Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tiết 59 , 60 - BCB BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO (tt) Nguyễn Trãi pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.56 KB, 12 trang )

Tiết 59 , 60 - BCB BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO (tt)
Nguyễn Trãi .
A. Mục tiêu:
- Hiểu rõ những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của ĐCBN – bản
tuyên ngôn chủ quyền độc lập, ang văn yêu nước chói ngời tư tưởng nhân
văn , kiệt tác văn học kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luân và văn chương.
- Nắm được đặc trưng cơ bản của thể Cáo
B. Phương tiện: SGK, SGV, thiết kế.
C .Cách thức : Nêu vấn đề , thảo luận.
D . Tiến trình:
1. Oån định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
HĐ GV & HS Yêu cầu cần đạt

HĐ1: Cho biết hoàn cảnh sáng tác
Phần II – Tác phẩm
I Giới thiệu chung :
của bài ĐCBN?
Nêu hiểu biết của em về thể loại
“Cáo”?
- “Cáo” là thể văn có nguồn gốc từ
TQ xưa, được dùng để công bố việc
lớn với muôn dân.
- “ Cáo” thường dùng văn biền
ngẫu, gồm 5 đặc điểm :
+ Ngôn ngữ đối ngẫu , các vế đối
nhau theo vần bằng trắc.
+ Kiểu câu chỉnh tề , 4 chữ đối với 4
câu
+ Có vần điệu B-T hài hòa


+ Sử dụng điển cố
+ Từ ngữ bóng bẩy có tính phô
truơng.
HĐ2: Một bài “cáo” được chia làm
mấy phần ?
Gồm 4 phần:
1. Hoàn cảnh ra đời :
Cuối 1427 – đầu 1428.
2.Thể loại : Cáo













-Nêu luận đề chính nghĩa.
- Tố cáo tội ác của giặc.
- Kể lại diễn biếnb cuộc chiến,
chiến thắng vẻ vang.
- Lời kết.


Hđ3: Theo em Nguyễn Trãi đã quan

niệm như thế nào về chính nghĩa?
Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp
giữa người với người trên cơ sở tình
thương và đạo liù.
Nhân nghĩa là yên dân trừ bạo , tiêu
trừ tham tàn bạo ngược để bảo vệ
cuộc sống yên bình cho nhân dân.
Đây là hạt nhân cơ bản, tích cực nhất
trong tư tưởng nhân nghĩa.
HĐ4: Sau khi nêu tư tưởng nhân
nghĩa, tác giả nêu chân lí khách
quan về sư tồn tại độc lập có chủ
quyền của nước ĐV , chân lí khách







II. Đọc – hiểu
1. Đo

ạn 1 : Nêu luận đề chính
nghĩa
- Nhân nghĩa : Yên dân - trừ bạo



 tư tưởng tích cực



quan được thể hiện qua những chi
tiết nào?
“ Như … Đại Việt ta từ trước”
“ Vốn xưng nền văn hiến đã lâu”
“ núi sông bờ cõi đã chia”
“ phong tục … cũng khác”
 Nt đưa ra những yếu tố căn bản
để xác định độc lập chủ quyền của
dân tộc : cương vực lãnh thổ, phong
tục tạp quán , nền văn hiến lâu đời,
một đất nước có lịch sử riêng với
hào kiệt đời nào cũng có.
HĐ5: Để khẳng định niềm tự hào
về lịch sử dân tộc, NT đã vận dụng
thủ pháp nghệ thuật nao? Tác dụng?
- Sánh đôi nước ta với TQ
- Lâp luận chặt chẽ.



- Chân lí khách quan về sự tồn tại
độc lập có chủ quyền của nước Đại
Việt









- gắn liền với thực tiễn dân tộc





HĐ6: Tác giả đả tố cáo những âm
mưu , hành động, tội ác nào của
giặc Minh?

