Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Presentation Skill Ky nang thuyet trinh docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.67 KB, 48 trang )

Presentation Skill
Presentation Skill
KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
NỘI DUNG
1. Một số câu hỏi
2. Bước chuẩn bị
3. Đặc điểm của một bài thuyết trình
4. Trình bày bằng phương tiện trực quan
5. Thuyết trình bằng overhead projector
6. Một số điểm cần lưu ý khi thuyết trình
1. Một số câu hỏi

Thuyết trình là gì?

Ai cần ai?

Trình bày một cách hệ thống và sáng rõ một
vấn đề trước đông người

Thời gian trình bày “ngắn”
Người nói cần người nghe
Hay
Người nghe cần người nói
2. Bước chuẩn bị
Không chuẩn bị là
Chuẩn bị cho thất
bại
2. Bước chuẩn bị

Xác định tình huống


Phân tích thính giả và diễn giả

Xác định mục tiêu

Thu thập thông tin

Xây dựng bài thuyết trình

Tập luyện
Xác định tình huống

Tại sao có buổi thuyết trình này

Cái gì được cung cấp cho người nghe

Kết quả của buổi thuyết trình này như thế nào

Giới hạn vấn đề

Đánh giá môi trường bên ngoài

Phân biệt gốc rễ vấn đề

Chi tiết hóa vấn đề bằng các thông số

Đơn giản hóa tình huống

Chia vấn đề thành những phần có thể thực hiện
được


Thông tin thường xuyên được cập nhật

Những gì đang xảy ra ở lĩnh vực

Những gì đang xảy ra ở lĩnh vực liên quan

Sự ảnh hưởng ở phạm vi quốc gia, quốc tế
Phân tích thính giả và diễn giả

Đánh giá văn hóa tổ chức

Xác định thính giả

Phân tích thính giả

Phân tích diễn giả
Đánh giá văn hóa tổ chức

Phong cách giao tiếp trang trọng hay không?

Ăn mặc trang trọng hay không?

Giờ làm việc cứng nhắc hay linh động?

Cơ cấu ngang bằng hay cấp bậc?

Thái độ an toàn hay mạo hiểm?
Xác định thính giả

Thính giả vãng lai, bất đắc dĩ


Người gặp dịp ghép chơi; người bị buộc tới …

Thính giả cơ sở

Người dự để biết là chính

Thính giả tiềm ẩn

Người dự chưa xác định rõ mục tiêu

Thính giả quyết định

Người dự mong muốn thật sự đến nội dung
thuyết trình
Phân tích thính giả

Những thông tin về cá nhân người nghe: độ tuổi,
giới tính, học vấn, khả năng kinh tế, tôn giáo, nghề
nghiệp, chủng tộc/dân tộc, chính trị, ảnh hưởng của
nền văn hóa.

Thái độ, giá trị và niềm tin của người nghe là gì?:
Chúng ta tìm hiểu về đặc điểm tâm lý của thính giả ví
dụ như người nghe đang làm việc ở công ty, phòng
ban nào? Lĩnh vực nào?

Những mong đợi của người nghe là gì? Hãy tìm hiểu
xem tại sao họ lại tham dự buổi thuyết trình của
chúng ta; ví dụ họ quan tâm đến bài thuyết trình hay

họ bị buộc phải nghe?
Phân tích diễn giả

Động cơ, mục đích

Cảm giác, sự chú tâm

Sự gần gũi và hấp dẫn

Sự tin tưởng của thính giả

Địa vị và quyền lực
Xác định mục tiêu
Chọn chủ đề

Thính giả muốn nghe

Có tính mới mẻ

Mình biết sâu
Mục đích tổng quát

Thông tin

Thuyết phục

Giải trí
Mục tiêu cụ thể

Phụ thuộc vào mục đích


Phụ thuộc vào các phân tích

Phụ thuộc vào yêu cầu của diễn giả
Thu thập thông tin

Tra cứu (tài liệu, thư viện, Internet…)

Phỏng vấn

Điều tra

Dự giờ

Quan sát, lắng nghe …
Nói là Bạc,
im lặng là Vàng,
lắng nghe là Kim cương
Xây dựng bài thuyết trình

Bố cục một bài thuyết trình tốt

Phân chia nội dung bài thuyết trình
Bố cục bài thuyết trình tốt

Mở đầu: Giới thiệu tổng quan, kinh nghiệm bản thân.
Vào đề một cách sáng tạo (kể chuyện, đặt câu hỏi, nêu
giả thiết, hoặc nêu các thông tin mới )

Nội dung: Theo Tam đoạn luận và sử dụng sáng tạo các

phương pháp để trình bày theo:

logic

theo thứ tự thời gian

từ tổng thể tới cụ thể

từ điều đã biết đến cái chưa biết

từ những điều đã được chấp nhận tới những mâu thuẫn

Kết luận: Nêu được điểm nhấn của bài trình bày. Cần sử
dụng các nút tác động lên người nghe bằng các câu hỏi
và hành động (bài trình bày có gì nên thay đổi, có gì mới
hơn? )
Phân chia bài thuyết trình

Phần trình bày trên các slide (tài liệu)

Trình bày đẹp, chú ý:

Loại chữ và kích cỡ chữ, sự phân bố, nền

Dùng gạch đầu dòng, số, đồ thị, hình vẽ

Video, âm thanh

Phần để nói


Ngôn ngữ cử chỉ, giọng nói, giao tiếp với
người nghe

Hiểu những tài liệu trình bày (tự tin)
Tập luyện
Mẫu bút chì còn hơn trí nhớ tốt
Trí nhớ đậm không bằng nét mực mờ
Tập một mình
Tập trước nhóm nhỏ
Mô phỏng
3. Đặc điểm của một bài thuyết trình

Ngắn gọn, rõ ràng

Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp

Sử dụng hình ảnh, video, âm thanh

Sử dụng phần mềm và phương tiện hỗ trợ
Ngắn gọn, rõ ràng

Ngắn và đơn giản nội dung

Rõ ràng về nội dung, từ ngữ

Sử dụng màu sắc phù hợp:

Màu đỏ và màu cam sẽ dễ thu hút sự chú ý
nhưng khó giữ tập trung


Màu xanh lá cây, xanh da trời và màu nâu là
những màu dịu hơn

Không nên dùng màu trắng trên nền sẫm nếu
khoảng cách > 20 feet

Màu sẫm trên nền trắng sẽ phù hợp
Quá trình giao tiếp
Ngôn ngữ giao tiếp

Giao tiếp bằng ngôn ngữ:

Phát âm, giọng nói, tốc độ nói

Phong cách ngôn ngữ:

Nói thẳng

Nói lịch sự

Nói ẩn ý

Nói mỉa mai, châm chọc

Giao tiếp phi ngôn ngữ:

Ánh mắt, nét mặt, nụ cười

Ăn mặc, trang điểm, trang sức


Tư thế, động tác

Khoảng cách, vị trí bàn

Quà tặng
Giáo trình Kỹ năng giao tiếp, NXB Hà Nội, 2005

×