Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

95 Tổ chức công tác vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Nước khoáng & Bia công đoàn Hà Tây (40tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.98 KB, 46 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang chuyển mình bước vào thời kỳ đổi mới, nền kinh tế thị
trường đang trên đà phát triển. Đổi mới cơ chế làm ăn, cơ chế KDSX là tất yếu
đối với các doanh nghiệp. Từ một nền kinh tế lạc hậu quan liêu bao cấp, đất
nước ta đã và đang chuyển sang cơ chế thị trường với sự quản lý diều tiết vĩ mô
của Nhà nước và các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất chính sách
mở của nền kinh tế thuộc mọi thành phần hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
sản xuất đều phải thực hiện chế độ hạch toán kinh tế. Do đó kế toán đóng vai
trò quan trọng trong việc phản ánh cung cấp các thông tin khinh tế phục vụ
quản lý yêu cầu tài chính của doanh nghiệp.
Trong thời gian học tập tại trường được sự giúp đỡ của thầy cô và sự nỗ
lực học hỏi của bản thân em đã được đón nhận những kiến thức chuyên môn cơ
bản và ý nghĩa của công tác hạch toán kế toán song thực tế nhưng ý kiến đó
chưa được kiểm nghiệm qua thực tế .Vì vậy mỗi sinh viên chúng em được trải
qua một thời gian thực tế tại cơ sở. Đây là giai đoạn rất quan trọng vì qua thời
gian này chúng em sẽ đựoc tiếp xúc trực tiếp với công tác hạch toán tại một
doanh nghiệp cụ thể. Từ đó trở lại củng cố cho lý thuyết được học nhằm đảm
bảo yêu câu lý luận đi đôi với thực hành đồng thời cũng để tránh tình trạng bỡ
ngỡ khi ra trường.
Được sự giúp đỡ của các cô chú cán bộ công nhân viên trong công ty nói
chung và phòng kế toán nói riêng và cô giáo hướng đẫn: cô Mỹ Dung, em đã
hoàn thành thời gian thực tế tại cơ sở . Với thời gian đó em đã đi sâu vào
nghiên cứu chuyên đề : Vốn bằng Tiền.
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Những vấn đề chung và công tác kế toán của Công ty TNHH Nước
khoáng & Bia công đoàn Hà Tây
Phần II: Tổ chức công tác vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Nước khoáng & Bia
công đoàn Hà Tây.
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–


Phần III: Nhận xét đánh giá và Kết luận
Vì thời gian có hạn, trình độ chuyên môn còn hạn chế, nên chuyên đề của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vây, em mong sự chỉ bảo của các thầy cô
và các cô chú trong công ty hướng dẫn để em có điều kiện để nâng cao bổ sung
kiến thức của mình và để bài báo cáo được hàon chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo của các thầy cô và các cô chú
trong công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập và hoàn
thành báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn
2
Chuyên đề thực tập Nguyễn Thị Hoa Lớp KT 13
PHN I
MT S C IM CA
CễNG TY TNHH NC KHONG - BIA CễNG ON H TY
I. Mt s c im ca Cụng ty TNHH Nc khoỏng - Bia Cụng on H Tõy
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh & phỏt trin -V trớ a lý & iu kin kinh t ca Cụng ty
V trớ a lý:
Cụng ty cú tr s sn xut ti Ba La H ụng H Tõy, cú m nc khoỏng ti
xó Tn Lnh Ba Vỡ H Tõy. Cú th núi tr s cụng ty nm trờn a bn thun li
v thng mi, giao thụng, trao i kinh t nhm ỏp ng nhu cu khỏch hng.
C s phỏp lý thnh lp Cụng ty:
Cn c vo ngh nh 63/2001/N-CP ca Chớnh ph v vic chuyn i ca
doanh nghip .Trờn c s cụng ty nc khoỏng H Tõy ó chuyn i thnh cụng
ty TNHH nc khoỏng bia cụng on H Tõy mt thnh viờn, ch s hu l liờn
on tnh H Tõy.
Quỏ trỡnh phỏt trin:
Cụng ty nc khoỏng bia c thnh lp t nm 1984. Trong sut 20 nm,
cụng ty ó khụng ớt thu c nhng thnh qu kinh doanh. Nm 2001 chuyn
i thnh cụng ty TNHH mt thnh viờn, cụng ty ó gp khụng ớt khú khn
trong t chc v c s sn xut. Song dc s quan tõm ca LL tnh, cụng

