Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Đề tài "Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính kế toán và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty XNK THIẾT BỊ ĐIỆN ẢNH - TRUYỀN HÌNH” doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 108 trang )




ĐỀ TÀI


"Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ
thống báo cáo tài chính kế toán và các biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty XNK THIẾT BỊ ĐIỆN
ẢNH - TRUYỀN HÌNH”






Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :



CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
1
L
ỜI
NÓI


ĐẦU


Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, m

i doanh nghi

p là m

t t
ế
bào kinh t
ế
, là
m

t đơn v

h

ch toán
độ

c l

p, ti
ế
n hành quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh
để
t

o
ra các s

n ph

m, hàng hoá, d

ch v

đáp

ng nhu c

u ngày càng cao c

a x

ã

h

i nh

m th

c hi

n các m

c tiêu v

l

i nhu

n. T

i đa hoá l

i nhu

n là kim
ch

nam cho m

i ho


t
độ
ng c

a doanh nghi

p. Mu

n v

y, doanh nghi

p c

n
ph

i có nh

ng quy
ế
t sách, chi
ế
n l
ượ
c phù h

p, k


p th

i
đố
i v

i các ho

t
độ
ng
kinh t
ế
c

a m
ì
nh. Tuy nhiên, trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng đa thành ph

n, n
ế
u

ch

d

a vào kh

năng c

a m
ì
nh và b

qua s

h

tr

c

a các ngu

n l

c bên
ngoài, doanh nghi

p khó có th



đứ
ng v

ng và phát tri

n
đượ
c.
Phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính là m

t công vi

c th
ườ
ng xuyên và vô cùng
c

n thi
ế
t không nh

ng
đố
i v

i ch


s

h

u doanh nghi

p mà c
ò
n c

n thi
ế
t
đố
i
v

i t

t c

các
đố
i t
ượ
ng bên ngoài doanh nghi

p có quan h


v

kinh t
ế

pháp l
ý
v

i doanh nghi

p. Đánh giá
đượ
c đúng th

c tr

ng tài chính, ch


doanh nghi

p s

đưa ra
đượ
c các quy
ế
t
đị

nh kinh t
ế
thích h

p, s

d

ng m

t
cách ti
ế
t ki

m và có hi

u qu

v

n và các ngu

n l

c; Nhà
đầ
u tư có quy
ế
t

đị
nh
đúng
đắ
n v

i s

l

a ch

n
đầ
u tư c

a m
ì
nh; các ch

n


đượ
c
đả
m b

o v


kh


năng thanh toán c

a doanh nghi

p
đố
i v

i các kho

n cho vay; Nhà cung c

p
và khách hàng
đả
m b

o
đượ
c vi

c doanh nghi

p s

th


c hi

n các cam k
ế
t
đặ
t
ra; các cơ quan qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c có
đượ
c các chính sách
để
t

o đi

u ki

n
thu

n l

i c
ũ

ng như h

tr

cho ho

t
độ
ng kinh doanh c

a doanh nghi

p và
đồ
ng th

i ki

m soát
đượ
c ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p b


ng pháp lu

t.
Báo cáo tài chính k
ế
toán là s

n ph

m cu

i cùng c

a công tác k
ế
toán, t

t
c

các thông tin mà k
ế
toán cung c

p
đề
u
đượ
c th


hi

n trên báo cáo tài chính
k
ế
toán cu

i k

c

a doanh nghi

p. Chính v
ì
v

y mà chúng ta có th

coi h


th

ng báo cáo tài chính k
ế
toán là m

t t


m gương ph

n ánh toàn di

n v

t
ì
nh
h
ì
nh tài chính, kh

năng và s

c m

nh c

a m

t doanh nghi

p t

i m

t th

i đi


m
nh

t
đị
nh. Do đó, vi

c tr
ì
nh bày các báo cáo tài chính k
ế
toán m

t cách trung
th

c và khách quan s

là đi

u ki

n tiên quy
ế
t
để
phân tích chính xác t
ì
nh h

ì
nh
tài chính c

a doanh nghi

p .
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
2
Nh

n th

c
đượ
c t

m quan tr

ng c

a vi

c phân tích t
ì
nh h

ì
nh tài chính và
đánh giá th

c tr

ng tài chính c

a m

t doanh nghi

p, trong th

i gian th

c t

p
t

i Công ty XNK
THIẾT

BỊ

ĐIỆ
N
ẢNH
-

TRUYỀN

HÌNH
, nh

có s

giúp
đỡ

c

a giáo viên h
ướ
ng d

n và các cán b

ph
ò
ng k
ế
toán tài v

, Ban qu

n l
ý
c


a
Công ty, em
đã
m

nh d

n ch

n
đề
tài: "Phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính thông
qua h

th

ng báo cáo tài chính k
ế
toán và các bi

n pháp nâng cao hi

u
qu

s


d

ng v

n kinh doanh t

i Công ty XNK T
HIẾT

BỊ

ĐIỆN

ẢNH
-
TRUYỀN

HÌNH
”.
Ngoài ph

n m


đầ
u và k
ế
t lu


n, chuyên
đề

đượ
c tr
ì
nh bày v

i n

i dung như
sau :
Ph

n I: L
ý
lu

n chung v

phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính thông qua h

th

ng
báo cáo tài chính k

ế
toán trong doanh nghi

p
Ph

n II: Phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a Công ty XNK T
HIẾT

BỊ

ĐIỆN

ẢNH
-
TRUYỀN

HÌNH
” ch

y
ế
u thông qua b


ng CĐKT và
BCKQKD :
Ph

n III: M

t s

ki
ế
n ngh

và gi

i pháp
đề
xu

t nh

m c

i thi

n t
ì
nh h
ì
nh tài
chính và nâng cao hi


u qu

s

d

ng v

n kinh doanh c

a Công ty XNK
T
HIẾT

BỊ

ĐIỆN

ẢNH
-
TRUYỀN

HÌNH

.










CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
3
P
HẦN
I
L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ
PHÂN TÍCH
TÌNH

HÌNH
TÀI CHÍNH
THÔNG QUA
HỆ

THỐNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

KẾ

TOÁN TRONG DOANH
NGHIỆP

&

I. TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP

SỰ

CẦN

THIẾT

PHẢI
PHÂN TÍCH
TÌNH

HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
.
1. Khái ni

m v

tài chính doanh nghi


p và các m

i quan h

tài
chính ch

y
ế
u c

a doanh nghi

p.
1.1. Khái ni

m v

tài chính doanh nghi

p :
Tài chính doanh nghi

p đóng vai tr
ò
quan tr

ng không ch

trong b


n thân
doanh nghi

p mà c

trong n

n kinh t
ế
, nó là
độ
ng l

c thúc
đẩ
y s

phát tri

n
c

a m

i qu

c gia mà t

i đây di


n ra quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh :
Đầ
u tư,
tiêu th

và phân ph

i, trong đó s

tru chuy

n c

a v

n luôn g

n li

n v

i s



v

n
độ
ng c

a v

t tư hàng hoá.
Ho

t
độ
ng tài chính là m

t trong nh

ng n

i dung cơ b

n thu

c ho

t
độ
ng
s


n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p nh

m gi

i quy
ế
t các m

i quan h

kinh
t
ế
phát sinh trong quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh
đượ
c bi


u hi

n d
ướ
i h
ì
nh thái
ti

n t

. Nói cách khác, trên giác
độ
kinh doanh v

n, ho

t
độ
ng tài chính là
nh

ng quan h

ti

n t

g


n tr

c ti
ế
p v

i vi

c t

ch

c, huy
độ
ng, phân ph

i, s


d

ng và qu

n l
ý
v

n m

t cách có hi


u qu

.

Để
n

m
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p m
ì
nh c
ũ
ng như t
ì
nh
h
ì
nh tài chính c

