Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đề tài “Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank” potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 86 trang )

z




ĐỀ TÀI

“Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát
triển DNV&N tại VP Bank”





G
G
i
i
á
á
o
o


v
v
i
i
ê
ê
n


n


h
h
ư
ư


n
n
g
g


d
d


n
n


:
:




S

S
i
i
n
n
h
h


v
v
i
i
ê
ê
n
n


t
t
h
h


c
c


h

h
i
i


n
n


:
:







1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU


1. TÍNH
CẤP


THIẾT

CỦA

ĐỀ
TÀI.
Doanh nghi

p v

a và nh

(DNV&N) là m

t lo

i h
ì
nh doanh nghi

p không
nh

ng thích h

p
đố
i v

i n


n kinh t
ế
c

a nh

ng n
ướ
c công nghi

p phát tri

n mà
c
ò
n
đặ
c bi

t thích h

p v

i n

n kinh t
ế
c


a nh

ng n
ướ
c đang phát tri

n.

n
ướ
c
ta tr
ướ
c đây, vi

c phát tri

n các DNV&N c
ũ
ng
đã

đượ
c quan tâm, song ch

t


khi có
đườ

ng l

i
đổ
i m

i kinh t
ế
do
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam kh

i x
ướ
ng th
ì
các
doanh ngh
ịê
p này m

i th

c s


phát tri

n nhanh c

v

s

và ch

t l
ượ
ng.
Trong đi

u ki

n c

a nh

ng b
ướ
c đi ban
đầ
u th

c hi


n công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c, có th

kh

ng
đị
nh vi

c
đẩ
y m

nh phát tri

n DNV&N là b
ướ
c
đi h

p quy lu


t
đố
i v

i n
ướ
c ta. DNV&N là công c

góp ph

n khai thác toàn
di

n m

i ngu

n l

c kinh t
ế

đặ
c bi

t là nh

ng ngu


n ti

m tàng s

n có

m

i
ng
ườ
i, m

i mi

n
đấ
t n
ướ
c. Các DNV&N ngày càng kh

ng
đị
nh vai tr
ò
to l

n
c


a m
ì
nh trong vi

c gi

i quy
ế
t các m

i quan h

mà qu

c gia nào c
ũ
ng ph

i quan
tâm chú
ý

đế
n đó là: Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
- gi

i quy

ế
t vi

c làm - h

n ch
ế
l

m
pháp.
Nhưng đ

thúc
đẩ
y phát tri

n DNV&N

n
ướ
c ta
đò
i h

i ph

i gi

i quy

ế
t
hàng lo

t các khó khăn mà các doanh nghi

p này đang g

p ph

i liên quan
đế
n
nhi

u v

n
đề
. Trong đó khó khăn l

n nh

t, cơ b

n nh

t, ph

bi

ế
n nh

t, làm ti

n
đề
cho các khó khăn nh

t đó là thi
ế
u v

n s

n xu

t và
đổ
i m

i công ngh

. V

y
doanh nghi

p này ph


i t
ì
m v

n

đâu trong đi

u ki

n th

tr
ườ
ng v

n

Vi

t Nam
chưa phát tri

n và b

n thân các doanh nghi

p này khó đáp

ng

đủ
đi

u ki

n
tham gia, chúng ta c
ũ
ng chưa có chính sách h

tr

các doanh nghi

p này m

t
các h

p l
ý
. V
ì
v

y ph

i gi

i quy

ế
t khó khăn v

v

n cho các DNV&N
đã
và đang
là m

t v

n
đề
c

p bách mà
Đả
ng, Nhà n
ướ
c, b

n thân các doanh nghi

p, các t


ch

c tín d


ng c
ũ
ng ph

i quan tâm gi

i quy
ế
t.

2
Th

c t
ế
hi

n nay cho th

y ngu

n v

n tín d

ng ngân hàng
đầ
u tư cho phát
tri


n DNV&N c
ò
n r

t h

n ch
ế
v
ì
các DNV&N khó đáp

ng
đầ
y
đủ
đi

u ki

n
vay v

n ngân hàng và khi ti
ế
p c

n ngu


n v

n tín d

ng th
ì
các doanh nghi

p l

i
s

d

ng v

n chưa h

p l
ý
và hi

u qu

. V
ì
th
ế
vi


c t
ì
m ra gi

i pháp tín d

ng nh

m
phát tri

n DNV&N đang là m

t v

n
đề
b

c xúc hi

n nay c

a các NHTM. Xu

t
phát t

quan đi


m đó và th

c tr

ng ho

t
độ
ng c

a các DNV&N hi

n nay, sau
m

t th

i gian th

c t

p t

i VP Bank (Ngân hàng thương m

i c

ph


n các doanh
nghi

p ngoài qu

c doanh Vi

t Nam ) em
đã
ch

n
đề
tài : “Gi

i pháp tín d

ng
ngân hàng nh

m phát tri

n DNV&N t

i VP Bank”
2. M
ỤC
ĐÍCH NGHIÊN
CỨU


Xem xét m

t cách t

ng quát và có h

th

ng th

c tr

ng ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh
doanh c

a các DNV&N và vi

c
đầ
u tư tín d

ng c


a VP Bank cho các doanh nghi

p
này.
Đồ
ng th

i
đề
tài c
ũ
ng đưa ra m

t s

gi

i pháp tín d

ng nh

m góp ph

n phát
tri

n DNV&N trên ph

m vi ho


t
độ
ng c

a VP Bank.
3.
ĐỐI

TƯỢNG

PHẠM
VI NGHIÊN
CỨU

Đề
tài ch

n ho

t
độ
ng tín d

ng cho các DNV&N t

i VP Bank trong nh

ng
năm g


n đây làm
đố
i t
ượ
ng nghiên c

u
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

Trong quá tr
ì
nh nghiên c

u, lu

n văn
đã
s

d

ng các phương pháp nghiên
c

u khoa h

c
để

phân tích l
ý
lu

n gi

i th

c ti

n : Phương pháp duy v

t bi

n
ch

ng, phương pháp duy v

t l

ch s

, phương pháp phân tích ho

t
độ
ng kinh t
ế
,

phương pháp t

ng h

p th

ng kê…
5. K
ẾT

CẤU

CỦA

ĐỀ
TÀI
Ngoài ph

n m


đầ
u và k
ế
t lu

n th
ì
lu


n văn g

m ba chương:

Chương I : Vai tr
ò
c

a tín d

ng ngân hàng
đố
i v

i s

phát tri

n
c

a DNV&N trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

Chương II : Th

c tr

ng ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng
đố
i v

i DNV&N
t

i VP Bank
Chương III : Gi

i pháp và ki
ế
n ngh

v

ho

t
độ

ng tín
d

ng nh

m phát tri

n DNV&N t

i VP Bank

3



CHƯƠNG 1
VAI
TRÒ

CỦA
TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG
ĐỐI

VỚI

VIỆC

PHÁT

TRIỂN
DOANH
NGHIỆP

VỪA

NHỎ
TRONG
NỀN
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG

1.1. TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG TRONG
NỀN
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG

1.1.1. Khái ni

m và

đặ
c trưng c

a Tín d

ng ngân hàng trong n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
1.1.1.1 Khái ni

m Tín d

ng ngân hàng
Tín d

ng ngân hàng là quan h

tín d

ng gi

a m


t bên là ngân hàng v

i m

t
bên là các t

ch

c kinh t
ế
, cá nhân, h

gia
đì
nh trong x
ã
h

i trong đó ngân hàng
gi

vai tr
ò
v

a là ng
ườ
i đi vay, v


a là ng
ườ
i cho vay.
1.1.1.2
Đặ
c trưng c

a tín d

ng ngân hàng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
- Tín d

ng là quan h

vay m
ượ
n d

a trên cơ s

l
ò

ng tin.
- Tín d

ng là quan h

vay m
ượ
n có th

i h

n.
- Tín d

ng là quan h

vay m
ượ
n có hoàn tr

.
1.1.2 Phân lo

i tín d

ng ngân hàng
1.1.3. Các h
ì
nh th


c tín d

ng ngân hàng
Theo đi

u 49 Lu

t các t

ch

c tín d

ng th
ì
các t

ch

c tín d

ng
đượ
c c

p
tín d

ng cho t


ch

c cá nhân d
ướ
i các h
ì
nh th

c cho vay, chi
ế
t kh

u thương
phi
ế
u và gi

y t

có giá khác, b

o l
ã
nh, cho thuê tài chính và các h
ì
nh th

c khác
theo quy
đị

nh c

a ngân hàng nhà n
ướ
c.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, hi

n nay các ngân hàng thương m

i đang cung
c

p cho doanh nghi

p nh

ng h
ì
nh th

c tín d


ng sau:

