Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bài giảng: Giám sát thi công kết cấu bê tông, bê tông cốt thép và kết cấu gạch đá potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.16 KB, 41 trang )

1

Trờng Đại học Xây dựng
Bộ môn : công trình Bê tông cốt thép

Bài giảng

Giám sát thi công kết cấu bê tông, bê tông cốt thép và
Kết cấu gạch đá

Bài giảng này đợc biên soạn theo :

1. Quyết định số 1857/QĐ-BXD ngày 29/9/2005 của Bộ Trởng Bộ Xây Dựng về việc
ban hành chơng trình khung bồi dỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
theo loại công trình xây dựng.
2.Công văn số 408/GĐ-TH ngày 11/10/2005 của cục giám định nhà nớc về chất lợng
công trình xây dựng gửi các viện , trờng và cơ sở đợc phép mở lớp bồi dỡng lớp giám
sát thi công .
3. Bài giảng Quản lý chất lợng công tác thi công kết cấu bê tông cốt thép , kết cấu gạch
đá do PGS.TS. Lê Bá Huế biên soạn.
4. Tập tài liệu do Trờng đào tạo bồi dỡng cán bộ ngành xây dựng thuộc Bộ Xây Dựng
ban hành năm 2003 Bồi dỡng kỹ s t vấn giám sát chất lợng xây dựng
5. Luật Xây Dựng (Luật số 16/2003/ QH-11 đợc Quốc hội thông qua ngày 26 -11-2003 )









PGS.TS. Lý Trần Cờng











GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
2

Bài giảng : Giám sát thi công kết cấu bê tông,
bê tông cốt thép và kết cấu gạch đá (10 tiết )
Mục Nội dung Số tiết
I.
Phân loại kết cấu bêtông cốt thép(BTCT)
0.5
II.

Yêu cầu và nhiệm vụ giám sát thi công kết cấu bêtông,BTCT,
các tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo.
0.5
III.
3.1
3.2

3.3
3.4
3.5
3.6
Giám sát thi công kết cấu bêtông và BTCT toàn khối
Kiểm tra quy trình quản lý chất lợng nhà thầu
Giám sát vật liệu bêtông, Giám sát công tác bê tông
Giám sát vật liệu cốt thép, Giám sát công tác cốt thép
Giám sát công tác cốt pha , đà giáo
Giám sát thi công các loại bêtông đặc biệt
Nghiệm thu kết cấu bêtông và bêtông cốt thép toàn khối
3.0

IV.
4.1
4.2




4.3
Giám sát thi công kết cấu BTCT ứng lực trớc
Kiểm tra quy trình quản lý nhà thầu
Kiểm tra vật liệu ,thiết bị thi công & giám sát thi công
4.2.1 Công tác cốt pha đà giáo
4.2.2 Công tác cốt thép
4.2.3 Công tác bêtông
4.2.4 Công tác thi công bêtông ứng lực trớc(ULT)
Công tác nghiệm thu
3.0








V.
5.1
5.2
5.3
5.4
Giám sát thi công kết cấu BT&BTCT lắp ghép
Giám sát sản xuất cấu kiện
Kiểm tra và nghiệm thu cấu kiện
Giám sát thi công lắp dựng kết cấu
Nghiệm thu kết cấu bêtông và bêtông cốt thép lắp ghép
1.0





VI.
6.1
6.2

6.3






6.4




6.5
Giám sát & quản lý chất lợng thi công kết cấu gạch đá
Phân loại kết cấu gch đá
Yêu cầu nội dung giám sát thi công kết cấu gạch đá , các
tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Kiểm tra vật liệu trớc và trong thi công
6.3.1 Gạch các loại
6.3.2 Đá
6.3.3 Vữa
6.3.4 Yêu cầu về các chỉ tiêu của gạch
6.3.5 Kiểm soát chất lợng vữa
Giám sát thi công kết cấu gạch đá
6.4.1 Khối xây gạch
6.4.2 Khối xây đá hộc
6.4.3 công tác trát
6.4.4 Nghiệm thu công trình kết cấu gạch đá
Sự cố thờng gặp trong thi công kết cấu gạch đá.
2.0

















GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
3


I. Phân loại kết cấu bê tông cốt thép (BTCT)
Kết cấu BTCT là một trong kết cấu phổ biến trong xây dựng cơ bản . Nó xuất hiện tại
tất cả các loại công trình xây dựng dân dụng & công nghiệp , công trình quốc phòng ,
công trình ngầm , công trình thuỷ điện . . . Trong một số công trình , BTCT là loại vật liệu
cha có vật liệu thay thế đợc .
Kết cấu BTCT có thể đợc phân loại theo các tiêu chuẩn sau :
Theo ứng suất trong kết cấu , ngời ta chia ra :
1. Kết cấu bêtông cốt thép thờng
2. Kết cấu bêtông cốt thép ứng lực trứơc(ULT).
Theo công năng khai thác , ngời ta chia ra :
1. Kết cấu bêtông cốt thép trong xây dựng dân dụng và công nghiệp
2. Kết cấu bêtông cốt thép trong xây dựng thuỷ lợi , thuỷ điện
3. Kết cấu bêtông cốt thép trong xây dựng cầu đờng , sân bay , bến cảng.

4. Kết cấu bêtông cốt thép trong xây dựng các công trình đặc biệt nh :
mái mỏng không gian , bể chứa , tờng chắn , silô, bunker. .
Theo biện pháp thi công , ngời ta chia ra :
1. Kết cấu BTCT lắp ghép
2. Kết cấu BTCT toàn khối
3. Kết cấu BTCT bán lắp ghép.
Mỗi loại kết cấu BTCT lại có những u điểm và nhợc điểm riêng , tuỳ vào tình hình và
điều kiện cụ thể mà nhà thầu bàn bạc với chủ đầu t để lựa chọn phơng án cho phù hợp
nhằm đảm bảo chất lợng công trình giá thành hợp lý và sớm đa công trình vào sử dụng .
Kết cấu BTCT lắp ghép có những u điểm :
+ Các cấu kiện đợc chế tạo tại nhà máy , nên chất lợng cấu kiện đợc kiểm soát chặt chẽ
+ Thời gian thi công đợc rút ngắn
+ Tiết kiệm đợc cốt pha.Đặc biệt u việt khi thi công các công trình nh mái mỏng không
gian và các loại kết cấu có nhiều chủng loại lặp lại
Các nhợc điểm của kết cấu BTCT lắp ghép là:
+ Phải giải quyết các mối nối , do vậy tốn thép làm bản m cho mối nối .Trong điều kiện
khí hậu nóng ẩm của nớc ta để đảm bảo cho mối nối không bị ăn mòn là khá vất vả , đòi
hỏi phải đặc biệt chú ý khi thi công để đảm bảo cho công trình không bị thấm , dột .
+ Các mối nối làm giảm độ cứng của của kết cấu nói riêng và của công trình nói chung .
1 Kết cấu BTCT toàn khối có những u điểm vợt trội so với kết cấu lắp ghép là :
+ Dễ tạo dáng kiến trúc
+ Công trình có độ cứng cao hơn hẳn so với kết cấu lắp ghép và có khả năng chống thấm
chống dột tốt so với kết cấu lắp ghép.
Nhợc điểm của Kết cấu BTCT toàn khối chủ yếu là tốc độ thi công chậm và tốn
cốppha
Ngày nay do tiến bộ của khoa học kỹ thuật các nhợc điểm này đ dần đợc khắc phục
một cách cơ bản : Về côppha chúng ta sử dụng côppha thép hoặc nhựa định hình , vận
chuyển bê tông bằng xe chuyên dùng và sử dụng các loại bơm bê tông để bơm tới các vị
trí thi công khác nhau trên công trờng .
GXD ., jsc

www.giaxaydung.vn
4

II . yêu cầu và nhiệm vụ giám sát thi công kết cấu bêtông , bêtông cốt
thép . các tiêu chuẩn và tàI liệu tham khảo
A.các vấn đề cơ bản của công tác giám sát nham Dam bao chất lợng thi
công kc. btct
1. 1 Giám sát chất lợng thi công là gì?
Đây là công việc theo dõi , kiểm tra thờng xuyên liên tục có hệ thống việc thực hiện công
tác thi công xây lắp tại hiện trờng để đảm bảo thi công đúng yêu cầu của thiết kế đ đợc
duyệt và các quy trình , tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của nhà nớc.
2. Mục đích của giám sát chất lợng thi công kết cấu nói chung và kết cấu bêtông
, bêtông côt thép nói riêng là :
Đảm bảo thi công đúng thiết kế đ đợc duyệt , loại trừ các sai phạm kỹ thuật , tiết kiệm ,
đảm bảo tiến độ , gía thành xây dựng hợp lý . Từ chất lợng thiết kế , chất lợng thi công
với chất lợng của thiết bị và công nghệ sẽ tạo ra chất lợng sản phẩm là : công trình
xây dựng
công trình xây dựng là sản phẩm mà chất lợng của nó phụ thuộc nhiều yếu tố . Giám
sát chất lợng thi công là cần thiết và góp phần đảm bảo chất lợng chung cho công
trình . Từ đây cho thấy đội ngũ cán bộ giám sát phải thạo việc , vô t trong công việc và
phải có trách nhiệm và lơng tâm trong nghề nghiệp .
B.Nhiệm vụ giám sát thi công kết cấu BT, kết cấu BTCT
Giám sát viên phải :
1.Nghiên cứu hồ sơ công trình , tìm hiểu về quy mô , tiến độ hoàn thành và những
nét đặc biệt trong hồ sơ thiết kế .
2.Tìm hiểu về các đặc điểm vị trí xây dựng , các yêu cầu về chất lợng nh : cấp
bền vững , yêu cầu chống cháy , về nhu cầu chống động đất . . .
3. Yêu cầu về chủng loại vật liệu.
4. Nội dung cụ thể và phơng pháp giám sát chất lợng kết cấu bêtông , BTCT .
Trong giai đoạn thi công , kỹ s giám sát phải thực hiện chức trách của mình thông qua

