Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.85 KB, 7 trang )

Tuần : 2
Tiết : 3
Giáo án tin học lớp 8
BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. Mục tiêu:
Học sinh: Biết ngôn ngữ lập trình gồm cỏc thành
phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết
chương trình,câu lệnh
Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khúa dành
riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập
trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của
ngôn ngữ lập trình.Tên không được trùng với từ khóa
Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và
phần thân chương trình
Hs nêu đc lại cấu trúc của của một chương trình; Đặt
tên được cho một chương trình cụ thể
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, Máy chiếu
HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp
B. KTBC: Trình bày ghi nhớ 1,2,3, 4 sgk và trả lời
bài tập1
C. Bài mới
HĐ của Thầy HĐ của
trò
Ghi bảng


HĐ 1:Tìm
hiểu ch
ương
trình là gì ?
? Tại sao phải
lập tr
ình cho

-
HS suy
nghĩ trả
lời

1. Chương trình và ngôn
ngữ lập trình.
- Để tạo một chương trình
máy tính, chúng ta phải
viết chương trình theo một
máy tính




- GV mô t

bằng hình
ảnh
trên màn chiếu.












-
HS ghi
chép





HS Quan
sát.





ngôn ngữ lập trình .
- Ngôn ngữ lập trình là
công cụ giúp để tạo ra các
chương trình máy tính.
* Việc tạo ra chương trình
máy tính thực chất gồm hai

bước sau:
(1) Viết chương trình theo
ngôn ngữ lập trình;
(2) Dịch chương trình
thành ngôn ngữ máy để
máy tính hiểu được.






HĐ 2 : Ngôn
ngữ lập tr
ình
gồm những gì
?
? Ngôn ng
ữ lập
trình g
ồm
những gì?












-
HS suy
nghĩ, trả
lời:





-
HS ghi
chép



-
quan sát
ví dụ



2. Ngôn ngữ lập trình
gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm:
- Bảng chữ cái: thường
gồm các chữ cái tiếng Anh
và một số kí hiệu khác như

dấu phép toán (+, , *,
/, ), dấu đóng mở ngoặc,
dấu nháy, Nói chung, các
kí tự có mặt trên bàn phím
máy tính đều có mặt trong
bảng chữ cái của mọi ngôn
ngữ lập trình.
- Các quy tắc: cách viết
-
GV đưa ra ví
dụ cụ tr
ên màn
chiếu.







HĐ 3 : Từ
khóa và tên
- GV: S
ử dụng
Ví dụ trên đ

ch
ỉ ra các từ
khoá
















- HS tự đặt
tên chương
(cú pháp) và ý nghĩa của
chúng; cách bố trí các câu
lệnh thành chương trình,
Ví dụ 1: Hình 6 dưới đây là
một chương trình đơn giản
được viết bằng ngôn ngữ
lập trình Pascal. Sau khi
dịch, kết quả chạy chương
trình là dòng chữ "Chao
Cac Ban" được in ra trên
màn hình.







- GV l
ấy các ví
dụ đúng v
à sai
về cách đặ
t tên
chương trình.
HĐ 4 : Củng
cố - HDVN
? Ngôn ng
ữ lập
trình g
ồm
những gì?
? Ch
ỉ ra một
vài từ khoá?
? Nêu cách đặt
tên đúng c
ủa
chương trình
Học b
ài theo
Sgk và v
ở ghi.
H
ọc ghi nhớ 1

và tr
ả lời câu
trình.

a) Từ khoá: Program,
Begin, uses,End. Là
những từ riêng, chỉ dành
cho ngôn ngữ lập trình.
b) Sử dụng tên trong
chương trình.
- Hai đại lượng khác nhau
phải có tên khác nhau.
- Tên không được trùng
với các từ khoá.
- Tên không được bắt đầu
bằng chữ số và không
được có khoảng trắng.

hỏi 1 gsk.















n

×