4
· Tín d

ng ng

n h

n g

m: Chi
ế
t kh

u thương phi
ế
u, cho vay th

u chi, cho
vay t

ng l

n
· Tín d

ng trung và dài h

n g


m : Cho vay theo d

án, cho vay h

p v

n
· Các h
ì
nh th

c tài tr

tín d

ng chuyên bi

t g

m: Cho thuê tài chính, b

o
l
ã
nh ngân hàng
1.2- VAI
TRÒ

CỦA

TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG
ĐỐI

VỚI

SỰ
PHÁT
TRIỂN

CỦA
DNV&N
1.2.1- Nh

ng v

n
đề
chung v

DNV&N trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ

ng
1.2.1.1- Khái ni

m và
đặ
c đi

m DNV&N
1.2.1.1.1- Khái ni

m
- Khái ni

m doanh nghi

p:
- Phân lo

i doanh nghi

p:
Khái ni

m chung DNV&N
DNV&N là nh

ng cơ s

s


n xu

t kinh doanh có tư cách pháp nhân kinh
doanh v
ì
m

c đích l

i nhu

n, có quy mô doanh nghi

p trong nh

ng gi

i h

n
nh

t
đị
nh tính theo các tiêu th

c v

n, lao
độ

ng, doanh thu, giá tr

gia tăng thu
đượ
c trong t

ng th

i k
ì
theo quy
đị
nh c

a t

ng qu

c gia.
Khái ni

m DNV&N

Vi

t Nam như sau: Là nh

ng cơ s

s


n
xu

t kinh doanh có tư cách pháp nhân, không phân bi

t thành ph

n kinh t
ế
, có
quy mô v

v

n ho

c lao
độ
ng tho

m
ã
n các quy
đị
nh c

a Chính ph



đố
i v

i t

ng
ngành ngh

tương

ng v

i t

ng th

i phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
.
1.2.1.1.2.
Đặ
c đi

m c


a DNV&N
- DNV&N t

n t

i và phát tri

n

m

i thành ph

n kinh t
ế
.
- DNV&N có tính năng
độ
ng và linh ho

t cao
- DNV&N có b

máy t

ch

c s


n xu

t và qu

n l
ý
g

n nh

, có hi

u qu

.
- V

n
đầ
u tư ban
đầ
u th

p, kh

năng thu h

i v

n nhanh

- C

nh tranh gi

a nh

ng DNV&N là c

nh tranh hoàn h

o

5
- Bên c

nh nh

ng
đặ
c đi

m th

hi

n ưu đi

m c

a DNV&N th

ì
c
ò
n có m

t
s

đi

m c
ò
n h

n ch
ế
.
· V

th
ế
trên th

tr
ườ
ng th

p, ti

m l


c tài chính nh

nên kh

năng c

nh
tranh th

p.
· Ít có kh

năng huy
độ
ng v

n
để

đầ
u tư
đổ
i m

i công ngh

giá tr

cao.

· Ít có đi

u ki

n
để
đào t

o nhân công,
đầ
u tư cho nghiên c

u, thi
ế
t k
ế

c

i ti
ế
n công ngh

,
đổ
i m

i s

n ph


m.
· Trong nhi

u tr
ườ
ng h

p th
ườ
ng b


độ
ng v
ì
ph

thu

c vào h
ướ
ng phát
tri

n c

a các doanh nghi

p l


n và t

n t

i như m

t b

ph

n c

a doanh nghi

pl

n.
1.2.1.2. V

trí và vai tr
ò
c

a DNV&N trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
- V

s

l
ượ
ng các DNV&N chi
ế
m ưu th
ế
tuy

t
đố
i.
- DNV&N có m

t trong nhi

u ngành ngh

, l
ĩ
nh v

c và t


n t

i như m

t b


ph

n không th

thi
ế
u
đượ
c c

a n

n kinh t
ế
m

i n
ướ
c.
- S

phát tri


n c

a DNV&N góp ph

n quan tr

ng trong vi

c gi

i quy
ế
t
nh

ng m

c tiêu kinh t
ế
- x
ã
h

i
1.2.1.3. Các nhân t



nh h
ưở

ng
đế
n s

h
ì
nh thành và phát tri

n DNV&N
- Tr
ì
nh
độ
phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i
- Chính sách và cơ ch
ế
qu

n l
ý

-

Độ
i ng
ũ
các nhà sáng l

p và qu

n l
ý
doanh nghi

p
- S

phát tri

n và kh

năng

ng d

ng ti
ế
n b

khoa h

c và công ngh



- T
ì
nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng
1.2.2. Vai tr
ò
c

a tín d

ng ngân hàng
đố
i v

i vi

c phát tri

n
DNV&N
- Tín d

ng ngân hàng góp ph


n nâmg cao hi

u qu

s

d

ng v

n, tránh t
ì
nh
tr

ng s

d

ng v

n sai m

c đích.
- Tín d

ng ngân hàng góp ph

n b


o
đả
m cho ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p
đượ
c liên t

c thu

n l

i.

6
- Tín d

ng ngân hàng góp ph

n nâng cao kh

năng c

nh tranh c


a
DNV&N.
- Tín d

ng ngân hàng giúp doanh nghi

p h

n ch
ế
r

i ro.
- Tín d

ng ngân hàng góp ph

n h
ì
nh thành cơ c

u v

n t

i ưu cho DNV&N.
1.3 - KINH
NGHIỆM


MỘT

SỐ

NƯỚC
TRONG
VIỆC

HỖ

TRỢ

VỐN
TÍN
DỤNG
CHO DNV&N
1.3.1. Kinh nghi

m m

t s

n
ướ
c
1.3.1.1- Kinh nghi

m c

a Đài Loan

N

n công nghi

p Đài Loan
đượ
c
đặ
c trưng ch

y
ế
u b

i các DNV&N.


Đài Loan, lo

i DNV&N ph

i có t

5 - 10 công nhân, v

n trung b
ì
nh là 1,6 tri

u

USD là r

t ph

bi
ế
n. Chúng chi
ế
m kho

ng 96% t

ng s

doanh nghi

p, t

o ra
kho

ng 40% s

n l
ượ
ng công nghi

p, hơn 50% giá tr

xu


t kh

u và chi
ế
m hơn
70% ch

làm vi

c.
Để

đạ
t
đượ
c thành t

u to l

n này, Đài Loan
đã
dành nh

ng
n

l

c trong vi


c xây d

ng và th

c thi các chính sách h

tr

các DNV&N như
chính sách h

tr

công ngh

, chính sách v

nghiên c

u và phát tri

n, chính sách
qu

n lí, đào t

o và chính sách h

tr


tài chính tín d

ng.
Chính sách h

tr

tài chính tín d

ng cho DNV&N đư

c c

th

:
- Khuy
ế
n khích các ngân hàng cho DNV&N vay v

n như đi

u ch

nh m

c
l
ã

i su

t th

p hơn l
ã
i su

t th
ườ
ng c

a ngân hàng, thành l

p qu
ĩ
b

o l
ã
nh tín d

ng,
qui
đị
nh t

l

cung c


p tài chính cho DNV&N ph

i tăng lên hàng năm Ngân
hàng trung ương Đài Loan yêu c

u các NHTM thành l

p riêng ph
ò
ng tín d

ng
cho DNV&N, t

o đi

u ki

n
để
cho DNV&N ti
ế
p c

n
đượ
c v

i ngân hàng.

NHTW c
ũ
ng s

d

ng các chuyên gia tư v

n cho DNV&N v

cách c

ng c

cơ s


tài chính, tăng kh

năng nh

n tài tr

c

a m
ì
nh.
- Thành l


p Qu
ĩ
phát tri

n cho DNV&N: các qu
ĩ

đượ
c thành l

p như Qu
ĩ

phát tri

n, Qu
ĩ
Sino-US, Qu
ĩ
phát tri

n DNV&N
để
cung c

p v

n cho DNV&N
qua h


th

ng ngân hàng, nh

m tài tr

cho các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh các
DNV&N.
- Thành l

p Qu
ĩ
b

o l
ã
nh tín d

ng

7
T


vi

c nh

n th

c
đượ
c s

khó khăn c

a DNV&N trong vi

c th
ế
ch

p tài
s

n vay v

n NH, năm 1974 Đài Loan
đã
thành l

p Qu
ĩ

b

o l
ã
nh tín d

ng.
Nguyên t

c ho

t
độ
ng c

a qu
ĩ
này là cùng chia s

r

i ro v

i các t

ch

c tín
d


ng. T

đó t

o l
ò
ng tin
đố
i v

i TCTD khi c

p tín d

ng cho DNV&N. K

t

khi
thành l

p
đế
n nay qu
ĩ

đã
b

o l

ã
nh cho 1,5 tri

u tr
ườ
ng h

p v

i t

ng s

ti

n
tương
đố
i l

n.
Nói chung, v

i s

quan tâm c

a Chính ph

b


ng các chính sách
khuy
ế
n khích h

u hi

u, các DNV&N

Đài Loan phát tri

n m

nh m

,

n
đị
nh
làm cho Đài Loan tr

thành qu

c gia c

a các DNV&N v

m


t kinh t
ế
.
1.3.1.2. Kinh nghi

m c

a Nh

t B

n
T

sau chi
ế
n tranh th
ế
gi

i th

II, Nh

t B

n
đặ
c bi


t quan tâm
đế
n phát
tri

n các DNV&N v
ì
đây là khu v

c đem l

i hi

u qu

kinh t
ế
cao và gi

i quy
ế
t
đượ
c n

n th

t nghi


p. Chương tr
ì
nh "hi

n
đạ
i hoá" các DNV&N tr

thành m

t
nhi

m v

và Nh

t B

n
đã
có hàng lo

t các chính sách v

nhi

u m

t

đượ
c ban
hành. Chi phí cho chương tr
ì
nh "hi

n
đạ
i hoá" các DNV&N ch

y
ế
u t

p trung
trên 4 l
ĩ
nh v

c:
. Xúc ti
ế
n hi

n
đạ
i hoá DNV&N
. Hi

n

đạ
i hoá các th

ch
ế
qu

n l
ý
DNV&N
. Các ho

t
độ
ng tư v

n cho DNV&N
. Các gi

i pháp tài chính cho DNV&N
Trong đó dành m

t s

chú
ý

đặ
c bi


t
đố
i v

i vi

c h

tr

tài chính nh

m
giúp các DNV&N tháo g

nh

ng khó khăn, c

n tr

vi

c tăng v

n trong quá tr
ì
nh
s


n xu

t kinh doanh như kh

năng ti
ế
p c

n tín d

ng th

p, thi
ế
u s

b

o
đả
m v


v

n vay
Các bi

n pháp h


tr

này
đã

đượ
c th

c hi

n thông qua h

th

ng h

tr

tín
d

ng và các t

ch

c tài chính tín d

ng công c

ng ph


c v

DNV&N. H

th

ng
h

tr

tín d

ng giúp các DNV&N ti
ế
p c

n
đượ
c v

i ngu

n v

n tín d

ng, t


o
đi

u ki

n cho h

vay v

n c

a các t

ch

c tín d

ng tư nhân thông qua s

b

o l
ã
nh
c

a hi

p h


i b

o l
ã
nh tín d

ng trên cơ s

h

p
đồ
ng b

o l
ã
nh.