công tác kiểm tra , thẩm tra các báo cáo liên quan và đặc biệt trực tiếp kiểm tra tại hiện
trờng ; kiểm tra các thí nghiệm cần thiết . Cụ thể là :
+ Kiểm tra thiết kế kỹ thuật
+ Kiểm tra vị trí công trình trong thực tế
+ Kiểm tra các mốc chỉ giới , đờng đỏ
+ Thẩm tra chứng chỉ , trình độ kỹ thuật của nhà thầu
+ Thẩm tra phơng án thi công
+ Thẩm tra các báo cáo thí nghiệm mẫu bêtông , mẫu thép
+ Thẩm tra về thay đổi thiết kế , chủng loại vật liệu
+ Giám sát viên phải thờng xuyên bám sát hiện trờng khi thi công
a) Thời điểm bắt buộc phải kiểm tra chất lợng :
+ Trớc khi khởi công
+ Khi bàn giao nối tiếp công việc
+ Các công trình hoặc bộ phận công trình nằm ở nơi khuất
+ Khi ngừng thi công và khi tiếp tục trở lại thi công
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
5

b) Phơng pháp kiểm tra
Việc kiểm tra đợc tiến hành theo ca kíp làm việc của công trờng . Kiểm tra theo các
phơng pháp sau : bằng mắt , đo thực tế, và bằng thí nghiệm , bằng siêu âm.
+ Bằng mắt là : xem , sờ mó , gõ , soi để đánh giá hình dáng , chất lợng kết cấu , bề
mặt có bị nứt nẻ , hình dạng cấu kiện có bị cong vênh . . .
+ Sờ mó , gõ là : Nghe âm thanh của kết cấu để cảm nhận độ đặc chắc , tính liền khối
để nhằm phát hiện các nứt nẻ tiềm ẩn trong kết cấu .
+ Thí nghiệm : Chỉ có thông qua thí nghiệm lấy mẫu trong quá trình đổ bê tông mới
xác định đợc mác thực của kết cấu hoặc lấy mẫu thực tế từ công trình để đánh giá đợc
chất lợng thực của nó . Ngoài thí nghiệm ra ngời ta còn kiểm tra bằng siêu âm.
c) Đánh giá chất lợng kết cấu bêtông , bêtông cốt thép

Đây là một công việc phức tạp có nhiều tham số nhng nó bắt buộc phải thực hiện trớc
khi nghịêm thu đa công trình vào sử dụng, khai thác.Công trình đa vào khai thác phải
đảm bảo kỹ thuật mà thiết kế đợc duyệt đ đề ra . Việc đánh giá gồm :
+ Chất lợng vật liệu : Bêtông và cốt thép là vật liệu cơ bản mà thiết kế yêu cầu
phải theo đúng quy phạm , sản phẩm lắp ghép thì phải có chứng chỉ xuất xởng đi kèm .
+ Các loại cờng độ của vật liệu bêtông và cốt thép thông qua các báo cáo kết quả
thí nghiệm mẫu bêtông , mẫu thép có xác nhận của các phòng Las. ( có chứng chỉ hành
nghề ).
d) 1
11
1 Trách nhiệm giám sát viên :
+ Ngăn chặn kịp thời các sai phạm kỹ thuật có thể xẩy ra
+ Phát hiện các sai sót , các lỗi của các nhà thầu , trên cơ sở tuân thủ chặt chẽ việc ghi
nhật ký công trình và xác lập các biên bản tại hiện trờng .
+ Đa ra các khuyến cáo về các sai phạm với chủ đầu t hoặc cấp trên bằng trao đổi
hoặc bằng văn bản . Tốt nhất là bằng văn bản .
+ Phải tham gia các cuộc họp về đánh giá hoặc khắc phục hậu quả sự cố kỹ thuật
trong quá trình thi công xẩy ra .
e) 1
11
1 Những yêu cầu đối với giám sát viên :
+ Phải tốt nghiệp Đại học , Trung học chuyên nghiệp theo đúng ngành nghề giám sát
+ Thông thạo các văn bản quy phạm và pháp luật về quản lý xây dựng cơ bản của nhà
nớc và của ngành .
+ Hiểu biết về các tiêu chuẩn ngành , công tác xây lắp . Tốt nhất là đ trải qua thực
tế thiết kế , thi công trên công trờng
+ Tận tâm , trung thực trong nghề nghiệp
+ Nắm vững biện pháp thi công công trình
+ Phải theo dõi thờng xuyên , liên tục và có ghi nhật ký hoặc biên bản khi cần thiết .
f) Các tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo :

1.Các tiêu chuẩn ngành : Thiết kế Kết cấu bt & bêtông cốt thép
và kết cấu gạch đá , gạch đá cốt thép . Gồm các tiêu chuẩn sau:
+TCXDVN 356 : 2005 ; TCXDVN 375 : 2006 ( Động đất)
+TCVN 5574:1991
+ TCVN 5573:1991
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
6

+ TCXD 42:1970
2.Các tiêu chuẩn về quản lý chất lợng:
ở đây giới thiệu 10 tiêu chuẩn việt nam (TCVN) về quản lý chất lợng (sắp xếp
theo thời gian ban hành tiêu chuẩn ) :
+TCVN 5637:1991: Quản lý chất lợng xây lắp công trình xây dựng.Nguyên tắc cơ
bản
+TCVN 5638:1991: Đánh giá chất lợng công tác xây lắp . Nguyên tắc cơ bản
+TCVN 5951:1995: Hớng dẫn xây dựng sổ tay chất lợng
+TCVN ISO 9000-1: 1996: Các tiêu chuẩn về quản lý chất lợng và bảo đảm chất
lợng. Hớng dẫn lựa chọn và sử dụng
+TCVN ISO 9001: 1996 : Hệ thống chất lợng.Mô hình đảm bảo chất lợng trong
thiết kế , triển khai , sản xuất , lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật
+TCVN ISO 9003: 1996 : Hệ thống chất lợng.Mô hình đảm bảo chất lợng trong
kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng
+TCVN ISO 9004-1: 1996 : Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thống chất
lợng. Hớng dẫn chung
+TCVN ISO 9004-2: 1996 : Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thống chất
lợng . Hớng dẫn cho dịch vụ
+TCVN ISO 9004-3: 1996 : Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thống chất
lợng . Hớng dẫn đối với vật liệu chế biến.
+TCVN ISO 9004-4: 1996 : Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thống chất

lợng . Hớng dẫn cải tiến chất lợng
3.Các tiêu chuẩn về thi công và nghiệm thu :
Trong số 22 tiêu chuẩn về thi công và nghiệm thu , có 13 tiêu chuẩn Việt nam(TCVN)
và 9 tiêu chuẩn xây dựng (TCXD) . Các tiêu chuẩn này đợc sắp xếp theo thời gian ban
hành .
a) Tiêu chuẩn Việt nam (TCVN):
+ TCVN 4055 : 1985 : Tổ chức thi công
+ TCVN 4091 : 1985 : Nghiệm thu các công trình xây dựng
+ TCVN 4085 : 1985 : Kết cấu gạch đá , quy phạm thi công và nghiệm thu
+ TCVN4452 :1987 : Kết cấu BT,BTCT lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm
thu.
+ TCVN 4459 : 1987 : Hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng
+ TCVN 4252 : 1988 : Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công .
+ TCVN 4516: 1988 : Hoàn thiện mặt bằng xây dựng.Quy phạm thi công , nghiệm thu
+ TCVN 5640 : 1991 : Bàn giao công trình . Nguyên tắc cơ bản
+ TCVN 5641 : 1991 : Bể chứa BTCT . Quy phạm thi công và nghiệm thu
+ TCVN 5672 : 1992 : Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng . Hồ sơ thi công .
+ TCVN 5674 : 1992 : Công tắc hoàn thiện xây dựng . Thi công và nghiệm thu
+ TCVN 5718 : 1993 : Mái và sàn BTCT trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
chống thấm nớc
+ TCVN 4453: 1995 : Kết cấu bêtông cốt thép toàn khối . Quy phạm thi công và
nghiệm thu .
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
7



b) Tiêu chuẩn xây dựng (TCXD)
+ TCXD 88 : 1982 : Cọc . Phơng pháp thí nhiệm hiện trờng

+ TCXD 159 : 1986 : Trát đá trang trí . Thi công và nghiệm thu
+TCXD 190:1996 : Móng cọc tiết diện nhỏ . Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
+TCXD 196: 1997 : Nhà cao tầng . Công tác thử tĩnh và kiểm tra chất lợng cọc
khoan nhồi
+TCXD 197: 1997 : Nhà cao tầng . Thi công cọc khoan nhồi
+TCXD 199: 1997 : Nhà cao tầng . kỹ thuật thi công bê tông mác 400-600
+TCXD 200: 1997 : Nhà cao tầng . kỹ thuật bơm bê tông
+TCXD 201:1997 : Nhà cao tầng . kỹ thuật sử dụng giáo treo
+TCXD 202: 1997 : Nhà cao tầng . kỹ thuật thi công phần thân
4.Tóm tắt nội dung một số tiêu chuẩn về quản lý chất lợng:
+TCVN5637:1991Quản lý chất lợng xâylắp công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
Tiêu chuẩn gồm 4 phần :
- Quy định chung về quản lý chất lợng công trình từ khâu chuẩn bị xây dựng tới khâu
bàn giao và giai đoạn bảo hành công trình
- Hệ thống quản lý chất lợng công trình
- Nội dung quản lý chất lợng xây lắp công trình ở cấp cơ sở
- Thanh tra , kiểm tra , giám định xây lắp công trình ở cấp ngành ,địa phơng và cấp
thống nhất quản lý nhà nớc . Đi kèm tiêu chuẩn này là 8 phụ lục hớng dẫn ( Mẫu biên
bản , mẫu chất lợng , mẫu khai báo sự cố kỹ thuật , mẫu biên bản điều tra sự cố kỹ thuật ,
mẫu thống kê sự cố kỹ thuật
+ TCVN 5638 : 1991: Đánh giá chất lợng công tác xây lắp . Nguyên tắc cơ bản
Tiêu chuẩn này gồm 3 phần:
- Quy định chung : Quy định nội dung và trình tự đánh giá chất lợng công tác xây lắp
đ hoàn thành , đa vào nghiệm thu và đa công trình vào sử dụng
- Nội dung đánh giá chất lợng công tác xây lắp
- Tổ chức đánh giá chất lợng công tác xây lắp và 3 phụ lục hớng dẫn( Danh mục
công tác cần thiết đánh giá chất lợng , mẫu biên bản đánh giá chất lợng công tác xây lắp)
+ Các tiêu chuẩn về hệ thống chất lợng , biên soạn theo tiêu chuẩn ISO-9000 của tổ
chức tiêu chuẩn quốc tế
- TCVN 5951: 1995: Hớng dẫn xây dựng sổ tay chất lợng

