Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BÀI 19: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.88 KB, 6 trang )

TIẾT 22:

BÀI 19: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT

I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết được tên một số kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính. Phân biệt
được các kiểu thảm thực vật.
- Nắm được các quy luật phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất
chính trên trái đất.
- Phân tích được lược đồ, sơ đồ các kiểu thảm thực vật chính.
II- Thiết bị dạy học
:

III- Phương pháp dạy học
:
Giảng giải. Thảo luận nhóm
IV- Hoạt động lên lớp
:
1- Ổn định lớp.
2- Bài cũ
:
Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố và phát triển sinh vật.
3- Bài mới
.

Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung chính
- Hoạt động 1: Học sinh nêu khái
niệm thảm thực vật.


- Sự phân bố thảm thực vật và đất
phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Giáo viên chuẩn kiến thức


- Hoạt động 2: Chia lớp thành 4
nhóm:
+ Nhóm 1: Đới lạnh
+ Nhóm 2: Đới ôn hòa (khí hậu ôn
đới)
+ Nhóm 3: Đới ôn hòa (cận nhiệt)
+ Nhóm 4: Đới nóng
- Các nhóm làm việc theo nội
dung ở bảng. Gọi đại diện trình
bày
- Giáo viên bổ sung, củng cố


- Toàn bộ các loài thực vật khác nhau của
một vùng rộng lớn cùng sinh sống gọi là
thảm thực vật.
- Sự phân bố của các thảm thực vật trên trái
đất phụ thuộc khí hậu. Đất phụ thuộc vào
khí hậu và sinh vật.
I- Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ
độ:
Môi
trường
địa lý
Kiểu

khí
hậu
chính
Kiểu
thảm
TV
chính
Nhóm
đất
chính
Phân bố
Đới
lạnh
Cận
cực lục
địa
Đài
nguyên
(rêu, địa
y)
Đài
nguyên

60
0
Bắc
trở lên,
rìa Âu,
Á, Bắc
Mỹ











- Hoạt động 3: Dựa vào hình 19.1
nêu các vành đai thực vật và đất
theo độ cao. Nguyên nhân tạo nên
sự khác nhau đó.
Đới ôn
hòa
- Ôn
đới lục
địa
- Ôn
đới hải
dương
- Ôn
đới lục
địa
(nửa
khô
hạn)
- Rừng
lá kim


- Rừng
lá rộng
- Rừng
hỗn hợp

- Thảo
nguyên
-
Pốtzôn

- Nâu
xám

- Đen

- Bắc
Âu, Bắc
Á, Bắc
Mỹ
- Tây,
Trung
Âu.
Đông
Bắc Mỹ

- Bắc Á
- Cận
nhiệt
gió

mùa
- Cận
nhiệt
Địa
Trung
Hải
- Cận
nhiệt
lục địa
- Rừng
cận
nhiệt
ẩm
- Rừng
cây bụi
lá cứng
cận
nhiệt
- Bán
hoang
mạc và
hoang
mạc
- Đỏ
vàng
- Nâu
đỏ


- Xám

- Đông
nam Hoa
Kỳ.
Đông
nam
Trung
Quốc
- Nam
Âu, T.
Hoa Kỳ,
Đ/nam
Úc
- Bắc
Phi, Tây
nam Phi,
Nam Úc,
Tây Hoa
Kỳ
Đới
nóng
- Nhiệt
đới lục
- Bán
hoang
- Nâu
đỏ
- Tây,
Trung
địa


- Cận
xích
đạo,
gió
mùa
- Xích
đạo
mạc,
hoang
mạc,
xavan
- Rừng
nhiệt
đới ẩm

- Rừng
xích
đạo


- Đỏ
vàng

- Đỏ
vàng
Phi, Tây
Á

- Trung
Mỹ,

Trung
Phi

- Đông
nam Á

II- Sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao:
- Càng lên cao, nhiệt độ, độ ẩm thay đổi
> sự thay đổi của đất và sinh vật
Ví dụ: Sườn tây dãy Cápca


4- Kiểm tra đánh giá:
Nguyên nhân tạo nên sự phân bố thảm thực vật theo vĩ độ, đất và sinh vật
theo độ cao.
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập sách giáo khoa trang 73.

×