8
Ngoài ra c
ò
n có ba t

ch

c tài chính công c

ng là Công ty Tài chính
DNV&N, Công ty tài chính nhân dân và ngân hàng Shoko Chukin do Chính ph



đầ
u tư thành l

p toàn b

ho

c m

t ph

n nh

m tài tr

v

n cho các DNV&N
đổ
i
m

i máy móc thi
ế
t b

và h

tr


v

n lưu
độ
ng dài h

n
để
m

r

ng s

n xu

t kinh
doanh.
1.3.1.3- Kinh nghi

m c

a
Đứ
c

Đứ
c là m


t qu

c gia có s

l
ượ
ng DNV&N tương
đố
i l

n. Nó đóng m

t
vai tr
ò
quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
, t

o ra g

n 50% GDP, chi
ế
m hơn 1/2 doanh
thu ch


u thu
ế
c

a các doanh nghi

p, cung c

p các lo

i hàng hoá và d

ch v

đáp

ng nhu c

u đa d

ng c

a ngu

i tiêu dùng trong và ngoài n
ướ
c.
Để

đạ

t
đượ
c
nh

ng thành t

u đó, Chính ph


Đứ
c
đã
áp d

ng hàng lo

t các chính sách và
chương tr
ì
nh thúc
đẩ
y DNV&N trong vi

c huy
độ
ng v

n.
Công c


chính
để
th

c hi

n các chính sách và chương tr
ì
nh này là thông
qua các kho

n tín d

ng ưư
đã
i, có s

b

o l
ã
nh c

a Nhà n
ướ
c. Các kho

n tín
d


ng này
đượ
c phân b

ưu tiên
đặ
c bi

t cho các d

án
đầ
u tư thành l

p doanh
nghi

p,
đổ
i m

i công ngh

,
đầ
u tư vào nh

ng khu v


c kém phát tri

n c

a
đấ
t
n
ướ
c.
Do ph

n l

n các DNV&N không
đủ
tài s

n th
ế
ch

p
để
có th

nh

n
đượ

c
kho

n tín d

ng l

n bên c

nh các kho

n tín d

ng ưu
đã
i nên c
ò
n phát tri

n khá
ph

bi
ế
n t

ch

c b


o l
ã
nh tín d

ng. Nh

ng t

ch

c này
đượ
c thành l

p và b

t
đầ
u ho

t
độ
ng t

nh

ng năm 50 v

i s


h

p tác ch

t ch

cu

các ph
ò
ng Thương
m

i, Hi

p h

i doanh nghi

p, Hi

p h

i Ngân hàng và Chính quy

n liên bang.
Nguyên t

c ho


t
độ
ng cơ b

n là v
ì
khách hàng. DNV&N nh

n
đượ
c kho

n vay
t

ngân hàng v

i s

b

o l
ã
nh c

a m

t s

t


ch

c b

o l
ã
nh tín d

ng. Khi doanh
nghi

p làm ăn thua l

t

ch

c này có trách nhi

m tr

kho

n vay đó cho ngân
hàng. Ngoài ra, các kho

n vay này c
ò
n có th



đượ
c Chinh ph

b

o l
ã
nh.

9
V

i các cơ ch
ế
và chính sách h

tr

như v

y các DNV&N


Đứ
c
đã
kh


c
ph

c
đượ
c r

t nhi

u khó khăn trong quá tr
ì
nh huy
độ
ng v

n, t

đó đóng góp to
l

n trong vi

c phát tri

n DNV&N


Đứ
c.
1.3.2. Bài h


c kinh nghi

m
đố
i v

i Vi

t nam
T

vi

c phân tích các bi

n pháp h

tr

v

n tín d

ng
đố
i v

i các
DNV&N c


a m

t s

n
ướ
c trên th
ế
gi

i, trong đó có Nh

t b

n m

t n
ướ
c láng
gi

ng c

a ta
đã
có nh

ng chính sách khuy
ế

n khích phát tri

n DNV&N r

t hi

u
qu

. Th

c t
ế

đã
ch

ng minh s

thành công c

a các chính sách h

tr

này. V
ì

v


y, đây có th

là nh

ng bài h

c kinh nghi

m mà Vi

t Nam có th

tham kh

o và
v

n d

ng.
Tuy nhiên, quy mô c

a n

n kinh t
ế
c
ũ
ng như c


a các DNV&N

Vi

t
Nam c
ò
n nh

bé hơn nhi

u so v

i các n
ướ
c trên. Hơn n

a, Vi

t Nam l

y kinh t
ế

Nhà n
ướ
c làm vai tr
ò
ch



đạ
o, các DNNN c
ò
n
đượ
c h
ưở
ng
đặ
c quy

n so v

i các
doanh ngi

p ngoài qu

c doanh mà ch

y
ế
u là DNV&N. Do đó, khi th

c hi

n
nh


ng chính sách h

tr

nói chung c
ũ
ng như chính sách h

tr

v

n tín d

ng noi
riêng
đố
i v

i nh

ng DNV&N, chúng ta c

n ph

i th

c hi

n sao cho v


a có hi

u
qu

, v

a t

o ra s

b
ì
nh
đẳ
ng gi

a các lo

i hinh doanh nghi

p. Chúng ta có th


t

ng k
ế
t trên các n


i dung sau:
Th

nh

t: Chính ph

có vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c xây d

ng m

t môi
tr
ườ
ng pháp lí

n
đị
nh, có nh

ng chính sách h

tr


c

th


đố
i v

i s

phát tri

n
c

a DNV&N. V
ì
v

y Chính ph

c

n s

m xúc ti
ế
n thành l


p c

c phát tri

n
DNV&N
để
t

o đi

u ki

n đưa ra các chương tr
ì
nh tr

giúp, đi

u ph

i, h
ướ
ng
d

n t
ì
nh h
ì

nh phát tri

n DNV&N.
Th

hai: V

m

t pháp l
ý
, c

n
đả
m b

o th

t s

b
ì
nh
đẳ
ng trong quan h


tín d


ng ngân hàng gi

a DNV&N ngoài qu

c doanh v

i doanh nghi

p qu

c
doanh. NHNN c

n khuy
ế
n khích các ngân hàng có ưu
đã
i nh

t
đị
nh cho
DNV&N vay v

n, ho

c ít nh

t c
ũ

ng có s

b
ì
nh
đẳ
ng v

m

t th

t

c, th

i h

n
vay, l
ượ
ng v

n vay các NHTM nên thành l

p nh

ng kênh tài chính riêng cho

10

các DNV&N nh

m t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho các doanh nghi

p này ti
ế
p c

n
v

i các ho

t
độ
ng tín d

ng c

a ngân hàng.