- Các TCVN theo ISO 9000 về quản lý chất lợng
5.Tóm tắt nội dung một số tiêu chuẩn về thi công và nghiệm thu:
+ TCVN 4055:1985: Tổ chức thi công
Tiêu chuẩn bao gồm 8 phần:
- Quy định chung : Quy định nội dung công tác tổ chức thi công xây lắp , khâu chuẩn
bị ,cung ứng vật t , máy móc thiết bị , tiến độ ,điều hành sản xuất và kiểm tra chất lợng
thi công
- Chuẩn bị thi công , công tác cung ứng vật t - kỹ thuật
- Cơ giới xây dựng
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
8

- Công tác vận tải
- Tổ chức lao động
- Lập kế hoạch tác nghiệp và điều độ sản xuất
- Tổ chức kiểm tra chất lợng
Và 3 phụ lục hớng dẫn ( nhật ký chung thi công công trình : danh sách CBKT, bản kê
biên bản nghiệm thu từng phần và biên bản nghiệm thu những kết cấu đặc biệt quan trọng )
+ TCVN 4252:1988: Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công .
Quy phạm thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn bao gồm 4 phần:
- Nguyên tắc chung : quy định thành phần nội dung và trình tự xét duyệt thiết kế tổ
chức xây dựng và thiết kế thi công
- Thiết kế tổ chức xây dựng
- Thiết kế thi công
- Những quy định bổ xung khi lập thiết kế thi công các công trình chuyên ngành ( nh
XDDD&CN ; XD thuỷ lợi XD hầm lò . . .)
Và 4 phụ lục hớng dẫn ( Bảng phân loại mức độ phức tạp . . .)
+ TCVN 4091: 1985: Nghiệm thu các công trình xây dựng

Tiêu chuẩn bao gồm 4 phần :
- Nguyên tắc chung : Quy định nội dung và trình tự tiến hành công tác nghiệm thu để
đa công trình vào sử dụng
- Ban nghiệm thu cơ sở, nhiệm vụ quyền hạn , nội dung công việc
- Hội đồng nghiệm thu cơ sở , nhiệm vụ quyền hạn , nội dung công việc
- Hội đồng nghiệm thu nhà nớc, nhiệm vụ quyền hạn , nội dung công việc
và 10 phụ lục hớng dẫn ( Các loại mẫu biên bản nghiệm thu từng phần công việc và
các bộ phận , mẫu kê các công việc cha hoàn thành và mẫu kê các h hỏng , sai sót ).
+ TCVN 5640 : 1991 : Bàn giao công trình . Các nguyên tắc cơ bản
Tiêu chuẩn bao gồm 3 phần :
- Quy định chung : Quy định nguyên tắc , nội dung và trình tự tiến hành công tác bàn
giao công trình đ hoàn thành để đa vào sử dụng
- Nội dung công tác bàn giao công trình
- Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan có liên quan và 1 phụ lục hớng dẫn
( Mẫu biên bản bàn giao công trình đ hoàn thành).
+ TCVN 4085:1985: Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn bao gồm 8 phần
- Quy định chung ( áp dụng khi thi công và nghiệm thu các kết cấu gạch đất
nung , gạch xỉ , silicat , gạch không nung , đá đẽo , đá hộc , bêtông đá hộc)
- Công tác chuẩn bị ( mặt bằng , nền móng , vật liệu ,vữa dàn giáo và ván
khuôn) và các yêu cầu thi công kết cấu gạch đá
- Khối xây đá hộc và bêtông đá hộc
- Khối xây gạch đá ( phần chung : khối xây lanh tô, khối xây mái đua, xây
tờng chèn khung , khối xây tờng có cốt thép )
- Khối xây vòm ,vỏ mỏng
- Những yêu cầu bổ xung cho thi công cho kết cấu gạch đá trong vùng có
động đất
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
9


- Trát , ốp , lát
- Nghiệm thu các kết cấu gạch đá
+ TCVN 4453: 1995: Kết cấu bêtông cốt thép toàn khối.Quy phạm thi công và
nghiệm thu
Tiêu chuẩn bao gồm 7 phần
- Phạm vi áp dụng
- Các tiêu chuẩn trích dẫn
- Cốp pha và đà giáo
- Công tác cốt thép
- Vật liệu để sản xuất bêtông
- Thi công bêtông
- Kiểm tra và nghiệm thu
Và 5 phụ lục hớng dẫn (Số liệu thiết kế cốp pha và đà giáo, số liệu cốt thép của kết
cấu BTCT, bảng tính sẵn thành phần cấp phối cho 1m3 bêtông mác 100 , hệ số
chuyển đổi của các loại mẫu khác so với mẫu chuẩn 150x150x150 mm , bảng
chuyển đổi đơn vị đo lờng hợp pháp )
+ TCVN 4452: 1987: Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép lắp ghép.Quy phạm. Thi
công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn bao gồm 6 phần :
- Quy định chung
- Vận chuyển , xếp kho, nghiệm thu các kết cấu bê tông và BTCT đúc sẵn
- Lắp ghép cấu kiện ( Chỉ dẫn chung , lắp dầm , giằng , dàn , các tấm panel lắp
ghép bằng phơng pháp nâng sàn , lắp ghép theo tổ hợp khối lớn)
- Hàn và chống ăn mòn mối nối và các chi tiết đặt sẵn
- Chèn kín các khe hở và hoàn thiện các mối nối
- kiểm tra nghiệm thu công tác lắp ghép
và 5 phụ lục hớng dẫn ( Nhật ký lắp ghép , nhật ký các công tác hàn , nhật ký đổ
bêtông mối nối , chống thấm cho mối nối . . .)
+ TCVN 5674 : 1992: Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu

Tiêu chuẩn gồm 8 phần :
- Quy định chung ( không áp dụng cho các công trình có yêu cầu đặc biệt)
- Công tác trát
- Công tác lát và láng
- Công tác ốp
- Công tác đắp nổi
- Công tác kính
- Công tác trát lắp ghép trần treo
- Công tác trát sơn phủ bề mặt
+ TCXD 159 : 1986 : Trát đá trang trí , thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn bao gồm 4 phần :
- Quy định chung
- Vật liệu
- Thi công trát đá trang trí ( Pha trộn vật liệu , phơng pháp thi công)
- Kiểm tra nghiệm thu
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
10

Và 5 phụ lục hớng dẫn ( liệt kê những nguyên nhân làm ảnh hởng chất lợng đá
trang trí , dụng cụ thi công đá trang trí , các loại mỏ đá trang trí ở Việtnam , hớng
dẫn đánh bóng đá và cách pha trộn vữa cho đá băm
+TCVN 4516:1988:Hoàn thiện mặt bằng xây dựng.Quy phạm thi côngvà
nghiệm thu
Tiêu chuẩn bao gồm 6 phần :
- Quy định chung
- Chuẩn bị mặt bằng
- Đờng đi ( mặt đờng xỉ , đờng bê tông )
- hàng rào( Rào dây thép , rào bằng bêtông lắp ghép)
- Sân chơi

- Trồng cây xanh
Và 2 phụ lục( hớng dẫn thời gian trồng cây thích hợp , nhóm cây có thể thay thế
cho nhau )
+TCXD 190:1996: Móng cọc tiết diện nhỏ . Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn bao gồm 7 phần:
- Quy định chung ( cho cọc có chiều rộng nhỏ hơn 250mm )
- Chế tạo cọc
- Đóng cọc nhỏ
- ép cọc nhỏ
- Thí nghiệm nén tĩnh cọc nhỏ
- Thí nghiệm động cọc nhỏ
- An toàn lao động
Và 2 phụ lục hớng dẫn (Mẫu theo dõi đóng cọc , mẫu theo dõi ép cọc)
+ TCXD 197: 1997: Nhà cao tầng . Thi công cọc khoan nhồi
Tiêu chuẩn gồm 13 phần :
- Phạm vi áp dụng : áp dụng khi thi công cọc khoan nhồi bằng thiết bị khoan
gầu , có ống chống tạm thời và dùng vữa bentônit để giữ ổn định vách lỗ
khoan có đờng kính 60-150Cm với chiều sâu 35-50m.
- Công tác chuẩn bị
- Định vị hố khoan
- Hạ ống chống
- Kiểm tra đờng ống dẫn bentônit
- Công tác khoan
- Hạ cốt thép
- Thổi rửa đáy hố khoan
- Đổ bê tông
- Rút ống chống
- Dung sai
- Các cọc bị h hỏng
- Lý lịch cọc

+ TCXD 202: 1997: Nhà cao tầng . Thi công phần thân
- Tiêu chuẩn bao gồm 4 phần :
- Phạm vi áp dụng
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
11

- Nguyên tắc chung
- Phơng pháp vận chuyển thiết bị và vật t lên cao
- Dàn giáo và ván khuôn.
+ TCVN 5641: 1991: Bể chứa BTCT . Quy phạm thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn bao gồm 9 phần :
- Quy định chung : áp dụng khi thi công và nghiệm thu phần xây dựng bể chứa
nớc , chứa dầu thô , sản phẩm của dầu có dạng hình trụ , hình hộp. . .
- Vật liệu
- Công tác đất
- Công tác bêtông và bêtông cốt thép (Lớp lót bêtông , đổ bêtông đáy bể và
thành bể)
- Lắp các kết cấu bêtông đúc sẵn
- Công tác kéo cốt thép vòng (Các nguyên tắc an toàn khi kéo cốt thép vòng )
- Công tác phun vữa
- Thí nghiệm bể chứa ( Thí ngiệm không thoát hơi của mái cho bể chứa dầu và
sản phẩm của dầu )
- Nghiệm thu đa vào sử dụng các bể đ hoàn thành
Và 4 phụ lục hớng dẫn (Mẫu biên bản nghiệm thu bể chứa trụ và kéo cáp ULT ,
nhật ký kéo cáp ULT , biên bản kéo cáp ULT, nhật ký thi công phun vữa).