ty tng bc vn lờn khc phc mi khú khn, sn phm sn xut a ra
th trng c tiờu th v chp nhn. Nm 2001, sn phm chớnh ca cụng ty
l nc khoỏng Tn Viờn, c Tng Huy chng vng ti Hi ch hng Vit
Nam cht lng cao. Mt s ch tiờu m doanh nghip ó t c t nm 2002
- 2003 nh sau:
n v tớnh: Triu ng
Nm
2002 2003
Ch tiờu
Vn c nh 4212 4310
Vn lu ng 2310 2450
Tng qu lng 680 710
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–
Lương bình quân 6,8 7,1
Lợi nhuận 76 82
Doanh thu 3’600 3’850
* Nhận xét : Qua số liệu trên, nhìn chung ta thấy các chỉ tiêu trên tương đối ổn
định và có chiều hướng tăng trưởng.
Vốn cố định: Năm 2002 là: 4’212’000’000 đồng
Năm 2003 là: 4’310’000’000 đồng
Tăng: 98’000’000 đồng, tỷ lệ tăng là: 2,27%
Vốn lưu động: Năm 2002 là: 2’310’000’000 đồng
Năm 2003 là: 2’450’000’000 đồng
Tăng: 140’000’000 đồng, tỷ lệ tăng là: 5,71%
Nguyên nhân tăng lên là do sự mở rộng về quy mô sản xuất và sự nỗ lực cố
gắng của doanh nghiệp trong việc chiếm lĩnh thị phần trên thị trường. Doanh thu
qua hai năm cũng tăng lên được 250’000’000 đồng, tỷ lệ tăng 6,49%. Thành tích
này có được là do công ty luôn chú trọng trong công tác tổ chức đầu tư trên cơ sở
tiết kiệm chi phí, tìm kiếm nguồn nguyên liệu vừa rẻ nhưng đạt chất lượng từ đó

làm giảm giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm. Lợi nhuận qua hai năm tăng từ
76’000’000 đồng, tỷ lệ tăng 73%.
Tiền lương bình quân và tổng quỹ lương ngày càng được nâng cao, điều này
cho ta thấy sự quan tâm chăm lo đến đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty.
Từ việc tận dụng hiệu quả sử dụng vốn, sự quan tâm theo chế độ, đã đem lại những
hiệu quả tốt cho doanh nghiệp. Có thể nói công ty đã, đang và sẽ khai thác những
tiềm năng kinh tế và nội lực của chính mình để không ngừng nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh khắc phục khó khăn thiếu sót còn tồn tại.
2. Mô hình tổ chức hoạt động Doanh nghiệp.
Công ty là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, tổ chức theo hình thức TNHH một
thành viên. Sản xuất và kinh doanh 02 sản phẩm chính:
+ Nước khoáng đóng chai
+ Bia hơi
*Về lao động :
- Tổng số lao động trong công ty: 100 người
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–
- Trong đó: Lao động nữ: 44 người Chiếm 44%
- Lao động nam: 56 người Chiếm 56%
Tuổi trung bình: 38 tuổi
* Trình độ lao động : Cử nhân: 07 người
Kỹ sư: 02 người
* Nghiệp vụ: Trực tiếp sản xuất : 76 người
Gián tiếp sản xuất: 24 người
* Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất:
Để tổ chức sản xuất và kinh doanh hiệu quả, công ty đã tổ chức bộ máy quản
lý hợp lý, gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hình thức tổ chức bộ máy theo chế độ một thủ trưởng. Ban Giám đốc gồm 3 người
lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp tới từng phân xưởng sản xuất. Giúp việc cho Ban
Giám đốc là các phòng ban. Mỗi phòng ban có chức năng, nhiệm vụ và vai trò khác

