Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (Trích “Đại Việt Sử kí toàn thư” – Ngô Sĩ Liên) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.37 KB, 8 trang )


THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
(Trích “Đại Việt Sử kí toàn thư” – Ngô Sĩ Liên)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
Gíup HS:
Hiểu được nhân cách chính trực chí công vô tư của nhân vật lịch sử nổi tiếng Trần Thủ
Độ.
Hiểu được phương pháp viết sử, đặc biệt là sử biên niên của “Đại Việt Sử kí toàn thư”.
Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu tác phẩm lịch sử có nhiều giá trị văn học.
II. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC.
1. Nhân cách của Trần Thủ Độ.
Có người hặc tội chuyên quyền của Trần Thủ Độ với vua, nhưng Trần Thủ Độ không
những không biện minh cho bản thân và tỏ lòng thù oán, tìm cách trừng trị kẻ hặc mình
mà ông còn nhận lời nói đó là phải và thưởng cho người dám dũng cảm vạch lỗi của
ông  ông là người phục thiện, công minh độ lượng và có bản lĩnh.
Khi nghe Linh Từ Quóc Mẫu khóc và mách về tên quân hiệu ngăn không cho đi qua
thềm cấm, Trần Thủ Độ không bênh vợ bắt tội tên quân hiệu mà tìm hiểu rõ sự việc rồi
còn khen thưởng kẻ giữ đúng luật pháp  là người chí công vô tư, tôn trọng pháp luật,
không thiên vị người thân.
Có người chạy chọt nhờ Linh Từ Quốc mẫu xin cho làm quan Trần Thủ Độ đã dạy cho
tên này một bài học (muốn làm chức quan ấy hắn phải chịu chặt 1 ngón chân để phân
biệt với những người khác do xứng đáng mà được cử)  giữ gìn sự công bằng của phép
nước, bài trừ tệ nạn chạy chọt, đút lót, dựa dẫm thân thích.
Vua muốn phong chức tướng cho An Quốc, anh Trần Thủ Độ, nhưng ông thẳng thắn
trình bày quan điểm  luôn đặt việc công lên trên, không tư lợi bè cánh.
 Trần Thủ Độ là người thẳng thắn cầu thị, độ lượng nghiêm minh.
2. Nghệ thuật kể chuyện và khắc họa chân dung nhân vật.
Xây dựng những tình huống giàu kịch tính và biết lựa chọn những chi tiết đắt giá (qua 4
tình huống trên).
Mỗi câu chuyện dù ngắn nhưng đều có những xung đột, đi dần đến cao trào và được
giải quyết một cách bất ngờ, gây thú vị cho người đọc. Đồng thời có thể tự rút ra những


ý nghĩa sâu sắc và hình dung rõ nét chân dung nhân vật.


PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Gíup học sinh:
Nắm được những kiến thức cơ bản về một số phương pháp thuyết minh thường gặp.
Bước dầu vận dụng được những kiến thức đã học để viết được những bài văn thuyết
minh có sức thuyết phục cao.
Thấy được việc nắm vững kiến thức phương pháp thuyết minh là cần thiết không chỉ
cho bài tập làm văn trước mắt mà còn cho cuộc sống sau này.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN
SGK
Thiết kế bài học
Các tài liệu tham khảo
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các
câu hỏi
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ.
Đoạn trích “Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn” đã làm nổi bật những đặc điểm gì
về nhân cách TQT? Chỉ ra sự khéo léo trong nghệ thuật khắc họa chân dung của tác
giả?.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
DG: phương pháp thuyết minh là hệ thống cách
thức mà thuyết minh để đạt được mục đích mình
đề ra.
PV: Cho biết tầm quan trọng của phương pháp
thuyết minh?
DG: phương pháp thuyết minh giúp chúng ta

truyền đạt nội dung tri thức nào đó về sự vật hiện
I. Tầm quan trọng của phương pháp
thuyết minh.
Nhu cầu thuyết minh sẽ không thể
thỏa mãn, mục đích thyết minh sẽ
không đạt dược nếu thuyết minh
không có phương pháp thuyết minh
phù hợp và hiệu quả.
tượng mà mình muốn noi sddeesn một cách có
hiệu quả cao.

GV: Cho HS đọc từng đọcn một để gợi nhớ và
củng cố thêm cho HS tiếp thu những phương
pháp thuyết minh mới.








