý
ch
ỉ
c
ầ
n
b
ằ
ng mà chưa th
ự
c s
ự
chú tr
ọ
ng vi
ệ
c h
ọ
c t
ậ
p, r
ồ
i t
ì
nh tr
ạ
ng b
ằ
ng th
ậ
t h
ọ
c
gi
ả
… h
ệ
th
ố
ng chương tr
ì
nh, giáo tr
ì
nh gi
ả
ng d
ậ
y c
ò
n thi
ế
u th
ố
n, n
ộ
i dung
23
c
ò
n ch
ậ
m
đổ
i m
ớ
i nên chưa sát v
ớ
i th
ự
c t
ế
, làm cho ki
ế
n th
ứ
c h
ọ
c viên ra
tr
ườ
ng không đáp
ứ
ng
đượ
c
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Vi
ệ
c đào t
ạ
o chưa sát v
ớ
i
th
ự
c t
ế
m
ộ
t ph
ầ
n c
ũ
ng là do chưa có s
ự
ph
ố
i h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a đào t
ạ
o và s
ả
n
xu
ấ
t, mà c
ụ
th
ể
là gi
ữ
a quy ho
ạ
ch c
ủ
a b
ộ
giáo d
ụ
c, các tr
ườ
ng l
ớ
p đào t
ạ
o v
ớ
i
quy ho
ạ
ch c
ủ
a các b
ộ
ngành khác, các doanh nghi
ệ
p…
Đó chính là nh
ữ
ng nguyên nhân chính d
ẫ
n
đế
n nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
và b
ấ
t
c
ậ
p v
ề
quy mô và ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a n
ề
n đào t
ạ
o n
ướ
c ta.
24
CHƯƠNG III: G
IẢI
PHÁP
I. CÁC
GIẢI
PHÁP
VĨ
MÔ:
Th
ố
ng nh
ấ
t và nâng cao năng l
ự
c qu
ả
n l
ý
, năng l
ự
c đánh giá, thanh tra
ki
ể
m tra trong đào t
ạ
o.
Tăng
đầ
u tư cho đào t
ạ
o, khuy
ế
n khích các khu v
ự
c
đặ
c bi
ệ
t là khu v
ự
c
tư nhân
đầ
u tư cho đào t
ạ
o. năng cao kh
ả
năng s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, không
đầ
u tư
giàn tr
ả
i, t
ổ
ch
ứ
c thanh tra, giám sát t
ố
t các d
ự
án
đầ
u tư.
C
ầ
n ph
ố
i h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a đào t
ạ
o v
ớ
i các b
ộ
ngành, các doanh
nghi
ệ
p,
để
t
ổ
ch
ứ
c nghiên c
ứ
u nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng, t
ừ
đó xây d
ự
ng k
ế
ho
ạ
ch
chương tr
ì
nh đào t
ạ
o cho sát v
ớ
i th
ự
c t
ế
đò
i h
ỏ
i.
B
ằ
ng các phương ti
ệ
n thông tin
đạ
i chúng ph
ả
i nhanh chóng xoá b
ỏ
các
tâm l
ý
c
ũ
c
ủ
a x
ã
h
ộ
i như coi tr
ọ
ng b
ằ
ng c
ấ
p, coi th
ườ
ng ngh
ề
công nhân k
ỹ
thu
ậ
t…
T
ổ
ch
ứ
c nghiên c
ứ
u mô h
ì
nh đào t
ạ
o m
ớ
i phù h
ợ
p
để
kh
ắ
c ph
ụ
c mâu
thu
ẫ
n đào t
ạ
o gi
ữ
a ch
ấ
t l
ượ
ng và s
ố
l
ượ
ng hi
ệ
n nay.
II. CÁC
GIẢI
PHÁP VI MÔ:
V
ớ
i các tr
ườ
ng đào t
ạ
o ph
ả
i không ng
ừ
ng m
ở
r
ộ
ng quy mô,
đầ
u tư
nâng cao cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t ph
ụ
c v
ụ
nhu c
ầ
u đào t
ạ
o. nâng cao năng l
ự
c qu
ả
n l
ý
t
ạ
o hi
ệ
u qu
ả
cho đào t
ạ
o. C
ầ
n n
ắ
m b
ắ
t các thông tin bên ngoài
để
xây d
ự
ng k
ế
ho
ạ
ch đào t
ạ
o h
ợ
p l
ý
, sát v
ớ
i th
ự
c t
ế
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng, b
ằ
ng các ph
ố
i
h
ợ
p v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p, các b
ộ
ngành
để
xây d
ự
ng k
ế
ho
ạ
ch đào t
ạ
o cho
trư
ờ
ng m
ì
nh. T
ổ
ch
ứ
c các chương tr
ì
nh nâng cao tr
ì
nh
độ
gi
ả
ng d
ậ
y cho giáo
viên.
V
ớ
i giáo viên, c
ầ
n ph
ả
i không ng
ừ
ng nghiên c
ứ
u, t
ì
m t
ò
i, h
ọ
c h
ỏ
i,
đổ
i
m
ớ
i phương pháp gi
ả
ng d
ậ
y, nâng cao tr
ì
nh
độ
.
V
ớ
i h
ọ
c viên, c
ầ
n ph
ả
i t
ự
ý
th
ứ
c,
đồ
ng th
ờ
i v
ớ
i s
ự
ph
ố
i h
ợ
p gi
ữ
a gia
đì
nh, nhà tr
ườ
ng và x
ã
h
ộ
i, giúp h
ọ
c viên
ý
th
ứ
c
đượ
c t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a