Trong các tiêu chuẩn đ ban hành ở đây với tốc độ thay đổi công nghệ rất nhanh
do vậy nhiều tiêu chuẩn , quy phạm bị lạc hậu trong các lĩnh vực nh : Hạ tầng kỹ
thuật , sử lý nền móng , thí nghiệm hiện trờng , kiểm định chất lợng , xây dựng

nhà nhiều tầng , sử dụng vật liệu mới , các vấn đề về môi trờng . . .Chính vì vậy
các tiêu chuẩn này cần cập nhật và hoàn thiện để ngày càng sát thực tế , đáp ứng
nhu cầu của công nghệ . Bên cạnh các tiêu chuẩn thì để giúp cho các kỹ s TVGS có
thêm thông tin để hoàn thành tốt công việc , Cục Giám Định Bộ Xây Dựng đ ấn
hành bộ tài liệu Bồi dỡng kỹ s t vấn giám sát chất lợng. Các học viên có
thể tham khảo thêm tài liệu này.
III.Gíam sát thi công kết cấu BTCT. toàn khối
T vấn giám sát Thi công đợc chủ đầu t giao cho thay mặt chủ đầu t chịu trách
nhiệm về chất lợng công trình thông qua hợp đồng kinh tế . Nhiệm vụ của t vấn giám
sát thi công là :
1.Giám sát thi công phải : Chấp hành các quy định của thiết kế mà cấp có thẩm
quyền đ phê duyệt, các tiêu chuẩn kỹ thuật và các cam kết về chất lợng theo hợp
đồng giao nhận thầu .
2.Phải kiểm tra vật t , vật liệu mang về công trình trong giai đoạn đang chuẩn bị
thi công : Mọi vật t vật liệu không đảm bảo tính năng theo yêu cầu phải đợc chở
ngay ra ngoài phạm vi công trờng . Khi thấy cần thiết, yêu cầu lấy mẫu kiểm tra lại
chất lợng vật liệu và các chế phẩm xây dựng
3.Giai đoạn xây lắp : GSTC phải theo dõi bám sát thờng xuyên hiện trờng về mặt
chất lợng , tiến độ , ký xác nhận các khối lợng hoàn thành , phát sinh . Lập báo cáo
định kỳ cho chủ đầu t . Lập biên bản nghiệm thu theo các mẫu quy định, những phần,
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
12

hạng mục mà khi thi công có dấu hiệu cha phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, khi nghiệm
thu phải lập biên bản có đánh giá và đề xuất của đơn vị thiết kế và cơ quan chuyên môn
có thẩm quyền.
4.Giai đoạn hoàn thành xây dựng công trình : Các tổ chức t vấn giám sát thay mặt
cho chủ đầu t tập hợp và quản lý toàn bộ hồ sơ chất lợng và các biên bản nghiệm thu
, sử lý của công trình . Trên cơ sở những hồ sơ này chủ đầu t lập thành biên bản hoàn

công công trình và biên bản tổng nghiệm thu . Biên bản tổng nghiệm thu là cơ sở
pháp lý để bàn giao và đa công trình vào sử dụng và nó còn là cơ sở để quyết toán
công trình sau này.
3.1 Kiểm tra quy trình quản lý chất lợng nhà thầu
Các yêu cầu cơ bản & mô hình quản lý chất lợng công tác thi công xây dựng
Theo bộ luật xây dựng do Quốc hội thông qua ngày 2 -11-2003
Điều19: Quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình của nhà thầu thì (Luật xây
dựng) quy định nh sau:
1.Nội dung quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình của nhà thầu :
a) Lập hệ thống quản lý chất lợng phù hợp với yêu cầu , tính chất , quy mô công trình
xây dựng , trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân , bộ phận thi công xây dựng
công trình trong việc quản lý chất lợng công trình xây dựng ;
b) Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu , cấu kiện , vật t , thiết bị công trình ,
thiết bị công nghệ trớc khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn
và yêu cầu thiết kế ;
c) Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công , tiến độ thi công ;
d) Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định ;
đ) Kiểm tra an toàn lao động , vệ sinh môi trờng bên trong và bên ngoài công trờng ;
e) Nghiệm thu bộ phận và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây dựng , hạng
mục công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành ;
f) Báo cáo chủ đầu t về tiến độ , chất lợng , khối lợng , an toàn lao động và vệ sinh
môi trờng thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu t ;
g) Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy định tại điều 24, 25, 26 của nghị
định này và lập phiếu yêu cầu chủ đầu t tổ chức nghiệm thu .
2. Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trớc chủ đầu t và
pháp luật về chất lợng công việc do mình đảm nhận : Bồi thờng thiệt hại khi vi
phạm hợp đồng , sử dụng vật liệu không đúng chủng loại , thi công không đảm bảo chất
lợng hoặc gây h hỏng , gây ô nhiễm môi trờng và các hành vi khác gây ra thiệt hại .
Điều 20.Quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình của tổng thầu
1.Tổng thầu thực hiện việc quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình tại khoản 1

Điều 19 của nghị định này.
2. Tổng thầu thực hiện việc giám sát chất lợng thi công xây dựng công trình theo quy
định tại khoản 1 Điều 21 của nghị định này đối với nhà thầu phụ .
3. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm trớc chủ đầu t và pháp luật về chất lợng công
việc do mình đảm nhận và do các nhà thầu phụ thực hiện ; bồi thờng thiệt hại khi vi
phạm hợp đồng , sử dụng vật liệu khi không đúng chủng loại , thi công không đảm bảo
chất lợng hoặc gây h hỏng , ô nhiễm môi trờng và các hành vi khác gây ra thiệt hại .
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
13

4. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trớc tổng thầu về chất lợng phần công việc do
mình đảm nhận .
Điều 21.Giám sát chất lợng thi công xây dựng công trình của chủ đầu t
( Tham khảo luật xây dựng )
Điều 22. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình ( luật xây dựng )
- Nhà thầu phải lập qui trình quản lý chất lợng cho công trình
- Có đội ngũ cán bộ quản lý chất lợng của công ty và của công trờng
để thực hiện việc nghiệm thu nội bộ và khẳng định chất lợng đ đảm
bảo trớc khi nghiệm thu A-TVGS -B.
- B phải kiên quyết tự thực hiện công việc đảm bảo chất lợng,TVGS không làm thay.
- Cần có cán bộ kỹ thuật chuyên trách về công tác hồ sơ.
- Phải nắm đợc các văn bản về tiêu chuẩn và các quy phạm
Điều 23. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng :
1. Nhà thầu thi công phải tự tổ chức nghiệm thu các công việc xây dựng
2. Chủ đầu t có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng kịp thời sau khi
có phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu xây dựng .
3. Các hạng mục công trình xây dựng hoàn thành chỉ đợc phép đa vào sử dụng sau
khi đợc chủ đầu t nghiệm thu .
4. Khi chủ đầu t , nhà thầu là ngời nớc ngoài thì các văn bản phải thể hịên bằng

tiếng Việt và tiếng nớc ngoài do chủ đầu t lựa chọn .
3.1.1 Các mô hình quản lý chất lợng công tác thi công xây dựng nói chung :
NĐ 209/2004/NĐ- CP về Quản lý chất lợng công trình xây dựng xác định hai chủ thể
chính để quản lý chất lợng : Nhà thầu xây lắp ( bên B ) và chủ đầu t ( bên A ), cơ quan
thiết kế chỉ thực hiện giám sát tác giả. Vai trò quản lý chất lợng chính , quan trọng nhất là
của nhà thầu xây dựng ( bên B ).
Trong thực tế hay sử dụng những loại mô hình quản lý sau:
1. Chủ đầu t <-> B :
Đây là hình thức chủ đầu t ( nếu đủ năng lực ) trực tiếp quản lý và giám sát thực hiện
dự án. Nếu các chủ đầu t không phải là các cơ quan xây dựng thì ngời ta không áp dụng
hình thức này, nếu áp dụng chỉ dùng cho các dự án nhỏ nh cải tạo , sửa chữa
Khi chủ đầu t có đủ năng lực thực hiện dự án ( tổng thầu) thì B có thể là A hoặc công ty
con của A. Đây là hình thức hay đợc áp dụng cho các công ty cổ phần đầu t xây dựng,
chỉ sử dụng phòng quản lý xây lắp điều hành và quản lý chất lợng xây dựng . Cách này
mang lại hiệu quả kinh tế nhng quản lý chất lợng công trình không đợc khách quan.
2. Chủ đầu t <-> Ban QLDA <-> B :
Giống nh hình thức 1, ở đây chủ đầu t giao quyền cho ban QLDA ( nếu đủ năng lực )
điều hành và giám sát dự án. Đây là hình thức hay đợc áp dụng cho các công ty cổ phần
đầu t xây dựng , các tổng công ty xây dựng khi tự thực hiện dự án tơng đối lớn.
3. Chủ đầu t <-> TVGS <-> B ; hoặc:
Chủ đầu t <-> Ban QLDA <-> TVGS <-> B
Trờng hợp này chủ đầu t thuê cơ quan T vấn làm quản lý dự án hoặc t vấn giám sát.
Hình thức này đựợc áp dụng rộng ri cho các công trình sử dụng vốn ngân sách, các chủ
đầu t không thuộc lĩnh vực xây dựng.
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
14

Các chủ đầu t tự thực hiện những dự án lớn cũng hay áp dụng hình thức này, tuy tốn
kém hơn nhng tính khách quan cao hơn .