GV: gợi ý giúp HS phân tích từng đoạn :
Đoạn 1: phương pháp Ví dụ + liệt kê.
Ví dụ: để thuyết minh cho luận điểm “TQT là
người khéo léo tiến cử người tài giỏi”.
Liệt kê: kể tên những người được TQT tiến cử.




II. Một số phương pháp thuyết
minh.
1. Các phương pháp thuyết minh đã
học.
a, Các phương pháp được sử dụng:
Ví dụ + liệt kê.
Liệt kê + chú thích.
Dùng số liệu, so sánh, phân tích.
So sánh, nêu ví dụ, phân tích.
b, Phân tích tác dụng của từng
phương pháp.





Đoạn 2: phương pháp liệt kê + chú thích.
Liệt kê: kể tên các bút danh của Ba sô.
Chú thích: giảng giải từng bút danh.
Đoan3: phương pháp dùng số liệu, so sánh, phân
tích.
Dùng số liệu: nêu số liệu trung bình trong mỗi
con người, số liệu phần tử
So sánh: số trung bình với số cư dân, số phần tử
với số tinh tú
Phân tích: giả sử về dộ dài của TB
Đoạn 4: So sánh, nêu ví dụ, phân tích.
So sánh: nhạc cụ của hát trống quân với các nhạc
cụ khác
Phân tích: cáu tạo của nhạc cụ hát trống quân và

cáh sử dụng để thấy cái hay, cái riêng của nó.
Ví dụ: một khúc hát.

PV: niềm say mê cây chuối của Ba sô và lai lịch
của bút danh Ba sô trong 2 mục đích này mịc đích
nào là chủ yếu? Vì sao?
DG: Mục đích: niềm say mê cây chuối của ba sô













2. Một số thuyết minh khác.
Thuyết minh bằng cách giảng. Giải
nguyên nhân – kết quả.


là chủ yếu vì nếu không có niềm say mê đối với
cây chuối đem về từ TQ. Nhà thơ không dặt lấy
nút danh là Ba sô.
PV: các ý của đv có quan hệ nguyên nhân – kết
quả không?

DG: đoạn trích có mqh nhân – quả. Niềm say mê
của Ba sô đối với cây chuối chính là lý do để ông
lấy bút danh của mình.
GV: Nhờ các thuyết minh ấy, bạn đọc hình dung
về Ba sô một cách sinh động cụ thể.

PV: vì sao không thể cho rằng tác giả còn đó đã
thuyết minh bằng phương pháp định nghĩa?
DG: vì thông tin Ba sô là bút danh. Không nêu lên
được bản chất giúp người đọc phân biệt được ba
sô với các nhà văn thơ khác hay không?
PV: so sánh phương pháp định nghĩa và phương
pháp chú thích?
GV: Giống: cấu trúc cơ bản A là B.
Khác: đây là hai phương pháp không đồng nhất.
phương pháp định nghĩa có những yêu cầu chặt
chẽ hơn là phải đặt ra sự vật hiện tượng cần
thuyết minh vào trong loại lớn, chỉ ra yếu tố nói










Thuyết minh bằng cáh chú thích.








lên đúng đặc điểm bản chất sự vật hiện tượng
phân biệt nó với sự vật hiện tượng cùng loại khác.
phương pháp chú thích không bắt buộc phải thỏa
mãn cả hai yêu cầu đó  mức độ chính xác có thể
không cao như ở phương pháp định nghĩa, nhưng
phương pháp này lại mềm dẻo, dễ sử dụng hơn.
PV: khi sử dụng phương pháp thuyết minh cần có
những yêu cầu nào?.
























III. Yêu cầu đối với việc vận dụng
phương pháp thuyết minh.
Muốn làm bài văn thuyết minh có
kết quả, người làm bài phải nắm
được phương pháp thuyết minh.
Viễ lựa chọn, vận dụng và phối hợp
các phương pháp thuyết minh cần
phải tuân theo các nguyên tắc:
không xa rời mục đích thuyết minh;
làm nổi bật bản chất và nét đặc
PV: nhận xét về sự chọn lựa, vận dụng và phối
hợp các phương pháp thuyết minh trong đoạn
trích?
trưng của sự vật hiện tượng, làm
cho người đọc người nghe tiếp
nhận dễ dàng hứng thú.
IV. Luyện tập.

×