nhau trong công tác sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Giám đốc : Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động SXKD quản lý lao động, tài sản, là chủ khoản của công ty và thực hiện
nhiệm vụ đối với nhà nước.
+ Phó giám đốc kinh doanh: Là người giúp việc cho Giám đốc các công việc điều
hành, đôn đốc các bộ phận liên quan như: tiêu thụ, tài vụ, tổ chức sản xuất đạt hiệu
quả theo kế hoạch và mục tiêu đặt ra.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: Phụ giúp Giám dốc trong việc điều hành quản lý các bộ
phận kỹ thuật công nghệ , quản lý máy móc thiết bị nhằm ổn định phục vụ sản xuất,
đảm bảo tiến độ sản xuất và yêu cầu về chất lượng cho sản xuất.
+ Phòng Tổ chức Hành chính: Là bộ phận tham mưu giúp việc về tổ chức lao
động theo quy mô sản xuất.Tuyển chọn cán bộ công nhân viên theo yêu cầu sản
xuất và quản lý. Bảo quản con dấu, công văn đi, công văn đến của công ty.
+ Phòng Kinh doanh (Tiêu thụ bán hàng): Đây là bộ phận rất quan trọng của công
ty, chịu trách nhiệm về lĩnh vực bán hàng mà công ty sản xuất ra. Nắm bắt nhu cầu
thị hiếu người tiêu dùng để làm cơ sở hoạt động là nhiệm vụ của phòng kinh doanh
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–
+ Phòng Kỹ thuật Công nghệ : Là bộ phận nghiên cứu và thực hành công nghệ
quản lý chất lượng sản phẩm . Hướng dẫn phân xưởng làm đúng quy trình công
nghệ chế biến, kiểm tra chất lượng từng khâu vật tư đưa vào sản xuất. Kiểm định
chất lượng sản phẩm đưa ra lưu thông đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành công nghệ
thực phẩm.
+ Phòng Cơ điện vận hành máy: Phòng có nhiệm vụ quản lý, sử dụng máy móc
thiết bị dây chuyền sản xuất đảm bảo an toàn ổn định. Thường xuyên kiểm tra và
sửa chữa kịp thời khi có sự cố máy móc.
+ Phòng Tài vụ Kế toán: Là bộ phận quan trọng, thực hiện các chức năng sau:
- Quản lý tài chính, tài sản của công ty.
- Thực hiện các chế độ chính sách hiện hành
- Lên phương án cho kế hoạch vật tư, sản xuất

+ Mỏ nước khoáng Ba Vì: Quản lý chặt chẽ về nguồn nước cung ứng nước, nguyên
vật liệu để chuyển về công ty cho sản xuất
+ Phân xưởng sản xuất nước khoáng & bia: Hai phân xưởng này có nhiệm vụ sản
xuất theo kế hoạch đặt ra hàng ngày. Tiến hành chuyển nhập kho sản phẩm và
chuẩn bị kế hoạch sản xuất ngày hôm sau.
Doanh nghiệp có 2 bộ phận SXKD :
- Bộ phận Quảng cáo Tiếp thị Khai thác thị trường
- Bộ phận Phân phối & Giao hàng, mở đại lý
Bộ phận quản lý SXKD của công ty được thể hiện như sau (Xem Sơ đồ 1 - Trang
7)
3. Quy trình SXKD của Công ty
Theo đặc điểm sản xuất kinh doanh, loại hình sản xuất sản phẩm và qui trình
công nghệ sản xuất mà công ty TNHH Nước khoáng - Bia Hà Tây có qui trình
sản xuất:
Với 2 sản phẩm chính là: Nước khoáng đóng chai và Bia hơi, Công ty có 2 sơ
đồ qui trình sản xuất như sau: (Xem Sơ đồ 2 - Trang 7)
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH
(Mô hình điều hành trực tuyến)
GIÁM ĐỐC
Phó Giám đốc
Kinh doanh
Phó Giám đốc
Kỹ thuật
Phòng
KD Tiêu thụ SP
Phòng KH
Cung ứng Vật tư
Phòng Tổ chức

