Chủ đề 5 : CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CHẤT
KHÍ (4 tiết)
MỤC TIÊU
1. Lý giải cho học sinh hiểu được và phát biểu được đầy đủ nội dung của thuyết
động học phân tử khí lí tưởng.
2. Phân biệt được các quá trình biến đổi đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt của một
khối khí.
3. Phát biểu được và vẽ được đồ thị của các định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, Sác-lơ và
Gay Luy-xăc.
4. Viết đúng phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
5. Biết cách vận dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng để tính các thông số
trạng thái.
Tiết 18 : THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ KHÍ LÝ TƯỞNG
Hoạt động 1 (25 phút) : Tìm hiểu thuyết động học phân tử khí lí tưởng.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu
cấu tạo của các chất
xung quang ta.
Giới thiệu kích thước
phân tử, nguyên tử.
Giới thiệu chuyển
động nhiệt của các
phân tử khí.
Yêu cầu học sinh so
sánh kích thước phân
tử với quãng đường
chuyển động của
chúng.
Nêu cấu tạo chất.
Ghi nhận kích thước
phân tử.
Ghi nhận chuyển
động nhiệt của các
phân tử.
Nhắc lại chuyển
động nhiệt của các
phân tử rắn, lỏng, khí.
So sánh kích thước
phân tử khí với
khoảng cách giữa
chúng.
1. Cấu tạo các chất khí.
+ Các chất xung quanh ta đều
cấu tạo bởi các phân tử. Mỗi
phân tử cấu tạo bởi một hay
nhiều nguyên tử.
+ Mọi chất khí tạo bởi các phân
tử giống nhau. Kích thước của
một phân tử, nguyên tử rất nhỏ,
vào cở 10
-9
m.
+ Các phân tử khí luôn luôn
chuyển động hỗn loạn, không
ngừng – chuyển động này có
tính đẵng hướng trong không
gian, được gọi là chuy
ển động
nhiệt.
+ Trong điều kiện bình thường,
mật độ khí không đậm đặc, các
quãng đường chuyển động của
phân tử rất lớn so với các kích
thước của phân tử nên các phân
tử có thể coi là các chất điểm.
2. Mol khí.
Giới thiệu số phân tử
trong 1 mol khí.
Giới thiệu nguyên tử
gam, phân tử gam của
các chất khí.
Yêu cầu học sinh nêu
ví dụ.
Yêu cầu học sinh nêu
điều kiện tiêu chuẩn.
Yêu cầu học sinh
nhắc lại đặc điểm lực
tương tác giữa các
phân tử của thể rắn,
lỏng, khí.
Ghi nhận số
Avôgađrô.
Ghi nhận nguyên tử
gam, phân tử gam của
các chất.
Nêu ví dụ.
Nêu điều kiện tiêu
chuẩn.
So sánh lực tương
tác phân tử ở các thể
rắn, lỏng, khí.
+ S
ố phân tử trong 1 mol khí l
à :
N
A
= 6,02.10
23
phân tử/mol
Hằng số N
A
gọi là số A-vô-ga-
đrô.
+ Khối lượng của 1 mol khí
(6,02.10
23
phân tử) tính ra gam
đúng bằng phân tử lượng của
chất khí đó.
+ Trong điều kiện tiêu chuẩn,
thể tích 1mol của mọi chất khí
đều bằng 22,4l.
3. Tương tác phân tử.
Các phân tử luôn luôn tương
tác với nhau : Tương tác này
mạnhk nhất đối với các phân tử
chất rắn, thứ đến các phân tử
của chất lỏng và yếu nhất là các
phân tử chất khí. Ở điều kiện
thường lực tương tác giữa các
phân tử khí không đáng kể, trừ
những khi chúng va chạm nhau
hoặc va chạm vào thành bình.
Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung cơ
bản của thuyết động
học phân tử khí.
Nêu lại đầy đủ nội
dung của thuyết động
học phân tử khí lí
tưởng.
Yêu cầu học sinh
nhắc lại khái niệm khí
lí tưởng đã học.
Nêu cách định nghĩa
khác của khí lí tưởng.
Yêu cầu học sinh cho
biết trong điều kiện
nào thì các khí thực có
thể coi là khí lí tưởng.
Nhắc lại nội dung cơ
bản của thuyết động
học phân tử chất khí.
Ghi nhận ý bổ sung
đầy đủ nội dung của
thuyết động học phân
tử khí lí tưởng.
Nhác lại khái niệm.
Ghi nhận cách định
nghĩa khác của khí lí
tưởng.
Nêu điều kiện để các
khí thực có thể coi là
khí lí tưởng.
4. Thuyết động học phân tử khí
lí tưởng.
+ Mọi chất khí đều được cấu tạo
bởi các phân tử, có kích thước
không đáng kể,
+ Các phân tử luôn chuyển động
hỗn loạn không ngừng một cách
đẵng hướng.
+ Các phân tử không tương tác
với nhau trừ lúc va chạm với
nhau hoặc với thành bình.
+ Chuyển động hỗn loạn của các
phân tử gọi là chuyển động
nhiệt, vì, các phân tử chuyển
động càng nhanh thì nhiệt độ khí
càng cao.
Chất khí có đủ 4 tính chất trên
được gọi là khí lí tưởng.
Trong điều kiện bình thường
khi nhiệt độ không thấp và áp
suất không cao thì các khí thực
có thể coi gần đúng là khí lí
tư
ởng.
Hoạt động 2 (18 phút) : Giải một số bài tập.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Bài giải
Yêu cầu xác định khối
lượng phân tử nước.
Yêu cầu học sinh xác
định số phân tử nước
cần tìm.
Yêu cầu học sinh xác
định khối lượng của 1
mol khí.
Xác định khối lượng
mỗi phân tử nước.
Xác định khối lượng
của thể tích nước từ đó
xác định số phân tử.
Xác định khối lượng
của 1mol.
Bài 28.6.
Số phân tử có trong thể tích
V là :
N =
A
A
NV
N
m
=
3
2343
10
.
18
10.02,6.10.2.10
=
6,7.1024 (pt)
Bài 28.7.
Khối lượng của một mol
khí này là :
=
26
23
10.64,5
10.02,6.15
.
N
Nm
A
= 16.10
-3
(kg/mol)
Phân tử gam này là của
Yêu cầu học sinh tìm
xem đó là phân tử gam
của chất nào.
Yêu cầu học sinh tính
khối lượng nguyên tử
hyđrô trong hợp chất.
Yêu cầu học sinh tính
khối lượng nguyên tử
các bon trong hợp chất.
So sánh để biết đó là
phân tử gam của chất
nào.
Tính khối lượng
nguyên tử hyđrô trong
hợp chất.
Tính khối lượng của
nguyên tử các bon trong
hợp chất.
CH
4
.
Khối lượng của nguyên tử
hyđrô trong hợp chất : m
H
=
N
m
.
16
4
=
26
10.64,5.16
15.4
= 6,64.10
-27
(kg)
Khối lượng của nguyên tử
các bon trong hợp chất : m
C
=
N
m
.
16
12
=
26
10.64,5.16
15.12
= 2.10
-26
(kg)
Hoạt động 3 (2 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu
hỏi từ 28.1 đến 28.5 sách bài tập.
Ghi các câu hỏi để về nhà làm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY