Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đề tài " Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm" potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 70 trang )




ĐỀ TÀI
" Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp
Thực phẩm"





Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :





1
L
ỜI

NÓI
Đ
ẦU

Trong n

n kinh t


ế
t

p trung bao c

p, m

i doanh nghi

p
đ

u ti
ế
n h
ành
s

n xu

t kinh doanh theo các k
ế
ho

ch c

a Nhà n
ướ
c giao xu


ng, nhi

m v


c

a các doanh nghi

p là hoàn thành ch

tiêu k
ế
ho

ch Nhà n
ướ
c giao cho và
khi ho
àn thành các ch

tiêu đó có ngh
ĩ
a là ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh c

a
doanh nghi

p có hi

u qu

.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng và nh

t là trong xu th
ế
h

i nh

p v

kinh

t
ế
hi

n nay, s

c

nh tranh di

n ra r

t gay g

t. C
ác doanh nghi

p mu

n t

n
t

i,
đứ
ng v

ng trên th


tr
ườ
ng, mu

n s

n ph

m c

a m
ì
nh có th

c

nh tranh
đượ
c v

i s

n ph

m c

a các doanh nghi

p khác th
ì

không c
ò
n cách nào khác
l
à ph

i ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh sao cho có hi

u qu

. Do
v

y, t
ì
m ra các bi

n pháp
để
nâng cao hi


u qu

s

n xu

t kinh doanh là v

n
đề

đang
đư

c r

t nhi

u c
ác doanh nghi

p quan t
âm, chú tr

ng.

Sau m

t th


i gian d
ài th

c t

p t

i C
ông ty In Nông nghi

p v
à Công
nghi

p Th

c ph

m, tr
ướ
c th

c tr

ng ho

t
độ
ng s


n xu

t kinh doanh c

a
Công ty và hi

u qu

c

a các ho

t
độ
ng này, tôi quy
ế
t
đị
nh ch

n
đề
tài " M

t
s

gi


i pháp ch

y
ế
u nh

m nâng cao hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh c

a
Công ty In Nông nghi

p và Công nghi

p Th

c ph

m" cho chuyên
đề
th


c
t

p c

a m
ì
nh v

i m

c
đích
đ

th

c h
ành nh

ng ki
ế
n th

c
đ
ã
h

c v

à qua đó


2
xin đưa ra m

t s

ki
ế
n ngh

, gi

i pháp nh

m nâng cao hơn n

a hi

u qu

s

n
xu

t kinh doanh c

a C

ông ty.
K
ế
t c

u bài vi
ế
t g

m chương:
Chương I : L
ý
lu

n chung v

SXKD v
à hi

u qu

SXKD.

Chương II : Th

c tr

ng v

ho


t
đ

ng SXKD c

a C
ông ty In Nông
nghi

p và Công nghi

p Th

c ph

m.
Chương III : Nh

ng gi

i pháp cơ b

n và m

t s

ki
ế
n ngh



để
nâng cao
hi

u qu

SXKD c

a Công ty In Nông nghi

p và Công nghi

p Th

c
ph

m trong quá tr
ì
nh CNH-HĐH
đấ
t n
ướ
c.

















3

C
HƯƠNG I: L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ
SXKD VÀ
HIỆU

QUẢ
SXKD.
I. V

trí, vai tr
ò

c

a ho

t
độ
ng SXKD trong doanh nghi

p.
1. Khái ni

m v

ho

t
độ
ng SXKD.
T

t c

các doanh nghi

p, các đơn v

s

n xu


t kinh doanh ho

t
độ
ng
trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng dù là h
ì
nh th

c s

h

u nào ( Doanh nghi

p Nhà
N
ướ
c, Doanh nghi

p tư nhân, h


p tác x
ã
, công ty c

ph

n, công ty trách
nhi

m h

u h

n, ) th
ì

đề
u có các m

c tiêu ho

t
độ
ng s

n xu

t khác nhau.
Ngay trong m


i giai
đo

n, c
ác doanh nghi

p c
ũ
ng theo
đu

i c
ác m

c ti
êu
kh
ác nhau, nhưng nh
ì
n chung m

i doanh nghi

p trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng

đề
u
nh

m m

c tiêu lâu dài, m

c tiêu bao trùm đó là làm sao t

i đa hoá l

i nhu

n.
Đ


đạ
t
đượ
c các m

c tiêu đó th
ì
các doanh nghi

p ph

i xây d


ng
đượ
c cho
m
ì
nh m

t chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh đúng
đắ
n, xây d

ng các k
ế
ho

ch th

c hi

n
v
à
đặ
t ra các m


c tiêu chi ti
ế
t nhưng ph

i phù h

p v

i th

c t
ế
,
đồ
ng th

i phù
h

p v

i ti

m năng c

a doanh nghi

p và l

y đó làm cơ s



để
huy
độ
ng và s


d

ng các ngu

n l

c sau đó ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh
nh

m
đ


t
đư

c m

c ti
êu
đ

ra.

Trong đi

u ki

n n

n s

n xu

t kinh doanh ch
ưa phát tri

n, th
ông tin
cho qu

n l
ý

chưa nhi

u, chưa ph

c t

p th
ì
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh ch


là quá tr
ì
nh s

n xu

t các s

n ph

m thi

ế
t y
ế
u cho nhu c

u cu

x
ã
h

i sau đó là
s

lưu thông trao
đổ
i kinh doanh các m

t hàng do các doanh nghi

p s

n xu

t
ra. Khi n

n kinh t
ế
càng phát tri


n, nh

ng
đò
i h

i v

qu

n l
ý
n

n kinh t
ế

qu

c dân không ng

ng tăng lên. Quá tr
ì
nh đó hoàn toàn phù h

p v

i yêu c


u
khách quan c

a s

phát tri

n. C. Mác
đã
ghi r
õ
: “ N
ế
u m

t h
ì
nh thái v

n
độ
ng l
à do m

t h
ì
nh th
ái khác v

n

đ

ng kh
ác phát tri

n l
ên th
ì
nh

ng ph

n
ánh c

a n
ó, t

c l
à nh

ng ng
ành khoa h

c kh
ác nhau c
ũ
ng ph

i t


m

t ng
ành
n
ày phát tri

n ra thành m

t ngành khác m

t cách t

t y
ế
u”.
(1)


4
(1)

Ph. Ăngghen : phương pháp Bi

n ch

ng t

nhiên. NXB S


th

t. Hà N

i. 1963. Trang 401-402.
S

ph
ân công lao
đ

ng x
ã
h

i, chuy
ên môn hoá s

n xu

t
đ
ã
l
àm tăng
th
êm l

c l

ượ
ng s

n xu

t x
ã
h

i, n

y sinh n

n s

n xu

t hàng hóa. Quá tr
ì
nh
s

n xu

t bao g

m: s

n xu


t, phân ph

i, trao
đổ
i và tiêu dùng. Chuyên môn
hoá
đã
t

o s

c

n thi
ế
t ph

i trao
đổ
i s

n ph

m gi

a ng
ườ
i s

n xu


t và ng
ườ
i
tiêu dùng. S

trao
đổ
i này b

t
đầ
u v

i tính ch

t ng

u nhiên, hi

n v

t, d

n d

n
ph
át tri


n m

r

ng cùng v

i s

phát tri

n c

a s

n xu

t hàng hoá, khi ti

n t


ra
đờ
i làm cho quá tr
ì
nh trao
đổ
i s

n ph


m mang h
ì
nh thái m

i là lưu thông
hàng hoá v

i các ho

t
độ
ng mua và bán và đây là nh

ng ho

t
độ
ng kinh
doanh c

a c
ác doanh nghi

p.

Th
ông th
ườ
ng, m


i ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh
đề
u có
đị
nh h
ướ
ng,
có k
ế
ho

ch. Trong đi

u ki
ế
n s

n xu

t và kinh doanh theo cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng,
đ

t

n t

i và phát tri

n
đò
i h

i các doanh nghi

p kinh doanh ph

i có l
ã
i.
Để

đạ
t
đượ
c k

ế
t qu

cao nh

t trong s

n xu

t và kinh doanh, các doanh nghi

p
c

n xác
đị
nh phương h
ướ
ng m

c tiêu trong
đầ
u tư, có k
ế
ho

ch s

d


ng các
đi

u ki

n s

n có v

các ngu

n nhân tài, v

t l

c. Mu

n v

y, các doanh nghi

p
c

n n

m
đượ
c các nhân t




nh h
ưở
ng, m

c
độ
và xu h
ướ
ng tác
độ
ng c

a
t

ng nh
ân t


đ
ế
n k
ế
t qu

kinh doanh.
Đi


u n
ày ch

th

c hi

n
đư

c tr
ên cơ s


c

a qu
á tr
ì
nh ph
ân tích kinh doanh c

a doanh nghi

p.