a các

đố
i t
ượ
ng quan tâm th
ì
vi

c phân tích tài chính là r

t
quan tr

ng. Thông qua vi

c phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính, ng
ườ
i ta có th

s


d

ng thông tin đánh giá ti

m năng, hi


u qu

kinh doanh c
ũ
ng như r

i ro trong
tương lai và tri

n v

ng c

a doanh nghi

p. B

i v

y, vi

c phân tích t
ì
nh h
ì
nh
tài chính c

a doanh nghi


p là m

i quan tâm c

a nhi

u nhóm
đố
i t
ượ
ng khác
nhau như Ban giám
đố
c (H

i
đồ
ng qu

n tr

) các nhà
đầ
u tư, các c

đông, các
ch

n


, các nhà cho vay tín d

ng, nhân viên ngân hàng, các nhà b

o hi

m và
k

c

cơ quan Nhà n
ướ
c c
ũ
ng như ng
ườ
i lao
độ
ng. M

i nhóm ng
ườ
i này có
nhu c

u thông tin khác nhau, do v

y m


i nhóm có nh

ng xu h
ướ
ng t

p trung
vào các khía c

nh riêng trong b

c tranh tài chính c

a m

t doanh nghi

p.
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
4
1.2: Các m

i quan h

tài chính ch


y
ế
u c

a doanh nghi

p:
Ho

t đônag tài chính c

a doanh nghi

p r

t ph

c t

p, phong phú và đa
d

ng, mu

n phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính c


a doanh nghi

p th
ì
tr
ướ
c h
ế
t ph

i
hi

u r
õ

đượ
c các m

i quan h

tài chính ch

y
ế
u c

a doanh nghi


p:
1.2.1: Quan h

gi

a doanh nghi

p v

i Nhà n
ướ
c:
Quan h

này phát sinh d
ướ
i h
ì
nh thái ti

n t

, theo hai chi

u v

n
độ
ng
ng

ượ
c nhau. Đó là: Ngân sách Nhà n
ướ
c góp ph

n h
ì
nh thành v

n s

n xu

t
kinh doanh (tu

theo m

c
độ
và lo

i h
ì
nh s

h

u doanh nghi


p); Ng
ượ
c l

i
doanh nghi

p ph

i n

p các kho

n thu
ế
, phí, l

phí theo quy
đị
nh
để
h
ì
nh
thành Ngân sách Nhà n
ướ
c.
1.2.2: Quan h

gi


a doanh nghi

p v

i các t

ch

c trung gian tài
chính:
Các trung gian tài chính (ch

y
ế
u là ngân hàng ) là c

u n

i gi

a ng
ườ
i có
v

n t

m th


i nhàn r

i v

i ng
ườ
i c

n v

n
để

đầ
u tư kinh t
ế
. Quan h

này phát
sinh khi doanh nghi

p đi vay v

n c

a các t

ch

c tín d


ng
đồ
ng th

i tr

chi
phí cho vi

c s

d

ng v

n đi vay đó .
1.2.3: Quan h

gi

a doanh nghi

p v

i th

tr
ườ
ng:

V

i tư cách là m

t ch

th

kinh doanh, doanh nghi

p có quan h

v

i th


tr
ườ
ng cung c

p các y
ế
u t


đầ
u vào và th

tr

ườ
ng phân ph

i
đầ
u ra.Thông qua
th

tr
ườ
ng, doanh nghi

p có th

xác
đị
nh nhu c

u s

n ph

m và d

ch v

cung

ng, t


đó doanh nghi

p xác
đị
nh s

ti

n
đầ
u tư cho k
ế
ho

ch s

n xu

t và tiêu
th

nh

m tho

m
ã
n nhu c

u x

ã
h

i và thu
đượ
c l

i nhu

n t

i đa v

i l
ượ
ng chi
phí b

ra th

p nh

t ,
đứ
ng v

ng và liên t

c m


r

ng th

tr
ườ
ng trong môi
tr
ườ
ng c

nh tranh kh

c li

t.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, ngoài các y
ế
u t

nêu trên, các doanh nghi


p
c
ò
n ph

i ti
ế
p c

n v

i th

tr
ườ
ng v

n. Doanh nghi

p có th

t

o ra
đượ
c ngu

n
v


n dài h

n b

ng vi

c phát hành ch

ng khoán như k

phi
ế
u, c

phi
ế
u,
đồ
ng
th

i có th

kinh doanh ch

ng khoán
để
ki
ế
m l


i trên th

tr
ườ
ng này.
1.2.4: Quan h

phát sinh trong n

i b

doanh nghi

p:
Bi

u hi

n c

a quan h

này là s

luân chuy

n v

n trong doanh nghi


p. Đó
là các quan h

tài chính gi

a các b

ph

n s

n xu

t kinh doanh v

i nhau, gi

a
các đơn v

thành viên v

i nhau, gi

a quy

n s

d


ng v

n và s

h

u v

n. Các
quan h

này
đượ
c bi

u hi

n thông qua các chính sách tài chính c

a doanh
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
5
nghi

p như chính sách phân ph


i thu nh

p, chính sách v

cơ c

u v

n, v


đầ
u
tư và cơ c

u
đầ
u tư.
1.2.5: Quan h

gi

a doanh nghi

p v

i h

gia

đì
nh:
Quan h

này phát sinh khi doanh nghi

p thu hút s

c lao
độ
ng, ti

n v

n
c

a các thành viên h

gia
đì
nh
để
ph

c v

cho m

c tiêu kinh doanh,

đồ
ng
th

i doanh nghi

p ph

i tr

ti

n lương, l
ã
i su

t cho h

.
1.2.6: Quan h

gi

a doanh nghi

p v

i các
đố
i tác n

ướ
c ngoài:
Quan h

này phát sinh khi doanh nghi

p vay, cho vay, tr

n


đầ
u tư
v

i các t

ch

c kinh t
ế
n
ướ
c ngoài.
Tóm l

i, thông qua các m

i quan h


trên cho th

y tài chính doanh nghi

p
đã
góp ph

n h
ì
nh thành nên n

n kinh t
ế
qu

c dân. V
ì
v

y, các doanh nghi

p
ph

i s

d

ng đúng

đắ
n và có hi

u qu

các công c

tài chính nh

m thúc
đấ
y
doanh nghi

p không ng

ng hoàn thi

n các phương th

c kinh doanh
để

đạ
t
hi

u qu

cao hơn, n

ế
u không s

k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a toàn b

h

th

ng
tài chính qu

c gia.
2. S

c

n thi
ế
t ph


i phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh
nghi

p.
Trong môi tr
ườ
ng c

nh tranh gay g

t trên nhi

u l
ĩ
nh v

c khác nhau c

a
n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng hi

n nay, các doanh nghi

p mu

n
đứ
ng v

ng và phát
tri

n
đượ
c th
ì
ph

i b

o
đả
m m

t t

ì
nh h
ì
nh tài chính v

ng ch

c và

n
đị
nh.
Mu

n v

y ph

i phân tích
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p. Phân
tích tài chính là nghiên c


u khám phá ho

t
độ
ng tài chính
đã

đượ
c bi

u hi

n
b

ng con s

. C

th

hơn , phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính là quá tr
ì
nh xem xét,
ki


m tra,
đố
i chi
ế
u và so sánh s

li

u v

tài chính hi

n hành v

i quá kh


n
ế
u không phân tích th
ì
các con s

đó chưa có
ý
ngh
ĩ
a l


n
đố
i v

i nh

ng
ng
ườ
i quan tâm
đế
n t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p. Nhi

m v

c

a phân
tích t
ì
nh h
ì

nh tài chính c

a doanh nghi

p là s

d

ng các công c

, phương
pháp và k

thu

t
để
làm các con s

nói lên th

c ch

t c

a t
ì
nh h
ì
nh tài chính

c

a doanh nghi

p. Các quy
ế
t
đị
nh c

a ng
ườ
i quan tâm s

chính xác hơn n
ế
u
như h

n

m b

t
đượ
c cơ ch
ế
ho

t

độ
ng tài chính thông qua vi

c s

d

ng
thông tin c

a phân tích tài chính. M

c dù vi

c s

d

ng thông tin tài chính c

a
m

t nhóm ng
ườ
i trên nh

ng góc
độ
khác nhau, song phân tích t

ì
nh h
ì
nh tài
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
6
chính c
ũ
ng nh

m tho

m
ã
n m

t cách duy nh

t cho các
đố
i tương quan tâm,
c

th

là:

·
Đố
i v

i b

n thân doanh nghi

p: Vi

c phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính s

giúp
cho các nhà l
ã
nh
đạ
o và b

ph

n tài chính doanh nghi

p th

y

đượ
c t
ì
nh h
ì
nh
tài chính c

a đơn v

m
ì
nh và chu

n b

l

p k
ế
ho

ch cho tương lai c
ũ
ng như
đưa ra các k
ế
t qu

đúng

đắ
n k

p th

i ph

c v

qu

n l
ý
. Qua phân tích, nhà
l
ã
nh
đạ
o doanh nghi

p th

y
đượ
c m

t cách toàn di

n t
ì

nh h
ì
nh tài chính trong
doanh nghi

p trong m

i quan h

n

i b

v

i m

c đích l

i nhu

n và kh

năng
thanh toán
để
trên cơ s

đó d


n d

t doanh nghi

p theo m

t chi

u h
ướ
ng sao
cho ch

s

c

a ch

tiêu tài chính tho

m
ã
n yêu c

u c

a ch

n


c
ũ
ng như c

a
các ch

s

h

u.
·
Đố
i v

i các ch

Ngân hàng và các nhà cho vay tín d

ng: Phân tích t
ì
nh
h
ì
nh tài chính cho th

y kh


năng thanh toán c

a doanh nghi

p v

các kho

n
n

và l
ã
i.
Đồ
ng th

i, h

quan tâm
đế
n s

l
ượ
ng v

n c

a ch


s

h

u, kh

năng
sinh l

i c

a doanh nghi

p
để
đánh giá đơn v

có tr

n


đượ
c hay không tr
ướ
c
khi quy
ế
t

đị
nh cho vay.
·
Đố
i v

i nhà cung c

p: Doanh nghi

p là khách hàng c

a h

trong hi

n
t

i và tương lai. H

c

n bi
ế
t kh

năng thanh toán có đúng h

n và

đầ
y
đủ
c

a
doanh nghi

p
đố
i v

i món n

hay không. T

đó h


đặ
t ra v

n
đề
quan h

lâu
dài
đố
i v


i doanh nghi

p hay t

ch

i quan h

kinh doanh .
·
Đố
i v

i các nhà
đầ
u tư : Phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính giúp cho h