Th

ba: C

n nhanh chóng tri

n khai mô h
ì
nh Qu
ĩ
b

o l
ã
nh tín d

ng cho
các DNV&N. Qu
ĩ
này là ng
ườ
i trung gian
đắ
c l

c gi

a ngân hàng và DNV&N
trong vi


c th

m
đị
nh d

án c

a doanh nghi

p
để
ki
ế
n ngh

cho ngân hàng cho
vay. Qu
ĩ

đứ
ng ra b

o l
ã
nh cho các kho

n vay c
ò
n thi

ế
u th
ế
ch

p và tr

n

thay
cho doanh nghi

p n
ế
u doanh nghi

p chưa có kh

năng tr

n

. Ngu

n v

n c

a
các qu

ĩ
có th

do ngân sách c

p ho

c k
ế
t h

p v

i s

đóng góp c

a các ngân
hàng, các t

ch

c tài chính và cá nhân khác.
Th

tư: NHTM nên m

r

ng h

ì
nh th

c tín d

ng thuê mua. Đây là bi

n
pháp tài tr

v

n trung và dài h

n cho các doanh nghi

p
đặ
c bi

t là
đố
i v

i các
DNV&N

trong t
ì
nh tr


ng thi
ế
u v

n r

t hi

u qu

. V

i h
ì
nh th

c tín d

ng này
NHTM gi

m b

t
đượ
c r

i ro v
ì

tránh
đượ
c t
ì
nh tr

ng đóng băng v

n. Tuy nhiên
c

n ph

i hoàn thi

n h

th

ng văn b

n phát huy qui
đị
nh ch

t ch

quy

n và ngh

ĩ
a
v

gi

a hai bên: ngân hàng và DNV&N.
Th

năm: Thành l

p Qu

h

tr


đầ
u tư cho các DNV&N nh

m giúp các
doanh nghi

p này vay v

n trung và dài h

n b


ng chính ngu

n v

n c

a Nhà n
ướ
c
ho

c k
ế
t h

p v

i các t

ch

c, cá nhân khác.
Để
th

c hi

n có hi

u qu


c

n có cơ
ch
ế
đi

u hành qu
ĩ
th

t r
õ
ràng, minh b

ch, xác
đị
nh đúng
đố
i t
ượ
ng h

tr


đưa ra nh

ng đi


u ki

n c

th

, th

ng nh

t kèm theo. Ngoài ra, Chính ph

c

n có
các bi

n pháp nh

m t

o đi

u ki

n v

m


t tài chính cho các DNV&N như tr

c

p
v

n không hoàn l

i cho các d

án

vùng sâu, vùng xa, các l
ĩ
nh v

c
độ
c h

i
Thông qua vi

c phân tích l
ý
gi

i nh


ng cơ s

l
ý
lu

n v

DNV&N và tín
d

ng ngân hàng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c
ũ
ng như th

c t
ế
ch

ng minh
nh


ng vai tr
ò
quan tr

ng c

a DNV&N trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng ta th

y c

n
thi
ế
t phát tri

n DNV&N
để
phát tri

n n

n kinh t

ế
x
ã
h

i. T

nh

ng khó khoăn
c
ũ
ng như nh

ng đi

u ki

n kinh t
ế
- x
ã
h

i cho s

phát tri

n DNV&N ta th


y t

m
quan tr

ng c

a ngu

n v

n cho s

h
ì
nh thành phát tri

n b

t c

m

t t

ch

c kinh
t
ế

x
ã
h

i nào nói chung c
ũ
ng như DNV&N nói riêng.
Để
t

o ngu

n v

n cho

11
doanh nghi

p có r

t nhi

u ngu

n v

n như v

n t


có, v

n liên doanh liên k
ế
t, v

n
do Nhà n
ướ
c c

p, v

n c

ph

n, v

n vay t

nh

ng ngu

n không chính
th

c…trong đó có v


n vay t

các tài chính tín d

ng. V

n tín d

ng ngân hàng có
vai tr
ò
vô cùng quan tr

ng
đố
i v

i s

h
ì
nh thành và phát tri

n DNV&N

m

t s



n
ướ
c trên th
ế
gi

i ta rút ra bài hoc kinh nghi

m cho Vi

t Nam.
Xu

t phát t

nh

ng l
ý
lu

n đó ta soi r

i vào th

c t
ế

đầ

u tư tín d

ng cho
DNV&N

n
ướ
c ta,
để
th

y
đượ
c nh

ng g
ì
c
ò
n t

n t

i, t
ì
m ra nh

ng nguyên
nhân t


n t

i
để
t
ì
m ra nguyên nhân c

a t

n t

i
để
t

đó t
ì
m bi

n pháp kh

c ph

c.
V
ì

đố
i t

ượ
ng nghiên c

c

a
đề
tài là ho

t
độ
ng tín d

ng cho DNV&N

VP
Bank ta có th

cùng nhau phân tích th

c tr

ng c

a ho

t
độ
ng này c


a VP Bank
CHƯƠNG 2
T
HỰC

TRẠNG

HOẠT

ĐỘNG
TÍN
DỤNG

ĐỐI

VỚI
DNV&N
TẠI
VP BANK

2.1 T
HỰC

TRẠNG
DNV&N

V
IỆT
NAM
HIỆN

NAY
Như
đã
nêu ra

chương I theo công và s

681/CP - KTN ngày 20/ 6/
1998.Chính ph


đã
t

m th

i quy
đị
nh th

ng nh

t vi

c xác
đị
nh DNV&N

Vi


t
Nam trong giai đo

n hi

n nay là nh

ng doanh nghi

p có v

n đi

u l

d
ướ
i 5 t


đồ
ng và có s

lao
độ
ng b
ì
nh quân d
ướ
i 200 ng

ườ
i. Trong quá tr
ì
nh th

c hi

n,
các b

ngành,
đị
a phương có th

căn c

vào t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
x
ã
h

i c

th



áp d

ng
đồ
ng th

i c

hai tiêu chí v

n và lao
độ
ng, ho

c m

t trong hai tiêu chí
này. Theo s

li

u c

a B

K
ế
ho


ch và
Đầ
u tư, tính
đế
n cu

i năm 1999, t
ì
nh h
ì
nh
DNV&N theo tiêu chí trên là (xem b

ng 3)
B

ng 3: T
ÌNH

HÌNH
DNV&N V
IỆT
NAM
Doanh nghi

p(s

l
ượ
ng)

Lo

i tiêu chí
DNNN
DN qu

c
doanh
T

ng s


T

l


(So v

i s


doanh nghi

p
hi

n có)
V


n d
ướ
i 5 t







12
đồ
ng
3670
40100
43770
91%
Lao
độ
ng d
ướ
i
200 ng
ườ
i

5420

41590


46830

97%
Ngu

n: Báo cáo c

a b

K
ế
ho

ch và
Đầ
u tư
- Xét v

h
ì
nh th

c s

h

u:
Do
đườ

ng l

i phát tri

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
nên các DNV&N cùng đa h
ì
nh th

c s

h

u đó là s

h

u Nhà n

ướ
c , s

h

u t

p
th

, s

h

u tư nhân,…t

p chung ch

y
ế
u là doanh nghi

p ngoài qu

c doanh.
N
ế
u x
ế
t theo tiêu chí v


v

n th
ì
DNNN chi
ế
m 64,42% và theo tiêu chí v

lao
độ
ng th
ì
chi
ế
m 91,7% t

ng s

doanh nghi

p hi

n có ( 5718 DN ). T

l

tương

ng v


i DNV&N ngoài qu

c doanh (doanh nghi

p tư nhân, các lo

i công ty c


ph

n, h

p tác x
ã
) là 95,4% và 98% t

ng s

doanh nghi

p ngoài qu

c doanh hi

n
có (42.415 DN)
- V


l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng: H

u h
ế
t các DNV&N ho

t
độ
ng trong ngành
công nghi

p (công nghi

p nh

, công nghi

p ch
ế
bi
ế
n th


c ph

m ) thương m

i
d

ch v


đò
i h

i ít v

n, quay v
ò
ng v

n nhanh.
Đế
n năm 1998, s

l
ượ
ng DNV&N
trong công nghi

p

đạ
t 5620 DN chi
ế
m 28% trong t

ng s

các DNV&N ngoài
qu

c doanh. Các doanh nghi

p này th
ườ
ng t

p trung ch

y
ế
u

các t

nh phía
Nam chi
ế
m
đế
n 81% t


ng s

các DNV&N, các t

nh phía B

c ch

chi
ế
m có
12,6% t

ng s

các DNV&N đang ho

t
độ
ng

các vùng ven đô th

và nông thôn.
- V

n tài chính:
Trong quá tr
ì

nh phát tri

n DNV&N đang trong giai đo

n kh

i
đầ
u, tích lu


v

n c
ò
n h

n ch
ế
và g

p khó khăn r

t l

n. S

thi
ế
u v


n di

n ra trên b
ì
nh di

n
r

ng. B

i v
ì
quy mô v

n t

có c

a chúng
đề
u r

t nh

, h

n h


p, không
đủ
s

c tài
tr

cho các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh có ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