Nh
ư chúng ta
đã
bi

ế
t, m

i ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p
đề
u n

m trong
th
ế
tác
độ
ng liên hoàn v

i nhau.B

i v

y, ch

có ti
ế

n hành phân tích các ho

t
độ
ng kinh doanhm

t cách toàn di

n m

i giúp cho các nhà doanh nghi

p
đá
nh giá m

t cách
đầ
y
đủ
và sâu s

c m

i ho

t
độ
ng kinh t
ế

trong tr

ng thái
ho

t
độ
ng th

c c

a chúng. Trên cơ s

đó nêu lên m

t cách t

ng h

p v

tr
ì
nh
độ
hoàn thành m

c tiêu – bi

u hi


n b

ng h

th

ng ch

tiêu kinh t
ế
–k

thu

t-
tài chính c

a doanh nghi

p.
Đ

ng th

i, ph
ân tích sâu s

c c
ác nguyên nhân

hoàn thành hay không hoàn thành các ch

ti
êu đó trong s

t
ác đo

ng l

n


5
nhau gi

a ch
úng. T


đó có th


đánh giá
đ

y
đ

m


t m

nh, m

t y
ế
u trong
c
ông tác qu

n l
ý
doanh nghi

p. M

t khác , qua công tác phân tích kinh
doanh, giúp cho các nhà doanh nghi

p t
ì
m ra các bi

n pháp sát th

c
để
tăng



ng các h

ot
độ
ng kinh t
ế
, và qu

n l
ý
doanh nghi

p, nh

m huy
độ
ng m

i
kh

năng ti

m tàng v

ti

n v


n và lao
độ
ng,
đấ
t đai vào quá tr
ì
nh s

n xu

t
kinh doanh , n
âng cao k
ế
t qu

kinh doanh c

a doanh nghi

p . Phân tích quá
tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c
ò
n là căn c


quan tr

ng ph

c v

cho d

đoán, d


báo xu th
ế
phát tri

n s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p.
Như v

y, ho

t

đ

ng s

n xu

t kinh doanh
đư

c hi

u nh
ư là quá tr
ì
nh
ti
ế
n hành các công đo

n t

vi

c khai thác s

d

ng các ngu

n l


c s

n có
trong n

n kinh t
ế

để
s

n xu

t ra các s

n ph

m hàng hoá, d

ch v

nh

m cung
c

p cho nhu c

u th


tr
ườ
ng và thu
đượ
c l

i nhu

n.
2. M

t s

lo

i h
ì
nh ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh.
2.1. Ho

t

độ
ng s

n xu

t kinh doanh trong Nông nghi

p.
Nông nghi

p là m

t ngành quan tr

ng trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh
t
ế
x
ã
h

i tr
ướ
c m


t và dài h

n c

a n
ướ
c ta. S

n xu

t nông nghi

p phát tri

n
là k
ế
t qu

t

ng h

p c

a vi

c s


d

ng ngu

n n
ăng l

c s

n xu

t trong quan h


k
ế
t h

p h

p l
ý
v

i
đi

u ki

n kinh t

ế
t

nhi
ên và s

d

ng nh

ng th
ành t

u
m

i nh

t v

khoa h

c-k

thu

t.

Đặ
c đi


m n

i b

t c

a ho

t
độ
ng s

n xu

t nông nghi

p là chu k

s

n
xu

t dài, nh

ng công vi

c s


n xu

t ph

i ti
ế
n hành trong nh

ng th

i gian nh

t
đị
nh,

nh h
ưở
ng c

a vi

c b

o
đả
m và s

d


ng ngu

n năng l

c s

n xu

t và
tác
độ
ng c

a các đi

u ki

n thiên nhiên
đế
n ti
ế
n
độ
th

c hi

n các công vi

c

s

n xu

t

th

i k

r

t khác nhau. Ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a lo

i
h
ì
nh n
ông nghi


p ch

y
ế
u d

a v
ào ngành tr

ng tr

t v
à chăn nuôi.
Quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh ng
ành tr

ng tr

t nh

m t
ăng thêm kh

i

l
ượ
ng s

n ph

m và có th


đượ
c th

c hi

n theo hai h
ướ
ng: M

r

ng di

n tích


6
tr

ng tr


t v
à nâng cao năng su

t c
ây tr

ng;
đây là các bi

n ph
áp l

n
đ

th

c
hi

n k
ế
ho

ch v

t

ng s


n l
ượ
ng và trên góc
độ
phân tích

nh h
ưở
ng
đế
n k
ế
t
qu

s

n xu

t th
ì
đây c
ũ
ng là nh

ng nhân t

ch

y

ế
u c

n ph

i xem xét.
Tương t

ngành tr

ng tr

t, ngành chăn nuôi
đượ
c phát tri

n trên cơ s


m

r

ng đàn súc v

t và nâng cao năng su

t súc v

t, b


i v

y s

l
ượ
ng súc v

t
ch
ăn nuôi và năng su

t súc v

t là hai nhân t

ch

y
ế
u

nh h
ưở
ng
đế
n k
ế
t qu



s

n xu

t ngành chăn nuôi.
2.2. Ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh trong Công nghi

p.

Đ

c
đi

m c

a lo

i h
ì

nh ho

t
đ

ng s

n xu

t kinh doanh trong l
ĩ
nh v

c
c
ông nghi

p là ho

t
độ
ng trong các ngành như cơ khí, khai thác tài nguyên,
công nghi

p ch
ế
bi
ế
n, công nghi


p s

n xu

t hàng xu

t kh

u, các ngành công
nghi

p ph

c v

phát tri

n nông nghi

p và kinh t
ế
nông thôn.
Vi

c s

n xu

t trong công nghi


p là vi

c t

p trung v

n, l

a ch

n công
ngh

, th

tr
ườ
ng, và hi

u qu

m

t s

cơ s

công nghi

p s


n xu

t tư li

u s

n
xu

t: d

u khí, luy

n kim (thép, alumin, nhôm, kim lo

i qu
ý
hi
ế
m ), cơ khí,
đi

n t

, hoá ch

t cơ b

n

để
ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng s

n xu

t.
Kinh doanh trong l
ĩ
nh v

c c
ông nghi

p ch
ính là vi

c trao
đ

i c
ác s

n
ph


m m
à trong các ngành công nghi

p
đ
ã
s

n xu

t ra sau
đó l

i l
àm
đ

u v
ào
cho c
ác ngành này ti
ế
p t

c ti
ế
n hành chu k

s


n xu

t.
2.3. Ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh trong các d

ch v

khách s

n du l

ch.
Ngành khách s

n là m

t b

ph

n cơ b


n và không th

thi
ế
u
đượ
c
trong qu
á tr
ì
nh kinh doanh du l

ch. Nó
đả
m b

o vi

c ăn ng

và ngh

ngơi
t

m th

i cho khách trong th


i gian tham quan du l

ch t

i m

t đi

m ho

c m

t
vùng, m

t
đấ
t n
ướ
c. Nó đóng m

t vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c th

c hi


n “
xu

t kh

u v
ô h
ì
nhv
à xu

t kh

u t

i ch

” trong kinh doanh du l

ch q
u

c t
ế
.

Hi

n nay c

ùng v

i s

ph
át tri

n c

a ng
ành du l

ch v
à vi

c c

nh tranh
trong vi

c thu hút khách. Ho

t
độ
ng kinh doanh c

a ngành khách s

n không



7
ng

ng
đư

c m

r

ng v
à da d

ng ho
á. Ngành khách s

n kinh doanh hai d

ch
v

cơ b

n đó là: Lưu trú (

tr

) và ph


c v

ăn u

ng.
Ngoài hai d

ch v

cơ b

n này, các nhà kinh doanh
đã
t

ch

c các ho

t
đ

ng kinh doanh khác như đăng cai t

ch

c các h

i ngh


, h

i th

o, h

i di

n
văn ngh

, các cu

c thi
đấ
u th

thao, các lo

i h
ì
nh ch

a b

nh, các d

ch v



m
ôi gi

i, d

ch v

thương nghi

p
Ngành khách s

n không ch

kinh doanh các d

ch v

và hàng hoá do
m
ì
nh “ s

n xu

t ” ra mà c
ò
n kinh doanh “ s

n ph


m ” c

a các ngành khác
trong n

n kinh t
ế
qu

c d
ân.

Đặ
c đi

m c

a ngành khách s

n du l

ch là v

n
đầ
u tư xây d

ng cơ s



kinh doanh l

n. Chi phí b

o tr

và b

o d
ưỡ
ng khách s

n chi
ế
m m

t t

l

l

n
trong giá thành c

a các d

ch v


hàng hoá. Do đó, tr
ướ
c khi xây d

ng, nâng
c

p, c

i t

o các cơ s

khách s

n, nhà kinh doanh th
ườ
ng ph

i nghiên c

u k


l
ưỡ
ng nhu c

u du l


ch, ngu

n khách và th

i gian kinh doanh
để
có các
phương án
đầ
u tư xây d

ng cơ s

v

t ch

t k

thu

t ph

c v

khách có kh


năng thanh toán đa d


ng,
đả
m b

o s

d

ng có hi

u qu

v

n kinh doanh.
L

c l
ư

ng lao
đ

ng trong ng
ành khách s

n l

n, do v


y t
ác
đ

ng l

n
đ
ế
n chi ph
í ti

n l
ương trong giá thành các d

ch v

v
à qu

ti

n l
ương, m

t
kh
ác trong kinh doanh c

n gi


i quy
ế
t lao
độ
ng theo tính ch

t th

i v

. Đi

u
này
đò
i h

i ph

i t

ch

c lao
độ
ng trong quá tr
ì
nh ph


c v

m

t cách t

i ưu,
nâng cao năng su

t lao
độ
ng, ch

t l
ượ
ng ph

c v

.

