Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

PP giai bai tap hoa huu co 12_P11 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.72 KB, 28 trang )

Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
XI. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC HỮU CƠ
I- TÍNH THEO CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Bài tập 1: Cho 22,4 lít hỗn hợp A ( C
2
H
2
, H
2
) qua ống chứa bột Ni nung nóng,
thu được hỗn hợp B . dẫn hỗn hợp B qua bình (1) chứa dung dịch AgNO
3
/ NH
3
dư, thấy có 12 gam kết tủa . rồi dẫn tiếp qua bình (2) chứa dung dịch brom dư
thấy khối lượng bình tăng thêm 2,8 gam và thu được hỗn hợp C, đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp C ,thu được 8,96 lít CO
2
.Biết các thể tích đều được đo ở (đktc),
Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp A .
Bài giải:
Ta biết rằng trong phản ứng hóa học từ chất đầu tạo ra sản phẩm cuối cùng
,thường phải qua một số chất trung gian, sự mô tả chi tiết các quá trình đó ta
gọi là cơ chế phản ứng.Phản ứng cộng của hợp chất không no có nhiều liên kết
pi tự do cũng xảy ra theo từng nấc tương tự phản ứng của đa axit với dd
kiềm,theo hướng nối tiếp:
C
2
H
2
+ H


2
C
2
H
4

x y y y (mol)
C
2
H
4
+ H
2
C
2
H
6
y z z z (mol)
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2

y z y z y—z (mol)
C
2
H
2
+2[Ag(NH
3
)
2
]OH C
2
Ag
2
+ 2H
2
O + 4NH
3
x y (mol) x - y
C
2
H
6
+ 3,5 O
2
2CO
2
+ 3H
2
O
z 2z (mol)

2H
2
+ O
2
2H
2
O
Gọi x là số mol C
2
H
2
ban đầu , y và z là số mol H
2
phản ứng ,t là số mol H
2
dư,theo các phản ứng từ 1 > 6 ,ta có:
-
1
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Số mol hỗn hợp A = x + y + z + t = 22,4 / 22,4 = 1 (1)
Số mol C
2
H
4
= y – z = 2,8 / 28 = 0,1 (2)
Số mol C
2
H
2
= x – y = 12 / 240 = 0,05 (3)

Số mol CO
2
= 2z = 8,96 / 22,4 = 0,4 (4)
Giải hệ phương trình ta được:
x = 0,35 ; y = 0,3 ; z = 0,2 ; t = 0,15
Số mol C
2
H
2
ban đầu = 0,35 chiếm 35%
% H
2
= 100 – 35 = 75%
Tính theo phương trình phản ứng song song
Ta coi một phần C
2
H
2
tạo thành C
2
H
4
,một phần tạo thành C
2
H
6
và một
phần còn dư,thì cách tính sẽ đơn giản hơn nhiều.Có thể tóm tắt bằng sơ đồ:
x mol C
2

H
4
ứng với 2,8 gam ( x= 0,1)
(x+y+z) mol C
2
H
2
y mol C
2
H
6
2y molCO
2
ứng với 8,96 lit (y = 0,2)
z mol C
2
H
2
z mol C
2
Ag
2
ứng với 12gam (z =0,05)
Số mol C
2
H
2
= x + y+ z = 0,35 (mol) chiếm 35%
Cách giải khác
Mạch cacbon ( C-C ) được bảo toàn ,ta có:

Số mol C
2
H
2
ban đầu = Số mol C
2
H
4
+ Số mol C
2
H
6
+ C
2
H
2
= + +
= 0,1 + 0,2 + 0,05 = 0,35
Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 7,2
gam H
2
O. và CO
2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lit dung dịch Ca(OH)
2
0,25M thu được 30 gam kết tủa . Xác định công thức phân tử và công thức cấu
tạo của A. Biết công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất.
Bài giải:
Xác định lượng CO
2

Số mol H
2
O = 7,2/18 = 0,4 (mol) ;
-
2
2,8
28

8,96
22,4*2

2,8
120

Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Số mol Ca(OH)
2
= 2*0,25 = 0,5 (mol)
Số mol CaCO
3
= 30/100 = 0,3 (mol)
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O

0,3 0,3 0,3 (mol)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
0,4 0,2 (mol)
Trường hợp 1: kiềm dư,chỉ có phản ứng1 số mol CO
2
= 0,3
Trường hợp 2: CO
2
dư,có thêm phản ứng2 số mol CO
2
= 0,3+0,4 =0,7
Ta có hai giả thiết:
Giả thiết 1: đốt 9,2 gam A 0,3 mol CO
2
+ 0,4 molH
2
O
Số mol C = số mol CO
2
= 0,3 ( ứng với 3,6 gam C)
Số mol H = 2 số mol H
2
O = 0,8 (ứng với 0,8 gam H )

Số mol O = ( 9,2 3,6 0,8)/16 = 0,3
Tỉ lệ mol của các nguyên tố:
C : H : O = 0,3 : 0,8 : 0,3 = 3 : 8 : 3
Công thức phân tử của A : C
3
H
8
O
3
Công thức cấu tạo của A : CH
2
CH CH
2
( Glyxerin )
| | |
OH OH OH
Giả thiết 2: đốt 9,2 gam A 0,7 mol CO
2
+ 0,4 molH
2
O
Số mol C = số mol CO
2
= 0,7 ( ứng với 8,4 gam C)
Số mol H = 2 số mol H
2
O = 0,8 (ứng với 0,8 gam H )
Số mol O = ( 9,2 8,4 0,8)/16 = 0
Tỉ lệ mol của các nguyên tố:
C : H = 0,7 : 0,8 = 7 : 8