Khi vạch rõ âm mưu xâm lược của
giặc,NT đã đứng trên lập trường của
dân tộc, nhưng khi tố cáo tội ác của
chúng, NT đứng trên lập trường
nhân bản .
HĐ7: Chủ trương cai trị của giặc
Minh được tác giả miêu tả qua
những chi tiết nào ?
+ Hủy hoại cuộc sống con người
bằng nhửng hành động diệt chủng :
“ nướng dân đen”
“ vùi con đỏ”
+ vơ vét , bóc lột:
“ nặng thuế khóa”
“còng lưng mò ngoạc”
- So sánh ta – TQ:
“ Triệu , Đinh , Lí , Trần độc lập”

“ Hán, Đường, Tống, Nguyên xưng
đế ”
-> Ngang nhau, bình đẳng.
=>Khẳng định độc lâp chủ quyền và
niềm tự hào về dân tộc ĐV- một đất
nước nghìn năm văn hiến, một dân
tộc anh hùng tài giỏi.
2. Đoạn 2 : Tố cáo tội ác của giặc
- Vạch trần âm mưu xâm lược:
Phù Trần diệt Hồ -> bịp bợm ,
giả nhân giả nghĩa của giặc, âm
mưu thôn tính nước ta có sẳn từ lâu
- Vạch trần chủ trương cai trị thâm
độc:
+ Hủy hoại cuộc sống con người
bằng nhửng hành động diệt chủng :

“đãi cát tìm vàng “
“vét sản vật, bắt chim trả”
“bẩy hươu đen”
phu phen : “nay xây nhà mai đắp
đất”
+ diệt sản suất: tan tác cả nghề canh
cửi
+ Hủy hoại môi trường sống:
“ tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ

“Nheo nhóc thay kẻ gòa bụa”
=> Tình cảnh dân ta khốn cùng , bi
đát chốn chốn lưới chăng , nơi nơi

cặm đặt.
+ Hình ảnh quân giặc:
“ thằng há miệng , đứa nhe răng máu
mỡ bấy no nê chưa chán”
=> thú dữ không còn tính người .
Mức độ tội ác của giăïc không thể kể





+ vơ vét , bóc lột:






+ diệt sản suất

+ Hủy hoại môi trường sống:

=> Tình cảnh dân ta khốn cùng , bi
xiết, tội ác tày trời
HĐ8: Chỉ ra giá trị nghệ thuật đặc
sắc được sử dụng trong đoạn cáo
trạng này?

“ nướng” , “ vùi” -> động từ mạnh
,tội ác man rợ kiểu trung cổ của giặc

M.
Lấy cái vô hạn để nói cái vô hạn ,
cái vô cùng để nói cái vô cùng tội ác
của giặc
“Độc ác thay trúc nam sơn không
ghi hết tội
Dơ bẩn thay nước Đông Hải không
rửa sạch mùi”
-> Lời văn trong bản cáo trạng vừa
đanh thép , vừa thống thiết , khi úât
hận khi trào sôi , khi cảm thương tha
thiết lúc muốn hét thật to ,lúc nghẹn
ngào tấm tức.

đát chốn chốn lưới chăng , nơi nơi
cặm đặt.
+ Hình ảnh quân giặc:
“ thằng há miệng , đứa nhe răng máu
mỡ bấy no nê chưa chán”
=> thú dữ không còn tính người .





* NT: Với động từ mạnh , biện pháp
liệt kê , câu hỏi tu từ, cảm thán , NT
đã nhấn mạnh sự căm tức , phẫn nộ
lên đến cực điểm.




HĐ9: Trước tội ác trời không dung ,
đất không tha của giặc M , Ta khởi
nghĩa dành lại quyền tự chủ. Cuộc
khởi nghĩa đã diễn ra như thế nào?
? tâm trạng của vị chủ tướng Lê
Lợi được tác giả khacé họa qua
những chi tiết nào?
NT đã tập trung khắc họa hình tượng
LL, đó là sự thống nhất giữa con
người bình thường và vị lãnh tụ khởi
nghĩa:
+ xuất thân bình thường : chốn
hoang dã
+ Con người có lòng căm thù giặc
sâu sắc: há đội trời chung ,thề không
cùng sống
+ có lí tưởng hoài bão
->Những phẩm chất lớn lao , sâu sắc
của người anh hùng