Tích ch

t ho

t
độ
ng kinh doanh c

a ngành khách s


n theo th

i gian
24/24 gi

trong ngày, trong tu

n và t

t c

các ngày ngh

l

Đi

u này
đò
i
h

i vi

c b

trí ca làm vi

c ph


i
đượ
c tính toán m

t cách k

l
ưỡ
ng
đả
m b

o
ph

c v

kh
ách.
Đ

i t
ư

ng c

a ng
ành là khách v


i d
ân t

c, gi

i t
ính, tu

i t
ác,
s

th
ích, phong t

c t

p qu
án, nh

n th

c kh
ác nhau. Do đó c

n ph

i
đáp


ng
m

i s

thích nhu c

u c

a t

ng
đố
i t
ượ
ng này.


8
2.4. Ho

t
đ

ng s

n xu

t kinh doanh trong l
ĩ

nh v

c t
ài chính ti

n t

.


Do kinh doanh trong l
ĩ
nh v

c tài chính ti

n t

do đó ho

t
độ
ng này có
s

khác bi

t cơ b

n so v


i các l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng kinh doanh khác. Các cơ
s

kinh doanh trong l
ĩ
nh v

c này là các đơn v

t

ch

c liên qua
đế
n ti

n,
ngo

i t


, c

phi
ế
u, trái phi
ế
u, ti
ế
t ki

m Các cơ s

ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng
kinh doanh l
à các ngân hàng, t

ch

c tín d

ng, kho b

c và t


t nhiên là k
ế
t
qu

thu
đượ
c là ti

n t

.
Bênh c

nh vi

c kinh doanh ti

n t

th
ì
l
ĩ
nh v

c ho

t

độ
ng này c
ò
n ti
ế
n
hành các ho

t
đ

ng kh
ác như
đ

u t
ư trong n
ư

c ho

c
đ

u t
ư ra n
ư

c ngo
ài

n
h

m t
ì
m ki
ế
m l

i nhu

n.

Để
phù h

p thích

ng v

i xu th
ế
phát tri

n c
ũ
ng như
đặ
c đi


m c

a
nh

ng lo

i h
ì
nh ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c này th
ì
v

n
đề
tr
ì
nh
độ
c

a con

ng
ườ
i và phương ti

n k

thu

t ph

c v

trong l
ĩ
nh v

c này
đò
i h

i ph

i r

t
cao. Tuy kh
ông t

o ra s


n ph

m v

t ch

t c

th

như các lo

i h
ì
nh ho

t
độ
ng
kinh doanh khác nhưng ho

t
độ
ng kinh doanh trong l
ĩ
nh v

c tài chính ti

n t



l

i là ngu

n thu ch

y
ế
u cho ngân sách, cho toàn b

n

n kinh t
ế
qu

c dân.
3. V

trí và vai tr
ò
c

a ho

t
độ
ng s


n xu

t kinh doanh trong doanh nghi

p.
3.1. V

tr
í.

Ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh có v

trí vô cùng quan tr

ng trong m

i
doanh nghi

p.
Để

t

n t

i th
ì
tr
ướ
c h
ế
t m

i doanh nghi

p ph

i
đị
nh h
ướ
ng
cho m
ì
nh là s

n xu

t cái g
ì
? sau đó ti

ế
n hành các ho

t
độ
ng s

n xu

t
để
s

n
xu

t ra các s

n ph

m đó ph

c v

cho nhu c

u c

a th


tr
ườ
ng.
Ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh là yêu c

u cơ b

n cho s

t

n t

i c

a
n

n kinh t
ế
. Thông qua ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh các donh nghi

p s


trao
đ

i c
ác s

n ph

m v

i nhau t


đó có th

ti
ế
n h
ành h


p t
ác cùng kinh
doanh. Ho

t
đ

ng s

n xu

t kinh doanh l
à cơ s

thi
ế
t y
ế
u kh
ông th

thi
ế
u
đượ
c và nh

t l


i là trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng như hi

n nay. N
ế
u m

i doanh


9
nghi

p bi
ế
t k
ế
t h

p c
ác y
ế
u t



đ

u v
ào
đ

ti
ế
n h
ành ho

t
đ

ng s

n xu

t kinh
doanh th
ì
s

mang l

i m

t hi


u qu

r

t l

n cho m
ì
nh.
3.2. Vai tr
ò
.
Ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh là công c

h

u hi

u
để
các nhà qu


n
tr

doanh nghi

p th

c hi

n nhi

m v

qu

n tr

kinh doanh c

a m
ì
nh. Khi ti
ế
n
h
ành b

t k


m

t ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh nào, các doanh nghi

p
đề
u
ph

i huy
độ
ng s

d

ng t

i đa các ngu

n l

c s


n có nh

m
đạ
t
đượ
c m

c tiêu
là t

i đa hoá l

i nhu

n và ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh là m

t trong nh

ng
công c


, ph
ương pháp
đ

doanh nghi

p
đ

t
đư

c m

c ti
êu đó. Thông qua
vi

c tính toán các ch

tiêu hi

u qu

kinh doanh không nh

ng cho phép các
nhà qu


n tr

đánh giá
đượ
c tính hi

u qu

c

a các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh
doanh c

a doanh nghi

p ( có
đạ
t hi

u qu

không và

đạ
t

m

c
độ
nào ) mà
c
ò
n cho phép các nhà qu

n tr

phân tích t
ì
m ra các nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n
c
ác ho

t
độ

ng s

n xu

t kinh doanh,
để
t

đó t
ì
m ra các bi

n pháp đi

u ch

nh
phù h

p v

i th

c t
ế
c

a th

tr

ườ
ng, phù h

p v

i kh

năng c

a doanh nghi

p.
Nâng cao ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh là góp ph

n nâng cao s

c
c

nh tranh c

a doanh nghi


p tr
ên th

tr
ư

ng. M

i doanh nghi

p ho

t
đ

ng
s

n xu

t kinh doanh tr
ên th

tr
ư

ng
đ


u g

p r

t nhi

u
đ

i th

c

nh tranh
kh
ác nhau trong cùng ngành c
ũ
ng như ngoài ngành. Do v

y ch

có nâng cao
ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh m

i có th

ti
ế
t ki

m
đượ
c chi phí, nâng cao
năng su

t lao
độ
ng, nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m, m

i có th

nâng cao
đượ
c s


c c

nh tranh c

a doanh nghi

p trên th

tr
ườ
ng và t
ì
m m

i bi

n pháp
đ

nâng cao ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c


a doanh nghi

p là m

t t

t y
ế
u
khách quan.
Thông qua vi

c s

d

ng c
ác ngu

n l

c, t

ng y
ế
u t

s

n xu


t s

quan
sát
đư

c m

i qua h

gi

a y
ế
u t

s

n xu

t v

i k
ế
t qu

ho

t

đ

ng kinh doanh,
s

bi
ế
t
đượ
c nh

ng nguyên nhân nào s



nh h
ưở
ng tích c

c
đế
n vi

c s

d

ng



10
c
ó hi

u qu

c
ác y
ế
u t

, nh

ng nguy
ên nhân nào đang c
ò
n h

n c
h
ế
,

nh
h
ưở
ng
đế
n khai thác năng l


c s

n xu

t c

a doanh nghi

p. T

đó doanh
nghi

p có th

t
ì
m
đượ
c các gi

i pháp thích h

p
để
khai thác kh

năng ti

m

tàng trong năng l

c s

n xu

t c

a doanh nghi

p, làm l

i cho ho

t
độ
ng kinh
doanh.


II. S

c

n thi
ế
t ph

i nâng cao hi


u qu

s

n xu

t kinh doanh
1. Khái ni

m hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh và các ch

tiêu
để
đánh giá
hi

u qu

s

n xu


t kinh doanh.
1.1. Khái ni

m hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh.
Doanh nghi

p là m

t t

ch

c kinh t
ế
tham gia các ho

t
độ
ng s

n xu


t
kinh doanh, nh

m cung c

p s

n ph

m ho

c d

ch v

tho

m
ã
n nhu c

u c

a th


tr
ườ
ng và thu v


cho m
ì
nh m

t kho

n l

i nhu

n nh

t
đị
nh. Qua khái ni

m v


ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh ta m

i ch


th

y
đượ
c đó ch

là m

t ph

m trù
kinh t
ế
cơ b

n c
ò
n hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh là m

t ph


m trù kinh t
ế

bi

u hi

n s

t

p trung ph
át tri

n theo chi

u s
âu, nó ph

n
ánh tr
ì
nh
đ

khai
thác các ngu

n l


c v
à tr
ì
nh
đ

chi ph
í các ngu

n l

c
đó trong quá tr
ì
nh t
ái
s

n xu

t nh

m th

c hi

n m

c tiêu kinh doanh c


a doanh nghi

p. Đây là m

t
th
ướ
c đo quan tr

ng c

a s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và là ch

d

a cơ b

n
để
đánh
giá vi

c th


c hi

n m

c tiêu kinh doanh c

a doanh nghi

p trong t

ng th

i k

.

