Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Luận văn: Bàn về công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng ở khu vực kinhn tế cá thể trên địa bàn quận Ba Đình doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 83 trang )


TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….

[\[\



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Đề tài:



Bàn về công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng ở
khu vực kinhn tế cá thể trên địa bàn quận Ba Đình


Trang 1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU



Thu
ế
là kho

n thu ch



y
ế
u c

a Ngân sách Nhà n
ướ
c, là công c


quan tr

ng
để
phân ph

i và phân ph

i l

i t

ng s

n ph

m x
ã
h


i và thu nh

p
qu

c dân. Như v

y, có th

th

y r

ng Thu
ế
là m

t bi

n pháp kinh t
ế
c

a m

i
Nh
à n
ư


c. Song
đ

bi

n ph
áp đó
đ

t hi

u qu

s

r

t c

n
đ
ế
n m

t b

ph

n
chuyên trách, ch


t l
ượ
ng trong quá tr
ì
nh qu

n l
ý
và hành thu.
Nh

n th

c
đượ
c đi

u này,
đồ
ng th

i
để
b

t nh

p
đượ

c v

i b
ướ
c
chuy

n bi
ế
n v

cơ c

u, thành ph

n kinh t
ế
,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
th

c
thi c

i cách h


th

ng Thu
ế
b
ướ
c hai. Trong đó, n

i b

t nh

t là vi

c thay th
ế

2 s

c thu
ế
Doanh thu v
à thu
ế
L

i t

c b


ng thu
ế
Gi
á tr

gia t
ăng và thu
ế

Thu nh

p doanh nghi

p
đượ
c thông qua t

i k

h

p th

11 và có hi

u l

c thi
hành t


1/1/1999. Đây là b
ướ
c đi vô cùng quan tr

ng, th

hi

n s

m

nh
d

n c

a
Đả
ng ta trong công cu

c
đổ
i m

i n

n kinh t
ế
. Tuy nhiên s


kh

i
đầ
u nào c
ũ
ng
đề
u có nh

ng ch

c tr

không th

tránh kh

i, nh

t là

khu
v

c kinh t
ế
c
á th


c

n
ư

c n
ói chung và
đ

c bi

t

Qu

n Ba
Đ
ì
nh n
ói riêng.
Đ

có th

tháo g


đượ
c nh


ng khó khăn này và t
ì
m ra h
ướ
ng đi m

i là c


m

t v

n
đ

nan gi

i
đ

i v

i B

T
ài chính, T

ng c


c Thu
ế
v
à các cơ quan
h

u quan.
Qu

n Ba
Đì
nh là m

t trong 7 Qu

n n

i thành c

a thành ph


n

i. Qu

n Ba
Đì
nh không r


ng v

di

n tích nhưng có nhi

u tr

s

, cơ quan
trung ương c

a
Đả
ng, chính ph

, các cơ quan ngo

i giao,
đạ
i s

quán. Tuy
nhi
ên ho

t
đ


ng s

n xu

t kinh doanh


đây c
ũ
ng r

t phong ph
ú. Qua th

i
gian th

c t

p

Chi c

c Thu
ế
qu

n Ba
đì

nh,
đượ
c s

giúp
đỡ
t

n t
ì
nh c

a
các th

y, cô giáo và các cán b

công tác t

i Chi c

c, tôi
đã
đi sâu nghiên
c

u và phân tích t
ì
nh h
ì

nh th

c t
ế
qu

n lí thu thu
ế
giá tr

gia tăng




Trang 2
khu v

c kinh t
ế
c
á th

tr
ên
đ

a b
àn Qu


n Ba
đ
ì
nh
trong nh

ng th
áng
đầ
u tri

n khai lu

t thu
ế
m

i này.T

đó c
ũ
ng xin
đượ
c đưa ra m

t s


phương h
ướ

ng nh

m tăng c
ườ
ng công tác qu

n lí thu thu
ế
giá tr

gia tăng


khu v

c kinh t
ế
cá th

, góp ph

n tăng thu cho Ngân sách nhà n
ướ
c.
B

t ngu

n t


nh

ng lí do trên nên
đề
tài có tên g

i là: “Bàn v


công tác qu

n lí thu thu
ế
giá tr

gia tăng

khu v

c kinh t
ế
cá th

trên
đị
a bàn qu

n Ba
đì
nh" .


Toàn b


đề
tài
đượ
c tr
ì
nh bày theo k
ế
t c

u sau:

Ph

n I: S

c

n thi
ế
t ph

i qu

n l
ý
thu

ế
giá tr

gia tăng
đố
i v

i
thành ph

n kinh t
ế
cá th

hi

n nay.
Ph

n II: T
ì
nh h
ì
nh qu

n l
ý
thu thu
ế
gi

á tr

gia t
ăng

khu v

c kinh
t
ế
cá th

trên
đị
a bàn qu

n Ba
đì
nh trong qu
ý
I năm 2003
Ph

n III: M

t s

phương h
ướ
ng tăng c

ườ
ng qu

n l
ý
thu thu
ế
giá
tr

gia tăng

khu v

c kinh t
ế
cá th



qu

n Ba
đì
nh.

V
ì
th


i gian th

c t

p và tr
ì
nh
độ
h

n h

p nên bài vi
ế
t không th


tránh kh

i khi
ế
m khuy
ế
t, sai sót. R

t mong
đượ
c s

góp

ý
, ch

b

o c

a các
th

y cô, các cán b

thu
ế
và nh

ng ng
ườ
i quan tâm.

Xin chân thành c

m ơn.




Trang 3
M
ỤC


LỤC

P
HẦN
I: S


CẦN

THIẾT

PHẢI

QUẢN



THUẾ

GIÁ

TR


GIA TĂNG
Đ
ỐI

V

ỚI

THÀNH
PH
ẦN

KINH
T




THỂ

HIỆN
NAY.

I. T
HUẾ
VÀ VAI
TRÒ

CỦA

THUẾ
TRONG
NỀN
KINH
TẾ


THỊ

TRƯỜNG
:
1.
Khái ni

m,
đ

c
đi

m c

a thu
ế
.

2. Vai tr
ò
c

a thu
ế
trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng.

II. S


CẦN

THIẾT

PHẢI
ÁP
DỤNG

THUẾ
GIÁ
TRỊ
GIA
TĂNG



ỚC

TA
HI
ỆN


NAY:
1.
S

c

n thi
ế
t ph

i áp d

ng thu
ế
Giá tr

gia tăng thay cho
thu
ế
Doanh thu.
2.
Thu
ế
Gi
á tr

gia t
ăng và nh

ng

ưu đi

m n

i b

t.

3. N

i dung cơ b

n c

a lu

t thu
ế
giá tr

gia tăng.

III.
Ý

NGHĨA

CỦA
CÔNG TÁC
QUẢN



THU
THUẾ
GIÁ
TRỊ

GIA TĂNG
ĐỐI

VỚI
KHU
VỰC
KINH
TẾ

THỂ
:
1.
V

tr
í, vai tr
ò
c

a kinh t
ế
c
á th


trong n

n kinh t
ế
th



tr
ườ
ng.
2.
Ý
ngh
ĩ
a c

a vi

c tăng c
ườ
ng qu

n l
ý
thu
ế
giá tr


gia tăng
đố
i v

i khu v

c kinh t
ế
cá th

.


Trang 4

P
HẦN
II: T
ÌNH

HÌNH

QUẢN


THU
THUẾ
GIÁ
TRỊ


GIA TĂNG

KHU
VỰC
KINH
TẾ

THỂ
TRÊN
ĐỊA

BÀN Q
UẬN
BA
ĐÌNH

QUÝ
I NĂM 2003.