th

y
kh

năng sinh l

i, m


c
độ
r

i ro hi

n t

i c
ũ
ng như trong tương lai c

a doanh
nghi

p
để
quy
ế
t
đị
nh xem có nên
đầ
u tư hay không.
·
Đố
i v

i công nhân viên trong doanh nghi


p: Nhóm ng
ườ
i này c
ũ
ng
mu

n bi
ế
t v

thu nh

p c

a m
ì
nh có

n
đị
nh không và kh

năng sinh l

i c

a
doanh nghi


p.
·
Đố
i v

i Nhà n
ướ
c: C

n thông tin cho vi

c áp d

ng các chính sách qu

n
l
ý
v
ĩ
mô,
để
đi

u ti
ế
t n

n kinh t

ế
.
Như v

y, ho

t
độ
ng tài chính t

p trung vào vi

c mô t

m

i quan h

m

t
thi
ế
t gi

a các kho

n m

c và nhóm các kho


n m

c nh

m
đạ
t
đượ
c m

c tiêu
c

n thi
ế
t ph

c v

cho ch

doanh nghi

p và các
đố
i t
ượ
ng quan tâm khác
CHUYÊN Đ

Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
7
nh

m đưa ra quy
ế
t
đị
nh h

p l
ý
, hi

u qu

phù h

p v

i m

c tiêu c

a
đố
i t

ượ
ng
này. M

c đích t

i cao và quan tr

ng nh

t c

a phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính là
giúp cho nhà qu

n tr

l

a ch

n
đượ
c phương án kinh doanh t

i ưu và đánh giá

chính xác ti

m năng c

a doanh nghi

p.
Để
phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a
doanh nghi

p th
ì
h

th

ng báo cáo tài chính k
ế
toán c

a doanh nghi

p chính

là cơ s

tài li

u h
ế
t s

c quan tr

ng .
II. H

T
HỐNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KẾ
TOÁN TRONG PHÂN TÍCH
TÌNH

HÌNH
TÀI CHÍNH
CỦA
DOANH
NGHIỆP
.
1. Khái ni

m và
ý

ngh
ĩ
a.
1.1. Khái ni

m:
Báo cáo tài chính k
ế
toán là nh

ng báo cáo t

ng h

p
đượ
c l

p d

a vào
phương pháp k
ế
toán t

ng h

p s

li


u t

các s

sách k
ế
toán, theo các ch

tiêu
tài chính phát sinh t

i nh

ng th

i đi

m ho

c th

i k

nh

t
đị
nh. Các báo cáo
tài chính k

ế
toán ph

n ánh m

t cách có h

th

ng t
ì
nh h
ì
nh tài s

n, công n

,
t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng v

n và k
ế

t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh c

a doanh nghi

p
trong nh

ng th

i k

nh

t
đị
nh,
đồ
ng th

i chúng
đượ
c gi

i tr

ì
nh giúp cho các
đố
i t
ượ
ng s

d

ng thông tin tài chính nh

n bi
ế
t
đượ
c th

c tr

ng tài chính và
t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c


a đơn v


để

đề
ra các quy
ế
t
đị
nh cho phù h

p
.
1.2.
Ý
ngh
ĩ
a:
Báo cáo tài chính k
ế
toán là căn c

quan tr

ng cho vi

c
đề
ra quy

ế
t
đị
nh
qu

n l
ý
đi

u hành ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh m

t cách thích h

p, giúp
cho ch

doanh nghi

p s

d


ng m

t cách ti
ế
t ki

m và có hi

u qu

v

n và các
ngu

n l

c, nhà
đầ
u tư có
đượ
c quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n
đố

i v

i s


đầ
u tư c

a
m
ì
nh, các ch

n


đượ
c b

o
đả
m v

kh

năng thanh toán c

a doanh nghi

p v



các kho

n cho vay, Nhà cung c

p và khách hàng
đả
m b

o
đượ
c vi

c doanh
nghi

p th

c hi

n các cam k
ế
t, các cơ quan Nhà n
ướ
c có
đượ
c các chính sách
phù h


p
để
h

tr

và t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho ho

t
độ
ng kinh doanh c

a
doanh nghi

p c
ũ
ng như ki

m soát

đượ
c doanh nghi

p b

ng pháp lu

t
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
8
2. Vai tr
ò
m

c đích và các yêu c

u
đố
i v

i các thông tin tr
ì
nh bày
trên h

th


ng báo cáo tài chính k
ế
toán
2.1. Vai tr
ò
:
H

th

ng báo cáo tài chính k
ế
toán c

a doanh nghi

p có nh

ng vai tr
ò

sau đây :
* Cung c

p nh

ng ch

tiêu kinh t

ế
tài chính c

n thi
ế
t, giúp ki

m tra phân tích
m

t cách t

ng h

p toàn di

n có h

th

ng t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh, t
ì

nh
h
ì
nh th

c hi

n các ch

tiêu tài chính ch

y
ế
u c

a doanh nghi

p .
* Cung c

p thông tin, s

li

u
để
ki

m tra, giám sát t
ì

nh h
ì
nh h

ch toán
kinh doanh, t
ì
nh h
ì
nh ch

p hành các chính sách ch
ế

độ
k
ế
toán - tài chính c

a
doanh nghi

p .
* Cung c

p thông tin và s

li

u c


n thi
ế
t
để
phân tích và đánh giá t
ì
nh
h
ì
nh, kh

năng v

tài chính- kinh t
ế
c

a doanh nghi

p, giúp cho công tác d


báo và l

p k
ế
ho

ch tài chính ng


n h

n và dài h

n c

a doanh nghi

p .
2.2. M

c đích :
Doanh nghi

p ph

i l

p và tr
ì
nh bày các báo cáo tài chính k
ế
toán v

i các
m

c đích sau:
* T


ng h

p và tr
ì
nh bày m

t cách t

ng quát và toàn di

n t
ì
nh h
ì
nh bi
ế
n
độ
ng v

tài s

n công n

và ngu

n v

n ch


s

h

u, t
ì
nh h
ì
nh k
ế
t qu

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p trong m

t k

k

ế
toán .
* Cung c

p các thông tin kinh t
ế
tài chính ch

y
ế
u ph

c v

vi

c đánh
giá, phân tích t
ì
nh h
ì
nh k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh đánh giá th


c tr

ng tài
chính c

a doanh nghi

p trong k

ho

t
độ
ng
đã
qua ,làm cơ s


để
đưa ra các
quy
ế
t
đị
nh kinh t
ế
trong tương lai .
2.3. Yêu c


u
đố
i các thông tin tr
ì
nh bày trên các báo cáo tài chính k
ế

toán:
Để
th

c hi

n
đượ
c vai tr
ò
là h

th

ng cung c

p thông tin kinh t
ế
h

u
ích c


a doanh nghi

p cho các
đố
i t
ượ
ng s

d

ng, các thông tin trên các báo
cáo tài chính k
ế
toán ph

i đáp

ng các yêu c

u sau:
· Tính d

hi

u: Các thông tin do các báo cáo tài chính k
ế
toán cung c

p
ph


i d

hi

u
đố
i v

i ng
ườ
i s

d

ng
để
h

có th

l

y đó làm căn c

đưa ra các
quy
ế
t
đị

nh c

a m
ì
nh. T

t nhiên ng
ườ
i s

d

ng

đây ph

i là ng
ườ
i có ki
ế
n
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
9
th

c v


ho

t
độ
ng kinh doanh và ho

t
độ
ng kinh t
ế
, hi

u bi
ế
t v

l
ĩ
nh v

c tài
chính k
ế
toán

m

t m


c
độ
nh

t
đị
nh .
·
Độ
tin c

y:
Để
báo cáo tài chính k
ế
toán th

c s

h

u ích
đố
i v

i ng
ườ
i s



d

ng, các thông tin tr
ì
nh b

y trên đó ph

i đáng tin c

y. Các thông tin
đượ
c
coi là đáng tin c

y khi chúng
đả
m b

o m

t s

yêu c

u sau
+ Trung th

c:
Để


độ
tin c

y, các thông tin ph

i
đượ
c tr
ì
nh b

y m

t
cách trung th

c v

nh

ng giao d

ch và s

ki

n phát sinh.
+ Khách quan :
Để


độ
tin c

y cao, thông tin tr
ì
nh b

y trên báo cáo tài
chính k
ế
toán ph

i khách quan, không
đượ
c xuyên t

c ho

c bóp méo m

t
cách c


ý
th

c tr


ng tài chính c

a doanh nghi

p. Các báo cáo tài chính s


không
đượ
c coi là khách quan n
ế
u vi

c l

a ch

n ho

c tr
ì
nh b

y có

nh h
ưở
ng
đế
n vi


c ra quy
ế
t
đị
nh ho

c xét đoán và cách l

a ch

n tr
ì
nh b

y đó nh

m
đạ
t
đế
n k
ế
t qu

mà ng
ườ
i l

p báo cáo

đã
bi
ế
t tr
ướ
c .
+
Đầ
y
đủ
: thông tin trên báo cáo tài chính k
ế
toán cung c

p ph

i
đả
m b

o
đầ
y
đủ
, không b

sót b

t c


kho

n m

c hay ch

tiêu nào v
ì
m

t s

b

sót dù
nh

nh

t c
ũ
ng có th

gây ra thông tin sai l

ch d

n đ
ế
n k

ế
t lu

n phân tích
nh

m l

n .
+ Tính so sánh
đượ
c: Các thông tin do h

th

ng báo cáo tài chính k
ế
toán
cung c

p ph

i
đả
m b

o cho ng
ườ
i s


d

ng có th

so sánh chúng v

i các k


tr
ướ
c, k

k
ế
ho

ch
để
xác
đị
nh
đượ
c xu h
ướ
ng bi
ế
n
độ
ng thay

đổ
i v

t
ì
nh
h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p. Ngoài ra, ng
ườ
i s