,
đặ
c bi

t là
đố
i v


i các doanh nghi

p mu

n m

r

ng, phát tri

n quy mô và
đổ
i m

i nâng cao
thi
ế
t b

công ngh

s

n ph

m. M

t khác th


tr
ườ
ng v

n dài h

n, th

tr
ườ
ng ch

ng
khoán chưa phát tri

n, đi

u ki

n tham gia khó khăn.
Đồ
ng th

i kh

năng và đi

u

13

ki

n v

n tín d

ng c
ò
n h

n ch
ế
. Đây là khó khăn l

n nh

t mà các DNV&N Vi

t
Nam đang g

p ph

i c

n tháo g

.
- V


thi
ế
t b

công ngh

và th

tr
ườ
ng:
Tr
ì
nh
độ
công ngh

, trang thi
ế
t b

, máy móc c

a DNV&N Vi

t Nam ph

n
l


n s

d

ng công ngh

l

c h

u, máy móc c
ũ
k

( có doanh nghi

p s

n xu

tt công
nghi

p v

n ph

i s

d


ng các thi
ế
t b


đượ
c s

n xu

t t

nh

ng năm 1960).
Đã
h

n
ch
ế
r

t l

n kh

năng c


nh tranh c

a các DNV&N. Đi

u nay có nhi

u nguyên
nhân, song ch

y
ế
u là nguyên nhân khách quan. Ph

n l

n các DNV&N
đượ
c
thành l

p trong nh

ng năm g

n đây, tuy m

i thành l

p nhưng do thi
ế

u v

n, thi
ế
u
k

năng qu

n l
ý
c

n thi
ế
t nên các nhà
đầ
u tư chưa th

mua s

m
đượ
c trang thi
ế
t
b

máy móc hi


n
đạ
i
để
nâng cao s

c c

nh tranh c

a s

n ph

m s

n xu

t ra. Ph

n
l

n máy móc thi
ế
t b

c
ũ
,

đượ
c mua l

i t

các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c b

gi

i th

,
thanh l
ý

để
đáp

ng nhu c

u tr
ướ
c m

t mà chưa có chi
ế

n l
ượ
c
đầ
u tư trung và
dài h

n. G

n đây
đã
có chuy

n bi
ế
n nhi

u doanh nghi

p
đã

đổ
i m

i thi
ế
t b

công

ngh

. M

c dù v

y, công ngh

thi
ế
t b



nhi

u doanh nghi

p liên doanh có v

n
n
ướ
c ngoài c
ũ
ng không s

d

ng thi

ế
t b

hoàn toàn m

i. Chính v
ì
v

y mà s

n
ph

m làm ra chưa
đủ
s

c c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
G


n đây, có m

t s


m

t hàng như may m

c,
đồ
u

ng, thu

h

i s

n
đã
có ch


đứ
ng trên th

tr
ườ
ng

qu

c t
ế
nhưng s

l
ượ
ng c
ò
n r

t nh

.
- Lao
độ
ng c

a các DNV&N
Khu v

c DNV&N v

n
đượ
c xem như m

t khu v


c thu hút nhi

u lao
độ
ng,
góp ph

n quan tr

ng trong gi

i quy
ế
t vi

c làm, nh

t là n
ướ
c đông dân s

ng ch


y
ế
u b

ng ngh


nông, dư th

a lao
độ
ng và có thu nh

p th

p như

n
ướ
c ta. Theo
th

ng kê th
ì
DNV&N thu hút kho

ng 90% l

c l
ượ
ng lao
độ
ng trong n
ướ
c. Tuy
nhiên v


tri th

c, tr
ì
nh
độ
tay ngh

c

a l

c l
ượ
ng lao
độ
ng c
ò
n h

n ch
ế
.
Độ
i ng
ũ
lao
độ
ng hi


n nay có trong các DNV&N, ph

n đông có tr
ì
nh
độ

văn hoá c

p II (40-45%) , s

có tr
ì
nh
độ
văn hoá ph

thông trung h

c c
ũ
ng
chi
ế
m m

t t

tr


ng khá (20-30%) và s

có tr
ì
nh
độ
ti

u h

c và chưa bi
ế
t ch

c
ò
n
chi
ế
m t

tr

ng khá l

n (25-30%). Song, v

tr
ì
nh

độ
tay ngh

, k

thu

t c

a ng
ườ
i

14
lao
độ
ng trong các DNV&N hi

n nay r

t th

p
đặ
c bi

t

khu v


c nông thôn. S


lao
độ
ng có tính ch

t ph

thông, có tr
ì
nh
độ
tay ngh

gi

n đơn, chưa
đượ
c đào
t

o, b
ì
nh quân chi
ế
m kho

ng (60-70%).