I.
ĐẶC

ĐIỂM
KINH
TẾ



HỘI


TÌNH

HÌNH

QUẢN



THU
THUẾ
TRÊN
ĐỊA
BÀN
QUẬN
BA
ĐÌNH
:
1. M

t s

nét v


đặ
c đi

m kinh t
ế
x

ã
h

i.
2. Công tác t

ch

c b

máy thu thu
ế
trên
đị
a bàn qu

n Ba
Đì
nh.


II. T
ÌNH

HÌNH

QUẢN


THU

THUẾ
GIÁ
TRỊ
GIA TĂNG
VỚI

CÁC
HỘ
KINH
TẾ

THỂ
TRÊN
ĐỊA
BÀN
QUẬN
BA
ĐÌNH

TRONG
NHỮNG
THÁNG
ĐẦU

THỰC

HIỆN

LUẬT


THUẾ

MỚI
:
1.
Qu

n l
ý

đ

i t
ư

ng n

p thu
ế
.

2. Qu

n l
ý
căn c

tính thu
ế
.

3. Qu

n l
ý
khâu thu n

p ti

n thu
ế
.

P
HẦN
III: M
ỘT

SỐ
PHƯƠNG
HƯỚNG

TĂNG
CƯỜNG

QUẢN


THU
THUẾ



KHU
VỰC

KINH
TẾ

THỂ

TẠI
Q
UẬN
BA
ĐÌNH
.

I. Q
UẢN

ĐỐI

TƯỢNG

NỘP

THUẾ
:

1. Qu


n l
ý
nh

ng h


đã
qu

n l
ý

đượ
c .
2.
Qu

n l
ý
nh

ng h

ch
ưa qu

n l
ý


đư

c.



Trang 5

II. Q
UẢN



VỀ
CĂN
CỨ
TÍNH
THUẾ
:

III. M
ỘT

SỐ

BIỆN
PHÁP
QUẢN



THU
NỘP
TRÊN
THUẾ
:
1. Công tác xây d

ng k
ế
ho

ch.
2.
Công tác đôn
đ

c thu n

p thu
ế
.

3. Công tác ki

m tra và thanh tra thu
ế
.

IV. CÁC
BIỆN

PHÁP
VỀ

TỔ

CHỨC
CÁN
BỘ
:
1. Ch

n ch

nh b

máy ho

t
độ
ng c

a Chi c

c thu
ế
Qu

n Ba
Đì
nh.


2. Tăng c
ườ
ng đào t

o
độ
i ng
ũ
cán b

m

t cách có h

th

ng.
3. Có chính sách v

lương tho

đáng
đố
i v

i cán b

thu
ế

.
4. Tranh th

s

l
ã
nh
đạ
o, ch


đạ
o c

a cơ quan thu
ế
và các
c

p, các ngành có liên quan.

V.
M
ỘT

SỐ

BIỆN
PHÁP KHÁC:

1. T

ng b
ướ
c đưa khoa h

c k

thu

t vào qu

n l
ý
thu thu
ế

như

ng d

ng công c

tin h

c.
2. Làm thay
đổ
i thói quen c


a ng
ườ
i dân v

vi

c s

d

ng hoá
đơ
n, ch

ng t

.

3. Ki
ế
n ngh

v

văn b

n lu

t, chính sách c


a Nhà n
ướ
c.
P
HẦN
I
S


CẦN

THIẾT

PHẢI

QUẢN



THUẾ
GIÁ
TRỊ
GIA TĂNG
ĐỐI

VỚ
I THÀNH
PHẦN

KINH

TẾ

THỂ
.


Trang 6

I. T
HUẾ
VÀ VAI
TRÒ

CỦA

THUẾ
TRONG
NỀN
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG
:

1. Khái ni

m,
đ


c
đi

m c

a Thu
ế
:


Thu
ế
xu

t hi

n cùng v

i s

xu

t hi

n c

a Nhà n
ướ
c và s


phát
tri

n t

n t

i c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá ti

n t

. Nhà n
ướ
c s

d

ng thu
ế

như m

t công c



để
ph

c v

cho vi

c th

c hi

n các ch

c năng và nhi

m
v

c

a m
ì
nh. L

ch s

c
àng phát tri


n, c
ác h

th

ng thu
ế
kho
á, các h
ì
nh
th

c thu
ế
khoá và pháp lu

t thu
ế
ngày càng đa d

ng và hoàn thi

n cùng
v

i s

phát tri


n c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, các kho

n đóng góp c

a ng
ườ
i
dân cho Nhà n
ướ
c
đượ
c xác
đị
nh và
đượ
c quy
đị
nh công khai b

ng lu


t
pháp c

a Nhà n
ướ
c .
C
ác kho

n thu
ế

đóng góp c

a d
ân t

o th
ành qu

ti

n t

c

a Nh
à
n
ướ

c. Cùng v

i s

hoàn thi

n ch

c năng c

a Nhà n
ướ
c, ph

m vi s


d

ng qu

ti

n t

c

a Nhà n
ướ
c ngày càng m


r

ng. Nó không ch


đả
m
b

o chi tiêu
để
duy tr
ì
quy

n l

c c

a b

máy Nhà n
ướ
c, mà c
ò
n
để
chi
tiêu cho các nhu c


u phúc l

i chung và kinh t
ế
. Như v

y g

n li

n v

i
Nh
à n
ư

c, thu
ế
lu
ôn là m

t v

n
đ

th


i s

n
óng b

ng
đ

i v

i c
ác ho

t
độ
ng kinh t
ế
x
ã
h

i và v

i m

i t

ng l

p dân cư.

Có r

t nhi

u các quan đi

m nh
ì
n nh

n thu
ế
d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c
khác nhau, nhưng
đứ
ng trên góc
độ
tài chính, có th

xem xét thu
ế
d

ướ
i
khái ni

m như sau:
Thu
ế
là m

t trong nh

ng bi

n pháp tài chính b

t bu

c nhưng
phi h
ì
nh s

c

a Nhà n
ướ
c nh

m
độ

ng viên m

t s

b

ph

n thu nh

p
t

lao
đ

ng, t

c

a c

i, t

v

n, t

c
ác chi tiêu hàng hoá và d


ch v

, t




Trang 7
tài s

n c

a các th

nhân và pháp nhân nh

m t

p trung vào tay Nhà
n
ướ
c
để
trang tr

i các kho

n chi phí cho b


máy nhà n
ướ
c và các
nhu c

u chung c

a x
ã
h

i. C
ác kho

n
đ

ng vi
ên qua thu
ế

đư

c th


ch
ế
hoá b


ng lu

t.
V

i nh

n th

c như v

y, có th

th

y r
õ
s

khác nhau gi

a thu
ế
v

i
c
ác h
ì
nh th


c ph
ân ph

i kh
ác d

a tr
ên nh

ng
đ

c
đi

m
ch

y
ế
u sau
đây:
·

Đặ
c đi

m th


nh

t : Thu
ế
là m

t bi

n pháp tài chính c

a
Nhà n
ướ
c mang tính quy

n l

c, tính c
ưỡ
ng ch
ế
, tính pháp l
ý
cao nhưng
s

b

t bu


c n
ày là phi h
ì
nh s

.

Quá tr
ì
nh
độ
ng viên ngu

n thu t

thu
ế
c

a Nhà n
ướ
c là quá tr
ì
nh
chuy

n
đổ
i quy


n s

h

u m

t b

ph

n thu nh

p c

a các pháp nhân và
th

nhân thành quy

n s

h

u c

a Nhà n
ướ
c. Do đó Nhà n
ướ
c ph


i dùng
quy

n l

c
để
th

c hi

n quy

n chuy

n
đổ
i. Tính quy

n l

c t

o nên s


b

t bu


c l
à m

t t

t y
ế
u kh
ách quan, nhưng v
ì
c
ác ho

t
đ

ng thu nh

p
c

a th

nhân và pháp nhân không gây c

n tr

cho x
ã

h

i nên tính b

t
bu

c này là phi h
ì
nh s

. V
ì
v

y có th

nói vi

c đánh thu
ế
không mang
tính h
ì
nh ph

t.