Hi

u qu

có th


đượ
c
đề
c

p trên nhi


u khía c

nh khác nhau
để
xem
xét. N
ế
u là theo m

c đích cu

i cùng th
ì
hi

u qu

kinh t
ế
là hi

u s

gi

a k
ế
t
qu


thu v

và chi phí b

ra
để

đạ
t
đượ
c k
ế
t qu

đó. C
ò
n n
ế
u

t

ng khía c

nh
riêng th
ì
hi

u qu


kinh t
ế
l
à s

th

hi

n tr
ì
nh
đ

v
à kh

n
ăng s

d

ng c
ác y
ế
u
t

trong qu

á tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh.



11

Hi

u qu

l
à m

t c
h

ti
êu ch

t l
ư

ng t


ng h

p ph

n
ánh quá tr
ì
nh s


d

ng các y
ế
u t

trong quá tr
ì
nh s

n xu

t.
Trong đi

u ki

n n

n kinh t

ế
hi

n nay, hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh là
m

t ph

m trù kinh t
ế
có tính ch

t
đị
nh l
ượ
ng v

t
ì
nh h
ì

nh phát tri

n c

a các
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, nó ph

n ánh s

phát tri

n kinh t
ế
theo chi

u
s
âu c

a các ch

th


kinh t
ế
,
đồ
ng th

i nó ph

n ánh tr
ì
nh
độ
khai thác và s


d

ng các ngu

n l

c c

a doanh nghi

p và c

a n


n kinh t
ế
qu

c dân trong quá
tr
ì
nh tái s

n xu

t nh

m th

c hi

n m

c tiêu kinh t
ế
.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ư


ng, c
ác doanh nghi

p ph

i c

nh tranh r

t gay
g

t trong vi

c s

d

ng các ngu

n l

c
để
tho

m
ã
n nhu câù ngày càng tăng

c

a x
ã
h

i. Các doanh nghi

p ho

t
độ
ng trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng mu

n dành
chi
ế
n th

ng trong c

nh tranh th
ì
ph


i
đặ
t hi

u qu

kinh t
ế
lên hàng
đầ
u mu

n
v

y c

n t

n d

ng khai thác và ti
ế
t ki

m t

i đa các ngu


n l

c.

Th

c ch

t c

a vi

c nâng cao hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh c

a các
doanh nghi

p là tương

ng v

i vi


c nâng cao năng xu

t lao
độ
ng x
ã
h

i và
ti
ế
t ki

m lao
độ
ng x
ã
h

i. Đi

u đó s

đem l

i hi

u qu


s

n xu

t kinh doanh
cho doanh nghi

p. N
ế
u doanh nghi

p n
ào có hi

u qu

kinh doanh th

p s

b


lo

i kh

i th

tr

ư

ng, c
ò
n doanh nghi

p n
ào có hi

u qu

kinh t
ế
cao s

t

n t

i
v
à phát tri

n.
Tóm l

i, hi

u qu


s

n xu

t kinh doanh là vi

c ph

n ánh m

t ch

t
l
ượ
ng các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, tr
ì
nh
độ
t

n d


ng các ngu

n l

c
trong kinh doanh c

a doanh nghi

p.
1.2. S

c

n thi
ế
t ph

i nâng cao hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh trong doanh
nghi


p.
Như ta
đ
ã
bi
ế
t b

n ch

t c

a hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh l
à nâng cao
năng su

t lao
đ

ng x
ã
h


i v
à ti
ế
t ki

m lao
đ

ng x
ã
h

i.
Đây là hai m

t c
ó
quan h

m

t thi
ế
t c

a v

n
đề

hi

u qu

kinh t
ế
. Chính vi

c khan hi
ế
m các


12
ngu

n l

c v
à s

d

ng c
ác ngu

n l

c c
ó tính c


nh tranh nh

m tho

m
ã
n
nhu
c

u ngày càng cao c

a x
ã
h

i. Đi

u đó
đã

đặ
t ra yêu c

u là ph

i khai thác,
t


n d

ng m

t cách tri

t
để
các ngu

n l

c.
Để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu kinh doanh
các doanh nghi

p ph

i h
ế
t s

c chú tr


ng và phát huy t

i đa năng l

c c

a các
y
ế
u t

s

n xu

t, ti
ế
t ki

m m

i chi phí.

Tuy nhiên
để
hi

u r
õ

hơn b

n ch

t c

a hi

u qu

ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh c

n phân bi

t
đượ
c hai khái ni

m v

hi


u qu

và k
ế
t qu

s

n xu

t
kinh doanh.
K
ế
t qu

l
à m

t ph

m tr
ù ph

n
ánh nh

ng c
ái thu

đư

c sau m

t qu
á
tr
ì
nh kinh doanh hay m

t kho

ng th

i gian kinh doanh nào đó. K
ế
t qu

bao
gi

c
ũ
ng là m

c tiêu c

a doanh nghi

p và có th


bi

u hi

n b

ng đơn v

hi

n
v

t như (t

, t

n, kg, m2, ) và đơn v

giá tr

(
đồ
ng, ngh
ì
n
đồ
ng, tri


u
đồ
ng, t


đồ
ng, ) hay c
ũ
ng có th

ph

n ánh m

t ch

t l
ượ
ng c

a s

n xu

t kinh doanh
nh
ư uy tín c

a công ty, ch


t l
ượ
ng c

a s

n ph

m. K
ế
t qu

c
ò
n ph

n ánh quy
mô ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p, m


t doanh nghi

p
đạ
t
đượ
c k
ế
t qu

l

n th
ì
ch

c ch

n quy mô c

a doanh nghi

p c
ũ
ng ph

i l

n. Do

đó vi

c x
ác
đ

nh k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh l
à tương
đ

i kh
ó khăn.
Trong khi đó, hi

u qu

l
à ph

m tr
ù ph


n
ánh tr
ì
nh
đ

t

n d

ng c
ác
ngu

n l

c s

n xu

t hay ph

n ánh m

t ch

t l
ượ
ng c


a quá tr
ì
nh kinh doanh.
Hi

u qu

kinh doanh không ph

i là s

tuy

t
đố
i mà là m

t s

tương
đố
i, là t


s

gi

a k
ế

t qu

và hao phí ngu

n l

c
để
có k
ế
t qu

đó. Vi

c xác
đị
nh hi

u
qu

s

n xu

t kinh doanh c
ũ
ng r

t ph


c t

p b

i k
ế
t qu

kinh doanh và hao phí
ngu

n l

c g

n v

i m

t th

i k

c

th

nào đó
đề

u r

t khó xác
đị
nh m

t cách
chính xác.
Hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh l
à công c

h

u hi

u
đ

c
ác nhà qu

n tr



doanh nghi

p th

c hi

n nhi

m v

qu

n tr

kinh doanh c

a m
ì
nh. Khi ti
ế
n
h
ành b

t k

m


t ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh nào, các doanh nghi

p
đề
u


13
ph

i huy
đ

ng s

d

ng t

i
đa các ngu


n l

c s

n
có nh

m
đ

t
đư

c m

c ti
êu
l
à t

i đa hoá l

i nhu

n và hi

u qu

kinh doanh là m


t trong nh

ng công c

,
phương pháp
để
doanh nghi

p
đạ
t
đượ
c m

c tiêu đó.
Nâng cao hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh là góp ph

n nâng cao s

c c


nh
tranh c

a doanh nghi

p trên th

trư

ng. M

i doanh nghi

p ho

t
độ
ng s

n
xu

t kinh doanh trên th

tr
ườ
ng
đề
u g


p r

t nhi

u
đố
i th

c

nh tranh khác
nhau trong cùng ngành c
ũ
ng như là ngoài ngành. Do v

y ch

có nâng cao
hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh m

i có th


ti
ế
t ki

m
đượ
c chi phí, nâng cao
năng su

t lao
đ

ng, n
âng cao ch

t l
ư

ng s

n ph

m, m

i c
ó th

n
âng cao
đượ

c s

c c

nh tranh c

a doanh nghi

p trên th

tr
ườ
ng. Như v

y, c

n ph

i t
ì
m
m

i bi

n pháp
để
nâng cao hi

u qu


s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p.
Đây là m

t t

t y
ế
u khách quan
để
m

i doanh nghi

p có th

tr

v

ng, t


n t

i
trong m

t cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng c

nh tranh kh

c li

t.
2. Các nhân t



nh h
ư

ng
đ
ế
n hi


u qu

s

n xu

t kinh doanh.