Trong mọi hình thức, nếu đ thuê TVGS thì TVGS là ngời đại diện hợp pháp của chủ
đầu t ( các biên bản nghiệm thu , cấu kiện xây lắp chỉ cần chữ ký của TVGS là đủ )
3.1.2 Nội dung chính của quản lý chất lợng:
Quản lý chất lợng hồ sơ pháp lý, yêu cầu là : đủ, đúng, theo trình tự quản lý và đầu
t XDCB.
Giám sát quá trình thi công, yêu cầu là : Thờng xuyên, liên tục, có hệ thống. Nội
dung giám sát gồm: Chất lợng, khối lợng, tiến độ, an toàn, vệ sinh môi trờng.
Lập hồ sơ quản lý chất lợng thi công cho : từng loại hình công việc, từng giai đoạn
, hoàn thành hạng mục, hoàn thành công trình .
3.1.3 T vấn, giám sát
Nội dung của TVGS thể hiện chính trong hai nhiệm vụ ghép : T vấn & Giám sát.
T vấn
T vấn là bằng kiến thức của mình , khuyên đối tác của mình thực hiện phơng án hợp lý
với mục đích nào đó. Mục đích có thể là : Đúng pháp luật , đảm bảo chất lợng , hiệu quả
kinh tế, rút ngắn tiến độ T vấn chỉ dùng lời khuyên , không làm thay cho A và cho B. Vì
vậy đòi hỏi ngời kỹ s t vấn phải có kiến thức sâu và rộng , bao gồm nhiều lĩnh vực:
-Pháp lý : Nắm vững luật, các nghị định, các văn bản của ngành,địa phơng và của nhà
nớc Do đó cần cập nhật thông tin, tổ chức bồi dỡng và đặc biệt là tự bồi dỡng.
-Chuyên môn : Nắm vững các tiêu chuẩn, qui phạm, các tài liệu có liên quan . Tìm hiểu,
nắm bắt các công nghệ mới, vật liệu mới , phải hình dung đợc sự chịu lực của kết cấu
trong từng giai đoạn , thành thạo trong việc sử dụng các thiết bị đo đạc , thiết bị thi công. . .
Giám sát
Giám sát là hoạt động theo dõi, kiểm tra, kiến nghị , xử lý một cách thờng xuyên , liên
tục, có hệ thống để đảm bảo chất lợng, tiến độ, an toàn và vệ sinh môi trờng.
Thực chất của giám sát là:
-Ngăn ngừa các biểu hiện ( vô tình hay hữu ý ) vi phạm pháp luật, chất lợng để công
trình đợc thi công đúng thiết kế đ đợc duyệt.
-Nghiệm thu công việc đúng chất lợng và tiến độ. Thể hiện của kết quả công việc là
các biên bản nghiệm thu
Phơng pháp làm việc hiệu quả của TVGS:

- Có kế hoạch và khoa học: làm việc theo lịch, theo giờ của từng loại công việc.
- Làm việc bằng văn bản, thông qua: Nhật ký công trình, nhật ký TVGS, các phiếu xử
lý hiện trờng, phiếu yêu cầu nghiệm thu
- Tạo điều kiện cho bên B thi công đảm bảo chất lợng , đúng tiến độ nhng không
làm thay cho kỹ thuật B . Tránh hiện tợng gây khó khăn , vòi vĩnh bên B hoặc
thông đồng với B .
- Khép kín hồ sơ về: pháp lý, quản lý chất lợng và hồ sơ quyết toán công trình.
3.1.4 1
11
1 Hồ sơ pháp lý của TVGS
Hồ sơ đủ thủ tục của tổ TVGS sau khi trúng thầu hoặc đợc chỉ định thầu bao gồm:
- Quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu TVGS của chủ đầu t.
- Hồ sơ pháp lý và năng lực của công ty nhận thầu TVGS.
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
15

- Hợp đồng gói thầu về TVGS của công trình ( có thể nhiều hợp đồng trong cùng một
công trình )
- Quyết định thành lập tổ t vấn giám sát và phân công trách nhiệm của công ty trúng
thầu TVGS. Tuỳ trờng hợp, qui mô công trình, dự án mà thành lập: TV trởng , các
GS chính , GS viên , GS chuyên ngành hoặc chỉ cử TVGS chính và các GS viên .
- Chứng chỉ TVGS , lý lịch trích ngang, hợp đồng lao động của các giám sát chính,
giám sát viên , bằng TN đại học của các GS viên, GS chuyên ngành ( có thể bằng
tốt nghiệp trung cấp , tuỳ vào địa phơng ).
- Đề cơng hoặc qui trình quản lý chất lợng của tổ chức TVGS lập cụ thể cho công
trình đ đợc công ty nhận thầu TVGS và Chủ đầu t phê duyệt. Qui trình và hệ
thống quản lý chất lợng của công ty nhận thầu TVGS.
- Đăng ký chữ ký của các thành viên TVGS với bên A , vơí bên B và đăng ký vào nhật
ký công trình.

- Nhật ký T vấn giám sát : Mục đích là để theo dõi quá trình thi công, những việc
cần xử lý, kiểm tra lại, có phần bàn giao công việc cho ngời tiếp theo. Nhật ký
TVGS ( đôi khi ) cũng là bộ phận của hồ sơ quản lý chất lợng (QLCL).
3.2 Giám sát vật liệu bêtông , giám sát công tác bê tông
Để đảm bảo chất lợng cho kết cấu BTCT chịu lực thì khâu đầu tiên là phải kiểm
tra giám sát các vật liệu trong thành phần bê tông theo các tiêu chuẩn :
a.Xi măng : Theo các tiêu chuẩn :
TCVN 2682 - 1992 Ximăng póoclăng
TCVN 4033 - 1985 Ximăng puzơlan
b. Cốt liệu : Đá dăm, sỏi , cát trong xây dựng
TCVN 1771 - 1986 Đá dăm , sỏi trong xây dựng-yêu cầu kỹ thuật
TCVN 1770 - 1986 Cát trong xây dựng-yêu cầu kỹ thuật
c.Bê tông
TCVN 3118 - 1993 Bê tông nặng - phơng pháp xác định cờng độ
TCVN 5592 - 1991 Bê tông nặng- yêu cầu bảo dỡng độ ẩm tự nhiên
TCVN 3105 - 1993 Bê tông nặng- lấy mẫu chế tạo và bảo dỡng mẫu
TCVN 3106 - 1993 Bê tông nặng- phơng pháp thử độ sụt
TCVN 4506 - 1987 Nớc cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật

Theo BS - 5328 phần 1 1991 : Với môi trờng khắc nghiệt và rất khắc nghiệt khi kết cấu
BTCT ở trên khô thì tỉ lệ N/X tối đa là 0,55 và bêtông tối thiểu là có cấp bền là C40 . Nếu
môi trờng ẩm thờng xuyên thì N/X tối đa là 0,45 và cấp phối cho : 1 m3 bêtông lợng
ximăng là 325 Kg . Nếu môi trờng ớt thì tơng ứng là 350 Kg ( Theo tiêu chuẩn
mới TCXDVN 356. 2005 thì mác bê tông M đợc thay bằng khái niệm cấp bền( chịu
nén)của bêtông là B , hiện nay ta sử dụng cấp bền của bêtông từ B5 đến B60 , quan hệ giữa
mác bê tông M và cấp bền B là : B = abM đơn vị đo là Mpa (Mê-ga-pascal ) ; trong đó : a
= 0,1 ; b= 0,778
d.Cốt thép
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn

16

TCVN 6258- 1997 Cốt thép cho bê tông- cốt thép có gờ
TCXD 224- 1998 Thép dùng trong BTCT Phơng pháp thử uốn

3.2.1 Vật liệu để sản xuất bê tông và các loại bê tông
Vật liêu sản xuất bê tông
Bao gồm : Xi măng , cốt liệu , cát , nớc, phụ gia và chất độn đều phải tuân theo các
tiêu chuẩn hiện hành về vật liệu dùng cho BT, yêu cầu của thiết kế và yêu cầu riêng của
chủ đầu t.
Về phơng pháp chế tạo bêtông có: bê tông trộn thủ công , bê tông trộn bằng máy ,
bê tông trạm trộn, bê tông thơng phẩm.
Phơng thức vận chuyển bêtông : thủ công,cần cẩu , băng tải, xe chuyên dùng, bơm.
Các loại bê tông:
Ngoài loại BT nặng thông thờng, tuỳ thuộc loại kết cấu, phơng pháp thi công mà
có những loại bê tông có đặc tính riêng nh :
Bê tông cờng độ cao: Hiện nay Việt Nam chế tạo BT nặng cờng độ cao thờng chỉ
đến mác 300, 350, 400, 500, 600 ( tơng ứng với cấp bền từ B20 tới B55 ) . Tuy
nhiên trên thế giới ngời ta đ sản xuất công nghiệp BT mác đến 1000, trong phòng
thí nghiệm đến mác 1600. Ngoài bêtông có cờng độ chịu nén cao, ngời ta còn chế
tạo bê tông có cờng độ chịu kéo cao.
Bê tông chống thấm: Ngoài yêu cầu về cờng độ nh BT thờng, cần có yêu cầu về
chống thấm(mác chống thấm hiện nay có từ : W2 đến W12 ) . Trong trờng hợp đặc
biệt , có yêu cầu cao về chống thấm ngời ta có thể sử dụng bê tông chống thấm với
những qui định ngặt nghèo hơn.
Bê tông đổ dới nớc ( kể cả bê tông dâng).
Các loại BT chịu mài mòn , chịu a xít, BT sử dụng cho các công trình biển
Bê tông bơm , bê tông kéo dài hoặc rút ngắn thời gian ninh kết, bê tông tự chảy, bê
tông phun tuỳ thuộc công nghệ và yêu cầu thi công mà ta sử dụng loại BT cụ thể .
Các chỉ tiêu của bê tông cần thiết cho thi công gồm:

1.Mác BT , Cấp bền B ( TCVN : 356 - 2005 ) , đơn vị đo: MPA
2. Cờng độ nén theo tuổi và cờng độ chịu nén ở tuổi 28 ngày đêm ; 90 ngày đêm
3. Độ sụt
4. Đờng kính cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu : Dmax, loại cốt liệu.
5. Phơng thức trộn và đổ BT ( để tính giá thành )
6. Mác chống thấm W2 đến W12 ( theo TCXDVN 356 : 2005 )
7. Độ chịu mài mòn , chịu axít
8. Ty le N/X
3.2.2.Chế tạo bê tông
Cấp phối bê tông:
Khi dùng BT mác thấp 100 cho phép dùng bảng tính sẵn về cấp phối theo định mức.
Khi dùng BT mác > 100 thì phải xác định cấp phối qua phòng thí nghiệm ứng với
nguồn cấp các vật liệu đầu vào đ đăng ký và có hợp đồng cung ứng.
Bê tông thơng phẩm phải có chứng chỉ chất lợng phù hợp với loại BT yêu cầu trong
thiết kế, ngày giờ cấp chứng chỉ phải phù hợp với giai đoạn thi công.
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
17

Hiệu chỉnh cấp phối BT tại hiện trờng phải giữ nguyên tỷ lệ N/X, trong đó chỉ xét đến
độ ẩm của cốt liệu.
Qui trình trộn BT tại hiện trờng theo TCVN 4453:1995
Kiểm tra chất lợng bê tông
Kiểm tra chất lợng BT trớc khi đổ có thể kiểm tra bằng mắt, bằng tay, kiểm tra độ
sụt và lấy mẫu thí nghiệm.
Sau khi BT đông cứng có thể kiểm tra bề mặt BT bằng mắt , bằng súng bật nẩy, bằng
siêu âm, khoan lấy mẫu. Kiểm tra kích thớc, tim , trục, cốt bằng thớc nivô , bằng máy
trắc đạc.
Cần chú ý rằng, việc kiểm tra chất lợng sau khi BT đông cứng chỉ là công việc đối
chứng cho chất lợng thi công, chất lợng công trình chính là chất lợng của nhà thầu và

các bên tham gia trong quá trình thi công và việc thực hiện nghiêm túc công tác quản lý.
Kiểm tra độ sụt:
Độ sụt đợc kiểm tra bằng thiết bị chuyên dụng . Độ sụt càng cao càng nhiều XM và
giá thành bêtông càng đắt .
Nhiều loại kết cấu khi thi công đòi hỏi nghiêm ngặt về độ sụt, lúc đó phải kiểm tra liên
tục , ví dụ nh độ sụt của bê tông cho : Cọc khoan nhồi : là 18