d

ng c
ũ
ng có nhu c

u so
sánh báo cáo tài chính k
ế
toán c

a các doanh nghi

p trong cùng l

ĩ
nh v

c
để

đánh giá m

i tương quan gi

a các doanh nghi

p c
ũ
ng như so sánh thông tin
khi có s

thay
đổ
i v

cơ ch
ế
chính sách tài chính k
ế
toán mà doanh nghi

p áp
d


ng.
+ Tính thích h

p:
Để
báo cáo tài chính k
ế
toán tr

nên có ích cho ng
ườ
i
s

d

ng, các thông tin tr
ì
nh b

y trên báo cáo tài chính k
ế
toán ph

i thích h

p
v

i ng

ườ
i s

d

ng
để
h

có th

đưa ra các quy
ế
t
đị
nh kinh t
ế
c

a m
ì
nh.
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
10
3. Nguyên t


c tr
ì
nh b

y thông tin trên h

th

ng báo cáo tài chính
k
ế
toán.
Nh
ì
n chung, báo cáo tài chính k
ế
toán là s

n ph

m cu

i cùng c

a quá
tr
ì
nh h

ch toán c


a doanh nghi

p. T

t c

các ph

n hành k
ế
toán
đề
u có m

c đích
chung là ph

n ánh các giao d

ch và s

ki

n phát sinh trong k


để
l


p và tr
ì
nh b

y
báo cáo tài chính k
ế
toán.V
ì
v

y, vi

c tr
ì
nh b

y thông tin trên h

th

ng báo cáo tài
chính k
ế
toán c

a doanh nghi

p ph


i tuân th

các nguyên t

c chung sau :
· Nguyên t

c th
ướ
c đo ti

n t

: yêu c

u thông tin tr
ì
nh b

y trên báo cáo tài
chính k
ế
toán ph

i tuân th

các quy
đị
nh v


đơn v

ti

n t

và đơn v

tính m

t
cách th

ng nh

t khi tr
ì
nh b

y các ch

tiêu trong m

t niên
độ
k
ế
toán.
· Nguyên t


c coi tr

ng b

n ch

t hơn h
ì
nh th

c: M

t thông tin
đượ
c coi là
tr
ì
nh bày m

t cách trung th

c v

nh

ng giao d

ch và s

ki


n khi chúng ph

n
ánh
đượ
c b

n ch

t kinh t
ế
c

a giao d

ch và s

ki

n đó ch

không đơn thu

n là
h
ì
nh th

c c


a giao d

ch và s

ki

n.
· Nguyên t

c tr

ng y
ế
u: Theo nguyên t

c này, m

i thông tin mang tính
tr

ng y
ế
u c

n thi
ế
t
đượ
c tr

ì
nh bày riêng r

trong báo cáo tài chính k
ế
toán v
ì

thông tin đó có th

tác
độ
ng tr

c ti
ế
p
đế
n vi

c đưa ra các quy
ế
t
đị
nh kinh t
ế

c

a ng

ườ
i s

d

ng báo cáo tài chính k
ế
toán.
· Nguyên t

c t

p h

p: Theo nguyên t

c này,
đố
i v

i các thông tin không
mang tính tr

ng y
ế
u th
ì
không c

n thi

ế
t ph

i tr
ì
nh bày riêng r

mà c

n t

p
h

p chúng l

i theo cùng tính ch

t ho

c cùng ch

c năng tương đương nh

m
m

c đích đơn gi

n hoá công tác phân tích báo cáo tài chính k

ế
toán.
· Nguyên t

c nh

t quán: Vi

c tr
ì
nh bày và phân lo

i các kho

n m

c trong
báo cáo tài chính k
ế
toán c

n
đượ
c duy tr
ì
m

t cách nh

t quán t


niên
độ
này
sang niên
độ
khác, tr

khi có s

thay
đổ
i quan tr

ng v

tính ch

t c

a các ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p.
· Nguyên t


c so sánh: Các thông tin tr
ì
nh bày trên các báo cáo tài chính k
ế

toán ph

i
đả
m b

o tính so sánh gi

a niên
độ
này và niên
độ
tr
ướ
c nh

m giúp
cho ng
ườ
i s

d

ng hi


u
đượ
c th

c tr

ng tài chính c

a doanh nghi

p t

i th

i
đi

m hi

n t

i và s

bi
ế
n
độ
ng c


a chúng so v

i các niên
độ
tr
ướ
c.
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
11
· Nguyên t

c d

n tích: Báo cáo tài chính k
ế
toán c

n
đượ
c l

p trên cơ s


d


n tích ngo

i tr

các thông tin liên quan
đế
n các lu

ng ti

n m

t. Theo
nguyên t

c này, t

t c

các giao d

ch và s

ki

n c

n
đượ
c ghi nh


n khi chúng
phát sinh và
đượ
c tr
ì
nh bày trên các báo cáo tài chính k
ế
toán phù h