Đặ
c đi


m này
đượ
c th

ch
ế
hoá trong hi
ế
n pháp c

a m

i qu

c gia,
vi

c
đóng góp thu
ế
cho nh
à n
ư

c
đư

c coi l
à m


t trong nh

ng ngh
ĩ
a v


b

t bu

c
đố
i v

i công dân. M

i công dân làm nghi
ã
v

đóng thu
ế
theo
nh

ng lu

t thu

ế

đư

c c
ơ quan quy

n l

c t

i cao quy
đ

nh v
à n
ế
u kh
ông
thi hành s

b

c
ưỡ
ng ch
ế
theo nh

ng h

ì
nh th

c nh

t
đị
nh.
*
Đặ
c đi

m th

hai: Thu
ế
tuy là bi

n pháp tài chính c

a Nhà n
ướ
c
mang tính b

t bu

c, song s

b


t bu

c đó luôn luôn
đượ
c xác l

p trên
n

n t

ng kinh t
ế
-x
ã
h

i c

a ng
ườ
i làm nhi

m v

đóng thu
ế
, do đó thu
ế


bao gi

c
ũ
ng ch

a
đ

ng c
ác y
ế
u t

kinh t
ế
x
ã
h

i.

+ Y
ế
u t

kinh t
ế
th


hi

n : H

th

ng thu
ế
tr
ướ
c h
ế
t ph

i k


đế
n
thu nh

p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i c


a m

t Qu

c gia, cơ c

u kinh t
ế
, th

c


Trang 8
ti

n v

n
đ

ng c

a c
ơ c

u kinh t
ế

đó, c

ũ
ng nh
ư chính sách, cơ ch
ế
qu

n
l
ý
c

a Nhà n
ướ
c. Cùng v

i y
ế
u t

đó c
ò
n ph

i k


đế
n ph

m vi, m


c
độ

chi tiêu c

a Nhà n
ướ
c nh

m th

c hi

n các ch

c năng kinh t
ế
c

a m
ì
nh.
+ Y
ế
u t

x
ã
h


i th

hi

n : H

th

ng thu
ế
ph

i d

a trên phong t

c,
t

p quán c

a qu

c gia, k
ế
t c

u giai c


p c
ũ
ng như
đờ
i s

ng th

c t
ế
c

a
c
ác thành viên trong t

ng giai
đo

n l

ch s

. M

t kh
ác thu
ế
c
ò

n th

c
hi

n phân ph

i l

i thu nh

p x
ã
h

i
đả
m b

o công b

ng x
ã
h

i.
Như v

y m


c
độ
ng viên qua thu
ế
trong GDP c

a m

t qu

c gia
ph

thu

c vào nhu c

u chi tiêu c

a Nhà n
ướ
c và các v

n
đề
kinh t
ế
, x
ã


h

i c

a qu

c gia đó.

*
Đ

c
đi

m th

ba:
Thu
ế
l
à m

t kho

n
đóng góp không mang tính
ch

t hoàn tr


tr

c ti
ế
p. Nghi
ã
là kho

n đóng góp c

a công dân b

ng
h
ì
nh th

c thu
ế
không
đò
i h

i ph

i hoàn tr

đúng b

ng s


l
ượ
ng và
kho

n thu mà nhà n
ướ
c thu t

công dân đó như là m

t kho

n vay
m
ượ
n. Nó s


đượ
c hoàn tr

l

i cho ng
ườ
i n

p thu

ế
thông qua cơ ch
ế

đầ
u t
ư c

a Ng
ân sách nhà n
ư

c cho vi

c s

n xu

t v
à cung c

p h
àng hoá
công c

ng.

Đặ
c đi


m này làm n

i r
õ
s

khác nhau gi

a thu
ế
và l

phí. L

phí
đượ
c coi là m

t kho

n
đố
i giá gi

a Nhà n
ướ
c v

i công dân, khi công
dân th


a h
ưở
ng nh

ng d

ch v

công c

ng do nhà n
ướ
c cung c

p ph

i
tr

m

t ph

n thu nh

p c

a m
ì

nh cho nh
à n
ư

c. Tuy nhi
ên vi

c trao
đ

i
này th
ườ
ng không tuân th

theo h
ì
nh th

c trao
đổ
i ngang giá d

a trên
quy lu

t c

a th


tr
ư

ng.

Tóm l

i, Thu
ế
là m

t bi

n pháp kinh t
ế
c

a m

i Nhà n
ướ
c, nó
đượ
c th

c thi khi ho

t
độ
ng kinh t

ế
t

o ra thu nh

p ho

c s

d

ng ngu

n
thu nh

p t

o ra.
Đặ
c bi

t, trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ

ng vai tr
ò
c

a Nhà
n
ướ
c ngày càng tr

nên quan tr

ng th
ì
vai tr
ò
c

a thu
ế
c
ũ
ng chi
ế
m v

trí


Trang 9
không th


thi
ế
u
đư

c trong c
ông tác qu

n l
ý
v
à đi

u ti
ế
t v
ĩ
m
ô n

n kinh
t
ế
.

2. Vai tr
ò
c


a Thu
ế
trong n

n kinh t
ế
th

tr
ư

ng:


S

d

ng cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
để
gi

i quy
ế

t 3 v

n
để
cơ b

n c

a n

n
kinh t
ế
(s

n xu

t cái g
ì
, như th
ế
nào, cho ai) là phát ki
ế
n v
ĩ

đạ
i c

a nhân

lo

i, cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng thông qua nh

ng y
ế
u t

c

a nó
đã
t

o ra
độ
ng
l

c thúc
đẩ
y s

n xu


t phát tri

n, kích thích tăng năng su

t lao
độ
ng,
nâng cao ch

t l
ượ
ng hi

u qu

, thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh x
ã
h

i hoá s

n xu

t,
đẩ

y nhanh qu
á tr
ì
nh t
ích t

v
à t

p trung ho
á s

n xu

t.

Bên c

nh nh

ng ưu đi

m đó, cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có nh
ượ

c đi

m là
gây cho x
ã
h

i nh

ng l
ã
ng phí v

lao
độ
ng, tài nguyên, v

n d

n
đế
n
độ
c
quy

n th

tiêu c


nh tranh. V

i cơ ch
ế
phân ph

i qua th

tr
ườ
ng th
ườ
ng
khoét sâu h

ngăn cách gi

a ng
ườ
i gi

u và ng
ườ
i nghèo, t

o s

b

t


n
đị
nh v

kinh t
ế
x
ã
h

i.

T

nh

ng ưu, nh
ượ
c đi

m đó c

n thi
ế
t ph

i có s

can thi


p c

a
Nhà n
ướ
c vào quá tr
ì
nh kinh t
ế
-x
ã
h

i
để
phát huy nh

ng m

t tích c

c
c

a cơ ch
ế
th

tr

ườ
ng và h

n ch
ế
t

i đa nh

ng nh
ượ
c đi

m c

a chúng.
Để
qu

n l
ý
, đi

u hành v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
x

ã
h

i, Nhà n
ướ
c s

d

ng
nhi

u c
ông c

nh
ư: K
ế
ho

ch ho
á, pháp lu

t, c
ác chính sách tài chính
ti

n t

vv Trong các công c


trên th
ì
chính sách tài chính ti

n t

đóng
vai tr
ò
quan tr

ng nh

t và Thu
ế
là m

t công c

quan tr

ng trong chính
sách tài chính ti

n t

, thu
ế


đượ
c nhà n
ướ
c s

d

ng
để
th

c hi

n vai tr
ò

qu

n l
ý
v
ĩ
mô kinh t
ế
x
ã
h

i.
C

ó th

th

y r
õ
vai tr
ò
c

a Thu
ế

n

i b

t


c
ác m

t sau:


