BÀI 32: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(TIẾP THEO)
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết được vai trò, đặc điểm sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp
cơ khí, điện tử, tin học và công nghiệp hóa chất. Vai trò, đặc điểm phân bố của
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm
- Phân biệt được các phân ngành của công nghiệp cơ khí, điện tử, tin học, công
nghiệp hóa chất cũng như sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm
- Nhận thức được tầm quan trọng của các ngành công nghiệp cơ khí, điện
tử, tin học, hóa chất trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở Việt
Nam và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm
- Thấy được những thuận lợi và khó khăn của các ngành này ở nước ta và
địa phương.
II- Thiết bị dạy học
:
III- Phương pháp dạy học
:
- Thảo luận theo nhóm, lớp
- Sử dụng kênh chữ, sơ đồ, lược đồ.
IV- Hoạt động lên lớp
:
1- Ổn định lớp.
2- Bài cũ.
3- Giáo viên giới thiện bài mới
.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung chính
- Giáo viên:
+ Công nghiệp cơ khí là
"quả tim" của ngành công
nghiệp nặng. Công nghiệp
điện tử và tin học được xếp
hàng đầu trong các ngành
công nghiệp thế kỷ 21 -
công nghiệp hiện đại
+ Công nghiệp hóa chất là
ngành CN mũi nhọn
Sau đây ta sẽ xét 3 ngành
CN quan trọng này:
- Hoạt động 1: Giáo viên
chia nhóm, bàn
+ Nhóm 1: CN cơ khí
III- Công nghiệp cơ khí
+ Nhóm 2:
CN điện tử, tin học
+ Nhóm 3: Công nghiệp
hóa chất
+ Nhóm 4: Liên hệ Việt Nam
Theo các nội dung kẻ ở bảng
+ Vai trò từng ngành
+ Phân loại
+ Phân bố
- Học sinh làm vào giấy, gọi
đại diện trình bày kết quả
- Giáo viên bổ sung, củng cố
+ CN cơ khí ở Việt Nam
có: Trung tâm cơ khí ở Hà
Nội, TP. Hồ Chí Minh,
Thái Nguyên (động cơ
điện, quạt, lắp ráp tivi, xe
máy)
+ CN điện tử, tin học ở
nước ta chưa có khả năng
cạnh tranh
CN cơ khí
CN điện tử,
tin học
CN hóa chất
Vai
trò
- Chủ đạo
trong việc
thực hiện
cuộc cách
mạng khoa
học kỹ thuật,
nâng cao năng
suất lao động
cải thiện đời
sống con
người
- Ngành kinh
tế mũi nhọn
của nhiều
nước
- Thước đo
trình độ phát
triển kinh tế,
kỹ thuật của
mọi quốc gia
- Ngành kinh
tế mũi nhọn vì
ứng dụng
rộng rãi vào
sản xuất đời
sống
- Cung cấp
phân bón,
thuốc trừ sâu,
thực hiện quá
trình hóa học
+ CN hóa chất: Ngành mũi
nhọn giai đoạn 2001 - 2010
- Hoạt động 2 (cá nhân):
Qua 5 ngành công nghiệp
đã học, em có nhận xét gì
về vai trò, tình hình sản
xuất, phân bố của chúng ?
- Hoạt động 3 (cá nhân):
Học sinh dựa vào sách giáo
khoa, vốn hiểu biết, nêu vai
trò của công nghiệp sản
- Quả tim của
ngành công
nghiệp nặng
hóa, tăng
trưởng sản
xuất
Phân
loại
- Cơ khí, thiết
bị toàn bộ:
Máy có khối
lượng, kích
thước lớn
- Cơ khí máy
công cụ
- Cơ khí hàng
tiêu dùng
- Cơ khí chính
xác
- Máy tính
- Thiết bị điện
tử
- Điện tử tiêu
dùng
- Thiết bị viễn
thông
- Hóa chất cơ
bản
- Hóa chất
tổng hợp
- Hóa dầu
Tình
hình
sản
xuất,
phân
bố
- Các nước
phát triển: Đi
đầu về công
nghệ
- Nước đang
phát triển:
- Hoa Kỳ,
Nhật EU, Hàn
Quốc, Ấn Độ
- Các nước
phát triển
- Các nước
đang phát
triển chỉ có
hóa chất cơ
xuất hàng tiêu dùng.
- Ngành nào được coi là
chủ
đạo ? Phân bố ở những
nước
nào là chủ yếu ? Vì
sao ?
- Liên hệ Việt Nam
Năm 2004 Giá trị xuất khẩu
đạt 4,3 tỷ USD, hàng xuất
khẩu chủ lực
- Hoạt động 4: Nêu vai trò,
đặc điểm của công nghiệp
thực phẩm
- Kể tên các sản phẩm của
ngành công nghiệp thực
phẩm đang được tiêu thụ
trên thị trường Việt Nam
Lắp ráp bản, chất dẻo
IV- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
- Phục vụ nhu cầu của nhân dân
- Bao gồm nhiều ngành
+ Dệt may
+ Da giày
+ Nhựa, sành sứ, thủy tinh
- Ngành dệt may giữ vai trò chủ đạo
- Phân bố: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Nhật
V- Công nghiệp thực phẩm:
1- Vai trò:
- Đáp ứng vai trò cung cấp thực phẩm phục vụ ăn
uống cho con người, thúc đẩy phát triển nông
nghiệp
2- Đặc điểm:
- Cần ít vốn đầu tư, xây dựng.
- Gồm 3 ngành chính:
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm từ trồng trọt
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn nuôi
+ Công nghiệp chế biến thủy, hải sản
4- Kiểm tra đánh giá:
Đánh dấu các ý đúng
1- Ngành này được coi là "quả tim" của ngành công nghiệp nặng
a/ Cơ khí ; b/ CN điện tử, tin học ; c/ CN hóa chất
2- Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có đặc điểm:
a/ Vốn đầu tư ít
b/ Thời gian xây dựng ngắn, quy trình đơn giản
c/ Thu hồi vốn nhanh, có khả năng xuất khẩu
d/ Cả a và b
e/ Cả a, b và c
5- Hoạt động nối tiếp:
Về nhà tìm hiểu thêm về một số hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp