Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bài thuyết trình bằng giáo án điện tử: Nhân Tế Bào pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 33 trang )


Bài thuyết trình
NHÂN TẾ BÀO
Thành viên nhóm:
Nguyễn Vũ Bảo
Hồ Bảo Quốc
Trịnh Xuân Thảo
Lý Sơn Tùng

Nội dung thuyết trình
I. Giới thiệu chung
II. Hình dạng, cấu tạo và chức năng nhân
1. Hình dạng
2. Kích thước
3. Số lượng
4. Cấu trúc nhân tế bào
5. Chức năng nhân tế bào

I. GiỚI THIỆU CHUNG

Nhân (nucleus) được Braw phát hiện vào năm
1831 và được xem là thành phần bắt buộc của
tất cả tế bào động vật cũng như thực vật.

Ở các tế bào Prokaryota (vi khuẩn) người ta
không quan sát thấy nhân. Tuy nhiên hiện nay
với những phương pháp nghiên cứu sinh hóa,
hiển vi điện tử và di truyền vi sinh vật đã chứng
minh rằng trong các tế bào Prokaryota tồn tại
phân tử ADN (acid deoxyribonucleic) nằm trong
vùng “thể nhân” có cùng chức năng tương tự như


nhân của Eukaryota, vì vậy thể nhân ở vi khuẩn
có tên gọi là nucleoid.

I. GiỚI THIỆU CHUNG (tt)

Như vậy ta có thể xem sự tiến hóa từ
dạng ADN trần phân tán trong tế bào
chất ở dạng nucleoid (Prokaryota) sang
dạng ADN liên kết với histon thành các
nhiễm sắc thể định khu, tách biệt bởi
màng nhân ở dạng nhân (nucleus) ở
Eukaryota là sự tiến hóa của bộ máy di
truyền của sinh giới.

I. Giới thiệu chung (TT)

Nhân tế bào là bào quan lớn nhất dễ nhìn
thấy dưới kính hiển vi thường.

Nhân chiếm khoảng 10% thể tích, nhưng nó
chứa hầu như toàn bộ DNA của tế bào
(95%).

Nhân là trung tâm hoạt động của tế bào.

Gồm có: màng nhân, dịch nhân, nhiễm sắc
thể và hạch nhân.

Hình ảnh nhân tế bào


Thể nhân ở tế bào prokaryote

I. GIỚI THIỆU CHUNG (tt)

Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào
sinh vật nhân chuẩn. Nó chứa các nhiễm sắc thể của tế
bào, là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp
RNA.

Ở một số tế bào, nhân thường có vị trí khá cố định là
trung tâm tế bào, ở một số tế bào khác nó lại tự do di
động và có thể thấy ở bất kỳ chỗ nào. Nhân có vai trò
quan trong trong việc điều hòa các quá trình xảy ra
trong tế bào. Nó chứa các yếu tố di truyền hoặc là các
gen xác định tính trạng của tế bào ấy hoặc của toàn bộ
cơ thể, nó điều hòa bằng cách gián tiếp hoặc trực tiếp
nhiều mặt hoạt tính của tế bào.s

II. Hình dạng, cấu tạo và chức
năng nhân
1. Hình dạng

Nhân tế bào có nhiều hình dạng khác
nhau: hình cầu, hình bầu dục, hình hạt
đậu, hình mái chèo, hình nhiều thùy,
hình chia nhánh

1. Hình dạng (tt)

Hình dạng của nhân thường phụ thuộc

vào hình dạng của tế bào nhưng đôi khi
cũng có hình dạng khác hình dạng tế bào
(bạch cầu với nhân múi, tế bào tuyến cơ
của tằm hình khối vuông có nhân hình
phân nhánh). Hình dạng của nhân có thể
biến đổi theo tuổi của tế bào và trạng thái
chức năng của chúng. Lúc tế bào hoạt
động mạnh nhân trở nên lớn hơn và có
dạng chia nhánh hoặc phân thùy.

2. Kích thước

Kích thước của nhân thay đổi tùy loại tế
bào và phụ thuộc vào kích thước của tế
bào cũng như trạng thái chức năng của
tế bào. Mỗi kiểu tế bào có một tỉ lệ kích
thước nhất định giữa nhân và bào
tương. Sự thay đổi tỉ lệ này dẫn đến sự
phân bào hay hủy hoại tế bào.