2 Cm 1
11
1
Cho bêtông bơm khi thi công nhà cao tầng : 122 cho khoảng 7 tầng dới , 152 ở các
tầng trên và có thể độ sụt cao hơn ( tầng càng cao giá BT càng cao )
Cho bêtông tự chảy để đổ các kết cấu chống thấm tại những nơi khó kiểm soát chất
lợng và khó đầm thì độ sụt có thể phải đến : 22 24 Cm.
Bê tông mái dốc, nền đờng, mặt đờng băng : chỉ cần độ sụt : 0 4Cm
Các loại BT thông thờng khác thì tuỳ vào phơng pháp thi công mà chọn độ sụt và
thông thờng không có yêu cầu kiểm tra nghiêm ngặt .
Kích thớc mẫu thí nghiệm: Tuỳ thuộc đờng kính cốt liệu có thể tham khảo theo
bảng dới đây:
Loại đá D
max
(mm) Kích thớc viên mẫu
Đá 1x2 10 - 20 100x100x100
Đá 2x4 40 150x150x150
Đá 4x6 70 200x200x200
Đá 6x8 100 300x300x300

Lu ý :Dùng khuôn nhỏ đúc mẫu có cốt liệu lớn hơn qui định sẽ cho R cao hơn 10-30%.
Số lợng tổ mẫu Đợc qui định cụ thể cho từng loại kết cấu và theo yêu cầu của chủ
đầu t :

Cọc khoan nhồi: 3 tổ mẫu/ 01 cọc : phần mũi , phần thân cọc và phần trên
Móng : 1 tổ mẫu/ 50m
3
bêtông nhng không ít hơn 1 tổ mẫu
Cột , sàn , dầm : 1 tổ mẫu/ 20m
3
bêtông nhng không ít hơn 1 tổ mẫu
Một tổ mẫu tiêu chuẩn là 03 viên , thí nghiệm nén cờng độ ở tuổi 28 ngày đêm khi
dùng ximăng Pooclăng và 90 ngày đêm khi dùng ximăng Puzoland
Có thể chủ đầu t yêu cầu lấy thêm 01 viên/ mỗi tổ mẫu để tự kiểm tra xác suất
hoặc khi có sự nghi ngờ về chất lợng.
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
18

Khi bê tông có yêu cầu chống thấm : mác W6, W8 thì ngoài lấy mẫu để xác
định cờng độ còn phải lấy mẫu để xác định khả năng chống thấm (áp lực lớn nhất không
thấm qua > 4/6 viên)
Nếu có yêu cầu nén bê tông ở tuổi sớm hơn: 07 ngày, 14 ngày ( để thực hiện tháo
cốp pha sớm hoặc cho phép triển khai sớm công việc tiếp theo ) thì cần phải lấy thêm số
mẫu. Việc lấy thêm mẫu ngoài 3 mẫu tiêu chuẩn cần đợc thoả thuận giữa các bên kể cả về
kỹ thuật và kinh phí thí nghiệm.
Lấy mẫu, dán tem, bảo dỡng mẫu theo qui định.
Thí nghiệm nén mẫu tại phòng thí nghiệm có giấy phép hành nghề
Trờng hợp kết quả thí nghiệm không đạt yêu cầu thiết kế , cần lập biên bản để chủ
đầu t và thiết kế xử lý.
3.2.3 Vận chuyển bê tông
Yêu cầu:
1. Sử dụng phơng tiện hợp lý, tránh phân tầng , tránh mất nớc xi măng, mất nớc do
gió, nắng

2.Bố trí phơng tiện, nhân lực phù hợp với khối lợng thi công , tốc độ trộn, đổ, đầm
3.Thời gian cho phép lu hỗn hợp BT trong quá trình vận chuyển phải đợc xác định
bằng thí nghiệm. Có thể tham khảo các trị số dới đây :
Thời gian lu hỗn hợp BT không có phụ gia
Nhiệt độ ( C 8
88
8 ) Thời gian vận chuyển cho phép (phút)
>30 30
20 30 45
10 20 60
5 10 90
3.2.4 Đổ và đầm bê tông
Các yêu cầu trớc khi đổ bêtông :
1.Kiểm tra, nghiệm thu:ván khuôn , cốt thép, hệ thống sàn thao tác, mạch ngừng thi công.
2.Kiểm tra, nghiệm thu : các vị trí đặt chờ của các lỗ , hộp kỹ thuật, ống thép, ống nhựa
đặt ngang qua kết cấu, hộp xốp
3.Kiểm tra , nghiệm thu : các hệ thống đi ngầm trong BT nh : Hệ thống điện, viễn thông,
truyền hình, báo cháy, an ninh. . .
4.Kiểm tra công tác vệ sinh công nghiệp : rác, các vật thừa, bề mặt cốp pha, bề mặt các
kết cấu BT đ đổ trớc.
5. kiểm tra hệ thống an toàn lao động : Lan can biên , dây an toàncho thợ , sàn công tác .
Tất cả các công tác trên phải hoàn tất, đạt yêu cầu chất lợng mới ký biên bản nghiệm
thu phần cốt pha , cốt thép , cho phép chuẩn bị đổ bê tông .
Kiểm tra công tác đổ bê tông của nhà thầu:
Kiểm tra thiết bị đầm , số lợng , chủng loại , vận hành thử ; công tác vận chuyển ,
cung ứng bê tông ; kiểm tra bố trí nhân lực của nhà thầu : Tổ đổ , tổ đầm , tổ trực cốppha ,
trực cốt thép , trực điện , trực kỹ thuật . . .
Khi các công tác chuẩn bị đầy đủ mới cho phép đổ bê tông.
Trong lúc đổ BT :
GXD ., jsc

www.giaxaydung.vn
19

1.Không làm sai lệch vị trí cốt thép , cốp pha và chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
Phải giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha, đà giáo và cốt thép trong quá trình thi công để
xử lý kịp thời các khiếm khuyết và sự cố phình ,gẫy cốt pha, cây chống.
2.Bê tông phải đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo qui định.
3.Đảm bảo chiều dày mỗi lớp đổ theo năng lực trộn , cự ly vận chuyển , khả năng đầm,
tính chất của kết cấu và điều kiện thời tiết . Chiều dày mỗi lớp đổ không vợt quá trị số cho
trong bảng :
Chiều dày lớp đổ bê tông
Phơng pháp đầm Chiều dày cho phép
mỗi lớp đổ (cm)
Đầm dùi 1,25 chiều dài phần công tác của
đầm(20-40Cm)
Đầm mặt :
-Kết cấu không cốt thép hoặc cốt đơn
-Kết cấu có cốt thép kép
-Đầm thủ công

20
12
20
4. Chiều cao rót bê tông không đợc vợt quá 2,5m để bê tông không bị phân tầng. Khi
cao hơn phải dùng vòi voi , máng nghiêng (khi đổ bê tông móng) hoặc lỗ chờ sẵn trong cột.
Đầm BT:
- Dùng đầm phù hợp với loại kết cấu
- Bản : dùng đầm mặt (các lợt đầm phải chờm lên nhau 3- 5 cm)
- Dầm, cột: dùng đầm dùi có công suất khác nhau, kiểm soát vị trí đầm ,không bỏ sót,
chiều sâu đầm phải ăn sâu vào lớp trớc từ 5-10cm

- Tờng mỏng, kết cấu dầm có nhiều thép : Dùng đầm dùi nhỏ kết hợp với thủ công
- Phải đúng trình tự để không làm xô lệch cốp pha: Các tờng , vách phải đổ và đầm
từ hai bên đối xứng vào giữa
3.2.5 Mạch ngừng
Mạch ngừng kỹ thuật
Khi thi công yêu cầu đổ bê tông liên tục nhng trong nhiều trờng hợp bắt buộc phải
dừng tạm thời từng đợt từ 1 đến 2 giờ rồi mới đổ tiếp, khi đổ đợt sau chú ý đầm ăn vào lớp
BT đổ trớc 5 10 cm
- Khi phải đổ cột cùng với dầm sàn thì : đổ xong cột đến đáy dầm chờ cho bêtông
co ngót - đổ tiếp dầm , sàn.
- Khi dầm có chiều cao hơn 0,8m đổ cùng với sàn thì mạch ngừng kỹ thuật dừng
cách đáy sàn 2 3cm.
Mạch ngừng thi công
Do khối bê tông quá lớn , mặt bằng thi công quá rộng hoặc các tờng hầm có các
tờng vuông góc nhau ; hoặc do biện pháp tổ chức thi công yêu cầu thì phải : Đổ cột , vách
trớc đổ dầm sau ; hoặc phân đoạn để thi công (nh chuyên môn hoá tổ đội, luân chuyển
ván khuôn ) . Trong những trờng hợp trên ngời ta tổ chức các mạch ngừng thi công theo
: phơng ngang hoặc phơng đứng.
Mạch ngừng thi công nằm ngang, ví dụ:
Cột, vách, lõi (mạch ngừng đặt cách đáy dầm 2 3cm).
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
20

Móng khối lớn chia thành nhiều lớp đổ.
Thi công đài, giằng với nền tầng hầm.
Trong trờng hợp này trớc khi đổ BT mới cần phải:
- Làm sạch mặt BT cũ, sạch lớp bột trên bề mặt bêtông và làm trơ đá :
Cách 1: Khi BT đạt ( cờng độ 15 25 KG/cm
2

)1 ngày tuổi , dùng bàn chải sắt chải sạch,
trơ đá ra độ 1,5cm , phun nớc cọ rửa sạch
Cách 2: Sau khi đổ BT, vào mùa hè từ 6 8 giờ , mùa đông từ 12 24 giờ , dùng áp lực
nớc, hoặc khí + nớc với áp lực 3 -5 KG/cm
2
để phun vào mặt BT để làm trơ đá.
- Đổ một lớp mỏng từ 5 - 10 cm vữa XM cát với tỉ lệ 1:2 hoặc 1:3 lên bề mặt BT cũ
trớc rồi đổ BT mới để tránh hiện tợng cốt liệu lớn làm rỗng BT vùng giáp lai.
Mạch ngừng thi công đứng, thờng hay bố trí tại : Sàn , dầm, tờng tầng hầm
Vị trí mạch ngừng chọn ở chỗ có lực cắt nhỏ (nếu là kết cấu thanh ) xem TCVN 4453:
1995
Vị trí mạch ngừng cần chọn trớc và bắt buộc đổ BT đến mạch ngừng mới đợc kết thúc.