?Cuộc khởi nghĩa của ta đã gặp khó


Tóm lại : đứng tên lập trường nhân
bản , đứng tên quyền sống của nhân
dân vô tội để tố cáo, lên án giặc
Minh. ĐCBN chứa đựng những yếu
tố cơ bản tuyên ngôn nhân quyền

3. Đoạn 3:
a. Giai đoạn đầu cuộc khởi nghĩa :

- Tâm trạng của chủ tướng Lê
Lợi :
+ Căm thù giặc
+ Đau lòng vì giặc gây nhiều tội ác
“ đau lòng nhức óc”
“nếm mật nằm gai”
+ suy xét kỉ càng:
“quên ăn vì giận”
“Đắn đo kĩ càng”
khăn , trở ngại nào?


? Trước tình hình đó, Ta đã có
hướng khắc phục ra sao? Như vậy từ
rất sớm ,NT đã đánh giá đúng đặc
điểm gì của cuộc khởi nghĩa?



-> Tính nhân dân, tính toàn dân, đặc
biệt đề cao dân nghào “ manh lệ”
trong cuộc sống.

HĐ10: Với đường lối sách lược và
lòng quyết tâm cao độ , quân ta đã
dành chiến thắng như thế nào? Nhận
xét giọng văn ,nhịp điệu, cách sử

dụng hình ảnh ở đoạn này so với
đoạn trên?
+ Quyết tâm đuổi giặc:
“trằn trọc băn khoăn”
“tấm lòng cứu nước”

-> Aâm điệu trầm lắng nhưng cương
quyết , nung nấu nghiền ngẫm ->
Khắc họa thành công hình tương anh
hùng Lê Lợi.
- Những khó khăn buổi đầu:
+Lực lượng yếu , bất lợi
+Thiếu nhân tài
+Lương thực cạn kiệt
- Hướng khắc phục khó khăn:
+ Cầu nhân tài
+ Đòan kết toàn dân:
“ nhân dân bốn cõi một nhà “
“tướng sĩ một lòng phụ tử “
Giọng văn ,nhịp điệu thay đổi,
nhanh , mạnh ,gấp gáp, hào hùng với
ảcm hứng anh hùng ca, sử dụng
hình anh khoa trương phóng đại ,
nhiều dẫn chứng cụ thể .
? Chủ trương hòa bình được thể hiện
như thế nào trong bài cáo? Hành
động này chứng tỏ điều gì?
Tha tội chết cho giặc
- Cấp ngựa thuyền , lương thực
- Thể hiện đức hiếu sinh, lòng

nhân đạo , tinh yêu hòa bình của
nhân dân ta và một lần nữa NT đã
làm sáng tỏ tư tương Nhân nghĩa
Yên dân trừ bạo
HĐ11: NT đã tuyên bố điều gì?

+ Đường lối chiến trang du kích
“ thế trận xuất kì “
“ Dùng quân mai phục”
+ Tư tưởng chính trị
“Đem đại nghĩa …thắng hung
tàn”
“ lấy chí nhân thay cường bạo”
b. Những chiến thắng lẫy lừng:
- Trận Bồ Đằng sấm vang chớp
giật
Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay
- Tây Ninh , Đông Đô
- Ninh Kiều Tốt Động
- Chi Lăng , Xương Giang
->Cách so sánh kì vĩ, động từ mạnh,
tính từ chỉ mức độ, câu văn linh
họat, âm thanh giòn giã rộn ràngNT
đã khắc họa chiến thắng của ta bằng
sức manïh chính nghĩa và tấm lòng
nhân đạo.








4. Lời kết:
- Lời tuyên bố trang nghiêm, trịnh
trọng nên độc lập chủ quyền được
lập lại Đất nước hòa bình , giang
sơn đổi mới , tương lai tốt đẹp.
- Nhắc đến sức mạnh truyền
thống , công lao của tổ tiên.

4. Củng cố: làm BT 6
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản
thuyết minh

×