Hành chính
Phòng
Kỹ thuật KCS
Phòng
Cơ Điện Máy
Phân xưởng
SX nước khoáng
Phân xưởng
Sản xuất bia
Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ SẢN XUẤT SẢN PHẨM NƯỚC KHOÁNG ĐÓNG CHAI
NƯỚC KHOÁNG
THIÊN NHIÊN
KHỬ TRÙNG
LÀM SẠCH
ĐƯỜNG KÍNH, TINH DẦU
& CÁC NG.LIỆU KHÁC
XI-RÔ
NẠP KHÍ CO
2
RỬA CHAI +
KHỬ TRÙNG CHAI
NƯỚC KHOÁNG THÀNH
PHẨM ĐÃ ĐƯỢC PHA CHẾ
NHẬP KHO
TIÊU THỤ SẢN PHẨM
CHIẾT SUẤT ĐÓNG CHAI
THÀNH SẢN PHẨM
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–
(1) Sản phẩm nước khoáng đóng chai của doanh nghiệp đảm bảo đầy đủ các vi

lượng, khoáng hóa có lợi cho sức khỏe. Là sản phẩm được nhiều người ưa
dùng.
(2) Bia là sản phẩm của ngành chế biến thực phẩm, thời gian sử dụng ngắn,
chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhiều công đoạn khác nhau.
Do vậy việc sản xuất đúng quy định, quy trình công nghệ, bảo quản là bắt buộc
phải tuân thủ. (Xem Sơ đồ 3 - Trang 9)
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–
Sơ đồ 3: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BIA
9
Malt gạo L m sà ạch Tạp phẩm
Nghiền
Hơi nước Nấu Nước ngưng
Nước Lọc bã

Dịch đường
Đường hoa
hơi
Đun hoa
Bã hoa
Nước vừa Lọc hoa
L m nguà ội lắng trong
Giống men
Lên men Xác men
Bia hơi Lọc trong Cặn bã, xác
men
Khí CO
2
Kiểm tra Giống men
Đóng chai

Nước nóng
100
o
C
Thanh trùng Kho th nhà
phẩm
Chuyên đề thực tập Nguyễn Thị Hoa Lớp KT 13
II. c im cụng tỏc t chc k toỏn ti Cụng ty Nc khoỏng Bia Cụng on
H Tõy
1. c im v S d
Hỡnh thc t chc b mỏy k toỏn l hỡnh thc tp trung theo hỡnh thc ny thỡ ton
b cụng vic k toỏn c thc hin tp trung ti phũng ti v k toỏn. cỏc n
v trc thuc khụng t chc b phn k toỏn riờng m phi b trớ cỏc nhõn viờn k
toỏn lm nhim v hng dn thc hin hch toỏn. Ban u thu thp kim tra
chng t v nh k gi chng t v phũng k toỏn ti doanh nghip.
S 4: S C CU T CHC B MY K TON
K TON TNG
HP KIấM TP
HP CHI PH
TNH GI
THNH SN
PHM
K TON TSC,
CễNG C
DNG C, NVL
LAO NG
K TON
THNH PHM,
TIấU TH SP,
THU NHP &