3. Số lượng

Mỗi tế bào thường có một nhân. Đôi
khi có nhiều hơn như tế bào gan, tế
bào tuyến nước bọt của động vật có
vú Có tế bào không có nhân như
hồng cầu máu ngoại vi động vật có
vú,tế bào hóa keratin ở động vật hay
tế bào cương mô ở thực vật.


4. Cấu trúc của nhân tế bào

4.1 - MÀNG NHÂN (Nuclear
membrane)

Nhân được giới hạn bởi màng nhân do 2
lớp màng xếp đồng tâm.

4.1 - MÀNG NHÂN (Nuclear
membrane)

Rải rác trên màng nhân có các lỗ thủng
xuyên qua 2 lớp màng goi là lỗ của màng
nhân (nuclear pores). Các lỗ này tạo sự
thông thương giữa bên trong nhân với tế
bào chất bên ngoài nhân.

Màng nhân còn trực tiếp nối liền với lưới
nội chất.

Cấu trúc màng nhân

Lỗ màng nhân

Lỗ có cấu trúc phức tạp, gồm thành lỗ hình
ống bằng màng sinh chất nối liền màng nhân
ngoài và màng nhân trong xung quanh miệng
lỗ cũng như xung quanh đáy lỗ có gắn 8 hạt
protein lớn cách đều nhau. Ở lưng chừng
thành lỗ cũng có gắn 8 hạt protein. Một số

loài sinh vật, lỗ màng nhân có thêm một phân
tử protein nằm giữa lỗ gọi là nút lỗ màng.

Lỗ màng nhân (tt)

Tất cả hệ thống protein thuộc lỗ màng nhân
điều khiển việc qua lại của vật chất qua lỗ
màng.

Qua lại màng nhân chủ yếu là các ARN (ra),
các ADN polymerase (vào), các phân đơn vị
của ribosom (ra) các histon và các protein của
ribosom (vào).

Hình dạng lỗ màng nhân

4.2 - Dịch nhân

Dịch nhân chứa nguyên liệu và enzym xúc tác
các quá trình nhân đôi ADN, sao mã và một
số quá trình khác xảy ra trong nhân. Gần đây
người ta phát hiện được sự có mặt của một
hệ thống các sợi protein các loại trong số đó
có actin. Hệ thống này được gọi là khung
xương của nhân.

4.3 - NHIỄM SẮC THỂ
(Chromosome)

Chất nhiễm sắc (Chromatin) bên trong

nhân là các DNA của nhiễm sắc thể ở
dạng tháo xoắn.

Nằm trong dịch đồng nhất có cấu trúc
hạt (dưới kính hiển vi điện tử) được gọi
là dịch nhân (nucleoplasma).

4.3 - NHIỄM SẮC THỂ (tt)

Nhiễm sắc thể có hình dáng và kích thước
đặc trưng chỉ ở kì giữa (metaphase) của
sự phân bào, lúc đó màng nhân tan.

Nhiểm sắc thể gồm có DNA, các protein
histone và các protein không histone của
nhiễm sắc thể. Cả ba thành phần này gộp
lại là chất nhiễm sắc (chromatine).

4.4 - HẠCH NHÂN (Nucleolus)

Hạch nhân có hình bầu dục hoặc cầu,
nhuộm màu đậm và chỉ nhìn thấy trong
các nhân của tế bào chưa phân chia.

Hạch nhân là bộ máy sản xuất các
ribosome.

4.4 - HẠCH NHÂN (tt)

Nó được stạo nên nhờ các cuộn DNA từ

nhiều nhiễm sắc thể góp chung lại.

Các cuộn DNA này chứa các gene mã
hóa cho rRNA của ribosome.

Các rRNA sau khi được tổng hợp lập tức
gắn với các protein của ribosome tạo ra
ribosome

Nhân tế bào biến đổi trong quá trình
phân bào.

Hạch nhân

5. CHỨC NĂNG CỦA NHÂN

Nhân tế bào chứa đựng vật liệu thông tin di
truyền, quyết định tính di truyền của tế bào
và của cá thể.

Điều hòa và điều khiển các hoạt động sống
của tế bào. Theo quan điểm sinh học hiện
đại nhân là trung tâm điều hòa và điều khiển
các quá trình sinh tổng hợp protein xảy ra
trong tế bào chất.
Tế bào chất chỉ có vai trò tạo điều kiện cho
vật liệu di truyền thực hiện chức năng của
mình.

×