m

t s

vùng nông thôn, s


đượ
c đào
t

o ngh

chính quy ch

chi
ế
m kho

ng 10%.
-
Độ
i ng
ũ
qu

n l
ý
:
Nói

đế
n
độ
i ng
ũ
qu

n l
ý
c

a DNV&N là nói
đế
n nh

ng ki
ế
n th

c và năng
l

c qu

n l
ý
kinh doanh c

a các ch


doanh nghi

p. Th

c t
ế

độ
i ng
ũ
các ch


doanh nghi

p

n
ướ
c ta hi

n nay cho th

y, h

có nhi

u b

t c


p v

i
đò
i h

i c

a
kinh doanh trong thương tr
ườ
ng hi

n
đạ
i.
Đạ
i đa s

các ch

doanh nghi

p ch


tr
ì
nh

độ
ki
ế
n th

c văn hoá ph

thông c

p II (45-50%), m

t s

không nhi

u có
tr
ì
nh
độ
văn hoá ph

thông trung h

c, cao
đẳ
ng và
đạ
i h


c
( 30-35%). C
ò
n m

t b

ph

n đáng k

có tr
ì
nh
độ
văn hoá c

p ti

u h

c (10-15%),
th

m chí cá bi

t có ng
ườ
i chưa
đọ

c thông vi
ế
t th

o. Ch

có r

t ít ch

doanh
nghi

p (2-3%) c

a các DNV&N
đượ
c đào t

o ki
ế
n th

c qu

n l
ý
chính quy, m

t

s

ít (20-30%)
đượ
c t

p hu

n, đào t

o ng

n h

n (d
ướ
i 6 tháng), c
ò
n
đạ
i b

ph

n
ch

qu

n l

ý
doanh nghi

p m
ì
nh b

ng kinh nghi

m.
- V

nhà x
ưở
ng, m

t b

ng s

n xu

t- kinh doanh và các k
ế
t c

u h

t


ng
khác
Đi

u ki

n m

t b

ng cho s

n xu

t-kinh doanh c

a các DNV&N nh
ì
n chung
hi

n đang r

t ch

t h

p và g

p nhi


u khó khăn trong vi

c t

o l

p và m

r

ng m

t
b

ng, do cơ ch
ế
chính sách chưa thích h

p và kh

năng tài chính h

n ch
ế
c

a các
doanh nghi


p. Đa s

các doanh nghi

p ph

i thuê m
ượ
n l

i m

t b

ng c

a các
DNNN, ho

c ph

i dùng nhà

làm nơi s

n xu

t, kinh doanh, giao d


ch, gi

i
thi

u, bán hàng. H

th

ng đi

n n
ướ
c cung c

p cho các DNV&N nhi

u nơi không
đả
m b

o. H

th

ng x

l
ý
n

ướ
c th

i và rác th

i c

a các DNV&N h

u như không
có, gây tác h

i r

t l

n t

i môi tr
ườ
ng s

ng.
- V

kh

năng ti
ế
p c


n thông tin và h

th

ng thông tin:
Kh

năng ti
ế
p c

n thông tin c

a các DNV&N

n
ướ
c ta hi

n r

t h

n ch
ế

g

p nhi


u khó khăn do h

th

ng thông tin chưa đáp

ng
đượ
c nh

ng yêu c

u c

a

15
s

n xu

t-kinh doanh, chưa nhanh nh

y, k

p th

i, chính xác và
đầ

y
đủ
. M

t khác,
các DNV&N không có b

ph

n chuyên trách v

thu th

p và x

l
ý
thông tin do
ngu

n tài chính h

n h

p, tr
ì
nh
độ
thu th


p, x

l
ý
thông tin c

a các ch

doanh
nghi

p c
ò
n r

t h

n ch
ế
.
2.2. KHÁI QUÁT
HOẠT

ĐỘNG
KINH DOANH
CỦA
VP BANK
2.2.1. Quá tr
ì
nh h

ì
nh thành và phát tri

n
Ngân hàng Thương m

i C

ph

n các Doanh nghi

p ngoài qu

c doanh Vi

t
Nam, tên qu

c t
ế
là Vietnam Joint-stock Commercial Bank for Private
Enterprises vi
ế
t t

t là VP BANK là m

t ngân hàng Thương m


i C

ph

n
đượ
c
Ngân hàng Nhà n
ướ
c c

p gi

y phép ho

t
độ
ng s

0042/NH-GP có hi

u l

c t


ngày 12 tháng 08 năm 1993 trong th

i h


n 99 năm. Ngày 04 tháng 09 năm 1993
ngân hàng chính th

c đi vào ho

t
độ
ng.
Nh

ng năm t

1994
đế
n 1996 là giai đo

n phát tri

n năng
độ
ng c

a VP
Bank. Trong giai đo

n này VP Bank
đã

đạ
t

đượ
c nh

ng k
ế
t qu

kh

quan. T


su

t l

i nhu

n trên v

n c

ph

n
đạ
t 36% năm trong năm 1995 và 1996; ch

t
l

ượ
ng tín d

ng
đả
m b

o và các ho

t
độ
ng d

ch v

phát tri

n nhanh chóng. Tuy
nhiên, VP Bank
đã
g

p ph

i m

t s

khó khăn nh


t
đị
nh, m

t ph

n do h

u qu


c

a cu

c kh

ng ho

ng kinh t
ế
châu Á, t
ì
nh h
ì
nh c

nh tranh v

i các ngân hàng

trên cùng m

t
đị
a bàn ngày càng gay g

t, m

t ph

n do nh

ng sai l

m ch

quan
t

phía Ngân hàng. V
ì
th
ế
th

i gian ti
ế
p theo t

1997

đế
n 2001 là giai đo

n c

ng
c

và t

o ti

n
đề
phát tri

n cho giai đo

n m

i. Trong giai đo

n này VP Bank
đã

nh

n
đượ
c s


h

tr

giúp
đỡ
nhi

t t
ì
nh c

a các cơ quan thu

c Chính ph


Ngân hàng Nhà n
ướ
c trong vi

c kh

c ph

c nh

ng khó khăn trong ho


t
độ
ng
kinh doanh, v
ì
th
ế
t
ì
nh h
ì
nh VP Bank
đã
có nhi

u bi
ế
n chuy

n thu

n l

i và t

o
đà phát tri

n b


n v

ng.
Năm 2000 đánh d

u m

t b
ướ
c chuy

n bi
ế
n quan tr

ng trong quá tr
ì
nh phát
tri

n c

a VP Bank. Đó là vi

c H

i
đồ
ng qu


n tr

quy
ế
t
đị
nh l

a ch

n m

c tiêu

16
chi
ế
n l
ượ
c c

a VP Bank trong v
ò
ng m
ườ
i năm t

i là xây d

ng VP Bank tr



thành Ngân hàng bán l

hàng
đầ
u Vi

t Nam và trong khu v

c.
Năm 2002, v

i
đị
nh h
ướ
ng đúng
đắ
n c

a Ban T

ng giám
đố
c v

i tinh th

n

năng
độ
ng sáng t

o c

a cán b

công nhân viên, k
ế
t h

p v

i các chính sách m


r

ng
đầ
u tư tín d

ng và hàng lo

t các bi

n tích c

c, hi


u qu


để
tháo g

khó
khăn, VP Bank
đã
th

c s

chuy

n m
ì
nh, kh

ng
đị
nh s

năng
độ
ng và nh

y bén
trong kinh doanh. K

ế
t qu


đã
t

l
ã
i âm tr

thành l
ã
i dương và uy tín ngân
hàng đang d

n
đượ
c khôi ph

c.
Hi

n nay, h

th

ng VP Bank g

m H


i S

Chính Hà N

i, ba chi nhánh :
thành ph

HCM,H

i Ph
ò
ng,Đà N

ng; hai ph
ò
ng giao d

ch

Ha N

i . H

i s


chính t

i Hà N


i g

m có các ph
ò
ng: Ph
ò
ng ti
ế
p th

và Quan h

khách hàng;
Ph
ò
ng tín d

ng tiêu dùng và kinh doanh, Ph
ò
ng đánh giá tài s

n; Ph
ò
ng pháp
ch
ế
Thu h

i n


; Ph
ò
ng TTQT và ki

u h

i; ph
ò
ng ngân qu
ĩ
kho qu
ĩ
; ph
ò
ng k
ế

toán; Văn ph
ò
ng VP Bank; Ph
ò
ng t

ng h

p và Qu

n l
ý

công ngh

; Ph
ò
ng Giao
d

ch; Trung tâm tin h

c; Trung tâm Đào t

o.
2.2.2. Ph

m vi và n

i dung ho

t
độ
ng c

a VP Bank
VP Bank là ngân hàng thương m

i c

ph

n, ho


t
độ
ng kinh doanh ti

n t

,
tín d

ng và d

ch v

ngân hàng v
ì
m

c tiêu l

i nhu

n. Khách hàng quan tr

ng
nh

t c

a VP Bank là các doanh nghi


p v

a và nh

, các h

kinh doanh cá th


ph

c v

nhu c

u sinh ho

t tiêu dùng c

a dân cư. Ph

m vi ho

t
độ
ng là
đị
a bàn có
tr


s

ho

c chi nhánh ho

t
độ
ng. Hà N

i, H

i Ph
ò
ng, Đà N

ng, TP H

Chí Minh
là nh

ng thành ph

l

n c

a Vi


t Nam, có dân cư đông đúc, kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a
vùng phát tri

n, t

p trung
đầ
y
đủ
các ngành ngh


đặ
c bi

t phát tri

n v

du l

ch,

thương m

i, d

ch v


N

i dung ho

t
độ
ng ch

y
ế
u c

a Ngân hàng là:
- Nh

n ti

n g

i có k
ì
h


n và không k
ì
h

n b

ng VND và ngo

i t

c

a đơn
v

, t

ch

c kinh t
ế
và cá nhân trong và ngoài n
ướ
c.
- Cho vay ng

n h

n, trung h


n và dài h

n b

ng ti

n VND và ngo

i t


đố
i
v

i khách hàng thu

c m

i thành ph

n kinh t
ế
và các t

ng l

p dân cư.

17

- Th

c hi

n nghi

p v

thuê mua, hùn v

n liên doanh và mua c

ph

n theo
pháp lu

t hi

n hành.
- Ti
ế
p nh

n v

n

y thác
đầ

u tư và phát tri

n c

a các t

ch

c trong n
ướ
c.
- Vay v

n c

a Ngân hàng Nhà n
ướ
c và các t

ch

c tín d

ng khác.
- Chi
ế
t kh

u thương phi
ế

u, trái phi
ế
u và gi

y t

có giá tr

.
- Th

c hi

n D

ch v

thanh toán gi

a các khách hàng.
- Th

c hi

n kinh doanh ngo

i t

, thanh toán qu


c t
ế
, huy
độ
ng các ngu

n
v

n t

n
ướ
c ngoài và làm các d

ch v

thanh toán qu

c t
ế
khác.
V

i ph

m vi và n

i dung ho


t
độ
ng như trên VP Bank có vai tr
ò
to l

n
trong vi

c thu hút nh

ng kho

n ti

n nhàn r

i trong dân cư
để
đáp

ng m

t kh

i
l
ượ
ng l


n nhu c

u v

n tín d

ng c

a n

n kinh t
ế
góp ph

n thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế

phát tri

n, tăng thu ngân sách Nhà n
ướ
c. Góp ph

n to l

n vào công cu


c công
nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c nói chung và công cu

c hi

n
đạ
i hóa công
ngh

Ngân hàng nói riêng.
2.2.3. Cơ c

u t

ch

c c


a VP Bank
Hi

n nay, b

máy nhân s

c

a VP Bank g

m 258 ng
ườ
i trong đó 75% là
các nhân viên có tr
ì
nh
độ

đạ
i h

c và trên
đạ
i h

c và
đượ
c phân b


các ph
ò
ng ban
đượ
c th

hi

n trên sơ
đồ
sau:

Error!

Hội
đ
ồng TÝn
dụng

Các Ban TÝn
dụng

B
an Kiểm soát

P.KTKT nội bộ

Phòng TTQT&
Phòng thu hồi nợ


Phòng thẩm
đ
Þnh tài sản bảo
đ
ảm

Phòng phục vụ
khách hàng KD
Đ
ại hôi cổ
đông
Hội
đ
ồng Quản trÞ

Hội sở Hà Nội

Ban Đ
iÒu hành


đồ c
ơ
cấu tổ chức của VP Ban
k

18
2.2.4. T
ì
nh h

ì
nh ho

t
độ
ng kinh doanh c

a VP Bank
Trong nh

ng năm qua, n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta ph

i
đố
i m

t v

i r

t nhi

u khó
khăn th


thách. Đó là do

nh h
ưở
ng tiêu c

c c

a cu

c kh

ng ho

ng tài chính
khu v

c; s

suy gi

m t

c
độ
tăng tr
ưở
ng và phát tri


n n

n kinh t
ế
M

và Th
ế

gi

i sau v

kh

ng b

M

ngày11/9 và cu

c chi
ế
n ch

ng IRAQ c

a M

th


i gian
qua. Xu h
ướ
ng h

i nh

p kinh t
ế
khu v

c và th
ế
gi

i đang
đế
n g

n
đã

đồ
ng th

i
Hi

p

đị
nh Thương m

i Vi

t - M

b

t
đầ
u có hi

u l

c
đã
t

o ra nh

ng cơ h

i và
thách th

c
đố
i v


i các doanh nghi

p Vi

t Nam. M

t khác trong n
ướ
c c
ò
n có
nh

ng bi
ế
n
độ
ng không tích c

c như thiên tai, l
ũ
l

t, h

a ho

n tác
độ
ng tr


c ti
ế
p
đế
n s

n xu

t nông nghi

p và
đờ
i s

ng nhân dân.
Đặ
c bi

t
đầ
u năm 2003 hi

n
t
ượ
ng Viêm
đườ
ng hô h


p c

p hay c
ò
n g

i là SARS
đã


nh h
ưở
ng không nh


đế
n n

n kinh t
ế
Vi

t Nam.
Đứ
ng tr
ướ
c nh

ng khó khăn,
Đả

ng và Chính ph


đã

có nh

ng quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n, do đó n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã
có nhi