PHN PHI
THU NHP
K TON VN
BNG TIN,
CC NGHIP
V TNH TON
NGUN V QU
TH KHO K TON LAO NG
TIN LNG V
TH KHO
B mỏy k toỏn ca cụng ty nh sau:
- Nhõn s gm 06 ngi : Nam: 02 ngi N: 02 ngi
- tui trung bỡnh : 35 tui
- Trỡnh : i hc: 04 ngi Trung cp: 02 ngi
10
K TO N TR NG
Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–
Mối quan hệ công việc giữa các kế toán viên trong Phòng Kế toán được thể
hiện qua sơ đồ (Xem Sơ đồ 4 - Trang 10)
Để công tác kế toán có hiệu quả đáp ứng yêu cầu SXKD và yêu cầu quản lý
thì mỗi cán bộ kế toán phải được sắp xếp, bố trí theo đúng vai trò chức năng
nhiệm vụ.
Sơ đồ 5: MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRONG PHÒNG KẾ TOÁN
+ Kế toán trưởng: Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo điều lệ kế toán trưởng
và theo luật kế toán thống kê đã được ban hành. Thực hiện chức năng giúp việc
cho giám đốc. Thực hiện nhiệm vụ trong công ty cũng như đối với nhà nước.
+ Kế toán tổng hợp, kiêm tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Được
kế toán trưởng uỷ quyền khi vắng, thực hiện điều hành bộ phận và ký ủy quyền
tổng hợp số liệu theo bảng biểu, kê khai nhật ký chứng từ, cuối tháng đối chiếu
kiểm tra số liệu cho khớp đúng. Tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh và cuối

tháng tiến hành tính giá thành sản phẩm.
11
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
T NH GIÁ THÀNHÍ
KẾ TOÁN
THANH TOÁN,
NGUỒN VỐN
KẾ TOÁN
TSCĐ, NVL,
CCDC
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
T NH GIÁ THÀNHÍ
KẾ TOÁN
THANH TOÁN,
NGUỒN VỐN
KẾ TOÁN
TSCĐ, NVL,
CCDC
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
T NH GIÁ THÀNHÍ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–
+ Kế toán TSCĐ - NVL – CCDC: Ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác kịp
thời lượng, giá trị TSCĐ, vật liệu, tình hình tăng giảm TSCĐ trong công ty ở
từng phân xưởng, phản ánh kịp thời tình hình sử dụng nguyên liệu, CCDC cho
sản xuất.
+ Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ thanh toán nguồn vốn quỹ doanh

nghiệp, phản ánh kịp thời, đầy đủ chính xác sự vận động của vốn bằng tiền mặt
và tiền gửi. Phản ánh các nghiệp vụ thanh toán, hình thức thanh toán đảm bảo
thanh toán kịp thời, đúng hạn và chiếm dụng vốn.
+ Kế toán thành phẩm tiêu thụ sản phẩm & phân phối thu nhập: Phản ánh đủ,
chínhh xác tình hình nhập – xuất – tồn thành phẩm cả về số lượng và giá trị. Hạch
toán chính xác tình hình thu nhập, phản ánh đúng giá vốn thực tế của sản phẩm.
+ Kế toán lao động tiền lương và thống kê: Phản ánh đúng số lượng, chất
lượng lao động, thời gian lao động. Thanh toán kịp thời, đúng chế độ tài khoản
tiền lương cho người lao động. Thực hiện chính sách về tiền thưởng, phụ cấp,
trợ cấp cho người lao động. Thực hiện chính sách, chế độ về BHXH. Tính toán
phân bổ đúng các khoản chi bảo hiểm, cho đúng các đối tượng. Hàng tháng lập
báo cáo thống kê theo đúng qui định.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ phản ánh tình hình thu – chi các loại tiền (tiền mặt) trong
công ty.
2. Chế độ kế toán – Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
- Công ty TNHH Nước khoáng – Bia Công đoàn Hà Tây áp dụng chế độ kế toán
Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Quyết định được phê duyệt bởi Chủ tịch công ty ngày
01/05/2002.
- Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng:
+ Do đặc điểm sản xuất kinh doanh, do qui mô của doanh nghiệp nên niên độ
kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi sổ kế toán: Công ty sử dụng phương
thức thanh toán và ghi sổ là tiền Việt Nam đồng.
- Hình thức kế toán Công ty áp dụng: Tuỳ vào đặc điểm, qui mô doanh nghiệp
cũng như trình độ mà mỗi doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán khác nhau.
12
Chuyên đề thực tập Nguyễn Thị Hoa Lớp KT 13
Cụng ty TNHH Nc khoỏng Bia Cụng on H Tõy ỏp dng hỡnh thc hch
toỏn l Nht ký chng t (NKCT). Trỡnh t ca hỡnh thc ny gm cỏc bc:
+ Hng ngy, cn c vo chng t gc ghi vo cỏc NKCT liờn quan hoc bng kờ.