Xử lý mạch ngừng bằng cách:
1.Dùng ván khuôn chặn và gông cứng để có thể đầm đợc ở khu vực quanh mạch ngừng
2.Dùng tia nớc phun và tẩy sạch phần tiếp giáp nh đ nói ở phần trên.
3.Trong trờng hợp cần thiết, (ví dụ dầm cao) có thể mở cửa thành cốp pha mặt bên để dọn
vệ sinh. Việc dọn vệ sinh, tẩy sạch phần BT tràn ra và phần BT xốp do đầm kém là rất cần
thiết vì đây là khu vực bêtông kém chất lợng nhất.
4.Nên dùng BT không co ngót để đổ trớc vào phần tiếp giáp trớc khi đổ BT đợt sau, ở sàn
chỉ nên quét lớp vữa không co ngót hoặc vữa có tính chất keo dán nh nớc ximăng.
3.2.6 Bảo dỡng bê tông
Bảo dỡng BT bằng cách giữ ẩm bề mặt cho bêtông bằng cách : dùng cát , bao tải
gai , mùn ca phun nớc theo giờ hoặc be bờ ngâm nớc để bêtông có nớc để thuỷ hoá hết
ximăng và làm giảm nhiệt độ trong quá trình bêtông ninh kết.
Đối với cột kích thớc lớn nên dùng ống chảy tràn đặt trên đầu cột là tốt nhất.


Bảng 17: Thời gian bảo dỡng ẩm (theo TCVN 5592 : 1991)

Vùng khí hậu
bảo dỡng bê
tông
Tên mùa Tháng R
th
BD% R28
T
ct
BD
ngày đêm
Hè IV - IX 50-55 3 Vùng A
Đông X - III 40-50 4
Khô II - VII 55-60 4 Vùng B
Ma VIII - I 35-40 2
Khô XII - IV 70 6 Vùng C
Ma V - XI 30 1
Trong đó:
R
th
BD - Cờng độ bảo dỡng tới hạn
T
ct
BD - Thời gian bảo dỡng cần thiết
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
21

Vùng A - Từ Diễn Châu trở ra Bắc
Vùng B - Phía Đông Trờng Sơn và từ Diễn Châu đến Bình Thuận
Vùng C - Tây Nguyên và Nam Bộ



3.3 Giám sát vật liệu cốt thép , giám sát công tác cốt thép
3.3.1 Các tiêu chuẩn về cốt thép
TCVN 6258 - 1997 Cốt thép cho bê tông- cốt thép có gờ
TCXD 224 - 1998 Thép dùng trong BTCT Phơng pháp thử uốn
3.3.2 Các loại cốt thép dùng trong bê tông
Thép làm cốt thông thờng bao gồm: thép tròn trơn xuất xởng dới dạng cuộn có
đờng kính cuộn khoảng 1m , trọng lợng 500kg với các loại thép &6 ; &8 thuộc nhóm
C-I . Thép C-II là thép thanh có gờ , mỗi thanh của Việt nam hiện nay dài 11,7m ( của các
nớc có thể dài hơn : Nga tới 18 m việc này phụ thuộc vào hạ tầng cơ sở của từng nớc về
chuyên chở )
Thép ứng lực trứơc : Hiện hay dùng sợi hoặc cáp ( loại này trong nớc cha sản xuất
đợc mà phải nhập từ Nga , Trung quốc , Thái lan , Nhật bản . . .) mỗi sợi có đờng kính
&3 ; &4 và &5 dới dạng các sợi độc lập hoặc bện thành các bó cáp 7 sợi 1 bó . . . gọi là
các Tau cáp thờng ký hiệu là T9 , T12 , T15
3.3.3 Các loại thép trên thị trờng Việt Nam
Việt Nam hiện có khoảng 56 doanh nghiệp sản xuất cốt thép cho BT. Các nhà sản xuất
thép ở Việt Nam sử dụng nhiều loại tiêu chuẩn khác nhau cả về chỉ tiêu cơ lý và đờng
kính.
o Thép Việt Nam :Là thép Thái Nguyên: Ký hiệu trên cây thép có chữ nổi:
TISCO, chủ yếu sản xuất các loại thép nhóm : C I , C II
o Thép Việt ý: Thép Hoà Phát : DANI
o Thép Việt úc : V U C
o Thép Việt Hàn : VPS
o Thép Việt Nhật
Đặc điểm:
- Đờng kính thép không hoàn toàn đúng đờng kính danh nghĩa, có thể bé hơn và có
thể lớn hơn
- Chỉ tiêu cơ lý : giới hạn chảy, giới hạn bền, độ dẻo khác với TCVN.

Ví dụ, thép Việt Nhật có giới hạn chảy cao hơn Việt Nam chút ít nhng giới hạn bền
lấy theo một khoảng rộng nên có khi thấp hơn của Việt Nam.
Về đờng kính danh nghĩa của thép có gờ cũng quan niệm khác nhau và cách đo, cách
đánh giá cũng khác nhau.
- Của Việt Nam cụ thể là theo tiêu chuẩn Liên Xô trớc đây thì cứ mỗi đờng kính
danh nghĩa của thép có qui định đờng kính trong, đờng kính ngoài đo theo gờ
dọc,theo qui cách của gai nhng không qui định sai số. Khi xác định đờng kính danh
nghĩa thì đo bằng thớc kẹp một trong , một gai hoặc cân trọng lợng thanh thép.
- Của các nớc khác thì đờng kính danh nghĩa cho phép có sai số.
Vì những lý do nh vậy nên có những lúc trên thị trờng không có một số loại đờng
kính cốt thép không đảm bảo theo TCVN , mặt khác, TCVN về kiểm tra chất lợng thép đ
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
22

quá cũ, không phù hợp với thực tế thị trờng hiện nay nên cần có các tiếp cận linh động
hơn và chủ động hơn trong công tác t vấn của mình
3.3.4 Kiểm tra chất lợng thép :
- Mỗi lô thép nhập về cần có hoá đơn, kiểm tra số lợng, chủng loại đờng kính,
nhóm thép, hng sản xuất để đối chiếu với hoá đơn và chứng chỉ vật liệu của nhà
máy cấp. Lợng thép này cho phép tạm nhập và để riêng.
- Lấy mẫu thí ngiệm cho từng loại đờng kính, ít nhất 3 mẫu cho 1 loại, lập biên bản
lấy mẫu và dán tem. Ghi nhật ký công trình.
- Mang mẫu đi thử ngay tại phòng thí nghiệm đ đăng ký.
- B và TVGS chứng kiến thí nghiệm này, lấy ngay kết quả thí nghiệm thô có chữ ký,
dấu LAS. ( cha cần dấu tròn) mang về lu vào hồ sơ quản lý chất lợng
Nếu kết quả thí nghiệm không đạt yêu cầu, cần kiểm tra lại thì phải lấy số mẫu gấp đôi.
Nếu loại đờng kính nào không đảm bảo chất lợng theo yêu cầu thiết kế thì lập biên
bản xử lý và cho chuyển ngay lô thép đó ra khỏi phạm vi công trờng.
Chú ý : Thép gia công thờng có những đặc điểm: chữ nổi không nét , màu sắc , đờng

kính không đều, tiết diện dạng ô van . Ngời thi công nhiều dễ dàng nhận biết , nếu có
nghi ngờ cần mang mẫu đi thí nghiệm ngay.
3.3.5 Thay đổi thép
Do nhiều lý do:
- Không có loại đờng kính hoặc nhóm thép trên thị trờng phù hợp với thiết kế.
- Do khó thi công ( nút có nhiều thép neo vào, nhiều lớp thép chồng nhau, khoảng
cách thực tế quá dày khó đổ đợc BT )
- Do nghi ngờ về tính đúng đắn của thiết kế
Để thay đổi cốt thép đều phải làm văn bản xin ý kiến xử lý của chủ đầu t và thiết kế.
Sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản ( Biên bản xử lý thiết kế) hoặc ghi nhật ký công
trình mới đợc thi công, đồng thời khi thay đổi cốt thép phải tuân thủ một số qui định dới
đây:
- Đảm bảo yêu cầu tích số R
a
F
a
cốt thép thay thế phải lớn hơn hoặc bằng so với yêu
cầu của thiết kế,
- Phạm vi biến đổi đờng kính không vợt quá : 4mm khi đờng kính >16m ;2mm khi
đờng kính từ 8 đến 16mm
Chú ý: Trong NĐ số 209 cho phép chủ đầu t hoặc TVGS đợc phép sửa đổi thiết kế nếu
không làm thay đổi thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế cơ sở đ đợc duyệt. Ngời sửa đổi thiết
kế phải ký tên và chịu trách nhiệm về việc sửa đổi của mình. Tuy nhiên thực tế quyền
này ít khi đợc thực hiện bằng văn bản đối với kết cấu chịu lực mà chỉ thay đổi trong công
tác xây hoặc công tác hoàn thiện.
3.3.6 Công tác gia công và lắp đặt cốt thép
Gia công thép:
- Cắt và uốn thép bằng cơ học, ở những công trình lớn nên dùng máy
- Các thép cuộn bắt buộc có biện pháp nắn thẳng bằng cách kéo hoặc dùng máy nắn.
- Từng loại thép phải xếp thành từng lô riêng.

- Kiểm tra sai số gia công cho từng lô với tỷ lệ 5%.
Trong nhiều trờng hợp, để tiết kiệm, nhà thầu thi công nên triển khai lại việc bố trí cốt
thép trong thiết kế, tính chiều dài thanh và hình dáng hợp lý để ít phải cắt và nối, tránh để
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
23

thừa quá nhiều đề cê . Trong trờng hợp này phơng án bố trí cần đợc kiểm tra và phê
duyệt.