* Thu
ế
là ngu


n thu ch

y
ế
u c

a ngân sách Nhà n
ướ
c:


Trang 10

M

t n

n tài chính qu

c gia lành m

nh ph

i d

a ch

y
ế
u vào

ngu

n thu t

n

i b

n

n kinh t
ế
qu

c dân.T

t c

các nhu c

u chi tiêu
c

a Nhà n
ướ
c
đề
u
đượ
c đáp


ng qua các ngu

n thu t

thu
ế
, phí và các
h
ì
nh th

c thu khác như: vay m
ượ
n, vi

n tr

n
ướ
c ngoài, bán tài nguyên
qu

c gia, thu kh
ác vv Song th

c t
ế
c
ác h

ì
nh th

c thu ngo
ài thu
ế

đó có
r

t nhi

u h

n ch
ế
, b

ràng bu

c b

i nhi

u đi

u ki

n. Do đó thu
ế


đượ
c
coi là kho

n thu quan tr

ng nh

t v
ì
kho

n thu này mang tính ch

t

n
đị
nh và khi n

n kinh t
ế
càng phát tri

n th
ì
kho

n thu này càng tăng.



n
ướ
c ta, Thu
ế
th

c s

tr

thành ngu

n thu ch

y
ế
u c

a Ngân sách Nhà
n
ư

c t

n
ăm 1990. Đi

u n

ày
đư

c th

hi

n qua t

tr

ng s

thu
ế
trong
t

ng thu ngân sách .
Bi

u 1: T
ì
nh h
ì
nh t

l

thu

ế
và phí trong t

ng thu ngân sách nhà
n
ướ
c ta trong th

i gian qua ( Tài li

u c

a T

ng c

c thu
ế
).

N
ăm
T

ng s

thu
ế
và phí
( t



đồ
ng)
% So v

i t

ng thu
NSNN
% So v

i GDP
1990

5906
73.7
14.0
1991
9844
92.7
12.83
1992

18514
88.0
16.75
1993
28695
90.5

21.0
1994

36629
89.6
21.51

Qua bi

u trên ta th

y s

thu thu
ế
và phí
đã
chi
ế
m ph

n ch

y
ế
u
trong t

ng thu NSNN và tăng nhanh qua các năm,
đã

b

o
đả
m v


b

n y
êu c

u chi th
ư

ng xuy
ên ngày càng tăng c

a NSNN, gi

m b

i chi
ngân sách, gi

m l

m phát, t

ng b

ướ
c góp ph

n

n
đị
nh tr

t t

x
ã
h

i,


Trang 11
giành m

t ph

n
đ

t
ăng chi cho tích lu

. Nh

ư v

y, ch

ng t

thu
ế
l
à
ngu

n thu quan tr

ng nh

t c

a NSNN.

* Thu
ế
, m

t công c

góp ph

n đi


u ch

nh các m

c tiêu kinh t
ế
v
ĩ

c

a Nhà n
ướ
c:

Chính sách thu
ế

đượ
c
đặ
t ra không ch

nh

m mang l

i s

thu đơn

thu

n cho ngân sách mà yêu c

u cao hơn là qua thu góp ph

n th

c hi

n
ch

c năng vi

c ki

m kê, ki

m soát, qu

n l
ý
h
ướ
ng d

n và khuy
ế
n khích

phát tri

n s

n xu

t, m

r

ng lưu thông
đố
i v

i t

t c

các thành ph

n
kinh t
ế
theo h
ư

ng ph
át tri

n c


a k
ế
ho

ch nh
à n
ư

c, g
óp ph

n t
ích c

c
vào vi

c đi

u ch

nh các m

t m

t cân
đố
i l


n trong n

n kinh t
ế
qu

c dân.
Ngày nay, h
ướ
ng vào vi

c x

l
ý
các m

c tiêu c

a kinh t
ế
v
ĩ
mô là
nhi

m v

tr


ng tâm c

a m

i chính ph

. S

thành công hay th

t b

i c

a
vi

c qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c, n

n kinh t
ế
là gi

i quy

ế
t các m

c tiêu c

a kinh
t
ế
v
ĩ
m
ô. Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ư

ng hi

n
đ

i, ng
ư

i ta th
ư


ng x
ác
đị
nh 4 m

c tiêu cơ b

n c

a kinh t
ế
v
ĩ
mô mà m

i chính ph

ph

i theo
đu

i. B

n m

c tiêu đó là:
-
Đả

m b

o thúc
đẩ
y s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
m

t cách h

p l
ý
.
- T

o
đượ
c công ăn vi

c làm
đầ
y
đủ
cho ng
ườ
i lao

độ
ng.

-

n
đ

nh gi
á c

, ti

n t

, ch

ng l

m p
hát.
-Th

c hi

n s

cân b

ng cán cân thanh toán qu


c t
ế
.

V

i 4 m

c tiêu trên ta có th

th

y r
õ
Thu
ế
là m

t công c

h
ế
t s

c
quan tr

ng nh


m bi
ế
n 4 m

c tiêu đó thành hi

n th

c.

1. Thu
ế
kích thích s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, t

o công ăn vi

c
làm:


Trang 12


Để

th

c hi

n các m

c tiêu này, m

t trong nh

ng công c

quan
tr

ng mà nhà n
ướ
c s

d

ng là chính sách thu
ế
. N

i dung đi

u ti
ế
t c


a
thu
ế
g

n hai m

t: Kích thích và h

n ch
ế
. Nhà n
ướ
c
đã
s

d

ng chính
sách thu
ế
m

t cách linh ho

t trong t

ng th


i k

nh

t
đị
nh, b

ng vi

c tác
độ
ng v
ào cung-c

u nh

m
đi

u ch

nh
chu k

kinh doanh
- m

t

đ

c
trưng v

n có c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Khi n

n kinh t
ế
suy thoái, t

c là khi
đầ
u tư ng

ng tr

, s


n xu

t và
tiêu dùng
đề
u gi

m th
ì
nhà n
ướ
c dùng thu
ế

để
kích thích
đầ
u tư và
khuy
ế
n khích tiêu dùng.
-
B

ng vi

c gi

m thu
ế


đánh vào s

n xu

t, gi

m thu
ế

đ

i v

i
hàng s

n xu

t ra
để
khuy
ế
n khích t

o l

i nhu

n, kích thích

vi

c
đầ
u tư vào s

n xu

t.
- B

ng vi

c gi

m th
ế
đánh vào tiêu dùng nh

m khuy
ế
n khích
tiêu dùng.
-

Đ

h

n ch

ế
v
à gây áp l

c
đ

i v

i vi

c l
ưu gi

v

n kh
ông đưa
vào
đầ
u tư, có th

tăng thu
ế
đánh vào thu nh

p v

ti


n g

i ti
ế
t
ki

m và thu nh

p v

tài s

n d

tr

, t

đó s

khuy
ế
n khích vi

c
đưa v

n vào
đầ

u tư, s

n xu

t kinh doanh.
Khi n

n kinh t
ế
hưng th

nh,
để
ngăn ch

n nguy cơ m

t n

n kinh
t
ế
“n
óng” phát tri

n d

n
đ
ế

n l

m ph
át và kh

ng ho

ng th

a th
ì
nh
à
n
ướ
c dùng thu
ế

để
gi

m t

c
độ

đầ
u tư




t và gi

m b

t m

c tiêu dùng
c

a x
ã
h

i. Song vi

c t
ăng thu
ế
ph

i
đư

c xem x
ét trong m

t gi

i h


n
cho phép
để

đả
m b

o v

a tăng ngu

n thu cho NSNN v

a đi

u ch

nh cơ
c

u ngành ngh

h

p l
ý
.
Như v


y, có th

th

y s

tác
độ
ng c

a thu
ế


nh h
ưở
ng r

t l

n
đế
n n

n kinh t
ế
,
đế
n vi


c đi

u ti
ế
t kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c

a Nhà n
ướ
c.
Th
ông qua thu
ế
, Nh
à n
ư

c th

c hi

n
đ

nh h

ư

ng ph
át tri

n s

n xu

t.


