Ngày soạn: 10/ 02/ 2006
Tiết PPCT: 69_Giảng văn. Bài
SÓNG (Xuân Quỳnh)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu: chân thành,
nồng hậu, say đắm, nồng nàn, phóng khoáng, bạo dạn.
2. Cảm nhận được nét nổi bật về nghệ thuật trong bài thơ: hình tượng sóng và
em.
3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc TP và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Phân tích hình tượng nhân vật Nguyệt?
- Phân tích tình huống truyện?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Sóng -> vẻ đẹp tâm hồn người con gái trong tình yêu.
Hoạt động của GV và HS TG
Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk.
H: Qua tiểu dẫn, em biết gì về Xuân Quỳnh?
- Nét chính về cuộc đời?
- Đặc điểm sáng tác?
GV giảng thêm.
HS đọc bài thơ.
H: Nêu cảm nhận chung?(Aâm hưởng? Nhịp
điệu? Kết cấu?).
GV dạy song song hai hình tượng Sóng và
Em.
Ý tưởng không mới nhưng cách diễn đạt mới:
giản dị mà chân thật, hồn nhiên và sâu sắc.
H: “Sóng” được miêu tả bằng thủ pháp nghệ
I- Vài nét về tác giả:
- X.Q là nhà thơ của tình yêu.
- Thơ: trong sáng, giản dị,
hồn nhiên.
II- Bài thơ “Sóng”:
1. Cảm nhận chung:
- Aâm hưởng: khi nhịp
nhàng, êm dịu, khi dạt dào,
sôi nổi như sóng và tình yêu
của em.
- Kết cấu: sóng đôi sóng –
em. Sóng -> em.
2. Phân tích:
a) Hình tượng Sóng:
thuật gì?
H: Những cung bậc tình cảm của “em”?
- “Em” trăn trở vì điều gì?
- Tác giả phân tích những biểu hiện của
tình yêu như thế nào?
GV tình yêu gắn với nỗi nhớ: trong ca dao,
trong thơ Hồ Xuân Hương, trong Chinh phụ
ngâm … thể hiện khát vọng hạnh phúc nhưng
chưa bày tỏ trực tiếp như Xuân Quỳnh.
H: Trong tâm thức dân tộc, ông cha quan
niệm tình yêu như thế nào? (gắn với hôn
nhân, thủy chung).
GV bổ sung -> ghi bảng -> chuyển ý.
HS đọc khổ thơ Cuộc đời tuy dài thế … về xa.
H: Hình ảnh nào tương phản với nhau?
- Cuộc đời dài >< năm tháng qua
- Biển rộng >< mây bay về xa.
Em có nhận xét gì về các cặp quan hệ từ: “tuy
– vẫn”, “dẫu –vẫn”. Các cặp đại từ nói lên
-
Nhân hóa.
- Sóng đôi với em.
=> Có sự đối lập bên trong,
luôn vỗ liên hồi đến bờ, luôn
tìm ra bể -> vĩnh hằng.
b) Em:
- Biện pháp liên tưởng sóng
đội
-> tâm trạng nngười con gái
đang yêu:
+ Khát khao, bồi hồi, biến
động khác thường.
+ Trăn trở -> lí giải tình yêu.
+ Nhớ nhung da diết -> nỗi
nhớ được miêu tả mãnh liệt:
bao trùm không gian, thời
gian, tiềm thức.
=> Tình yêu chân thành, tha
thiết, mạnh dạn.
+ Thủy chung -> tình yêu
điều gì?
GV khổ cuối là khát vọng lớn lao của em.
H: Em hiểu khát vọng ấy như thế nào? Ý
nghĩa nhân văn thể hiện trong khổ thơ?
GV bổ sung -> ghi bảng.
HS khái quát.
- Tư tưởng chủ đề Tp.
- Những thành công về nghệ thuật của
TP?
GV bổ sung -> ghi bảng tổng kết.
ph
ải đ
ư
ợc nâng niu, g
ìn gi
ữ.
+ Tin tưởng vào sức mạnh
của tình yêu.
+ Phảng phất lo âu >< không
tuyệt vọng -> quyết tâm sống
hết mình chiến thắng cái hữu
hạn của đời người.
- Khổ cuối: Khát vọng hoá
thân -> tình yêu vĩnh hằng/
Tình yêu gắn với cuộc đời ->
giá trị nhân văn.
III- Tổng kết:
- Chủ đề: ca ngợi tình yêu
đẹp – tình yêu gắn với cuộc
đời.
- Vẻ đẹp tâm hồn người phụ
nữ.
- Hình tượng Sóng – em ->
hình tượng nghệ thuật giàu
giá trị biểu cảm, giá trị thẩm
mỹ.
4. Củng cố: Tâm hồn người con gái đang yêu trong bài thơ?
Hướng dẫn: * Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung.
* Chuẩn trả bài số 5 (Nghị luận văn học):
- Xem lại yêu cầu của đề.
- Lập dàn bài khái quát.
* Chuẩn bị bài Ôn tập VHVN từ CMT8/1945 đến
1975 theo câu hỏi Sgk.