Hàn cốt thép
Nối hàn cốt thép tốt hơn nối buộc, nhất là dùng trong kết cấu lắp ghép. Tuy nhiên
ngời ta ít thiết kế nối hàn cốt thép cho kết cấu BTCT toàn khối vì không rẻ hơn nối
buộc là bao nhiêu nhng tiến độ thi công chậm. Một số loại cốt thép nếu không có loại
que hàn và chế độ hàn thích hợp thì chất lợng mối hàn kém. Bất đắc dĩ phải dùng hàn
trong trờng hợp chiều dài đoạn nối bị ngắn so với nối buộc.Nếu thép cờng độ cao thì
hàn không đợc và không đợc phép hàn.
Trong kết cấu lắp ghép khi chế tạo cấu kiện trong nhà máy ngời ta dùng khung hàn ,
hàn định vị các chi tiết đặt sẵn , liên kết nối các cấu kiện Hiện nay lới hàn phẳng còn
đợc dùng cho thi công sàn , bêtông chống thấm mái.
Nối cốt thép
a. 1
11
1 Nối buộc: Nối hai đoạn thép chồng lên nhau bằng dây thép buộc ( thờng là dây
1mm ). Nối buộc cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Không nối ở vị trí chịu lực lớn (Mômen lớn) và chỗ uốn cong
- Không nối ở một mặt cắt ngang quá : 25% diện tích đối với thép trơn và 50% đối
với thép có gờ.
- Chiều dài nối buộc ( đoạn chồng nhau) theo qui định ( nối trong vùng kéo hoặc nén)
- Buộc cốt thép ở : ít nhất 50% điểm giao nhau, so le

Tất cả các góc hở của cốt đai
Một đoạn nối có ít nhất có 3 mối buộc
b.Nối bằng ống dập ép : TCXD 234-1999 Hớng dẫn thiết kế, thi công và nghiệm
thu mối nối cốt thép có gờ bằng phơng pháp dập ép ống nối. Phơng pháp này tiết kiệm
cốt thép ( nhất là cốt thép cột của nhà cao tầng), đảm bảo khoảng cách thông thuỷ cho việc
đổ bê tông , tuy nhiên thiết bị dập ép hiện nay cha phổ biến lắm , ống dập phải nhập ngoại
giá cũng không rẻ , ngoài phơng pháp nối buộc hiện nay còn có phơng pháp nối bằng
den nh dạng nối măng sông của ống nớc . Đ có 1 số công trình ở Hà nội thi công theo
phơng pháp này nhng ống nối và máy den vẫn phải nhập ngoại nên cha đợc phổ biến
lắm , mặt khác cần có thời gian để khẳng định độ tin cậy của cách nối này .
c. Lắp đặt cốt thép
Yêu cầu cơ bản :
- Lắp đặt đúng chủng loại, vị trí, số lợng theo thiết kế
- Đảm bảo ổn định vị trí của cốt thép bằng cách buộc, hàn đính, bằng con kê bê tông,
hoặc con kê bằng thép.
- Khoảng cách con kê : trong khoảng 1m cho các thép sàn 2 lớp
3.4 Giám sát công tác cốt pha , đà giáo
3.4.1 Các loại cốp pha, đà giáo
Cốp pha các loại:
Trong thi công hiện nay hay dùng cốp pha gỗ, cốp pha gỗ dán, cốt pha tre ép, cốp pha
thép, cốp pha nhựa, cốp pha bê tông khi sử dụng kết cấu bán lắp ghép. Cốp pha gạch dùng
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
24

cho móng, cho nền tầng hầm. Có những loại công trình không cần dùng cốp pha : bê tông
phun vào lới bọc nh trong kết cấu tấm 3D.
Đà giáo có thể bằng gỗ, tre, luồng, kim loại hoặc bằng cốt cứng trong kết cấu. Việc
chọn loại vật liệu để làm cốp pha, đà giáo phụ thuộc chủ yếu vào việc tính toán kinh tế và
yêu cầu kỹ thuật của công trình (ví dụ bê tông không trát). Hiện nay chi phí cốp pha, đà

giáo chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành bê tông và xu hớng giá thành ngày càng bị tăng.
3.4.2 Các yêu cầu chung của công tác cốp pha, đà giáo
- Phải đảm bảo độ cứng, độ ổn định, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc lắp
dựng cốt thép và khi đổ , đầm bê tông
- Đảm bảo kín, khít để không để mất nớc xi măng khi đổ và đầm bêtông và đồng
thời nó còn phải bảo vệ bê tông mới đổ khi chịu tác động trực tiếp của ma gió .
- Đảm bảo đúng hình dáng, kích thớc, vị trí của thiết kế cho kết cấu.
3.4.3 Lắp dựng cốp pha, đà giáo
Yêu cầu:
- Thực hiện đúng trình tự lắp dựng , nghiệm thu cốp pha, cốt thép cho mỗi loại kết
cấu.
- Luôn luôn kiểm soát cao độ, vị trí của các cấu kiện.
- Phải chống dính cho bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông.
- Cần tính toán đến khả năng luân chuyển của cốp pha sàn, cốp pha cột, vách khi thi
công nhà nhiều tầng. Trong nhiều trờng hợp nên tổ hợp cốp pha khối lớn ( ví dụ: 3
mặt cột; mảng phẳng, mảng góc của vách. . .)
- Trụ chống của đà giáo phải đặt vững chắc trên nền cứng, không bị trợt và không bị
biến dạng va không bị lún trong khi thi công. Điều này Cần lu ý khi thi công sàn
tầng 2 vì sàn này đợc chống trực tiếp lên nền đất lấp cha ổn định của nền tầng
một, kể cả cốp pha cột chống cho cầu thang.
Những vấn đề riêng cần chú ý:
- Các kết cấu tờng, lõi, dầm có chiều cao lớn, móng lớn cần tính toán để có biện
pháp đảm bảo độ cứng cho cốp pha thành, tránh bị phình, cong, thay đổi kích thớc
chiều dàyhoặc bị lệch theo phơng thẳng đứng , nhất là các dầm biên, tờng biên.
Thông thờng cần phải trình biện pháp kỹ thuật, có bản tính kèm theo cho các loại
kết cấu này.
- Cần tạo độ vồng ban đầu của cốp pha cho các kết cấu vòm, dầm, sàn có nhịp lớn
hơn 4m, độ vồng này thờng lấy là f = 3L/1000 ; L là nhịp kết cấu
- Tạo lỗ vệ sinh khi cần thiết.
3.4.4 Nghiệm thu công tác cốp pha, đà giáo

Nghiệm thu cốp pha , đà giáo là nghiệm thu công việc trung gian, không cần bản vẽ
hoàn công.
Nếu dùng cốp pha chết thì phải đợc sự đồng ý của chủ đầu t và đợc phê duyệt
trong biện pháp thi công và phải có bản vẽ hoàn công ( ví dụ : nh cốppha gạch ).
Để nghiệm thu công tác cốp pha, đà giáo cần kiểm tra theo bảng 1 dới đây :
Bảng 1: Các yêu cầu kiểm tra cốp pha, đà giáo
Các yêu cầu cần kiểm tra Phơng pháp kiểm tra Kết quả kiểm tra
1 2 3
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn
25

Cốp pha đ lắp dựng
Hình dáng và kích thớc Bằng mắt, đo bằng thớc
có chiều dài thích hợp
Phù hợp với thiết kế đ duyệt
Kết cấu cốp pha Bằng mắt Đảm bảo theo quy định của điều
3.3.3 TCVN: 4453:1995
Độ phẳng giữa các tấm ghép
nối
Bằng mắt
Mức độ ghồ ghề giữa các tấm
3mm
Độ kín, khít giữa các tấm cốp
pha, giữa cốp pha và mặt nền
Bằng mắt Cốp pha đợc ghép kín , khít,
đảm bảo không mất nớc xi
măng khi đổ và đầm bê tông
Chi tiết chôn ngầm và đặt sẵn Xác định kích thớc, vị trí
và số lợng bằng các

phơng tiện thích hợp
Đảm bảo kích thớc, vị trí và số
lợng theo quy định
Chống dính cốp pha Bằng mắt Lớp chống dính phủ kín các mặt
cốp pha tiếp xúc với bê tông
Vệ sinh bên trong cốp pha Bằng mắt Không còn rác, bùn đất và các
chất bẩn khác bên trong cốp pha

Độ nghiêng, cao độ và kích
thớc cốp pha
Bằng mắt, máy trắc đạc và
các thiết bị phù hợp
Không vợt quá các trị số ghi
trong bảng 2 của quy phạm
Độ ẩm của cốp pha gỗ Bằng mắt Cốp pha gỗ đ đợc tới nớc
trớc khi đổ bê tông
Đà giáo đ lắp dựng
Kết cấu đà giáo Bằng mắt, đối chiếu với
thiết kế đà giáo
Đà giáo đợc lắp dựng đảm bảo
kích thớc, số lợng và vị trí
theo thiết kế
3.4.5 Các loại biên bản nghiệm thu trớc khi đổ bê tông:




Đối với cột, móng, tờng (lắp dựng cốt thép trớc, cốp pha sau), nghiệm thu làm
hai lần:
Lần 1: Nghiệm thu cốt thép

Lần 2: Nghiệm thu cốp pha , cốt thép




Đối với dầm , sàn có thể chỉ nghiệm thu một lần cả cốt thép lẫn cốp pha. Tuy nhiên
cần kiểm tra và ghi nhật ký từng phần việc đ kiểm tra xong. Thông thờng tiến hành nh
sau:
- Kiểm tra và nghiệm thu đáy dầm sàn về : vị trí , trục, cao độ ( ghi nhật ký)
- Kiểm tra và nghiệm thu cốt thép dầm : (ghi nhật ký) - cho phép vào cốp pha thành dầm
- Kiểm tra và nghiệm thu cốp pha sàn : ( ghi nhật ký)
- Kiểm tra và nghiệm thu cốp pha, cốt thép toàn sàn - lập biên bản nghiệm thu
- Kiểm tra và nghiệm thu hệ thống đi ngầm, để chờ: cần lập biên bản nghiệm thu riêng của
phần điện , viễn thông , báo cháy , các đờng ống cấp ,thoát nớc cùng lúc với biên bản
nghiệm thu cốp pha , cốt thép sàn .
GXD ., jsc
www.giaxaydung.vn

×