Trang 13
Chính sách thu
ế
c
ó
đ

nh h
ư

ng ph
ân bi

t, c
ó th

g
óp ph


n t

o ra s


phát tri

n cân
đố
i hài hoà gi

a các ngành, các khu v

c, các thành ph

n
kinh t
ế
, làm gi

m b

t chi phí x
ã
h

i và thúc
đẩ
y tăng tr

ưở
ng kinh t
ế
.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng x

y ra các chu k

kinh doanh đó là chu k


dao
độ
ng lên xu

ng v

m

c
độ
th


t nghi

p và t

l

l

m phát, s



n
đị
nh
n

n kinh t
ế
v

i t
ì
nh tr

ng c
ó
đ


y
đ

c
ông ăn vi

c l
àm, l

m ph
át

m

c
th

p
để
thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng b

n v


ng là h
ướ
ng ph

n
đấ
u
n

l

c c

a m

i chính ph

nh

m san b

ng chu k

kinh doanh, đưa giá c


v

m


c

n
đị
nh.

2. Thu
ế
th

c hi

n vai tr
ò
tái phân ph

i các ngu

n tài chính,
góp ph

n
đả
m b

o công b

ng x
ã

h

i:

Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng làm ra tăng s

phân hoá giàu nghèo, s

phân
hoá này có nh

ng khi b

t h

p l
ý
và làm gi

m tính hi

u qu

kinh t

ế
-x
ã

h

i. Do v

y, c

n ph

i c
ó nh

ng bi

n ph
áp phân ph

i l

i c

a c

i x
ã
h


i
nh

m h

n ch
ế
s

phân hoá này, làm lành m

nh x
ã
h

i.
Nhà n
ướ
c dùng thu
ế

để
đi

u ti
ế
t ph

n chênh l


ch gi

a ng
ườ
i giàu
và ng
ườ
i nghèo, thông qua vi

c tr

c

p ho

c cung c

p hàng hoá công
c

ng. Thông qua thu
ế
thu nh

p, Nhà n
ướ
c th

c hi


n vai tr
ò
đi

u ch

nh
v
ĩ
m
ô trong l
ĩ
nh v

c ti

n l
ương và thu nh

p, h

n ch
ế
s

ph
ân hoá giàu
nghèo và ti
ế
n t


i công b

ng x
ã
h

i. M

t khía c

nh khác c

a chính sách
thu
ế
nh

m
đi

u ch

nh thu nh

p l
à các kho

n thu
ế


đánh vào tiêu dùng:
Thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t, thu
ế
Giá tr

gia tăng.
V

i nh

ng hàng hóa d

ch v

thi
ế
t y
ế
u vi

c gi


m thu
ế
s

có l

i
cho ng
ườ
i nghèo hơn và s

chênh l

ch v

thu nh

p c
ũ
ng
đượ
c gi

m b

t.
Trái l

i nh


ng m

t hàng xa x

, cao c

p vi

c tăng thu
ế
s

góp ph

n phân
ph

i l

i m

t b

ph

n thu nh

p c


a ng
ư

i gi
àu trong x
ã
h

i. Tuy nhi
ên,


Trang 14
khi s

d

ng c
ông c

thu
ế

đ


đi

u ch


nh thu nh

p, m

c thu n
ên xây
d

ng h

p l
ý
tránh t
ì
nh tr

ng đi

u ti
ế
t quá l

n làm gi

m khát v

ng làm
giàu c

a nhà kinh doanh và gi


m kh

năng tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
c

a
đấ
t
n
ướ
c.

3. Thu
ế
là công c

ki

m ch
ế
l

m phát:

Nguyên nhân c


a l

m phát có th

do cung c

u làm cho giá c


hàng hoá tăng lên ho

c do chi phí
đầ
u vào tăng. Thu
ế

đượ
c s

d

ng
để

đi

u ch

nh l


m phát,

n
đị
nh giá c

th

tr
ườ
ng. N
ế
u cung nh

hơn c

u
th
ì
nh
à n
ư

c d
ùng thu
ế

đ



đi

u ch

nh b

ng c
ách gi

m thu
ế

đ

i v

i c
ác
y
ế
u t

s

n xu

t, gi

m thu
ế

thu nh

p
để
kích thích
đầ
u tư s

n xu

t ra
nhi

u kh

i l
ượ
ng s

n ph

m nhi

u hơn.
Đồ
ng th

i tăng thu
ế


đố
i v

i
hàng hoá tiêu dùng
để
gi

m b

t c

u. N
ế
u l

m phát do chi phí tăng, gia
tăng th

t nghi

p, s

tr
ì
tr

c

a t


c
độ
phát tri

n kinh t
ế
, giá c


đầ
u vào
t
ăng, nhà n
ư

c d
ùng thu
ế
h

n ch
ế
t
ăng chi phí b

ng c
ách c

t gi


m thu
ế

đánh vào chi phí, kích thích tăng năng su

t lao
độ
ng.

4. Thu
ế
góp ph

n b

o h

s

n xu

t trong n
ướ
c và t

o đi

u
ki


n hoà nh

p n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i:

B

o h

h

p l
ý
n

n s

n xu

t trong n
ướ
c tránh kh


i s

c

nh
tranh kh

c ki

t t

b
ên ngoài
đư

c coi l
à h
ế
t s

c c

n thi
ế
t
đ

i v


i c
ác
n
ướ
c. Đi

u này
đượ
c th

hi

n r
õ
nét thông qua thu
ế
xu

t nh

p kh

u.
Để

kích thích s

n xu

t trong n

ướ
c phát tri

n, kích thích s

n xu

t hàng hoá
xu

t kh

u, nhà n
ướ
c đánh thu
ế
r

t th

p ho

c không đánh thu
ế
vào hàng
xu

t kh

u. Khuy

ế
n khích xu

t kh

u hàng hoá
đã
qua ch
ế
bi
ế
n, h

n ch
ế

xu

t kh

u nguy
ên li

u th
ô. Đánh thu
ế
nh

p kh


u th

p
đ

i v

i h
àng hoá


Trang 15
máy móc thi
ế
t b

trong n
ư

c ch
ưa s

n xu

t
đư

c v
à đánh thu
ế

nh

p
kh

u cao
đố
i v

i hàng hoá máy móc thi
ế
t b

trong n
ướ
c
đã
s

n xu

t
đượ
c ho

c hàng hoá tiêu dùng xa x

.
Hi


n nay, xu h
ướ
ng h

i nh

p kinh t
ế
đang phát tri

n m

nh m




trong khu v

c và trên th
ế
gi

i. S

ưu
đã
i, các hi

p

đị
nh v

thu
ế
, tính
th
ông l

qu

c t
ế
c

a ch
ính sách thu
ế
c
ó th

l
àm gia tăng s

ho
à nh

p
kinh t
ế

gi

a m

t s

qu

c gia v

i khu v

c và c

ng
đồ
ng qu

c t
ế
.
Tr
ướ
c s


đổ
i m

i m


nh m

c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
đò
i h

i hàng
lo

t các chính sách kinh t
ế
, tài chính ph

i thay
đổ
i cho phù h

p, trong
đó có chính sách thu
ế
khoá. K


h

p th

XI Qu

c h

i khoá IX n
ướ
c
C

ng ho
à x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a Vi

t nam
đ
ã
th
ông qua hai lu


t thu
ế
quan
tr

ng là Lu

t thu
ế
Giá tr

gia tăng và Lu

t thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p
có hi

u l

c t

ngày 01/01/1999 thay th
ế
cho Lu


t thu
ế
doanh thu, l

i
t

c. V

n
đề

đặ
t ra là ngành thu
ế
c
ũ
ng như các
đố
i t
ượ
ng s

n xu

t kinh
doanh ph

i n


m v

ng và th

c hi

n nghiêm ch

nh 2 lu

t thu
ế
này giúp
cho Thu
ế
ng
ày càng có s

c kh

thi, hi

u qu

h
ơn trong n

n kinh t
ế

th


tr
ườ
ng.