p v

i
niên
độ
mà chúng phát sinh.
· Nguyên t

c bù tr

: Theo nguyên t

c này, báo cáo tài chính k
ế
toán c

n
tr
ì
nh bày riêng bi


t tài s

n Có và tài s

n N

, không
đượ
c phép bù tr

các tài
s

n v

i các kho

n n


để
ch

tr
ì
nh bày v

n ch


s

h

u và tài s

n thu

n c

a
doanh nghi

p.
4. Các lo

i báo cáo trong h

th

ng báo cáo tài chính k
ế
toán c

a
doanh nghi

p:
Nh
ì

n chung, h

th

ng báo cáo tài chính k
ế
toán c

a doanh nghi

p

b

t k


qu

c gia nào trên th
ế
gi

i
đề
u c
ũ
ng ph

i tr

ì
nh bày 4 báo cáo ch

y
ế
u sau:
· B

ng cân
đố
i k
ế
toán, m

u s

B01-DN.
· Báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh, m

u s

B02-DN.
· Báo cáo lưu chuy

n ti


n t

, m

u s

B03-DN.
· B

n thuy
ế
t minh báo cáo tài chính, m

u s

B04-DN.
Ngoài ra,
để
ph

c v

cho yêu c

u qu

n l
ý
kinh t
ế

tài chính, yêu c

u ch


đạ
o mà các ngành, các công ty, các t

p đoàn s

n xu

t, các liên hi

p xí nghi

p,
các công ty liên doanh có th

quy
đị
nh thêm các báo cáo tài chính k
ế
toán
khác. Tuy nhiên, trong ph

m vi nghiên c

u
đề

tài, chúng ta s


đề
c

p
đế
n các
báo cáo cơ b

n như
đã
tr
ì
nh bày

trên.
4.1. B

ng cân
đố
i k
ế
toán (M

u s

B01-DN):
4.1.1. Khái ni


m và
ý
ngh
ĩ
a:
a) Khái ni

m: B

ng CĐKT (hay c
ò
n g

i là b

ng t

ng k
ế
t tài s

n) là m

t
báo cáo tài chính k
ế
toán t

ng h


p ph

n ánh khái quát t
ì
nh h
ì
nh tài s

n c

a
doanh nghi

p t

i m

t th

i đi

m nh

t
đị
nh, d
ướ
i h
ì

nh thái ti

n t

theo giá tr


tài s

n và ngu

n h
ì
nh thành tài s

n. V

b

n ch

t, B

ng CĐKT là m

t b

ng
cân
đố

i t

ng h

p gi

a tài s

n v

i ngu

n v

n ch

s

h

u và công n

ph

i tr


c

a doanh nghi


p .
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
12
b)
Ý
ngh
ĩ
a: B

ng CĐKT là tài li

u quan tr

ng
để
phân tích, đánh giá m

t
cách t

ng quát t
ì
nh h
ì
nh và k

ế
t qu

kinh doanh, tr
ì
nh
độ
s

d

ng v

n và
nh

ng tri

n v

ng kinh t
ế
tài chính c

a doanh nghi

p.
.1.2. Cơ s

l


p và các nguyên t

c chung tr
ì
nh bày thông tin trên B

ng cân
đố
i k
ế
toán:
a) Cơ s

l

p b

ng CĐKT: B

ng CĐKT
đượ
c l

p căn c

vào s

li


u c

a
các s

k
ế
toán t

ng h

p và chi ti
ế
t (s

cái và s

chi ti
ế
t) các tài kho

n có s


dư cu

i k

ph


n ánh tài s

n, công n

và ngu

n v

n ch

s

h

u c

a doanh
nghi

p và B

ng CĐKT k

tr
ướ
c.
b) Các nguyên t

c tr
ì

nh bày thông tin trên b

ng CĐKT:
B

ng CĐKT là m

t trong nh

ng báo cáo k
ế
toán quan tr

ng nh

t trong h


th

ng báo cáo tài chính k
ế
toán c

a doanh nghi

p. Nó cung c

p thông tin v



th

c tr

ng tài chính và t
ì
nh h
ì
nh bi
ế
n
độ
ng v

cơ c

u tài s

n, công n


ngu

n v

n ch

s


h

u c

a doanh nghi

p t

i m

t th

i đi

m nh

t
đị
nh. V
ì
v

y,
thông tin tr
ì
nh bày trên B

ng CĐKT ph

i luôn tuân th


các nguyên t

c sau :
· Nguyên t

c phương tr
ì
nh k
ế
toán: Theo nguyên t

c này, toàn b

tài s

n
c

a doanh nghi

p luôn luôn tương đương v

i t

ng s

n

ph


i tr

và ngu

n
v

n ch

s

h

u, th

hi

n b

ng phương tr
ì
nh sau:
T
ỔNG
TÀI
SẢN
= T
ỔNG


NGUỒN

VỐN

Hay là: TÀI
SẢN
= N


PHẢI

TRẢ
+ N
GUỒN

VỐN

CHỦ

SỞ

HỮU

Ho

c là: N
GUỒN

VỐN


CHỦ

SỞ

HỮU
= TÀI
SẢN
- N


PHẢI

TRẢ
.
· Nguyên t

c s

dư: Theo nguyên t

c này, ch

nh

ng tài kho

n có s

dư m


i
đượ
c tr
ì
nh bày trên B

ng CĐKT. Nh

ng tài kho

n có s

dư là nh

ng tài
kho

n ph

n ánh tài s

n (Tài s

n Có) và nh

ng tài kho

n ph

n ánh N


ph

i tr


và ngu

n v

n ch

s

h

u (Tài s

n N

). Các tài kho

n không có s

dư ph

n
ánh doanh thu, chi phí làm cơ s



để
xác
đị
nh k
ế
t qu

kinh doanh trong k


không
đượ
c tr
ì
nh bày trên B

ng CĐKT mà
đượ
c tr
ì
nh bày trên Báo cáo k
ế
t
qu

kinh doanh.
· Nguyên t

c tr
ì

nh bày các kho

n m

c theo tính thanh kho

n gi

m d

n:
Theo nguyên t

c này, các kho

n m

c tài s

n Có c

a doanh nghi

p
đượ
c
tr
ì
nh bày và s


p x
ế
p theo kh

năng chuy

n hoá thành ti

n gi

m d

n như sau:
TÀI
SẢN
LƯU
ĐỘNG

ĐẦU

NGẮN

HẠN
:
I. Ti

n .
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH


KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
13
II.
Đầ
u tư ng

n h

n .
III. Các kho

n ph

i thu .
IV. T

n kho.
TÀI
SẢN

CỐ

ĐỊNH

ĐẦU
TƯ DÀI
HẠN
.
· Nguyên t


c tr
ì
nh bày N

ph

i tr

theo th

i h

n: Theo nguyên t

c này,
các kho

n n

ph

i ch


đượ
c tr
ì
nh bày theo nguyên t


c các kho

n vay và n


ng

n h

n
đượ
c tr
ì
nh bày tr
ướ
c, các kho

n vay và n

dài h

n
đượ
c tr
ì
nh bày
sau.
4.1.3. N

i dung và k

ế
t c

u c

a b

ng CĐKT:
B

ng CĐKT có c

u t

o d
ướ
i d

ng b

ng cân
đố
i s

,
đủ
các tài kho

n k
ế


toán và
đượ
c s

p x
ế
p các ch

tiêu theo yêu c

u qu

n l
ý
. B

ng CĐKT g

m có
hay ph

n:
· Ph

n tài s

n: ph

n ánh giá tr


tài s

n.
· Ph

n ngu

n v

n: Ph

n ánh ngu

n h
ì
nh thành tài s

n.
Hai ph

n “Tài s

n” và “Ngu

n v

n” có th



đượ
c chia hai bên (bên trái và
bên ph

i) ho

c m

t bên (phía trên và phía d
ướ
i ). M

i ph

n
đề
u có s

t

ng
c

ng và s

t

ng c

ng c


a hai ph

n bao gi

c
ũ
ng b

ng nhau v
ì
cùng ph

n ánh
m

t l
ượ
ng tài s

n theo nguyên t

c phương tr
ì
nh k
ế
toán
đã
tr
ì

nh bày

trên.
Ph

n tài s

n
đượ
c chia làm hai lo

i:
· Lo

i A: TSLĐ và ĐTNH ph

n ánh giá tr

c

a các lo

i tài s

n có th

i gian
chuy

n

đổ
i thành ti

n trong v
ò
ng m

t năm hay m

t chu k

kinh doanh.
· Lo

i B: TSCĐ và ĐTDH ph

n ánh giá tr

c

a các lo

i tài s

n có th

i gian
chuy

n

đổ
i thành ti

n t

m

t năm ho

c m

t chu k

kinh doanh tr

nên.
Ph

n ngu

n v

n
đượ
c chia làm hai lo

i:
· Lo

i A: N


ph

i tr

th

hi

n trách nhi

m c

a doanh nghi

p v

i các ch

n


(ng
ườ
i bán ch

u, ng
ườ
i cho vay, Nhà n
ướ

c, công nhân viên).
· Lo

i B: Ngu

n v

n ch

s

h

u th

hi

n trách nhi

m c

a doanh nghi

p tr
ướ
c
ch

s


h

u
đã

đầ
u tư v

n vào doanh nghi

p.
Trong m

i lo

i c

a BCĐKT
đượ
c chi ti
ế
t thành quách kho

n m

c, các
kho

n b


o
đả
m cung c

p thông tin c

n thi
ế
t cho ng
ườ
i
đọ
c và phân tích báo
cáo tài chính k
ế
toán c

a doanh nghi

p.
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
14
Tóm l

i, v


m

t quan h

kinh t
ế
, qua vi

c xem xét ph

n “Tài s

n “ cho
phép đánh giá t

ng quát năng l

c và tr
ì
nh
độ
s

d

ng tài s

n.V

m


t pháp l
ý
,
ph

n tài s

n th

hi

n “s

ti

m l

c “ mà doanh nghi

p có quy

n qu

n l
ý
, s


d


ng lâu dài g

n v

i m

c đích thu
đượ
c các kho

n l

i ích trong tương lai.
Khi xem xét ph

n “Ngu

n v

n”, v

m

t kinh t
ế
, ng
ườ
i s


d

ng th

y
đượ
c
th

c tr

ng t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p. V

m

t pháp l
ý
, ng
ườ
i s



d

ng th

y
đượ
c trách nhi

m c

a doanh nghi

p v

t

ng s

v

n
đã
đăng k
ý

kinh doanh v

i Nhà n
ướ
c, v


s

tài s

n
đã
h
ì
nh thành b

ng v

n vay Ngân
hàng ,vay
đố
i t
ượ
ng khác c
ũ
ng như trách nhi

m ph

i thanh toán các kho

n n


v


i ng
ườ
i lao
độ
ng, v

i c

đông, v

i nhà cung c

p, v

i Ngân sách
4.2. Báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh (M

u s

B02-DN):
4.2.1. Khái ni

m và
ý
ngh

ĩ
a :
a) Khái ni

m: Báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh (BCKQKD) là m

t báo cáo tài
chính k
ế
toán t

ng h

p ph

n ánh t

ng quát t
ì
nh h
ì
nh và k
ế
t qu

kinh doanh,

t
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n ngh
ĩ
a v

v

i Nhà n
ướ
c c

a doanh nghi

p trong m

t k


h

ch toán.
b)
Ý

ngh
ĩ
a: BCKQKD là tài li

u quan tr

ng cung c

p s

li

u cho ng
ườ
i s


d

ng thông tin có th

ki

m tra, phân tích và đánh giá k
ế
t qu

ho

t

độ
ng kinh
doanh c

a doanh nghi

p trong k

, so sánh v

i các k

tr
ướ
c và các doanh
nghi

p khác trong cùng ngành
để
nh

n bi
ế
t khái quát k
ế
t qu

ho

t

độ
ng c

a
doanh nghi

p trong k

và xu h
ướ
ng v

n
độ
ng nh

m đưa ra các quy
ế
t
đị
nh
qu

n l
ý
và quy
ế
t
đị
nh tài chính cho phù h


p.
4.2.2. Cơ s

l

p và nguyên t

c chung tr
ì
nh bày thông tin trên BCKQKD:
a) Cơ s

l

p BCKQKD: BCKQKD
đượ
c l

p căn c

vào s

li

u c

a các
s


k
ế
toán t

ng h

p và chi ti
ế
t các kho

n ph

n ánh doanh thu, thu nh

p và chi
phí c

a doanh nghi

p và s

k
ế
toán chi ti
ế
t tài kho

n thu
ế
ph


i ch

ph

i n

p.
b) Các nguyên t

c tr
ì
nh bày thông tin trên BCKQKD:
Cùng v

i b

ng CĐKT, BCKQKD là m

t trong nh

ng báo cáo quan
tr

ng nh

t c

a h


th

ng báo cáo tài chính k
ế
toán c

a doanh nghi

p.
BCKQKD cung c

p thông tin v

k
ế
t qu

kinh doanh và ngh
ĩ
a v


đố
i v

i Nhà
n
ướ
c trong m


t kho

ng th

i gian nh

t
đị
nh (th
ườ
ng là m

t k

) c

a doanh
nghi

p .
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
15
Các thông tin tr
ì
nh bày trên báo cáo k
ế