u chuy

n
bi
ế
n tích c


c, năm 2002, t

c
độ
tăng tr
ưở
ng GDP tăng 7% so v

i 2001. Kim
ng

ch năm 2002, xu

t kh

u 11 tháng
đạ
t 14,96 t

USD b

ng 99% c

năm 2001,
nh

p kh

u
đạ

t 17,2 tri

u USD tăng 18,6% so cùng k

. Giá tr

s

n xu

t nông
nghi

p 11 tháng tăng 14,4% nông nghi

p
đượ
c mùa toàn di

n và kh

i s

c v

i
t

ng s


n l
ượ
ng lương th

c
ướ
c
đạ
t 35,9 tri

u t

n, tăng 1,58 tri

u t

n so năm
2001 và là năm có s

n l
ượ
ng lương th

c
đạ
t m

c cao nh

t t


tr
ướ
c
đế
n nay. Thu
NSNN v
ượ
t d

toán.
V

phía ngành Ngân hàng, Ngân hàng Nhà n
ướ
c ti
ế
p t

c
đổ
i m

i m

nh m


vi


c đi

u hành chính sách ti

n t

, cơ c

u l

i h

th

ng các Ngân hàng thương m

i
theo ch


đạ
o c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c.
Đố
i v


i VP Bank ngoài nh

ng khó khăn t


nh

ng sai l

m ch

quan t

phía Ngân hàng trong nh

ng năm tr
ướ
c làm t

l

n


quá h

n chi
ế
m t


i 41,8% vào năm 2000.
V

i s

n

l

c ph

n
đấ
u không ng

ng c

a HĐQT, Ban ki

m soát, Ban c


v

n, Ban đi

u hành và toàn th

nhân viên VP Bank

đã
đang t

ng b
ướ
c kh

c
ph

c nh

ng khó khăn, khôi ph

c l
ò
ng tin nơi khách hàng, nâng cao uy tín trên
th

tr
ườ
ng. V

i m

t h
ướ
ng đi đúng
đắ
n, liên t


c trong nh

ng năm g

n đây VP

19
Bank
đã
t

ch

l

i nhu

n âm,
đế
n b

ng không và b

t
đầ
u có con s

l


i nhu

n
dương, tuy nhiên đó là m

t con s

r

t khiêm t

n. K
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh
c

a VP Bank trong các năm qua như sau:
B

ng 4: K
ẾT

QUẢ
KINH DOANH

CỦA
VP BANK
Đơn v

: Tri

u
đồ
ng
Ch

tiêu
2000
2001
2002
T

ng thu
79.465
85.899
93.789
T

ng chi
70.978
83.895
74.243
L
ã
i

8.486
1.914
19.556
Ngu

n: Báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh
Để

đạ
t
đượ
c k
ế
t qu

trên là s

c

g

ng n

l

c c


a toàn th

cán b

nhân viên
VP Bank trên t

t c

các ho

t
độ
ng nghi

p v

. Ta có th

xem xét t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng qua các nghi


p v

sau:
2.2.4.1. T
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng v

n
V

i
đặ
c đi

m c

a Ngân hàng là đi vay
để
cho vay nên huy
độ
ng v

n là m

t
trong nh


ng nghi

p v

ch

y
ế
u, quan tr

ng c

a Ngân hàng, nó là ti

n
đề
, là cơ
s

quy
ế
t
đị
nh hi

u qu

ho


t
độ
ng kinh doanh c

a ngân hàng. Khi ngu

n v

n huy
độ
ng có cơ c

u h

p l
ý
, chi phí huy
độ
ng v

n th

p s

góp ph

n nâng cao hi

u qu



ho

t
độ
ng c

a ngân hàng. T

đó Ngân hàng
đã
ch


độ
ng, tích c

c khai thác các
ngu

n v

n b

ng nhi

u bi

n pháp, h
ì

nh th

c thích h

p nên m

c dù quy mô ngu

n
v

n c
ò
n nh

nhưng
đã
có s

tăng tr
ưở
ng

n
đị
nh.
Theo s

li


u b

ng 5 ta th

y: ngu

n v

n huy
độ
ng năm 2000 là 818.553
tri

u
đồ
ng, năm 2001 là 899.347 tri

u
đồ
ng tăng 80.794 tri

u
đồ
ng (9,9%) so v

i
năm 2000. Trong năm 2002 t

ng ngu


n v

n huy
độ
ng là 1.076.238 tri

u
đồ
ng,
tăng so v

i năm 2001 là 19,7%. Đi

u này cho th

y trong nh

ng năm qua VP
Bank ngày càng chú tr

ng
đế
n công tác huy
độ
ng v

n, uy tín c

a VP Bank ngày
càng nâng lên trên th


tr
ườ
ng t

ch

m

t l
ò
ng tin nơi khách hàng nay
đã
d

n có
quan h

l

i v

i VP Bank. Trong đó cơ c

u v

n c

a ngân hàng ch


y
ế
u là các

20
khách hàng dân cư, ti

n g

i c

a doanh nghi

p chi
ế
m t

tr

ng r

t nh

, và bi
ế
n
độ
ng không liên t

c. Đó là do công tác qu


n l
ý
ti

n g

i dân cư
đượ
c VP Bank
th

c hi

n th
ườ
ng xuyên, nghiêm túc thông qua công tác ki

m tra v

i nhi

u h
ì
nh
th

c. Qua đó, k

p th


i ch


đạ
o các qu

ti
ế
t ki

m th

c hi

n đúng quy tr
ì
nh, ch
ế

độ

nghi

p v

, kh

c ph


c nh

ng sai sót,
đả
m b

o an toàn tuy

t
đố
i ngu

n ti

n g

i
dân cư nâng cao uy tín c

a ngân hàng v

i khách hàng.
M

t khác, trong t

ng ngu

n v


n huy
độ
ng c

a ngân hàng, l
ượ
ng ti

n g

i
không k
ì
h

n chi
ế
m t

tr

ng r

t nh

mà ch

y
ế
u là l

ượ
ng ti

n g

i có k
ì
h

n. Đi

u
này là hoàn toàn h

p l
ý
v
ì

đố
i t
ượ
ng khách hàng là dân cư th
ì
ch

y
ế
u là ti


n g

i
ti
ế
t ki

m có k
ì
h

n. Như v

y ta c
ũ
ng th

y
đượ
c tính

n
đị
nh và ch


độ
ng c

a

ngu

n ti

n g

i ngân hàng, t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho ho

t
độ
ng kinh doanh
ngân hàng, tuy nhiên Ngân hàng l

i không có l

i th
ế
v

chi phí huy

độ
ng v

n.
Ngân hàng c

n cân
đố
i ngu

n v

n, tăng ti

n g

i không k

h

n
để
khai thác m

i
l

i th
ế
.

Th

y
đượ
c nh

ng b

t h

p l
ý
trong cơ c

u ngu

n v

n VP Bank
đã
có nh

ng
c

g

ng r

t l


n trong công tác huy
độ
ng v

n b

ng cách đưa ra chính sách l
ã
i su

t
linh ho

t cho ti

n g

i không k
ì
h

n VP Bank
đã
áp d

ng l
ã
i su


t b

c thang theo
s

dư ti

n g

i không k
ì
h

n b

ng VND.Theo đánh giá th
ì
VP Banklà m

t trong
các ngân hàng có l
ã
i su

t ti

n g

i cao. Bên c


nh đó ngân hàng th
ườ
ng xuyên coi
tr

ng ch

t l
ượ
ng d

ch v

, k
ế
t h

p t

t chính sách khách hàng như th

c hi

n ưu
đã
i l
ã
i su

t ti


n g

i, th

c hi

n nghi

p v

nhanh chóng b

ng máy móc thi
ế
t b


m

i, hi

n
đạ
i. V

i tr

s


khang trang thu

n ti

n cho khách hàng giao d

ch, thái
độ
ph

c v

c

a nhân viên t

n t
ì
nh, h
ò
a nh
ã
, l

ch s

và có nh

ng bi


n pháp qu

ng
cáo trên các phương ti

n thông tin
đạ
i chúng và m

t s

bi

n pháp khác. Do v

y,
ngu

n v

n huy
độ
ng c

a VP Bank không nh

ng tăng
đề
u mà c
ò

n nhanh,
đả
m
b

o
đượ
c cân
đố
i cung c

u, t

o th
ế
ch


độ
ng cho ho

t
độ
ng kinh doanh tín d

ng
c

a VP Bank.