II. S


CẦN

THIẾT

PHẢ
I ÁP
DỤNG

THUẾ

THUẾ
GIÁ
TRỊ
GIA TĂNG


NƯỚC
TA
HIỆN
NAY:


1. S

c

n thi
ế
t ph

i
áp d

ng thu
ế
Gi
á tr

gia t
ăng thay
cho thu
ế
Doanh thu:

Ch

có s

n xu

t m


i t

o ra c

a c

i v

t ch

t cho x
ã
h

i và ngu

n
thu cho NSNN. Do
đó, Nhà n
ư

c c
ó trách nhi

m quan t
âm, t

o m
ôi

tr
ườ
ng thu

n l

i cho s

n xu

t phát tri

n, lưu thông
đượ
c thông su

t.


Trang 16
M

t m
ôi tr
ư

ng
đ

u t

ư
đư

c coi l
à thu

n l

i n
ế
u trong
đó, nh

ng c
ơ ch
ế

chính sách
đượ
c quy
đị
nh phù h

p, r
õ
ràng,

n
đị
nh, ít có bi

ế
n
độ
ng
để

t

o cho doanh nghi

p yên tâm b

v

n
đầ
u tư phát tri

n s

n xu

t, kinh
doanh.


n
ướ
c ta,
đế

n th

i đi

m này, Nhà n
ướ
c th

y c

n thi
ế
t ph

i áp
d

ng thu
ế
Gi
á tr

gia t
ăng
đ

thay th
ế
cho thu
ế

doanh thu v
ì
c
ác l
ý
do
sau:
V

i Vi

t Nam, Thu
ế
doanh thu
đã

đượ
c áp d

ng t

r

t lâu,
tr
ướ
c đây có tên là Thu
ế
doanh nghi


p, t

khi c

i cách thu
ế
b
ướ
c m

t
(t

năm 1990)
đượ
c
đổ
i tên là Thu
ế
doanh thu. Thu
ế
doanh thu có
đặ
c
tr
ưng cơ b

n l
à có nhi


u m

c thu
ế
su

t, ph
ân bi

t theo ngh
ành hàng và
m

t hàng. Thu
ế
thu hàng tháng và tính trên t

ng doanh thu bán hàng,
không có kh

u tr

thu
ế

đã
n

p


khâu tr
ướ
c. Thu
ế
su

t
đượ
c quy
đị
nh
th

p.
Thu
ế
doanh thu có ưu đi

m là tính toán đơn gi

n, thu d

t đi

m
t

ng l

n b

án hàng mà không ph

i theo d
õ
i tho
ái tr

s

thu
ế

đ
ã
n

p


khâu tr
ướ
c. V
ì
v

y, ngu

n thu c

a các c


p ngân sách và gi

a các
đị
a
phương c
ũ
ng tương
đố
i

n
đị
nh.
Tuy nhiên, thu
ế
doanh thu có nhi

u nh
ượ
c đi

m, trong đó,
nh
ượ
c đi

m l


n nh

t là thu thu
ế
trùng l

p. Thu
ế
doanh thu quy
đị
nh c


m

i l

n b
án hàng là m

t l

n ph

i n

p Thu
ế
doanh thu n
ên càng chuyên

môn hoá sâu th
ì
càng ph

i n

p nhi

u thu
ế
. Ng
ượ
c l

i, n
ế
u t

ch

c s

n
xu

t kh
ép kín ki

u t


c

p t

t
úc th
ì
ph

i n

p
ít thu
ế
h
ơn. Do đó, thu
ế

doanh thu không phù h

p v

i yêu c

u Công nghi

p hoá- Hi

n
đạ

i hoá.
M

t khác, cơ ch
ế
thu
ế
có nhi

u m

c thu
ế
su

t
để
b

o h


đế
n t

ng
ngành hàng, m

t hàng ch


phù h

p v

i th

i k

k
ế
ho

ch hoá, th

i k
ì

giá c


đạ
i b

ph

n hàng hoá
đề
u do Nhà n
ướ
c th


ng nh

t qu

n l
ý
.Vi

c
quy
đ

nh qu
á nhi

u thu
ế
su

t l
àm cho s

c thu
ế
ph

c t

p, t


o k

h


đ




Trang 17
tr

n thu
ế
, l
ách thu
ế
.
M

t kh
ác thu
ế
Doanh thu quy
đ

nh qu
á nhi


u c
ác
tr
ườ
ng h

p mi

n gi

m thu
ế
, nhi

u khi không đúng tính ch

t c

a thu
ế

gián thu, gây ph

c t

p cho quá tr
ì
nh th


c hi

n, qu

n l
ý
.
Sang cơ ch
ế
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, giá c

hàng hoá do cung- c

u
trên th

tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh, n
ế

u v

n duy tr
ì
cơ ch
ế
nhi

u thu
ế
su

t th
ì
ch


l
àm tăng thêm khó khăn, ph

c t

p trong qu

n l
ý
v
à t

o nhi


u k

h

cho
tr

n l

u thu
ế
Chính v
ì
v

y, trong c

i cách thu
ế
b
ướ
c II này, Qu

c h

i
đã
quy
ế

t
đị
nh ban hành thu
ế
Giá tr

gia tăng
để
áp d

ng t

1/1/2003
thay th
ế
cho thu
ế
doanh thu.

2. Thu
ế
Giá tr

gia tăng và nh

ng ưu đi

m n

i b


t:

Thu
ế
Giá tr

gia tăng là thu
ế
tính trên kho

n giá tr

tăng thêm
c

a h
àng hoá, d

ch v

ph
át sinh

t

ng kh
âu trong quá tr
ì
nh t


s

n xu

t,
lưu thông
đế
n tiêu dùng.
V
ì
ch

tính trên kho

n giá tr

tăng thêm c

a hàng hoá, d

ch v




t

ng khâu bán hàng, không đánh vào ph


n giá tr


đã
ch

u thu
ế


khâu
tr
ướ
c, cho nên cách tính thu
ế
Giá tr

gia tăng là r

t khoa h

c, r

t c

n
thi
ế
t
đ


i v

i ph
át tri

n s

n xu

t theo h
ư

ng C
ông nghi

p ho
á- Hi

n
đ

i
hoá và phù h

p v

i yêu c

u h


i nh

p qu

c t
ế
.
V

i b

n ch

t đó, Thu
ế
Giá tr

gia tăng có nhi

u ưu đi

m hơn so
v

i thu
ế
doanh thu, như sau:

+ Thu

ế
Gi
á tr

gia t
ăng không thu trùng l

p cho n
ên góp ph

n
khuy
ế
n khích chuyên môn hoá, h

p tác hoá
để
nâng cao năng su

t, ch

t
l
ượ
ng, h

giá thành s

n ph


m.