t qu

kinh doanh ph

i tuân th

các
nguyên t

c sau đây:
· Nguyên t

c phân lo

i ho

t
độ
ng: BCKQKD phân lo

i ho

t
độ
ng theo
m

c
độ
thông d


ng c

a ho

t
độ
ng
đố
i v

i doanh nghi

p. Như v

y, các ho

t
độ
ng thông th
ườ
ng c

a doanh nghi

p s


đượ
c phân lo


i là ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh, k
ế
t qu

ho

t
độ
ng này t

o ra doanh thu c

a doanh nghi

p. Các
ho

t
độ
ng liên quan

đế
n
đầ
u tư tài chính
đượ
c phân lo

i là ho

t
độ
ng tài
chính, ho

t
độ
ng không x

y ra th
ườ
ng xuyên s


đượ
c phân lo

i là ho

t
độ

ng
b

t th
ườ
ng.
· Nguyên t

c ghi nh

n doanh thu và chi phí:
+ Nguyên t

c phù h

p: BCKQKD tr
ì
nh bày các kho

n doanh thu, thu nh

p
và chi phí c

a doanh nghi

p trong k

. V
ì

v

y, BCKQKD ph

i
đượ
c tr
ì
nh bày
theo nguyên t

c phù h

p gi

a doanh thu và chi phí.
+ Nguyên t

c th

n tr

ng: Theo nguyên t

c này, m

t kho

n chưa xác
đị

nh ch

c ch

n s

đem l

i l

i ích kinh t
ế
trong tương lai cho doanh nghi

p th
ì

chưa
đượ
c ghi nh

n là doanh thu trong k

c

a doanh nghi

p và không
đượ
c

tr
ì
nh bày trên BCKQKD. Ng
ượ
c l

i, m

t kho

n l

trong tương lai chưa th

c
t
ế
phát sinh
đã

đượ
c ghi nh

n là chi phí và
đượ
c tr
ì
nh bày trên BCKQKD.
4.2.3. N


i dung và k
ế
t c

u c

a báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh:
BCKQKD g

m có 3 ph

n:
· Ph

n I: L
ã
i, l

, ph

n ánh t
ì
nh h
ì
nh k
ế

t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh c

a doanh
nghi

p, bao g

m ho

t
độ
ng kinh doanh và các ho

t
độ
ng khác.
· Ph

n II: T
ì
nh h
ì
nh th


c hi

n ngh
ĩ
a v


đố
i v

i Nhà n
ướ
c: ph

n ánh t
ì
nh h
ì
nh
th

c hi

n ngh
ĩ
a v

v

thu

ế
và các kho

n ph

i tr

khác c

a doanh nghi

p
đố
i
v

i Nhà n
ướ
c.
· Ph

n III: Thu
ế
GTGT
đượ
c kh

u tr

, thu

ế
GTGT
đượ
c hoàn l

i,
đượ
c mi

n
gi

m: ph

n ánh s

thu
ế
GTGT
đượ
c kh

u tr

,
đã
kh

u tr


và c
ò
n
đượ
c kh

u
tr

cu

i k

, s

thu
ế
GTGT
đượ
c hoàn l

i và c
ò
n
đượ
c hoàn l

i, s

thu

ế

GTGT
đượ
c mi

n gi

m,
đã
mi

n gi

m và c
ò
n
đượ
c mi

n gi

m.
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
16
4.3. Báo cáo lưu chuy


n ti

n t

(M

u s

B03- DN):
4.3.1. Khái ni

m và
ý
ngh
ĩ
a :
a) Khái ni

m: Báo cáo lưu chuy

n ti

n t

(LCTT) là báo cáo k
ế
toán
t


ng h

p ph

n ánh vi

c h
ì
nh thành và s

d

ng l
ượ
ng ti

n trong k

báo cáo
c

a doanh nghi

p. Căn c

vào báo cáo này, ng
ườ
i ta có th

đánh giá

đượ
c
kh

năng t

o ra ti

n, s

bi
ế
n
độ
ng tài s

n thu

n c

a doanh nghi

p, kh

năng
thanh toán c
ũ
ng như t
ì
nh h

ì
nh lưu chuy

n ti

n c

a k

ti
ế
p theo, trên cơ s

đó
d

đoán
đượ
c nhu c

u và kh

năng tài chính c

a doanh nghi

p .
b)
Ý
ngh

ĩ
a: Báo cáo LCTT cung c

p các thông tin b

sung v

t
ì
nh h
ì
nh
tài chính c

a doanh nghi

p mà BCĐKT và BCKQKD chưa ph

n ánh
đượ
c do
k
ế
t qu

ho

t
độ
ng trong k


c

a doanh nghi

p b



nh h
ưở
ng b

i nhi

u kho

n
m

c phi ti

n t

. C

th

là, báo cáo LCTT cung c


p các thông tin v

lu

ng vào
và ra c

a ti

n và coi như ti

n, nh

ng kho

n
đầ
u tư ng

n h

n có tính lưu
độ
ng
cao, có th

nhanh chóng và s

n sàng chuy


n
đổ
i thành m

t kho

n ti

n bi
ế
t
tr
ướ
c ít ch

u r

i ro l

v

giá tr

do nh

ng s

thay
đổ
i v


l
ã
i su

t giúp cho
ng
ườ
i s

d

ng phân tích đánh giá kh

năng t

o ra các lu

ng ti

n trong tương
lai, kh

năng thanh toán các kho

n n

, kh

năng chi tr


l
ã
i c

ph

n
đồ
ng
th

i nh

ng thông tin này c
ò
n giúp ng
ườ
i s

d

ng xem xét s

khác nhau gi

a
l
ã
i thu

đượ
c và các kho

n thu ch

b

ng ti

n.
4.3.2. Cơ s

l

p và nguyên t

c chung tr
ì
nh bày thông tin trên Báo cáo
LCTT:
a) Cơ s

l

p báo cáo LCTT:
Báo cáo LCTT
đượ
c l

p căn c


vào b

ng CĐKT, BCKQKD và m

t s


các s

chi ti
ế
t tài kho

n liên quan.
b) Các nguyên t

c tr
ì
nh bày thông tin trên báo cáo LCTT:
Báo cáo LCTT là m

t báo cáo quan tr

ng trong h

thông báo cáo tài
chính k
ế
toán c


a doanh nghi

p. Các thông tin tr
ì
nh bày trên Báo cáo LCTT
ph

i
đượ
c tuân th

theo các nguyên t

c sau đây:
· Nguyên t

c phân lo

i ho

t
độ
ng: Ngyuên t

c phân lo

i ho

t

độ
ng s

n xu

t
kinh doanh, ho

t
độ
ng
đầ
u tư và ho

t
độ
ng tài chính trên báo cáo LCTT khác
bi

t v

i nguyên t

c phân lo

i ho

t
độ
ng trên báo cáo KQKD. Vi


c phân lo

i
trên báo cáo LCTT căn c

vào b

n ch

t c

a ho

t
độ
ng đó
đố
i v

i doanh
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
17
nghi

p, t


c là ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, ho

t
độ
ng
đầ
u tư và ho

t
độ
ng
tài chính.
+ Ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh: là ho


t
độ
ng t

o ra doanh thu c

a
doanh nghi

p .
+ Ho

t
độ
ng
đầ
u tư: là ho

t
độ
ng làm thay
đổ
i các tài s

n dài h

n và các
kho


n
đầ
u tư c

a doanh nghi

p vào m

t doanh nghi

p khác.
+ Ho

t
độ
ng tài chính: là các ho

t
độ
ng t

o ra s

thay
đổ
i c

a v

n ch



s

h

u c

a doanh nghi

p.
Vi

c phân lo

i ho

t
độ
ng trên Báo cáo LCTT c
ũ
ng c
ò
n tu

thu

c vào
đặ
c đi


m và tu

lo

i h
ì
nh doanh nghi

p. Ví d

,
đố
i v

i l
ĩ
nh v

c ngân hàng
hay các t

ch

c tài chính, vi

c cho vay và huy
độ
ng v


n là ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh b
ì
nh th
ườ
ng. Nhưng
đố
i v