2.1. Các nhân t

vi mô.
2.1.1. L

c l
ượ
ng lao
độ
ng.
Đi cùng v

i s

thay
đ

i c

a ph
ương th


c s

n xu

t th
ì
khoa
h

c k


thu

t c
ông ngh


đ
ã
tr

th
ành l

c l
ư

ng lao
đ


ng tr

c ti
ế
p.
áp d

ng k

thu

t
ti
ên ti
ế
n là đi

u ki

n tiên quy
ế
t
để
tăng hi

u qu

s


n xu

t c

a các doanh
nghi

p. Tuy nhiên dù máy móc hi

n
đạ
i
đế
n đâu c
ũ
ng
đề
u do con ng
ườ
i t

o
ra. N
ế
u không có lao
độ
ng sáng t

o c


a con ng
ườ
i th
ì
không th

có các máy
m
óc thi
ế
t b

đó. M

t khác máy móc thi
ế
t b

dù có hi

n
đạ
i
đế
n m

y c
ũ
ng
ph


i phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
t

ch

c, tr
ì
nh
độ
k

thu

t, tr
ì
nh
độ
s

d

ng máy

móc c

a ng
ườ
i lao
độ
ng. Th

c t
ế
cho th

y nhi

u doanh nghi

p do

t
ì
nh
độ

c

a ng
ư

i lao
đ


ng th
ích nghi v

i m
áy móc hi

n
đa


đ
ò
i h

i ph

i tr

i qua
quá tr
ì
nh
đào t

o trong th

i gian d
ài và t


n k
ém do đó năng su

t kh
ông cao
d

n
đế
n hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh có th

d

n
đế
n thua l

.


14


Trong s

n xu

t kinh doanh l

c l
ư

ng l
ao
đ

ng c

a doanh nghi

p c
ó
th

sáng t

o ra công ngh

, k

thu

t và đưa chúng vào s


d

ng t

o ra ti

m
năng l

n cho vi

c nâng cao hi

u qu

kinh doanh. C
ũ
ng chính l

c l
ượ
ng lao
đ

ng sáng t

o ra s

n ph


m m

i và ki

u dáng phù h

p v

i yêu c

u c

a ng
ươì

tiêu dùng làm cho s

n ph

m(d

ch v

) c

a doanh nghi

p có th


bán
đượ
c t

o
ra c
ơ s


để
nâng cao hi

u qu

kinh doanh. L

c l
ượ
ng lao
độ
ng tác
độ
ng tr

c
ti
ế
p
đế
n năng su


t lao
độ
ng,
đế
n tr
ì
nh
độ
s

d

ng các ngu

n l

c khác (máy
móc thi
ế
t b

, nguyên v

t li

u, ) nên tác
độ
ng tr


c ti
ế
p
đế
n hi

u qu

s

n xu

t
kinh doanh c

a doanh nghi

p.


S

phát tri

n c

a khoa h

c k


thu

t
đã
thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a n

n
kinh t
ế
tri th

c. Hàm l
ượ
ng khoa h

c k
ế
t tinh trong s

n ph

m( d


ch v

) r

t
cao
đã

đò
i h

i l

c l
ượ
ng lao
độ
ng ph

i là
độ
i ng
ũ

đượ
c trang b

t


t các ki
ế
n
th

c khoa h

c k

thu

t. Đi

u này càng kh

ng
đị
nh vai tr
ò
ngày càng quan
tr

ng c

a l

c l
ượ
ng lao
độ

ng
đố
i v

i vi

c nâng cao kinh doanh c

a doanh
nghi

p.
2.1.2. Cơ c

u t

ch

c b

máy qu

n tr

.
Các doanh nghi

p ho

t

đ

ng tron
g cơ ch
ế
th

tr
ư

ng, b

m
áy qu

n tr


doanh nghi

p c
ó vai tr
ò

đ

c bi

t quan tr


ng
đ

i v

i s

t

n t

i v
à phát tri

n
cu

doanh nghi

p,
đồ
ng th

i ph

i th

c hi

n nhi


u nhi

m v

khác nhau:
-Nhi

m v


đầ
u tiên c

a b

máy qu

n tr

doanh nghi

p là xây d

ng cho
doanh nghi

p m

t chi

ế
n l
ượ
c kinh doanh và phát tri

n doanh nghi

p. N
ế
u
x
ây d

ng
đượ
c m

t chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh và phát tri

n doanh nghi

p phù
h

p v


i môi tr
ườ
ng kinh doanh và kh

năng c

a doanh nghi

p s

là cơ s


đị
nh h
ướ
ng t

t
để
doanh nghi

p ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng s


n xu

t kinh doanh
có hi

u qu

.



15

-Xây d

ng c
ác k
ế
ho

ch kinh doanh c
ác phương án ho

t
đ

ng s

n
xu


t kinh doanh và k
ế
ho

ch hoá các ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p trên cơ s


chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh và phát tri

n c

a doanh nghi

p
đã
xây d


ng.
-T

ch

c và đi

u
độ
ng nhân s

h

p l
ý
.
-T

ch

c và th

c hi

n các k
ế
ho

ch, các phương án, các ho


t
độ
ng s

n
xu

t kinh doanh
đã

đề
ra.
-T

ch

c ki

m tra đánh giá và đi

u ch

nh các quá tr
ì
nh trên.
V

i nh

ng ch


c năng và nhi

m v

như trên có th

s

thành công nhay
th

t b

i trong s

n xu

t kinh doanh c

a to
àn b

doanh nghi

p ph

thu

c r


t
l

n vào vai tr
ò
t

ch

c c

a b

máy qu

n tr

. N
ế
u b

máy qu

n tr


đượ
c t



ch

c v

i cơ c

u phù h

p v

i nhi

m v

s

n xu

t kinh doanh c

a doanh
nghi

p
đò
ng th

i có s


phân công phân nhi

m c

th

gi

a các thành viên c

a
b

máy qu

n tr

s


đả
m b

o cho các ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh c

a
doanh nghi

p
đạ
t hi

u qu

cao. Ng
ượ
c l

i n
ế
u b

máy qu

n tr

c

a doanh
nghi

p không

đượ
c t

ch

c h

p l
ý
có s

ch

ng chéo ch

c năng, nhi

m v


không r
õ
ràng các thành viên c

a b

máy qu

n tr


ho

t
độ
ng kém hi

u qu

,
thi
ế
u n
ăng l

c, tinh th

n tr
ách nhi

m kh
ông cao d

n
đ
ế
n ho

t
đ


ng s

n xu

t
kinh doanh s

kh
ông cao.
2.1.3.
Đặ
c tính v

s

n ph

m và công tác t

ch

c tiêu th

s

n ph

m.
a.
Đặ

c tính v

s

n ph

m
Ngày nay, ch

t lương s

n ph

m tr

thành m

t công c

c

nh tranh
quan tr

ng c

a doanh nghi

p trên th


tr
ườ
ng v
ì
ch

t l
ượ
ng c

a s

n ph

m tho


m
ã
n nhu c

u c

a khách hàng v

s

n ph

m, ch


t l
ượ
ng s

n ph

m nâng cao s


đáp

ng nhu c

u ngày càng tăng c

a ng
ườ
i tiêu dùng. Ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
là m

t y

ế
u t

s

ng c
ò
n c

a m

i doanh nghi

p . Khi ch

t l
ư

ng s

n ph

m
không đáp

ng
đư

c nh


ng y
êu c

u c

a kh
ách hàng l

p t

c kh
ách hàng s




16
chuy

n sang d
ùng các s

n ph

m c
ùng lo

i. Ch

t l

ư

ng c

a s

n ph

m g
óp
ph

n t

o nên uy tín danh ti
ế
ng c

a doanh nghi

p trên th

tr
ườ
ng.
Tr
ướ
c đây khi n

n kinh t

ế
c
ò
n chưa phát tri

n các h
ì
nh th

c m

u m
ã

bao b
ì
c
ò
n chưa
đượ
c coi tr

ng nhưng ngày nay nó
đã
tr

thành nh

ng y
ế

u
t

c

nh tranh không th

thi
ế
u
đượ
c. Th

c t
ế

đã
cho th

y khách hàng th
ườ
ng
l

a ch

n s

n ph


m theo c

m tính, giác quan v
ì
v

y nh

ng lo

i hàng hoá có
m

u m
ã
, bao b
ì
, nh
ã
n hi

u
đẹ
p luôn giành
đượ
c ưu th
ế
sô v

i các s


n ph

m
khác cùng lo

i.
Các
đ

c t
ính c

a s

n ph

m l
à nhân t

quan tr

ng quy
ế
t
đ

nh kh

n

ăng
c

nh tranh c

a doanh nghi

p góp ph

n l

n vào vi

c t

o uy tín
đẩ
y nhanh t

c
độ
tiêu th

s

n ph

m làm cơ s

cho s


t

n t

i và phát tri

n c

a doanh nghi

p
nên có

nh h
ưở
ng r

t l

n
đế
n hi

u qu

kinh doanh c

a doanh nghi


p.
b. Công tác t

ch

c tiêu th

s

n ph

m

Tiêu th

s

n ph

m là m

t khâu cu

i cùng trong quá tr
ì
nh s

n xu

t

kinh doanh c

a doanh nghi

p. Nó quy
ế
t
đị
nh
đế
n các khâu khác c

a quá
tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p. Doanh nghi

p có s

n xu

t

đượ
c
hay không tiêu th


đư

c m

i quy
ế
t
đ

nh
đư

c hi

u qu

kinh doanh cu


doanh nghi

p. T

c
đ


ti
êu th

s

n ph

m quy
ế
t
đ

nh t

c
đ

s

n xu

t v
à nh

p
đ
i

u cung


ng nguyên v

t li

u. N
ế
u t

c
độ
tiêu th

s

n ph

m nhanh chóng
và thu

n l

i th
ì
t

c
độ
s


n xu

t c
ũ
ng s

di

n ra theo t

l

thu

n v

i t

c
độ

tiêu th

. N
ế
u doanh nghi

p t

ch


c đ
ượ
c m

ng l
ướ
i tiêu th

h

p l
ý
đáp

ng
đượ
c
đầ
y
đủ
nhu c

u c

a khách hàng s

có tác d

ng

đẩ
y m

nh ho

t
độ
ng
tiêu th

c

a doanh nghi

p giúp doanh nghi

p m

r

ng th

tr
ườ
ng tăng s

c
c

nh tranh c


a doanh nghi

p, tăng l

i nhu

n, góp ph

n tăng hi

u qu

kinh
doanh c

a doanh nghi

p.