Trang 18
+ Thu
ế
Gi
á tr

gia t
ăng ch

t
ính trên ph

n gi
á tr

t
ăng thêm,
không tính vào v

n, nên góp ph

n khuy
ế
n khích các t

ch


c, cá nhân
b

v

n ra
đầ
u tư phát tri

n s

n xu

t, kinh doanh, phù h

p v

i
đị
nh
h
ướ
ng phát tri

n kinh t
ế


n
ướ

c ta trong th

i gian t

i.
+ Thu
ế
Giá tr

gia tăng góp ph

n khuy
ế
n khích m

nh m

vi

c
s

n xu

t h
àng xu

t kh

u, v

ì
h
àng hoá xu

t kh

u ch

ng nh

ng kh
ông
ph

i ch

u thu
ế
Giá tr

gia tăng

khâu xu

t kh

u mà c
ò
n
đượ

c thoái tr


l

i toàn b

s

thu
ế

đã
thu

các khâu tr
ướ
c.
+ Thu
ế
Giá tr

gia tăng
đượ
c thu t

p trung ngay

khâu
đầ

u tiên
là khâu s

n xu

t ho

c khâu nh

p kh

u hàng hoá và thu

m

i khâu
đề
u
c
ó th

ki

m tra
đư

c vi

c thu n


p thu
ế


kh
âu tr
ư

c, cho n
ên h

n ch
ế

đượ
c th

t thu hơn so v

i thu
ế
doanh thu.
+ Thu
ế
Giá tr

gia tăng
đượ
c th


c hi

n th

ng nh

t và ch

t ch


theo nguyên t

c căn c

vào hoá đơn mua, bán hàng
để
kh

u tr

s

thu
ế

đã
n

p


khâu tr
ướ
c. Đi

u đó có ngh
ĩ
a là, n
ế
u không có hoá đơn mua
h
àng ghi r
õ
s

thu
ế

Giá tr

gia t
ăng
đ
ã
n

p

kh
âu tr

ư

c th
ì
kh
ông
đư

c
kh

u tr

thu
ế
. V
ì
v

y, Thu
ế
Giá tr

gia tăng khuy
ế
n khích các cơ s

s

n

xu

t, kinh doanh khi mua hàng ph

i
đò
i hoá đơn, và khi bán hàng ph

i
có hoá đơn theo đúng quy
đị
nh. V

i nguyên t

c thu
ế
thu

khâu sau
đượ
c kh

u tr

s

thu
ế


đã
n

p

khâu tr
ướ
c, Thu
ế
Giá tr

gia tăng s

góp
ph

n h

n ch
ế

đư

c nh

ng sai s
ót, gian l

n trong vi


c ghi ch
ép hoá đơn.
Ho

t
độ
ng mua-bán hàng hoá, cung

ng lao v

, d

ch v

có hoá đơn,
ch

ng t


đư

c
đưa vào n

n
ế
p th
ành thói quen trong n


n kinh t
ế
s

l
à
ti

n
đề
cho vi

c tin h

c hoá quá tr
ì
nh qu

n l
ý
s

n xu

t kinh doanh, h

n
ch
ế
b


t nh

ng sai sót, tiêu c

c và mang l

i nhi

u l

i ích cho n

n kinh
t
ế
.


Trang 19
+ Thu
ế
Gi
á tr

gia t
ăng phù h

p v


i th
ông l

qu

c t
ế
, t

o
đi

u
ki

n cho Vi

t nam h

i nh

p kinh t
ế
v

i các n
ướ
c trong khu v

c và trên

th
ế
gi

i.
R
õ
ràng, thu
ế
Giá tr

gia tăng có nhi

u ưu đi

m n

i tr

i hơn thu
ế

doanh thu. M

c đích ch

y
ế
u c


a vi

c áp d

ng thu
ế
Giá tr

gia tăng là
t

o th
êm thu

n l

i cho c
ác cơ s

s

n xu

t, kinh doanh ph
át tri

n, ch


không nh


m tăng m

c
độ
ng viên, càng không ph

i là làm cho doanh
nghi

p khó khăn.

2. N

i dung cơ b

n c

a Lu

t thu
ế
Giá tr

gia tăng:

Theo lu

t thu
ế

Giá tr

gia tăng
đã

đượ
c qu

c h

i khoá IX thông
qua t

i k

h

p th

11.
Ngh


đị
nh s

28/2003/NĐ-CP.

Thông tư s


89/2003/TT
-BTC.

· Ph

m vi áp d

ng :

a.

Đố
i t
ượ
ng ch

u thu
ế
: Hàng hoá, d

ch v

dùng cho s

n xu

t,
kinh doanh và tiêu dùng

Vi


t nam là
đố
i t
ượ
ng ch

u thu
ế
Giá tr

gia
t
ăng, tr

c
ác
đ

i t
ư

ng kh
ông thu

c di

n ch

u thu

ế

đ
ã
quy
đ

nh trong
lu

t.
Do nh

ng m

c tiêu kinh t
ế
x
ã
h

i nh

t
đị
nh trong t

ng th

i k


,
lu

t thu
ế
Giá tr

gia tăng quy
đị
nh 26 nhóm, m

t hàng không thu

c di

n
ch

u thu
ế
Giá tr

gia tăng.
Đặ
c đi

m c

a nh


ng ho

t
độ
ng không ph

i
ch

u thu
ế
Giá tr

gia tăng là:


Trang 20
- Nh

ng ho

t
đ

ng nh
à n
ư

c c


n khuy
ế
n kh
ích phát tri

n
nhưng đang g

p khó khăn. Ví d

: Nhà

thu

c s

h

u nhà
n
ướ
c do nhà n
ướ
c bán cho ng
ườ
i đang thuê.
- Nh

ng ho


t
độ
ng liên quan
đế
n v

n
đầ
u tư. Ví d

: D

ch v

tín
d

ng và qu


đầ
u g

m ho

t
độ
ng cho vay v


n, cho thu
ế
tài
ch
ính
- Nh

ng ho

t
độ
ng s

n xu

t hàng hoá d

ch v

thi
ế
t y
ế
u. Ví d

:
S

n ph


m tr

ng tr

t, chăn nuôi chưa qua ch
ế
bi
ế
n ho

c ch


ch
ế

- Nh

ng ho

t
độ
ng không mang tính kinh doanh. Ví d

: V
ũ
khí,
kh
í tài ph


c v

qu

c ph
ò
ng an ninh

- Nh

ng ho

t
độ
ng c

n ưu
đã
i nhưng

m

c
độ
v

a ph

i. Ví d


:
Hàng mi

n thu
ế
bán t

i c

ng, ga, sân bay
- Nh

ng hàng hoá mang tính ch

t x

l
ý
v

m

t k
ĩ
thu

t đánh
thu
ế
. Ví d


: Hàng hoá d

ch v

thu

c di

n ch

u thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t.

- Nh

ng hàng hoá không mang tính ch

t gia tăng, tiêu dùng t

i
Vi


t nam ho

c theo nh

ng quan h

kinh t
ế

đố
i ngo

i. Ví d

:
Hàng chuy

n kh

u, quá c

nh
Nh

ng hàng hoá thu

c di

n ch


u thu
ế
Giá tr

gia tăng không ph

i
n

p thu
ế
Gi
á tr

gia t
ăng
đ

u v
ào, nhưng không
đư

c kh

u tr

, ho
àn
thu
ế

GTGT
đầ
u ra.

b.

Đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
: Các t

ch

c cá nhân, s

n xu

t kinh doanh
hàng hóa d

ch v

ch

u thu
ế

Giá tr

gia tăng (g

i chung là cơ s

kinh
doanh) v
à t

ch

c c
á nhân khác nh

p kh

u h
àng hoá ch

u thu
ế
Gi
á
tr

gia tăng ( g

i chung là ng
ườ

i nh

p kh

u) là
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế

Giá tr

gia tăng.