+ Ghi chi tit vo s chi tit liờn quan nu chng t ú ũi hi ghi chi tit.
+ Cui thỏng ly s liu bng kờ thu v s k toỏn chi tit ghi vo NKCT
+ Cn c s th k toỏn chi tit lp bng tng hp chi tit.
+ Cn c vo NKCT ghi s cỏi vo cui thỏng.
+ i chiu s liu s cỏi v bng tng hp chi tit.
+ Cn c vo NKCT lp Bỏo cỏo Ti chớnh.
S Trỡnh t hch toỏn theo hỡnh thc NKCT (Xem S 6 Trang 13)
S 6: S TRèNH T HCH TON THEO HèNH THC NHT Kí CHNG T
- Phng phỏp hch toỏn thu GTGT v phng phỏp k toỏn ỏp dng ti cụng ty:
+ S dng phng phỏp k toỏn c khai thng xuyờn:
13
NHT Kí CHNG
T
TH V S K
TON CHI TIT
CC
BNG Kấ
S CI
BNG TNG HP
CHI TIT
BO CO TI CH NH
CHNG T GC
V CC BNG
PHN B
Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–
+ Đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ với Tài khoản 133 để hạch toán
thuế đầu vào và tài khoản 333 để hạch toán thuế đầu ra.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ:
Có nhiều phương pháp khấu hao, mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm
riêng, do đó mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn một phương pháp khấu hao phù

hợp. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo thời gian.
Đây là phương pháp khấu hao đơn giản dễ sử dụng tính khấu hao đối với cả
những TSCĐ có và không có hình thái vật chất. Với phương pháp này thì khấu
hao và tỷ lệ khấu hao không đổi ở hàng năm.
Mức khấu hao năm =
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao tháng =
Mức khấu hao năm
12 tháng
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Giá trị VL, CCDC
Tồn cuối kỳ
=
Giá trị VL, CCDC
Tồn đầu kỳ
+
Giá trị VL, CCDC
Nhập trong kỳ

- Chế độ chứng từ kế toán dược áp dụng:
Công ty áp dụng các chứng từ kế toán do Bộ Tài chính quy định như: phiếu
thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập, hoá đơn...
- Chế độ tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết
định số 1141 TC/QĐ ngày 01/11/2000 và các quyết định sửa đổi. Gồm có 51
tài khoản cấp I và 10 tài khoản cấp II.
• Các Tài khoản cấp I:
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi Ngân hàng (TGGH)
TK 113: Tiền đang chuyển

TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 138: Phải thu khác
TK 141: Tạm ứng
TK 142: Chi phí trả trước
TK 151: Hàng mua đi đường
TK 152: Nguyên liệu vật liệu
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–
TK 153: Công cụ dụng cụ
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 155: Thành phẩm
TK 156: Hàng hóa
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 241: Xây dựng cơ bản (XDCB)
TK 331: Phải trả người bán
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp
TK 334: Phải trả CNV
TK 335: Chi phí trả trước
TK 336: Phải trả nội bộ
TK 338: Phải trả khác
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
TK 415: Quỹ dự phòng tài chính
TK 421: Lãi chưa phân phối
TK 431: Quỹ khen thương phúc lợi
TK 441: Nguồn vốn đầu tư XDCB
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 515: Thu tài chính
TK 521: Chiết khấu hàng bán
TK 531: Hàng bị trả lại