2.1.4. Nguyên v

t li

u v
à công tác b

o
đ


m nguy
ên v

t li

u



17

Nguyên v

t li

u l
à m

t trong nh

ng y
ế
u t


đ

u v
ào quan tr


ng kh
ông
th

thi
ế
u
đượ
c
đố
i v

i các doanh nghi

p s

n xu

t. S

l
ượ
ng, ch

ng lo

i, ch

t
l

ượ
ng, giá c

và tính
đồ
ng b

c

a vi

c cung

ng nguyên v

t li

u

nh h
ưở
ng
t

i s

d

ng hi


u qu

nguyên v

t li

u. C

th

n
ế
u vi

c cung

ng nguyên v

t
li

u di

n ra suôn s

thích h

p th
ì
s


không làm

nh h
ưở
ng giai đo

n quá
tr
ì
nh s

n xu

t do đó s

nâng cao hi

u qu

kinh doanh c

a doanh nghi

p. Chi
phí s

d

ng nguyên v


t li

u c

a các doanh nghi

p s

n xu

t th
ườ
ng chi
ế
m t


l

l

n trong chi phí kinh doanh và giá thành đơn v

s

n ph

m cho nên vi


c s


d

ng ti
ế
t ki

m nguy
ên v

t li

u c
ó
ý
ngh
ĩ
a r

t l

n
đ

i v

i vi


c n
âng cao hi

u
qu

s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p, s

d

ng ti
ế
t ki

m
đượ
c l
ượ
ng
nguyên v

t li


u giúp doanh nghi

p có th

h

giá thành nâng cao kh

năng
c

nh tranh c

a doanh nghi

p.
2.1.5. Cơ s

v

t ch

t k
ĩ
thu

t và công ngh

s


n xu

t

Cơ s

v

t ch

t k

thu

t là y
ế
u t

v

t ch

t h

u h
ì
nh quan tr

ng ph


c v


cho quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p giúp cho doanh nghi

p
ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng kinh doanh. Cơ s

v

t ch

t k


thu

t có vai tr
ò
quan
tr

ng th
úc
đ

y c
ác ho

t
đ

ng kinh doanh. C
ơ s

v

t ch

t k

thu

t c


a doanh
nghi

p c
àng
đư

c b

tr
í h

p l
ý
bao nhi
êu càng góp ph

n
đem l

i hi

u qu


kinh doanh cao b

y nhiêu.
Tr

ì
nh
độ
k

thu

t và tr
ì
nh
độ
công ngh

s

n xu

t c

a doanh nghi

p

nh h
ưở
ng t

i năng su

t ch


t l
ượ
ng s

n ph

m,

nh h
ưở
ng t

i m

c
độ
ti
ế
t
ki

m hay l
ã
ng phí nguyên v

t li

u. Tr
ì

nh
độ
k
ĩ
thu

t và công ngh

hi

n
đạ
i
góp ph

n làm gi

m chi phí s

n xu

t ra m

t đơn v

s

n ph

m do đó làm h


giá
thành s

n ph

m giúp doanh nghi

p có th

đưa ra c

a m
ì
nh chi
ế
m l
ĩ
nh th


tr
ư

ng
đáp

ng
đư


c nhu c

u c

a kh
ách hàng v

ch

t l
ư

ng v
à giá thành s

n
ph

m. V
ì
v

y n
ế
u doanh nghi

p c
ó tr
ì
nh

đ

k
ĩ
thu

t s

n xu

t cao c
ó công
ngh

tiên ti
ế
n và hi

n
đạ
i s


đả
m b

o cho doanh nghi

p ti
ế

t ki

m
đượ
c l
ượ
ng


18
nguy
ên v

t li

u n
âng cao năng su

t v
à ch

t l
ư

ng s

n ph

m c
ò

n n
ế
u nh
ư
tr
ì
nh
độ
k
ĩ
thu

t s

n xu

t c

a doanh nghi

p th

p kém hay công ngh

s

n xu

t
l


c h

u hay thi
ế
u
đồ
ng b

s

làm cho năng su

t ch

t l
ượ
ng s

n ph

m c

a
doanh nghi

p th

p làm gi


m hi

u qu

kinh doanh c

a doanh nghi

p.
2.1.6. Kh

năng tài chính

Kh

năng v

tài chính là v

n
đề
quan tr

ng hàng
đầ
u giúp cho doanh
nghi

p có th


t

n t

i trong n

n kinh t
ế
. Doanh nghi

p có kh

năng tài chính
m

nh th
ì
không nh

ng
đả
m b

o cho các ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh c

a
doanh nghi

p di

n ra li
ên t

c

n
đ

nh m
à c
ò
n gi
úp cho doanh nghi

p c
ó kh


n
ăng
đầ
u tư trang thi

ế
t b

, công ngh

s

n xu

t hi

n
đạ
i hơn, có th

áp d

ng
k
ĩ
thu

t tiên ti
ế
n vào s

n xu

t nh


m làm gi

m chi phí, nâng cao năng su

t và
ch

t l
ượ
ng s

n ph

m giúp cho doanh nghi

p có th

đưa ra nh

ng chi
ế
n l
ượ
c
phát tri

n doanh nghi

p phù h


p v

i doanh nghi

p. Kh

năng tài chính c

a
doanh nghi

p

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p t

i uy tín c

a doanh nghi

p t

i kh

năng

ch


độ
ng trong s

n xu

t kinh doanh, kh

năng tiêu th

và kh

năng c

nh
tranh c

a doanh nghi

p

nh h
ưở
ng t

i m

c tiêu t


i thi

u hoá chi phí b

ng
cách ch


đ

ng khai th
ác s

d

ng t

i
ưu các ngu

n l

c
đ

u v
ào. Do đó t
ì
nh

h
ì
nh t
ài chính c

a doanh nghi

p c
ó tác
đ

ng r

t m

nh t

i hi

u qu

kinh
doanh c

a doanh nghi

p.
2.1.7. Lao
độ
ng-ti


n lương
Như

trên
đã

đề
c

p lao
độ
ng là m

t trong nh

ng y
ế
u t


đầ
u vào
qu
an tr

ng nó tham gia vào m

i ho


t
độ
ng, m

i giai đo

n, m

i quá tr
ì
nh s

n
xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p. Công tác t

ch

c phân công hi

p tác lao
độ
ng h

p l

ý
gi

a các b

ph

n s

n xu

t, gi

a các cá nhân trong doanh nghi

p
s

d

ng
đúng ng
ư

i,
đúng vi

c sao
cho phát huy t


t nh

t n
ăng l

c s

tr
ư

ng
c

a ng
ư

i lao
đ

ng l
à m

t y
êu c

u kh
ông th

thi
ế

u trong c
ông tác t

ch

c
lao
độ
ng c

a doanh nghi

p nh

m làm cho các ho

t
độ
ng kinh doanh c

a


19
doanh nghi

p c
ó hi

u qu


cao. N
ế
u ta coi ch

t l
ư

ng lao
đ

ng l
à đi

u ki

n
c

n
để
ti
ế
n hành s

n xu

t kinh doanh th
ì
công tác t


ch

c lao
độ
ng h

p l
ý

đi

u ki

n
đủ

để
doanh nghi

p ti
ế
n hành s

n xu

t kinh doanh có hi

u qu


cao.
M

t y
ế
u t

quan tr

ng nh

t quy
ế
t
đị
nh
đế
n ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng là ti