Trang 21



· Căn c

tính thu
ế
và phương pháp tính thu
ế
:


a.
Căn c

tính thu
ế
Giá tr

gia tăng : là giá tính thu
ế
và thu
ế

su

t:

- Giá tính thu
ế
:
Nguyên t

c chung: Giá tính thu
ế
là giá chưa có thu
ế
Giá tr

gia
tăng
+

Đố
i v

i hàng hoá d

ch v

do cơ s

s

n xu

t kinh doanh bán ra
ho

c cung

ng cho
đố
i t
ượ
ng khác, giá tính thu
ế
Giá tr

gia tăng là giá
b
án chưa có thu
ế

Gi
á tr

gia t
ăng.
+
Đố
i v

i hàng hoá nh

p kh

u là giá nh

p t

i c

a kh

u c

ng v

i
thu
ế
nh


p kh

u.
+
Đố
i v

i hàng hoá d

ch v


để
trao
đổ
i s

d

ng n

i b

bi
ế
u t

ng,
giá tính thu
ế

Giá tr

gia tăng
đượ
c xác
đị
nh theo giá tính thu
ế
c

a t

ng
h
àng hoá d

ch v

c
ùng lo

i ho

c t
ương đương t

i th

i
đi


m ph
át sinh
các lo

i ho

t
độ
ng này.
+
Đố
i v

i ho

t
độ
ng cho thuê tài s

n, giá tính thu
ế
Giá tr

gia
tăng là ti

n cho thuê trong t

ng k


.
+
Đố
i v

i gia công hàng hoá, giá tính thu
ế
Giá tr

gia tăng là giá
gia c
ông chưa có thu
ế
bao g

m: Ti

n c
ông, ti

n nhi
ên li

u,
đ

ng l

c v


t
li

u ph

và chi phí khác
để
gia công.
+
Đố
i v

i ho

t
độ
ng xây d

ng, l

p
đặ
t giá tính thu
ế
Giá tr

gia
tăng là giá xây d


ng, l

p
đặ
t chưa có thu
ế
Giá tr

gia tăng.


Trang 22
+
Đ

i v

i ho

t
đ

ng kinh doanh d

ch v

h
ư

ng ti


n c
ông ho

c
ti

n hoa h

ng, giá tính thu
ế
Giá tr

gia tăng là ti

n công ho

c ti

n hoa
h

ng
đựơ
c h
ưở
ng chưa tr

kho


n phí t

n nào.
+
Đố
i v

i ho

t
độ
ng v

n t

i, b

c x
ế
p giá tính thu
ế
Giá tr

gia tăng
là giá c
ướ
c v

n t


i, b

c x
ế
p chưa có thu
ế
Giá tr

gia tăng.

+
Đ

i v

i h
àng hoá, d

ch v


đ

c th
ù
đư

c x
ác
đ


nh nh
ư sau:
Giá tính Giá thanh toán
thu
ế
=
giá tr

gia tăng 1+ Thu
ế
su

t(%) thu
ế
GTGT

- Thu
ế
su

t:

Lu

t thu
ế
Giá tr

gia tăng quy

đị
nh 4 m

c thu
ế
su

t:
0%,5%,10%,20%.
M

c đích c

a vi

c quy
đị
nh 4 m

c thu
ế
su

t này là nh

m kh

c
ph


c nh
ư

c
đi

m c

a thu
ế
Doanh thu, l
à m

t b
ư

c gi

m b

t
đáng k

s


ph

c t


p và kém hi

u qu

c

a cơ ch
ế
đa thu
ế
su

t.
Đồ
ng th

i th

hi

n
chính sách đi

u ti
ế
t thu nh

p và h
ướ
ng d


n tiêu dùng
đố
i v

i hàng hoá,
d

ch v

c

a nhà n
ướ
c.


+ M

c thu
ế
su

t 0%
áp d

ng
đ

i v


i h
àng hoá xu

t kh

u.

+ M

c thu
ế
su

t 5% áp d

ng
đố
i v

i hàng hoá và d

ch v

thi
ế
t
y
ế
u, ph


c v

tr

c ti
ế
p cho s

n xu

t v
à tiêu dùng.
+ M

c thu
ế
su

t 10% là thu
ế
su

t ph

thông áp d

ng
đố
i v


i
hàng hoá d

ch v

thông th
ườ
ng nh

m
đả
m b

o s

thu cho NSNN.
+ M

c thu
ế
su

t 20% áp d

ng
đố
i v

i hàng hoá d


ch v

không
thi
ế
t y
ế
u mà nhà n
ướ
c c

n đi

u ti
ế
t:
. V
àng b

c
đá qu
ý
do c
ơ s

kinh doanh mua v
ào bán ra.



Trang 23
. Khách s

n du
l

ch
ăn u

ng

. X

s

ki
ế
n thi
ế
t.
.
Đạ
i l
ý
tàu bi

n.
. D

ch v


môi gi

i.

b. Phương pháp tính thu
ế
:
Có 2 phương pháp tính thu
ế
Giá tr

gia tăng:
Phương pháp kh

u tr

và phương pháp tính tr

c ti
ế
p trên Giá tr


gia tăng.

@ Phương pháp kh

u tr


thu
ế
:
-
Đố
i t
ượ
ng và đi

u ki

n áp d

ng: Phương pháp kh

u tr

thu
ế

đượ
c áp d

ng cho t

t c

các cơ s

kinh doanh

đã
th

c hi

n
đầ
y
đủ
các
y
êu c

u v

m

v
à ghi s

k
ế
to
án, ch

p h
ành
đ

y

đ

c
ác quy
đ

nh c

a
ch
ế

độ
hoá đơn, ch

ng t

.
- Cách tính thu
ế
GTGT ph

i n

p:
Thu
ế
Giá tr

gia tăng Thu

ế
GTGT Thu
ế
GTGT
ph

i n

p =
đầ
u ra -
đầ
u vào

Thu
ế
Giá tr

gia tăng Giá tính thu
ế
c

a Thu
ế
su

t thu
ế



đầ
u ra = HH,DV bán ra x gtgt HH,DV đó.

Thu
ế
Giá tr

gia tăng T

ng thu
ế
GTGT
đã
thanh toán ghi trên
= ho
á đơn GTGT mua hàng hoá d

c
h v




đầ
u vào ho

c ch

ng t


n

p thu
ế
GTGT hàng hoá,
nh

p kh

u



Trang 24
@
Phương pháp tính tr

c ti
ế
p trên GTGT:

-
Đố
i t
ượ
ng và đi

u ki

n áp d


ng: Là các cá nhân, t

ch

c kinh
doanh ch
ưa th

c hi

n
đ

y
đ

c
ác đi

u ki

n v

k
ế
to
án, hoá đơn, ch

ng

t


để
làm căn c

tính thu
ế
theo phương pháp kh

u tr

, các cơ s

kinh
doanh mua bán vàng, b

c,
đã
qu
ý
, ngo

i t

. Giá bán hàng hoá, d

ch v



ghi trên hoá đơn bán hàng là giá
đã
có thu
ế
GTGT.
- Cách tính thu
ế
:
S

thu
ế
GTGT GTGT c

a hàng hoá Thu
ế
su

t GTGT
ph

i n

p = d

ch v

ch

u thu

ế
x c

a hàng hoá DV

Trong đó:
GTGT c

a hàng hóa Giá thanh toán c

a Giá TT c

a hàng hoá
= -
d

ch v

hàng hoá DV bán ra DV mua vào tương

ng

c.
Kh

u tr

thu
ế
Giá tr


gia tăng
đầ
u vào:

+ Thu
ế

đ

u v
ào c

a h
àng hoá, d

ch v

d
ùng cho s

n xu

t kinh
doanh hàng hoá d

ch v

ch


u thu
ế
Giá tr

gia tăng th
ì

đượ
c kh

u tr


toàn b

.
+ Thu
ế

đầ
u vào c

a hàng hoá d

ch v

dùng
đồ
ng th


i cho s

n
xu

t kinh doanh hàng hoá d

ch v

ch

u thu
ế
Giá tr

gia tăng và không
ch

u thu
ế
gi
á tr

gia t
ăng th
ì
ch


đư


c kh

u tr

s

thu
ế

đ

u v
ào c

a
hàng hoá d

ch v

dùng cho s

n xu

t kinh doanh hàng hoá d

ch v

ch


u
thu
ế
Giá tr

gia tăng.

×