TK 532: Giảm giá hàng bán
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622: CP NCTT
TK 627: CPSXC
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 635: Chi phí tài chính
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý DN
TK 811: Chi khác
TK 911: Xác định kết quả Kinh doanh
• Các Tài khoản cấp II:
TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp
TK 333.2: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 338.1: Tài sản thừa chờ giải quyết
TK 338.2: KPCĐ
TK 338.3: Bảo hiểm xã hội (BHXH)
TK 338.4: Bảo hiểm y tế (BHYT)
TK 338.7: Doanh thu nhận trước
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp NguyÔn ThÞ Hoa Líp KT 13–
TK 338.8: Phải trả, phải nộp khác
TK 641.1: Chi phí nhân viên bán hàng
TK 641.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 642.1: Chi phí nhân viên quản lý
Các loại sổ sách kế toán mà công ty sử dụng:
+ Sổ chi tiết vật liệu, CCDC
+ Sổ TSCĐ
+ Sổ kho
+ Sổ CPSXKD
+ Sổ chi tiết tiêu thụ sản phẩm

+ Sổ quỹ
+ Sổ tiền gửi
+ Sổ theo dõi hạch toán
+ Bảng thống kê
+ Bảng phân bổ
+ Sổ cái
+ NKCT
+ Các báo cáo phải lập
+ Bảng CĐTK,CĐPS
+ Báo cáo KQKD
3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác tổ
chức SXKD
Đối với công tác kế toán thì một nhân viên kế toán phải đảm nhiệ nhiều
công việc nên không tránh khỏi tình trạng đôi khi chưa hợp lý trong khi làm.
Tiền thân của công ty hiện nay là Công ty Nước khoáng - Bia được thành
lập đã lâu, do đó cơ sở vật chất kỹ thuật đã có xuống cấp khi chuyển đổi sang
hình thức Doanh nghiệp mới là công ty TNHH một thành viên nên còn nhiều
khó khăn bất cập. Song tình hình chung có thể cho ta nhận xét rằng: Công ty
đã, đang và sẽ phát huy hết nội lực kinh tế của mình để khẳng định vị trí của
mình trong nền kinh tế đất nước nói chung và ngành chế biến công nghệ thực
phẩm nói riêng.
16
Chuyên đề thực tập Nguyễn Thị Hoa Lớp KT 13
PHN II
T CHC CễNG TC VN BNG TIN
TI CễNG TY TNHH NC KHONG BIA CễNG ON H TY
A. VN BNG TIN V NHIM V VN BNG TIN CễNG TY TNHH NC
KHONG BIA CễNG ON H TY
I. Vn bng tin v ni dung vn bng tin Cụng ty TNHH Nc khoỏng -
Bia Cụng on H Tõy