n
lương. M

c ti


n lương cao s

thu hút
đượ
c ngu

n nhân l

c có tr
ì
nh
độ
cao
do
đó

nh h
ưở
ng t

i mưc l

i nhu

n s

n xu

t kinh doanh c


a doanh nghi

p v
ì

ti

n lương là m

t y
ế
u t

c

u thành nên chi phí s

n xu

t kinh doanh c

a
doanh nghi

p, tác
độ
ng t

i tâm l
ý

ng
ườ
i lao
độ
ng trong doanh nghi

p. Ti

n
lương cao s

l
àm cho chi phí s

n xu

t kinh doanh t
ăng s

l
àm gi

m hi

u qu


kinh doanh nh
ưng l


i tác
độ
ng t

i trách nhi

m c

a ng
ườ
i lao
độ
ng cao hơn
do đó s

làm tăng năng su

t và ch

t l
ượ
ng s

n ph

m nên làm tăng hi

u qu



kinh doanh.
2.2. Các nhân t

v
ĩ

2.2.1. M
ôi tr
ườ
ng pháp l
ý

Môi tr
ườ
ng pháp l
ý
lu

t các văn b

n d
ướ
i lu

t M

i quy
đị
nh pháp
lu


t v

kinh doanh
đề
u tác
độ
ng tr

c ti
ế
p
đế
n k
ế
t qu

và hi

u qu

kinh doanh
c

a doanh nghi

p. V
ì
m
ôi tr

ư

ng ph
áp l
ý
t

o ra s
âu hơn
đ

c
ác doanh nghi

p
cùng tham gia ho

t
đ

ng kinh doanh v
ù c

nh tranh l

i v

a h

p t

ác v

i nhau
n
ên vi

c t

o ra môi tr
ườ
ng pháp l
ý
lành m

nh là r

t quan tr

ng. M

t môi
tr
ườ
ng pháp l
ý
lành m

nh v

a t


o đi

u ki

n cho các doanh nghi

p ti
ế
n hành
thu

n l

i các ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì
nh l

i v

a l

i đi


u ch

nh các ho

t
độ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô theo h
ướ
ng không ch

chú tr

ng
đế
n k
ế
t qu

và hi

u qu


riêng mà c
ò
n ph


i chú
ý

đế
n l

i ích c

a các thành viên khác trong x
ã
h

i.
Môi tr
ườ
ng pháp l
ý

đả
m b

o tính b
ì
nh
đẳ
ng c

a m


i lo

i h
ì
nh doanh nghi

p
s


đi

u ch

nh c
ác doanh nghi

p ho

t
đ

ng kinh doanh, c

nh tranh nhau m

t
cách lành m

nh. Khi ti

ế
n h
ành các ho

t
đ

ng kinh doanh m

i doanh nghi

p
c
ó ngh
ĩ
a v

ch

p hành nghiêm ch

nh m

i quy
đị
nh c

a pháp lu

t kinh doanh



20
tr
ên th

tr
ư

ng tr
ên th

tr
ư

ng qu

c t
ế
doanh nghi

p ph

i n

m ch

c lu

t ph

áp
c

a n
ướ
c s

t

i và ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng kinh doanh trên cơ s

tôn tr

ng
lu

t pháp c

a n
ướ
c đó.
Tính công b

ng c


a lu

t pháp th

hi

n trong môi tr
ườ
ng kinh doanh
th

c t
ế


m

c
độ
nào c
ũ
ng tác
độ
ng m

nh m


đế

n k
ế
t qu

và hi

u qu

ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m

i doanh nghi

p s

ch

có k
ế
t qu

và hi

u qu


tích
c

c n
ế
u môi tr
ườ
ng kinh doanh mà m

i thành viên
đề
u tuân th

pháp lu

t.
N
ế
u ng
ượ
c l

i nhi

u doanh nghi

p s

lao vào con
đườ

ng làm ăn b

t chính
tr

n l

u thu
ế
s

n xu

t h
àng gi

, h
àng hoá kém ch

t l
ư

ng c
ũ
ng nh
ư gian l

n
th
ương m


i, vi ph

m pháp l

nh môi tr
ườ
ng làm nguy h

i t

i x
ã
h

i làm
cho môi tr
ườ
ng kinh doanh không c
ò
n lành m

nh. Trong môi tr
ườ
ng này
nhi

u khi k
ế
t qu


và hi

u qu

kinh doanh không do các y
ế
u t

n

i l

c trong
doanh nghi

p quy
ế
t
đị
nh d

n
đế
n nh

ng thi

t h


i r

t l

n v

kinh t
ế


nh
h
ưở
ng t

i các doanh nghi

p khác.
2.2.2. Môi tr
ườ
ng kinh t
ế

Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
là nhân t

bên ngoài tác

độ
ng r

t l

n t

i hi

u qu


s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p. C
ác chính sách kinh t
ế
v
ĩ
m
ô như
chính sách
đ


u t
ư ưu
đ
ã
i, ch
ính sách phát tri

n s

t

o ra s


ưu tiên hay k
ì
m
h
ã
m s

phát tri

n c

a t

ng ngành t

ng l

ĩ
nh v

c c

th

do đó tác
độ
ng tr

c
ti
ế
p
đế
n k
ế
t qu

và hi

u qu

kinh doanh c

a các doanh nghi

p trong t


ng
ngành, t

ng l
ĩ
nh v

c nh

t
đị
nh.

Vi

c t

o ra môi tr
ườ
ng kinh doanh lành m

nh, các cơ quan qu

n lí nhà
n
ướ
c v

kinh t
ế

làm t

t công tác d

báo
để
đi

u ti
ế
t đúng
đắ
n các ho

t đo

ng
đầ
u tư, không
để
ngành hay l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
nào phát tri

n theo xu h
ướ

ng
cung v
ư

t c

u, vi

c th

c hi

n t

t s

h

n ch
ế
c

a
đ

c quy

n ki

m so

át
đ

c
quy

n t

o ra m
ôi tr
ư

ng c

nh tranh b
ì
nh
đ

ng vi

c t

o ra c
ác chính sách v
ĩ

m
ô h


p l
ý
như chính sách thu
ế
phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
kinh t
ế
, lo

i h
ì
nh doanh


21
nghi

p s

t
ác
đ


ng m

nh m


đ
ế
n k
ế
t qu

v
à hi

u qu

kinh doanh c

a c
ác
doanh nghi

p khác.
2.2.3. Môi tr
ườ
ng thông tin
S

phát tri


n như v
ũ
b
ã
o c

a cách m

ng khoa h

c k

thu

t đang làm
thay
đổ
i h

n nhi

u l
ĩ
nh v

c s

n xu

t, trong đó thông tin đóng vai tr

ò

đặ
c bi

t
quan tr

ng. Thông tin
đượ
c coi là hàng hoá là
đố
i t
ượ
ng kinh doanh và n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi

n nay là n

n kinh t
ế
thông tin hoá.

