BÀI 25
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
* Giúp cho học sinh :
- Hiểu rõ lãnh thổ Việt Nam có một quá trình phát triển lâu dài và phức
tạp từ Tiền Cambri với ngày nay .
- Hệ quả của lịch sử tự nhiên lâu dài đó có ảnh hưởng tới cảnh quan và tài
nguyên thiên nhiên nước ta .
- Các khái niệm địa chất đơn giản , niên đại địa chất , sơ đồ địa chất .
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
- Sơ đồ các vùng địa chất – kiến tạo ( vẽ to hình 25.1 trong SGK )
- Bảng niên biểu địa chất ( vẽ to để treo tường )
- Bản đồ địa chất Việt Nam treo tường .
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Ổn định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
- Giới thiệu : Lãnh thổ Việt Nam được hình thành qua các giai đoạn kiến
tạo lớn , đất liền ngày càng mở rộng , ổn định và nâng cao . Cảnh quang tự
nhiên từ hoang sơ , đơn điệu đến đa dạng , phong phú ở bài này .
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1 : cả lớp
? Quan sát hình 25.1 , em hãy cho biết đơn vị
nền móng nào có tuổi già nhất ? ( Tiền Cambri
)
- Chúng ta sẽ tìm hiểu về giai đoạn Tiền
Cambri như thế nào .
* Lãnh thổ Việt Nam đã
trải qua hàng trăm triệu
năm biến đổi, chia thành 3
giai đoạn chính :
1. Giai đoạn tiền Cambri
- Giai đoạn đàu tiên , cách
đay ít nhất 570 triệu năm.
- Đại bộ phận nước ta còn là
biển
- Các nền móng cổ :Kon
Tum, Pu Hoạt , Sông Mã ,
Hoàng Liên Sơn , Việt Bắc .
* Hoạt động 2: cá nhân .
- Bước 1 : GV phát phiếu học tập . Dụa vào bản
niên biểu địa chất và hình 25.1 trả lời các câu
hỏi sau :
? Giai đoạn Tiền Cambri xảy ra cách đây bao
nhiêu năm ? Kéo dài trong thời gian bao lâu ?
? Thời kì này có đặc điểm gì ?
_ TQ : XĐ trên H 25.1 các nền móng tiền
Cambri
- Bước 2 : HS làm việc độc lập
- Bước 3 : HS trình bày , GV chuẩn xác kiến
thức và chỉ trên bản đồ các nền móng tiền
Cambri
Hoạt động 3 : Hoạt động cặp
* Bước 1 : GV phát phiếu học tập và hướng
dẫn cách làm
+ Dựa vào bảng niên biểu địa chất và H 25.1 trả
lời các câu hỏi sau :
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo:
- Gồm 2 đại Cổ sinh &
Trung sinh kéo dài 500
triệu năm , cách đây ít nhất
500 triệu năm , cách đây ít
nhất 65 triệu năm
- Có nhiều cuộc tạo núi lớn
- Phần lớn lãnh thổ trở
thành đất liền
- Tạo nhiều núi đá vôivà
than đá ở miền Bắc .
3. Giai đoạn tân kiến tạo :
- Là giai đoạn ngắn nhưng
quan trọng
? Giai đoạn cổ kiến tạo xảy ra cách đây bao
nhiêu năm ? kéo dài bao lâu ?
? Nêu dặc điểm chính vè địa hình và giới sinh
vật , khí hậu của giai đoạn này ?
? Anh hưởng của giaiđoạn cổ kiến tạo đến địa
hình và khoáng sản ?
? Tìm trên H 25.1 các nền móng hình thành vào
giai đoạn cổ sinh và trung sinh ?
* Bước 2 : HS tự làm bài tập
* Bước 3 : HS trình bày kết quả ; GV chốt lại
các ý chính ; chỉ trên bản đồ và cho HS ghi
( Mảng nền cổ : Đông Nam Bộ , Trường Sơn
Bắc ; Đông Bắc ; Mảng nền Trung sinh : Sông
đà )
? Sự hình thành các bể than cho biết khí hậu
và thực vật ở nước ta vào giai đoạn này như thế
nào ?
( Các mỏ than ở nước ta có tuổi Trung sinh .
Chúng cho biết khí hậu lúc đó rất nóng ẩm ,
rừng cây phát triển rất mạnh mẽ . Các loài thực
vật hoá than cho biết các loài thực vật thống trị
lúc đó là các họ dương sĩ và hạt trần )
Hoạt động 4 : Hoạt động nhóm
* Bước 1 : phát phiếu học tập
* Bước 2 : HS hoạt động nhóm
* Bước 3 : HS trình bày kết quả ; GV chốt lại
các ý chính , chỉ trên bản đồ các vùng sụp võng
phù sa ở thời kỳ tân kiến tạo và cho HS ghi
? Theo các em , vận động tân kiến tạo còn kéo
dài đến ngày nay không ? Biểu hiện như thế
nào ?
( Ngày nay Tân Kiến Tạo còn đang tiếp diễn ở
nước ta )
- Một số trận động đất gần đây ở nước ta :
+ 23h22’ ngày 1 -11 – 1935 : Điện Biên Phủ
+ 16h58’ ngày 12 – 6 – 1961 : Bắc Giang
+ Ngày 24 – 5 – 1972 : Sông cầu – Bình Định
+ 14h18’ ngày 24 – 6 – 1963 : Tuần Giáo - Lai
Châu
? Nơi các ở thuộc nền móng nào ? Địa hình nơi
- Vận động Tân Kiến Tạo
diễn ra mạnh mẽ làm cho
núi non , sông ngòi trẻ lại ,
tạo thành các cao nguyên
badan và đồng bằng phù sa
trẻ , mở rộng Biển Đông và
tạo các mỏ dầu khí .
đây có tuổi khoảng bao nhiêu năm ? ( Khoảng
25 triệu năm
? Nêu ý nghĩa của giai đoạn tân kiến tạo đối với
sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay ?
( Nâng cao địa hình , làm cho núi non sông ngòi
trẻ lại ; xuất hiện các cao nguyên badan núi lửa
; súp lún tai các vùng đồng bằng phù sa trẻ ; mở
rộng biển Đông ; Góp phần hình thành các
khoáng sản : dầu khí , bô xít , than bùn … )
1. CŨNG CỐ : Bài tập trắc nghiệm
2. DẶN DÒ : về học bài , làm bài tập , chuẩn bị bài 26