i các doanh nghi

p khác, lu

ng ti

n t


ho

t
độ

ng cho vay l

i có th


đượ
c phân lo

i thành ho

t
độ
ng
đầ
u tư và lu

ng
ti

n t

vi

c huy
độ
ng v

n l

i

đượ
c phân lo

i là ho

t
độ
ng tài chính.
· Nguyên t

c tr
ì
nh bày lu

ng ti

n theo phương pháp tr

c ti
ế
p:
Theo nguyên t

c này ch

nh

ng giao d

ch b


ng ti

n m

i
đượ
c tr
ì
nh bày
trên báo cáo lưu chuy

n ti

n t

. Theo chu

n m

c k
ế
toán qu

c t
ế

để
tr
ì

nh bày
các lu

ng ti

n theo phương pháp tr

c ti
ế
p có hay cách:
+ Th

nh

t: Các lu

ng ti

n
đượ
c tr
ì
nh bày căn c

vào các bút toán ghi
s

chi ti
ế
t các giao d


ch b

ng ti

n.
+ Th

hai: Các lu

ng ti

n
đượ
c xác
đị
nh b

ng cách đi

u ch

nh:
- Doanh thu c

ng (tr

) các kho

n ph


i thu.
- Chi phí đi

u ch

nh cho các kho

n giá v

n, các kho

n ph

i tr

và kh

u hao
th

c t
ế
phát sinh trong k

.
· Nguyên t

c tr
ì

nh bày lu

ng ti

n theo phương pháp gián ti
ế
p:
Theo nguyên t

c này, lu

ng ti

n thu

n c

a ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh
doanh trong k


đượ

c tính t

l

i nhu

n tr
ướ
c thu
ế
sau khi đư

c đi

u ch

nh cho
các kho

n phi ti

n t

và l
ã
i l

c

a ho


t
độ
ng
đầ
u tư và tài chính s


đượ
c bù
tr

cho các bi
ế
n
độ
ng c

a các kho

n ph

i thu, hàng t

n kho và các kho

n
ph

i tr


.
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
18
· Nguyên t

c phương tr
ì
nh lưu chuy

n ti

n: Theo nguyên t

c này, lưu
chuy

n ti

n c

a doanh nghi

p trong k

không ch


đơn thu

n là lưu chuy

n
ti

n m

t mà c
ò
n bao g

m c

lưu chuy

n các kho

n tương đương ti

n, lưu
chuy

n ti

n và các kho

n tương đương ti


n trong k

ph

i tuân th

phương
tr
ì
nh sau:

Ti

n và các kho

n
tương đương ti

n
lưu chuy

n trong k


=
Ti

n
t


n
cu

i k


-
Ti

n
t

n
đầ
u k


+
(-)
Các kho

n chênh
l

ch t

giá phát
sinh trong k




· Nguyên t

c quy
ướ
c các lu

ng ti

n: Theo nguyên t

c này các lu

ng ti

n
vào doanh nghi

p
đượ
c th

hi

n b

ng s

dương (+) và các lu


ng ti

n ra kh

i
doanh nghi

p
đượ
c th

hi

n b

ng s

âm (-).
Đố
i v

i các kho

n m

c d

a trên
s


chênh l

ch cu

i k


đầ
u k

, lu

ng ti

n vào và ra
đượ
c xác
đị
nh như sau:
+
Đố
i v

i các kho

n m

c n


ph

i thu, hàng t

n kho và tài s

n khác n
ế
u
s

dư cu

i k

l

n hơn s


đầ
u k

th
ì
s

chênh l

ch là d

ò
ng ti

n ra s

mang
d

u tr

(-) và ng
ượ
c l

i.
+
Đố
i v

i các kho

n m

c ph

i tr

và ngu

n v


n Ch

s

h

u n
ế
u s


cu

i k

l

n hơn
đầ
u k

th
ì
s

chênh l

ch là d
ò

ng ti

n vào s

mang d

u dương
(+).
4.3.4. N

i dung k
ế
t c

u c

a báo cáo LCTT:
Báo cáo LCTT g

m có ba ph

n:
a) Ph

n I: Lưu chuy

n ti

n t


ho

t
độ
ng SXKD ph

n ánh toàn b


d
ò
ng ti

n thu vào và chi ra liên quan tr

c ti
ế
p
đế
n ho

t
độ
ng kinh doanh c

a
doanh nghi

p như ti


n thu bán hàng, ti

n thu t

các kho

n thu thương m

i,
các chi phí b

ng ti

n như ti

n tr

cho ng
ườ
i cung c

p (tr

ngay trong k


ti

n tr


cho kho

n n

t

k

tr
ướ
c) ti

n thanh toán cho công nhân viên v


lương và BHXH, các chi phí khác b

ng ti

n (chi phí văn ph
ò
ng ph

m, công
tác phí ).
b) Ph

n II: Lưu chuy

n t


ho

t
độ
ng
đầ
u tư: Ph

n ánh toàn b

d
ò
ng
ti

n thu vào và chi ra liên quan tr

c ti
ế
p
đế
n ho

t
độ
ng
đầ
u tư c


a doanh
nghi

p, bao g

m
đầ
u tư cơ s

v

t ch

t k

thu

t cho b

n thân doanh nghi

p
như ho

t
độ
ng XDCB, mua s

m TSCD,
đầ

u tư vào các đơn v

khác d
ướ
i h
ì
nh
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
19
th

c góp v

n liên doanh,
đầ
u tư ch

ng khoán, cho vay,
đầ
u tư ng

n h

n và
dài h


n. D
ò
ng ti

n lưu chuy

n
đượ
c tính g

m toàn b

các kho

n thu do bán
thanh l
ý
tài s

n c


đị
nh, thu h

i các kho

n
đầ
u tư vào các đơn v


khác, chi
mua s

m, xây d

ng TSCĐ, chi
để

đầ
u tư vào các đơn v

khác.
c) Ph

n III: Lưu chuy

n ti

n t

ho

t
độ
ng tài chính ph

n ánh toàn b



d
ò
ng ti

n thu vào và chi ra liên quan tr

c ti
ế
p
đế
n ho

t
độ
ng tài chính c

a
doanh nghi

p. Ho

t
độ
ng tài chính bao g

m các nghi

p v

làm tăng, gi


m
v

n kinh doanh c

a doanh nghi

p như ch

doanh nghi

p góp v

n, vay v

n,
nh

n v

n liên doanh, phát hành trái phi
ế
u, c

phi
ế
u, tr

n


vay D
ò
ng ti

n
lưu chuy

n
đượ
c tính bao g

m toàn b

các kho

n thu, chi liên quan như ti

n
vay nh

n
đượ
c, ti

n thu do nh

n v

n góp liên doanh b


ng ti

n, do phát hành
c

phi
ế
u, trái phi
ế
u, ti

n chi tr

l
ã
i cho các bên góp v

n, tr

l
ã
i c

phi
ế
u, trái
phi
ế
u b


ng ti

n ,thu l
ã
i ti

n g

i.
4.4. Thuy
ế
t minh báo cáo tài chính (M

u s

B04- DN):
4.4.1. Khái ni

m và
ý
ngh
ĩ
a:
a) Khái ni

m: Thuy
ế
t minh báo cáo tài chính là m


t b

ph

n h

p thành
h

th

ng báo cáo tài chính k
ế
toán c

a doanh nghi

p
đượ
c l

p
để
gi

i thích
m

t s


v

n
đề
v

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh và t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a
doanh nghi

p trong k

báo cáo mà các báo cáo tài chính k
ế
toán khác không
th


tr
ì
nh bày r
õ
ràng và chi ti
ế
t
đượ
c.
b)
Ý
ngh
ĩ
a: Thuy
ế
t minh báo cáo tài chính tr
ì
nh bày khái quát
đặ
c đi

m
ho

t
độ
ng c

a doanh nghi


p, n

i dung m

t s

ch
ế

độ
k
ế
toán
đượ
c doanh
nghi

p l

a ch

n
để
áp d

ng, t
ì
nh h
ì
nh và l

ý
do bi
ế
n
độ
ng c

a m

t s


đố
i
t
ượ
ng tài s

n và ngu

n v

n quan tr

ng, phân tích m

t s

ch


tiêu tài chính ch


y
ế
u và các ki
ế
n ngh

c

a doanh nghi

p.
Đồ
ng th

i, Thuy
ế
t minh báo cáo tài
chính c
ũ
ng có th

tr
ì
nh bày thông tin riêng tu

theo yêu c


u qu

n l
ý
c

a Nhà
n
ướ
c và doanh nghi

p, tu

thu

c vào tính ch

t
đặ
c thù c

a t

ng lo

i h
ì
nh
doanh nghi


p, quy mô,
đặ
c đi

m ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh t

ch

c b


máy và phân c

p qu

n l
ý
c

a doanh nghi

p.