Để

đạ
t
đượ
c thành
công khi kinh doanh trong đi

u ki

n c

nh tranh qu

c t
ế
ngày càng quy
ế
t li

t
các doanh nghi

p r

t c

n nhi

u th

ông tin chính xác v

cung c

u
th

tr
ư

ng
h
àng hoá, v

ng
ườ
i mua, v


đố
i th

c

nh tranh Ngoài ra doanh nghi

p r

t
c


n
đế
n thông tin v

kinh nghi

m thành công hay th

t b

i c

a các doanh
nghi

p khác, các thông tin v

các thay
đổ
i trong chính sách kinh t
ế
c

a nhà
n
ướ
c kinh nghi

m thành công c


a nhi

u doanh nghi

p cho th

y n

m
đượ
c
th
ông tin c

n thi
ế
t, bi
ế
t x

l
ý
và s

d

ng thông tin đó m

t cách k


p th

i là
m

t đi

u ki

n r

t quan tr

ng
để
ra các quy
ế
t
đị
nh kinh doanh cao, đem l

i
th

ng l

i trong c

nh tranh. Nh


ng thông tin chính xác k

p th

i là cơ s

v

ng
ch

c
đ

doanh nghi

p x
ác
đ

nh ph
ương h
ư

ng kinh doanh, x
ây d

ng chi
ế

n
l
ư

c kinh doanh d
ài h

n c
ũ
ng nh
ư ho

ch
đ

nh c
ác chương tr
ì
nh s

n xu

t
ng

n h

n. N
ế
u doanh nghi


p không
đượ
c cung c

p thông tin m

t cách
th
ườ
ng xuyên và liên t

c không có thông tin c

n thi
ế
t trong tay và x

l
ý
m

t
cách k

p th

i doanh nghi

p không có cơ s



để
ban hành các quy
ế
t
đị
nh kinh
doanh d
ài và ng

n h

n và do đó d

n
đế
n th

t b

i trong ho

t
độ
ng s

n xu

t

kinh doanh.
2.2.4. Các y
ế
u t

thu

c cơ s

h

t

ng
Các y
ế
u t

th
u

c c
ơ s

h

t

ng nh
ư h


th

ng
đư

ng giao th
ông, h


th

ng th
ông tin liên l

c,
đi

n, n
ư

c qu
á tr
ì
nh tuy

n ch

n
đào t


o ngu

n
nh
ân l

c
đề
u là nh

ng nhân t

tác
độ
ng m

nh m


đế
n hi

u qu

kinh doanh


22
c


a doanh nghi

p. Doanh nghi

p kinh doanh

nh

ng nh

ng kh
u v

c c
ó h


th

ng giao thông thu

n l

i, đi

n, n
ướ
c
đầ

y
đủ
, th

tr
ườ
ng tiêu th

thu

n l

i
s

có nhi

u đi

u ki

n thu

n l

i
để
phát tri

n s


n xu

t, tăng t

c
độ
tiêu th

s

n
ph

m, tăng doanh thu, gi

m chi phí kinh doanh và do đó nâng cao hi

u qu


kinh doanh. Ng
ượ
c l

i

nhi

u vùng nông thôn, biên gi


i h

i
đả
o có cơ s

h


t

ng y
ế
u kém không thu

n l

i cho m

i ho

t
độ
ng như v

n chuy

n mua bán
hàng hoá các doanh nghi


p ho

t
độ
ng v

i hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh
không cao th

m chí có nhi

u vùng s

n ph

m làm ra m

c dù có giá tr

r


t cao
nhưng không có h

th

ng giao th
ông thu

n l

i v

n kh
ông th

ti
êu th


đư

c
d

n d
ế
n hi

u qu


kinh doanh th

p.
2.3. Các nhân t

trong vi

c ra chi
ế
n l
ượ
c c

a doanh nghi

p
2.3.1. Ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
Ch

t l
ượ
ng s


n ph

m là m

t y
ế
u t

hàng
đầ
u quy
ế
t
đị
nh s

phát tri

n
c

a doanh nghi

p, ch

t l
ượ
ng s


n ph

m
đượ
c ng
ườ
i tiêu dùng đánh giá cao
đư

c ưa chu

ng s

làm tăng uy tín c

a doanh nghi

p tăng hi

u qu

s

n xu

t
kinh doanh c

a doanh nghi


p. Do v

y doanh nghi

p mu

n
đạ
t hi

u qu

s

n
xu

t k
inh doanh cao ph

i coi tr

ng y
ế
u t

ch

t l
ư


ng c

a s

n ph

m. N
ế
u c
ơ
s

s

n ph

m
đư

c kh
ách hàng ch

p nh

n doanh nghi

p c
ó th



đưa ra m

t s


ph
ương th

c phát tri

n s

n ph

m m

i ch

y
ế
u.
Th

nh

t s

n xu


t s

n ph

m m

t cách riêng bi

t. Tr

ng phương th

c
này doanh nghi

p có th

s

d

ng bi

n pháp thay
đổ
i tính năng s

n ph

m t


o
ra s

n ph

m m

i b

ng cách b

sung, thay th
ế
ho

c thay
đổ
i l

i các tính năng
c

a s

n ph

m c
ũ
theo h

ướ
ng
đả
m b

o s

d

ng s

n ph

m an toàn, thu

n ti

n
hơn. Do đó s

thu hút
đượ
c nhi

u khách hàng hơn tăng l

i nhu

n cho doanh
nghi


p.

Doanh nghi

p c
ũ
ng c
ó th

c

i thi

n ch

t l
ư

ng s

n ph

m
đ

l
àm tăng
độ
tin c


y,
độ
b

n c
ũ
ng như các
đặ
c tính khác c

a s

n ph

m đang s

n xu

t.


23
Đố
i v

i nhi

u lo


i s

n ph

m c

i ti
êu ch

t l
ư

ng c
ũ
ng c
ó ngh
ĩ
a l
à t

o ra
nhi

u
s

n ph

m có ch


t l
ượ
ng khác nhau
để
ph

c v

cho các nhóm khách hàng có
nhu c

u tiêu dùng khác nhau. M

t khác doanh nghi

p c
ũ
ng có th

c

i tiêu
ki

u dáng s

n ph

m thay
đổ

i m

u m
ã
s

n ph

m. M

c tiêu là làm thay
đổ
i
h
ì
nh dáng, h
ì
nh th

c s

n ph

m thay đ

i t

o ra s

khác bi


t s

n ph

m nh

m
ph

c v

nhi

u th

tr
ườ
ng tiêu dùng khác nhau
để
nâng cao hi

u qu

kinh
doanh c

a doanh nghi

p m

ì
nh.
Th

hai phát tri

n danh m

c s

n ph

m. Phát tri

n danh m

c s

n ph

m
có th


đư

c th

c hi


n th
ông qua vi

c b

sung th
êm các m

t h
àng m

i ho

c
c

i tiêu các s

n ph

m hi

n đang s

n xu

t.
Doanh nghi

p có th


b

sung các m

u m
ã
s

n ph

m có tính năng tác
d

ng
đặ
c trưng ch

t l
ượ
ng kém hơn. Doanh nghi

p l

a ch

n chi
ế
n l
ượ

c b


sung các m

u m
ã
s

n ph

m có tính năng tác d

ng
đặ
c trưng châts l
ượ
ng kém
h
ơn nh

m đáp

ng nhu c

u c

a nhóm khách hàng có yêu c

u v


ch

t l
ượ
ng
s

n ph

m th

p hoưn v

i giá c

r

hơn. Ti
ế
n hành chi
ế
n l
ượ
c này doanh
nghi

p có th

ngăn ch


n
đượ
c s

xâm nh

p c

a các doanh nghi

p muôns
cung c

p cho th

tr
ư

ng c
ác m

u
m
ã
s

n ph

m c

ó tính năng tác d

ng
đ

c
trưng ch

t l
ư

ng k
ém hơn song c
ũ
ng c
ó th

l
àm cho khách hàng xa r

i c
ác
s

n ph

m hi

n có và doanh nghi


p c
ũ
ng chưa chú
ý
đáp

ng các nhóm
khách hàng có c

u cao hơn v

ch

t l
ượ
ng nên các
đố
i th

có th

t
ì
m cách
xâm nh

p th

tr
ườ

ng b

ng các m

u m
ã
s

n ph

m này.

Doanh nghi

p có th

b

sung các m

u m
ã
s

n ph

m có tính năng tác
d

ng

đặ
c trưng có ch

t l
ượ
ng cao hơn. Doanh nghi

p l

a ch

n chi
ế
n l
ượ
c b


sung các m

u m
ã
s

n ph

m có tính năng tác d

ng,
đặ

c trưng ch

t l
ượ
ng cao
hơn.
Ti
ế
n h
ành chi
ế
n l
ư

c n
ày doanh nghi

p c
ó th

ng
ăn ch

n
đư

c s

x
âm

nh

p c

a các doanh nghi

p mu

n cung c

p cho th

tr
ườ
ng các m

u m
ã
s

n


24
ph

m c
ó tính năng tác d

ng

đ

c tr
ưng ch

t l
ư

ng cao h
ơn song c
ũ
ng c
ó th


d

n
đế
n s

c

nh tranh, quy
ế
t li

t c

a các doanh nghi


p khác. Do đó hi

u qu


kinh doanh không
đượ
c

n
đị
nh.
2.3.2. Ho

t
độ
ng Marketing
Marketing là nh

ng g
ì
doanh nghi

p làm
để
t
ì
m hi


u khách hàng c

a
m
ì
nh là nh

ng ai, h

c

n g
ì
và mu

n g
ì
và làm th
ế
nào
để
tho

m
ã
n nhu c

u
c


a h


để
t

o ra l

i nhu

n. Nói cách khác Marketing là công c


để
doanh
nghi

p gi

i thi

u s

n ph

m c

a m
ì
nh

đế
n v

i khách hàng
để
h

ch

p nh

n.
Để
n
âng cao hi

u qu

kinh doanh t

o ra l

i nhu

n th
ì
doanh nghi

p ph


i t

o
ra
đượ
c th

tr
ườ
ng và th

ph

n riêng c

a s

n ph

m do m
ì
nh cung c

p
để
tho


m
ã

n nhu c

u c

a khách hàng, đưa
đượ
c s

n ph

m và d

ch v


đế
n v

i khách
hàng, thu hút khách hàng
để
h

mua s

n ph

m c

a m

ì
nh. Thông qua ho

t
độ
ng Marketing doanh nghi

p s

xác
đị
nh t

ng nhóm khách hàng c

th

t


đó
đưa ra nh

ng chi
ế
n l
ượ
c hi

u qu



đị
nh r
õ
th

tr
ườ
ng m

c tiêu mà doanh
nghi

p s

h
ướ
ng t

i. Thông qua k
ế
ho

ch Marketing doanh nghi

p c
ũ
ng s



d

báo tri

n v

ng c

a nhu c

u th

tr
ườ
ng ti

m năng
để
t

đó khám phá ra các
cơ h

i kinh doanh v
à nh

ng m

i

đe do


đ

t
ăng v

th
ế
c

nh tranh c

a doanh
nghi

p, t
ăng doanh s

b
án hàng.
a. Ho

t
độ
ng phân ph

i
Doanh nghi


p s

n xu

t mu

n ho

t
độ
ng hi

u qu

th
ì
ph

i đưa
đượ
c
s

n ph

m
đế
n tay ng
ườ

i tiêu dùng. Ho

t
độ
ng phân ph

i s

gi

i quy
ế
t v

n
đề

h
àng hoá d

ch v


đượ
c đưa như th
ế
nào
đế
n tay ng
ườ

i tiêu dùng. Kênh phân
ph

i s

t

o nên d
ò
ng ch

y hàng hoá t

ng
ườ
i s

n xu

t qua ho

c không qua
các trung gian t

i ng
ườ
i mua cu

i cùng. Tu


theo đi

u ki

n t
ì
nh h
ì
nh c

a
t

ng doanh nghi

p m
à có th

l

a ch

n k
ênh phân ph

i tr

c ti
ế
p hay k

ênh
phân ph

i gi
án ti
ế
p
.

×