1. Vn bng tin v ni dung vn bng tin Cụng ty TNHH Nc khoỏng Bia
Cụng on H Tõy
Vn bng tin Cụng ty TNHH Nc khoỏng Bia Cụng on H Tõy:
Vn bng tin l mt b phn ca vn lu ng, nú l mt b phn ht sc quan
trng cú tớnh lu ng cao v rt nhy cm trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh,
nht l trong c ch th trng hin nay. Khi u t vo sn xut kinh doanh theo
quy trỡnh sn xut hng húa. Tin thu vo li phi ln hn s vn b ra ban u ỏp
ng vi quy lut tin t m Cỏc-Mỏc ó ch ra trong sn xut hng húa.
ú l quy trỡnh khộp kớn ca hng húa m cỏc doanh nghip phn u T cng ln
cng tt (T H T)
Ni dung vn bng tin Cụng ty TNHH Nc khoỏng Bia Cụng on H Tõy:
ú l quy trỡnh khộp kớn ca hng húa m cỏc doanh nghip phn u T cng ln
cng tt.
Vn bng tin cụng ty ang nghiờn cu hin cú 02 loi:
+ Tin mt (nm trong qu)
+ Tin gi ngõn hng (gi ti Ngõn hng Cụng thng H Tõy)
2. Vai trũ ca vn bng tin i vi hot ng sn xut kinh doanh Cụng ty
TNHH Nc khoỏng Bia Cụng on H Tõy
i vi hot ng sn xut kinh doanh Cụng ty TNHH Nc khoỏng Bia Cụng
on H Tõy thỡ vn bng tin cú v trớ rt quan trng, cn thit v khụng th thiu
c c bit trong c ch th trng, doanh nghip phi bit t ch v ti chớnh thỡ
vn bng tin li cng cú v trớ quan trng thỳc y sn xut kinh doanh phỏt trin
v t hiu qu kinh t cao.
Nh cú vn bng tin m nhng yờu cu ca sn xut kinh doanh c ỏp ng
kh nng tit kim v vn lu ng cú th t c, doanh nghip cú iu kin
tng thu nhp v ti chớnh v rỳt ngn vũng quay ca vn lu ng.
17
Chuyên đề thực tập Nguyễn Thị Hoa Lớp KT 13
II. Nhim v k toỏn Vn bng tin Cụng ty TNHH Nc khoỏng Bia
Cụng on H Tõy

K toỏn vn bng tin cụng ty phi thc hin cỏc nhim v sau:
K toỏn phi phn ỏnh kp thi, y chớnh xỏc s hin cú v tỡnh hỡnh bin
ng ca cỏc loi tin m doanh nghip ang theo dừi v qun lý bao gm: tin mt
v tin gi ngõn hng.
Kim tra, giỏm sỏt v ụn c cht ch vic chp hnh ch thu, chi v qun
lý qu tin mt, tin gi ngõn hng v cỏc quy nh trong ch qun lý lu thụng
tin m ch ngõn hng quy nh.
B. VN BNG TIN V NHIM V VN BNG TIN CễNG TY TNHH NC
KHONG BIA CễNG ON H TY
I. Cụng tỏc qun lý tin mt v vai trũ ca tin mt trong hot ng sn xut
kinh doanh Cụng ty TNHH Nc khoỏng - Bia Cụng on H Tõy.
1. Cụng tỏc qun lý tin mt ti Cụng ty TNHH Nc khoỏng Bia Cụng on H Tõy
- Tin mt ti Cụng ty TNHH Nc khoỏng Bia Cụng on H Tõy gm 2 loi hỡnh:
+ Tin mt
+ Tin gi ngõn hng
- Cụng tỏc qun lý tin mt ti Cụng ty TNHH Nc khoỏng Bia Cụng on H Tõy:
Vic qun lý tin mt ti qu ca cụng ty phi tuõn th cỏc nguyờn tc sau õy:
+ Tin mt ti qu ca cụng ty phi c bo qun trong kột st, hũm st
iu kin an ton chng mt cp, mt trm, chng chỏy, chng mi xụng.
+ Cỏc qun lý tin mt, vng bc, ỏ quý do n v khỏc, cỏ nhõn ký cc, gi
ti cụng ty c hch toỏn nh ti sn bng tin ca cụng ty. Riờng i vi vng,
bc, ỏ quý, kim khớ quý trc khi nhp qu phi lm y cỏc th tc v cõn, o,
ong, m s lng, trng lng, giỏm nh cht lng, sau ú niờm phong cú xỏc
nh ca ngi ký cc, ký qu trờn du niờm phong.
+ Mi nghip v liờn quan n thu, chi gi bo qun tin mt do th qu chu
trỏch nhim thc hin. Th qu do giỏm c cụng ty ch nh v chu trỏch nhim
gi qu. Th qu khụng c nh ngi khỏc lm thay mỡnh. Khi cn thit phi y
quyn cho ai lm thay thỡ phi cú quyt nh ca giỏm c cụng ty bng vn bn.
18

×