4.4.2. Cơ s

l

p thuy
ế
t minh báo cáo tài chính:
Thuy
ế
t minh báo cáo tài chính
đượ
c l

p căn c

vào s

li

u trong:
· Các s

k
ế
toán k

báo cáo.
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH


KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
20
· B

ng CĐKT k

báo cáo.
· Báo cáo KQKD k

báo cáo.
· Thuy
ế
t minh báo cáo k

tr
ướ
c, năm tr
ướ
c.
4.4.3. N

i dung và k
ế
t c

u c

a Thuy
ế

t minh báo cáo tài chính:
Thuy
ế
t minh báo cáo tài chính
đượ
c l

p cùng v

i BCĐKT và
BCKQKD, khi tr
ì
nh bày và l

p Thuy
ế
t minh báo cáo tài chính ph

i tr
ì
nh bày
b

ng l

i văn ng

n g

n d


hi

u, ph

n s

li

u ph

i th

ng nh

t v

i s

li

u trên
các báo cáo k
ế
toán khác. Thuy
ế
t minh cáo tài chính có n

i dung cơ b


n sau :
·
Đặ
c đi

m ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p.
· Ch
ế

độ
k
ế
toán áp d

ng t

i doanh nghi

p: Bao g

m các thông tin v


niên
độ

k
ế
toán, đơn v

ti

n t

s

d

ng trong ghi chép k
ế
toán, nguyên t

c, phương
pháp k
ế
toán tài s

n c


đị
nh, k
ế

toán hàng t

n kho, phương pháp tính toán các
kho

n d

ph
ò
ng, t
ì
nh h
ì
nh trích l

p và hoàn nh

p d

ph
ò
ng.
· Chi ti
ế
t m

t s

ch


tiêu trong báo cáo tài chính k
ế
toán bao g

m :
+ Chi phí s

n xu

t kinh doanh theo y
ế
u t

.
+ T
ì
nh h
ì
nh tăng gi

m theo t

ng nhóm tài s

n c


đị
nh, t


ng lo

i tài s

n
c


đị
nh.
+ T
ì
nh h
ì
nh thu nh

p c

a công nhân viên.
+ T
ì
nh h
ì
nh tăng, gi

m v

n ch

s


h

u.
+ T
ì
nh h
ì
nh tăng, gi

m các kho

n
đầ
u tư vào các đơn v

khác.
+ Các kho

n ph

i thu và n

ph

i tr

.
+ Gi


i thích và thuy
ế
t minh m

t s

t
ì
nh h
ì
nh và k
ế
t qu

ho

t
độ
ng s

n
xu

t kinh doanh
+ M

t s

ch


tiêu đánh giá khái quát t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a doanh
nghi

p như ch

tiêu b

trí cơ c

u v

n, t

su

t l

i nhu

n, t

ì
nh h
ì
nh tài chính
+ Phương h
ướ
ng s

n xu

t kinh doanh trong k

t

i.
+ Các ki
ế
n ngh

.
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
21
5. Khái quát h

th


ng các ch

tiêu phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính
c

a doanh nghi

p t

h

th

ng báo cáo tài chính k
ế
toán.
D

a trên cơ s

và nguyên t

c l

p các báo cáo tài chính k
ế

toán
để
ph

n
tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p chúng ta có th

khái quát h

th

ng
các ch

tiêu ch

y
ế
u
để
ph


n tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p qua hai
báo cáo quan tr

ng nh

t là BCĐKT và BCKQKD như sau:
5.1. Nhóm ch

tiêu ch

y
ế
u
để
phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a
doanh nghi


p
đượ
c rút ra trên cơ s

s

li

u c

a BCĐKT:
TSCĐ và
Đầ
u tư dài h

n
T

su

t
đầ
u tư = * 100%
T

ng tài s

n


Ngu

n v

n ch

s

h

u
T

su

t t

tài tr

= *100%

T

ng tài s

n

N

ph


i tr


T

su

t N

= *100% =1- T

su

t t

tài tr


T

ng tài s

n

N

ph

i tr



T

su

t N

= * 100%
T

ng ngu

n v

n

N

ph

i tr


T

su

t n


v

n c

ph

n = *100%
Ngu

n v

n ch

s

h

u

N

dài h

n
T

su

t N


=
Ngu

n v

n ch

s

h

u

T

l

các kho

n T

ng n

ph

i thu
ph

i thu so v


i =
kho

n ph

i tr

T

ng n

ph

i tr



T

l

các kho

n T

ng s

ti

n ph


i tr


ph

i tr

so v

i =
t

ng TSLĐ T

ng TSLĐ
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
22


T

su

t Kh


năng thanh toán (s

ti

n có th

dùng
để
thanh toán)
kh

năng =
thanh toán Nhu c

u thanh toán (s

ti

n ph

i thanh toán)

T

su

t V

n b


ng ti

n + Các kho

n ĐTNH + Ph

i thu
thanh toán =
nhanh T

ng n

ng

n h

n
T

su

t T

ng tài s

n lưu
độ
ng
thanh toán =
hi


n hành T

ng n

ng

n h

n

T

su

t T

ng v

n b

ng ti

n
thanh toán =
t

c th

i T


ng n

ng

n h

n
T

su

t T

ng v

n b

ng ti

n
thanh toán c

a =
v

n lưu
độ
ng T


ng tài s

n lưu
độ
ng

M

c
độ
b

o
đả
m Ngu

n v

n TSLĐ
Th

a (+) ho

c thi
ế
u (-) = lưu
độ
ng - d

tr



ngu

n v

n lưu
độ
ng th

c t
ế
th

c t
ế



S

VCĐ S

v

n Kh

u hao H

s


Tăng
(gi

m)
ph

i b

o toàn =
đượ
c giao - cơ b

n * đi

u ch

nh + v

n
đế
n cu

i k


đầ
u k

trích trong k


giá tr

TSCĐ (-) trong k




S

VCĐ S

v

n H

Tăng (gi

m)
ph

i b

o toàn =
đượ
c giao * s

+ v

n

đế
n cu

i k


đầ
u k

tr
ượ
t giá (-) trong k



S

VLĐ S

v

n H

s


ph

i b


o toàn =
đãđượ
c * tr
ượ
t giá
đế
n cu

i năm giao VLĐ
5.2. Nhóm ch

tiêu có liên h

gi

a BCĐKT v

i BCKQKD trong phân
tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p:

CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH


KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
23
Doanh thu thu

n
S

c s

n xu

t c

a TSCĐ =
Nguyên giá b
ì
nh quân TSCĐ

L

i nhu

n tr
ướ
c thu
ế

S


c sinh l

i c

a TSCĐ =
Nguyên giá b
ì
nh quân TSCĐ

Nguyên giá b
ì
nh quân TSCĐ
Su

t hao phí TSCĐ =
Doanh thu thu

n ho

c L

i nhu

n tr
ướ
c thu
ế



Doanh thu thu

n
Hi

u su

t s

d

ng VCĐ =
VCĐ b
ì
nh quân
L

i nhu

n tr
ướ
c thu
ế

T

su

t sinh l


i c

a VCĐ =
VCĐ b
ì
nh quân

T

ng doanh thu thu

n
S

c s

n xu

t c

a VLĐ =
VLĐ b
ì
nh quân

L

i nhu

n tr

ướ
c thu
ế

S

c sinh l

i c

a VLĐ =
VLĐ b
ì
nh quân

T

ng doanh thu thu

n
S

v
ò
ng quay c

a VLĐ =
VLĐ b
ì
nh quân


Th

i gian Th

i gian c

a k

phân tích
c

a m

t v
ò
ng =
luân chuy

n S

v
ò
ng quay c

a VLĐ trong k



VLĐ b

ì
nh quân
H

s


đả
m nhi

m VLĐ =
T

ng doanh thu thu

n



S

doanh thu thu

n VLĐ T

c
độ
luân T

c

độ
luân
CHUYÊN Đ
Ò TỐT NGHIỆP NGUYỄN HỮU NINH

KHOA TÀI CHÝNH
– NGÂN HÀNG
24
tăng thêm(+) = b
ì
nh * chuy

n c

a VLĐ - chuy

n c

a VLĐ
ho

c m

t đi(-) quân k

phân tích k

g

c



S

VLĐ T

ng doanh thu thu

n k

phân tích
ti
ế
t ki

m(- ) = *
ho

c l
ã
ng phí(+) Th

i gian c

a k

phân tích

Th


i gian c

a m

t Th

i gian c

a m

t
* V
ò
ng luân chuy

n - v
ò
ng luân chuy

n
k

phân tích k

g

c




L

i nhu

n tr
ướ
c thu
ế

H

s

doanh l

i c

a v

n kinh doanh =
V

n kinh doanh

L

i nhu

n tr
ướ

c thu
ế

H

s

doanh l

i c

a v

n ch

s

h

u =
V

n ch

s

h

u


H

s

Giá th

c t
ế
nguyên v

t li

u dùng trong k


quay kho =
nguyên v

t li

u Giá th

c t
ế
nguyên v

t li

u t


n kho b
ì
nh quân


H

s

Giá v

n hàng tiêu th

trong k


quay kho c

a =
s

n ph

m hàng hoá Giá v

n hàng t

n kho b
ì
nh quân


Th

i gian Th

i gian theo l

ch
c

a m

t =
v
ò
ng quay H

s

quay s



S

v
ò
ng Doanh thu thu

n

luân chuy

n =
các kho

n ph

i thu S

dư b
ì
nh quân các kho

n ph

i thu

Trên đây là h

th

ng ch

tiêu dùng
để
phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính c


a
doanh nghi

p, v

n

i dung và
ý
ngh
ĩ
a c

a các ch

tiêu này s


đượ
c tr
ì
nh bày

×