21
2.2.4.2. T
ì
nh h
ì
nh s

d

ng v

n
Tr
ướ
c b

i c

nh n

n kinh t
ế
Vi

t Nam c
ò
n đang g

p khó khăn do


nh h
ưở
ng
c

a s

suy thoái kinh t
ế
M

và th
ế
gi

i. Xu h
ướ
ng toàn c

u hóa ngày càng m


r

ng, v

n
đề
c


nh tranh càng căng th

ng hơn sau khi Hi

p
đị
nh Thương mai
Vi

t - M

có hi

u l

c. VP Bank
đặ
t ra quy
ế
t tâm đưa dư n

tăng tr
ưở
ng m

t
cách lành m

nh, v


ng ch

c, gi

m t

l

n

quá h

n. K
ế
t qu

ho

t
độ
ng tín d

ng
liên t

c tăng trong ba năm
đặ
c bi

t là năm 2002, t


l

n

quá h

n gi

m đáng k

,
ngày càng kh

c ph

c
đượ
c h

u qu

c

a nh

ng sai l

m tr
ướ

c kia, t

ng b
ướ
c khôi
ph

c v

th
ế
c

a m
ì
nh nơi khách hàng.
T

ng dư n

cho vay n

n kinh t
ế
tính
đế
n 31/12/2002
đạ
t 1.103.425 tri


u
đồ
ng, tăng 250.515 tri

u
đồ
ng, tương đương tăng 29,4% so v

i 31/12/2001,
trong đó ch

y
ế
u là tín d

ng ng

n h

n,
đặ
c bi

t cho vay trung h

n và dài h

n
ngày càng
đượ

c m

r

ng và t

c
độ
tăng r

t nhanh. Tuy nhiên xét v

s

tuy

t
đố
i
l

i là r

t nh

so v

i t

ng dư n


cho vay c

a ngân hàng c
ũ
ng như so v

i n

n kinh
t
ế
. (xem b

ng 6).
Tín d

ng trung và dài h

n tăng, các doanh nghi

p và cá nhân có nhu c

u
vay v

n
để
m


r

ng ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh,
đầ
u tư vào tài s

n c


đị
nh,
đổ
i m

i cơ s

v

t ch

t k


thu

t
để
chu

n b

b
ướ
c vào m

t giai đo

n phát tri

n
m

i nhưng c
ũ
ng
đầ
y nh

ng khó khăn thách th

c đó c
ũ
ng là cơ h


i
để
các doanh
nghi

p t

kh

ng
đị
nh m
ì
nh trong giai đo

n h

i nh

p n

n kinh t
ế
khu v

c và th
ế

gi


i. Đi

u đó c
ũ
ng
đượ
c ch

ng minh qua dư n

tín d

ng ngo

i t

ngày càng tăng
v

i t

c
độ
cao năm 2002
đạ
t 99.307 tri

u
đồ

ng, tăng 36,9% so v

i năm 2001,
khách hàng có nhu c

u nh

p kh

u máy móc thi
ế
t b

hi

n
đạ
i, tiên ti
ế
n
để
tăng
kh

năng c

nh tranh trên th

tr
ườ

ng, nhu c

u nh

p hàng hóa v

t tư c
ũ
ng tăng lên.
Tuy nhiên c

n nâng cao t

tr

ng dư n

b

ng ngo

i t

trong t

ng dư n

ngân
hàng.
V


cơ c

u tín d

ng, ngân hàng t

p trung ch

y
ế
u vào
đố
i t
ượ
ng khách hàng
thu

c thành ph

n kinh t
ế
ngoài qu

c doanh. Năm 2000 dư n

cho vay là 719.712
tri

u

đồ
ng chi
ế
m 96,9% trong t

ng dư n

, năm 2001
đạ
t 822717 tri

u
đồ
ng tăng

22
5,5% so v

i năm 2000 và năm 2002
đạ
t 1.056.056 tri

u
đồ
ng tăng 223.703 tri

u
đồ
ng tương


ng 28,7% so v

i năm 2001. Đây là khu v

c c
ò
n nhi

u khó khăn,
đang có nhu c

u vay v

n l

n nhưng l

i khó ti
ế
p c

n v

i ngu

n v

n tín d

ng

ngân hàng do nhi

u nguyên nhân trong đó có c

nguyên nhân ch

quan và khách
quan. VP Bank t

p trung khu v

c này v
ì
m

i ngân hàng có l

i th
ế
riêng. Khu
v

c kinh t
ế
qu

c doanh có nhi

u thu


n l

i hơn do
đượ
c s

nâng
đỡ
c

a Nhà
n
ướ
c, song dư n

ch

chi
ế
m t

3-5% trong t

ng dư n

. Đây là m

t t

l


r

t nh


v
ì
khu v

c này ch

y
ế
u l

a ch

n ngân hàng thương m

i qu

c doanh
để
vay v

n,

đây s


có nh

ng ưu
đã
i riêng v

m

i m

t t

th

t

c vay
đế
n h

n m

c cho vay,
đế
n th

i h

n cho vay. Xét v


cơ c

u th
ì
chưa h

p l
ý
song VP Bank đang có
nh

ng đi

u ch

nh th

hi

n dư n

qu

c doanh ngày càng chi
ế
m t

tr

ng l


n hơn
trong t

ng dư n

.
Vi

c tăng dư n

cho vay c

a VP Bank góp ph

n tháo g

khó khăn v

v

n
cho các doanh nghi

p, nh

m thúc
đẩ
y n


n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c th

c hi

n công
nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a.
Để
đánh giá m

t cách đúng
đắ
n v

t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng v

n c

a VP Bank ta
xem xét m

t s

ch


tiêu ph

n ánh ho

t
độ
ng tín d

ng.
B

ng 7: C
HỈ
TIÊU
HOẠT

ĐỘNG
TÍN
DỤNG

Ch

tiêu
2000
2001
2002
T

ng s


doanh s

cho vay
893.135
290.116
957.281
T

ng doanh s

thu n


884.653
851.759
881.932
Dư n

b
ì
nh quân
778.975
828.758
978.168
Ngu

n: Báo cáo ho

t
độ

ng tín d

ng
Qua b

ng 7 cho th

y doanh s

cho vay, thu n

c
ũ
ng như dư n

b
ì
nh quân
qua các năm có nhi

u di

n bi
ế
n ph

c t

p, t


l

tăng khá ch

m. Doanh s

cho vay
năm 2002 tăng 4% so v

i năm 2001. Đi

u này cho th

y r

ng kh

i l
ượ
ng khách
hàng
đế
n v

i VP Bank ch

m, VP Bank t

p trung khai thác khách hàng hi


n có,
cùng các doanh nghi

p này nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n. Ngân hàng c

n xem
xét l

i cơ c

u đ

u tư, chính sách l
ã
i su

t
để
tăng doanh s


cho vay tăng thu

23
nh

p cho Ngân hàng. Doanh s

thu n

có nhi

u bi
ế
n
độ
ng, gi

m 3,7% vào năm
2001. So v

i năm 2000, năm 2002
đượ
c chú tr

ng hơn tăng 3,5% so v

i năm
2001, đi

u này ph


n ánh hi

u qu

s

d

ng v

n vay c

a khách hàng (khách hàng
ch

y
ế
u là khu v

c kinh t
ế
ngoài qu

c doanh)
đồ
ng th

i c
ũ

ng ph

n ánh công tác
th

m
đị
nh khách hàng, l

a ch

n khách hàng có kh

năng c

p tín d

ng c

a ngân
hàng chưa
đượ
c th

c hi

n t

t. S


dư n

b
ì
nh quân có xu h
ướ
ng tăng,
để
th

hi

n
s

c

g

ng c

a VP Bank trong qu

n l
ý
đi

u hành, ti
ế
p c


n khách hàng,
đổ
i m

i
phong cách ph

c v

c

a cán b

công nhân viên trong toàn h

th

ng VP Bank.
Nh
ì
n chung hi

u qu

s

d

ng v


n c

a VP Bank khá cao trong nh

ng năm
g

n đây v
ì
cho vay khá cao trong t

ng ngu

n v

n huy
độ
ng năm 2000 cho v

y
đạ
t 98,3% năm 2001
đạ
t 94,8% và năm 2002 là 102%. K
ế
t qu

là năm 2001
ngân hàng có l

ã
i g

n 2 t


đồ
ng, năm 2002
đạ
t trên 19 t


đồ
ng. Con s

không l

n
song th

hi

n s

c

g

ng c


a VP Bank trong vi

c kh

c ph

c h

u qu

trong quá
kh

, khôi ph

c năng l

c ho

t
độ
ng trong tương lai. V

n

quá h

n ngày càng
gi


m th

hi

n năm 2000 là 48.1%, năm 2001 là 36.9%, năm 2002 gi

m c
ò
n
29.5%. T

l

n

quá h

n cao như v

y là do quá kh


để
l

i, c
ò
n trong nh

ng năm

g

n đây t

l

n

quá h

n là th

p không đáng k

, k
ế
ho

ch năm 2003 c

a VP
Bank là thoát kh

i t
ì
nh tr

ng ki

m soát

đặ
c bi

t c

a Ngân hàng nhà n
ướ
c. V

i
t

c
độ
ho

t
độ
ng như k
ế
ho

ch
đặ
t ra trong tương lai không xa h
ì
nh

nh VP
Bank s


khôi ph

c l

i.
2.2.4.3. Các ho

t
độ
ng khác
· Ho

t
độ
ng kinh doanh ngo

i t


Vi

c thay
đổ
i không

n
đị
nh c


a t

giá trong th

i gian g

n đây c
ũ
ng

nh h
ưở
ng
đế
n ho

t
độ
ng kinh doanh c

a ngân hàng, nhưng VP Bank luôn tăng
c
ườ
ng công tác qu

n l
ý
ngo

i t


, đáp

ng m

i nhu c

u mua bán ngo

i t

c

a
khách hàng, doanh s

kinh doanh năm 2002
đạ
t 769 tri

u USD tăng 2,5 l

n so
v

i năm 2001
· Ho

t
độ

ng thanh toán

24
V

i vi

c ch


độ
ng
đổ
i m

i công ngh

, vi

c thanh toán chuy

n ti

n nhanh
chóng , chính xác nên
đã
ngày càng thu hút khách hàng m

i t


i giao d

ch, c
ũ
ng
như khôi ph

c l

i m

i quan h

khách hàng c
ũ
.
Đế
n 31/12/2002 t

ng s

tài kho

n
ho

t
độ
ng t


i VP Bank là 8758 tài kho

n, t

o ra kh

i l
ượ
ng giao d

ch l

n, làm
tăng thu nh

p cho VP Bank.
· Công tác nghiên c

u s

n ph

m m

i
Năm 2002
đã
cho tri

n khai m


t s

s

n ph

m m

i: Ti
ế
t ki

m an sinh, B

o
hi

m nhân th

và trong th

i gian t

i tri

n khai thêm m

t s


s

n ph

m m

i: D

ch
v

tư v

n
đị
a

c, huy
độ
ng, cho vay c

m c

ch

ng khoán; Cho vay
đả
m b

o

b

ng các kho

n ph

i thu; D

ch v

chuy

n ti

n nhanh Western Union; D

ch v


th

; D

ch v

g

i ti

n m


t nơi, rút ti

n m

t nơi
Đi

u này t

o đi

u ki

n cho ngân hàng đáp

ng ngày càng hoàn thi

n hơn
nhu c

u khách hàng
2.3. T
HỰC

TRẠNG

HOẠT

ĐỘNG

TÍN
DỤNG

ĐỐI

VỚI
DNV&N
TẠI
VP
BANK
2.3.1 Khái quát t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a các DNV&N có quan h


tín d

ng v

i VP Bank
2.3.1.1. T


ng quan v

các DNV&N có quan h

tín d

ng v

i VPBank
Để
có m

t cái nhín t

ng quát và khách quan nh

t v

ho

t
độ
ng tín d

ng c

a
VP Bank
đố
i v


i DNV&N tr
ướ
c h
ế
t ta xem xét v

s

l
ượ
ng doanh nghi

p c
ũ
ng
như t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a các doanh nghi

p này trong th


i gian g

n đây.
Theo s

li

u c

a b

ng 8 và 9 d
ướ
i đây cho th

y năm 2000 VP Bank
đã

đầ
u tư cho 175 DNV&N thu

c m

i thành ph

n kinh t
ế
c
ũ
ng như các ngành, l

ĩ
nh
v

c khác nhau, năm 2001
đã
tăng
đượ
c 15 doanh nghi

p v

i t

ng s

là 190
doanh nghi

p, năm 2002 t

ng s

là 210 doanh nghi

p tăng 20 doanh nghi

p
tương


ng 10,5% so v

i năm 2001. Vi

c tăng này là do chính sách c

a Nhà
n
ướ
c làm cho s

l
ượ
ng DNNN
đượ
c c

ph

n hoá nhi

u hơn, m

t khác, đó c
ũ
ng
là do s

n


l

c c

g

ng m

r

ng ho

t
độ
ng tin d

ng c

a VP Bank. Nh
ì
n chung

×