Công thức phân tử của A : C
7
H
8
( Metylbenzen)
Công thức cấu tạo của A : CH
3
hay Toluen
-
3
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
II- PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ
Bài tập 3 : Cho 36 gam hỗn hợp A gồm Al
4
C
3
,CaC
2
và Ca tác dụng với nước
dư, thu được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bột Ni nung nóng ,thu được
hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch nước brom ,khi đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp Y,thì thu được 14 lít CO
2
(đktc)Tính khối lượng các chất trong hỗn
hợp A.
Bài giải:
Phương trình phản ứng :
Al
4
C

3
+ 12H
2
O 3CH
4
+ 4Al(OH)
3
(1)
x 3x (mol)
CaC
2
+ 2H
2
O C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
(2)
y y (mol)
Ca + 2H
2
O H
2
+ Ca(OH)
2
(3)
z z (mol)
C

2
H
2
+ 2H
2
C
2
H
6
(4)
y z y (mol)
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O (5)
3x 3x (mol)
C
2
H
6
+ 3,5O
2
2CO
2
+ 3H

2
O (6)
y 2y (mol)
Gọi x, y , z là số mol Al
4
C
3
, CaC
2
và Ca có trong 36 gam hỗn hợp
Theo giả thiết ,ta có:
Số gam A = 144x + 64y + 40z = 36 (7)
Số mol CO
2
= 3x + 2y = 14/22,4 = 0,65 (8)
Hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch brom, chứng tỏ chỉ gồm có
ankan,C
2
H
2
và H
2
phản ứng vừa hết.
z = 2y (9)
Giải hệ phương trình (7) (8) ,(9),được:
-
4
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
x = 0,125 Số gam Al
4

C
3
= 144x = 18 (gam)
y = 0,125 Số gam CaC
2
= 64y = 8 (gam)
z = 0,25 Số gam Ca = 40y = 10 (gam)
Bài tập 4: Chia hỗn hợp A gồm C
2
H
5
OH , C
6
H
5
OH ,C
3
H
5
(OH)
3
thành 3 phần
bằng nhau:Phần một tác dụng Na dư thu được 8,96 lit H
2
(đktc). Phần hai tác
dụng vừa hết với 10 ml dung dịch NaOH 1M.Phần ba hòa tan được 0,98 gam
kết tủa Cu(OH)
2
. Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Bài giải: Phương trình phản ứng

C
2
H
5
OH + Na C
2
H
5
ONa + 0,5H
2
(1)
x 0,5x
C
6
H
5
OH + Na C
6
H
5
ONa + 0,5H
2
(2)
y 0,5y
C
3
H
5
(OH)
3

+ 3Na C
3
H
5
(ONa)
3
+ 1,5H
2
(3)
z 1,5z
C
6
H
5
OH + NaOH C
6
H
5
ONa + H
2
O (4)
y y
2C
3
H
5
(OH)
3
+ Cu(OH)
2

[C
3
H
5
(OH)
2
O]
2
Cu + 2H
2
O (5)
z z/2
Gọi x, y, z là số mol C
2
H
5
OH, C
6
H
5
OH, C
3
H
5
(OH)
3
trong một phần ba
hỗnhợp,ta có:
Số mol H
2

= 0,5x + 0,5y + 1,5z = 0,896/ 22,4 = 0,04
Hay: x + y + 3z = 0,08 (6)
Số mol NaOH = y = 0,01 (7)
Số mol Cu(OH)
2
= z/2 = 0,01
Hay : z = 0,02 (8)
Suy ra : x = 0,01
Số gam C
2
H
5
OHtrong hỗn hợp đầu = (46*0,01)*3 = 13,8 (gam)
Số gam C
6
H
5
OHtrong hỗn hợp đầu = (94*0,01)*3 = 28,2 (gam)
-
5
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Số gam C
3
H
5
(OH)
3
trong hỗn hợp đầu= (92*0,02)*3 = 27,6 (gam)
Bài tập 5: Cho 15,2 X gam hỗn hợp gồm hai rượu no dơn chức đồng đẳng liên
tiếp ,tác dụng với Na lấy dư , thu được 3,36 lit H

2
(đktc).Xác định công thức và
khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp .
Bài giải:
Đặt công thức của hai rượu là : C
n
H
2n+1
OH và C
n+1
H
2n+3
OH
Phương trình phản ứng :
C
n
H
2n+1
OH + Na C
n
H
2n+1
ONa + 0,5H
2
(1)
x 0,5x (mol)
C
n+1
H
2n+3

OH + Na C
n+1
H
2n+3
ONa + 0,5H
2
(2)
y 0.5y (mol)
Gọi x và y là số mol mỗi rượu trong 15,2 gam hỗn hợp
Theo giả thiết ta có:
Số gam X = ( 14n + 18 ) x + ( 14n + 32 ) y = 15,2 (3)
Theo phản ứng (1) và (2):
Số mol H
2
= 0,5x + 0,5y = 3,36/ 22,4 = 0,15
Hay: x + y = 0,3 (4)
Ta có hệ 2 phương trình 3 ẩn ( n ,x ,y ).Thuộc loại phương trình vô định.Về
nguyên tắc ta dùng các phép biến đổi toán học ( phương pháp cộng trừ đại
số;phương pháp thế ,phương pháp ghép ẩn số ) để đưa phương trình về dạng
cơ bản : ax + by = c
Trong hóa học, phương pháp thuận lợi nhất là phương pháp ghép ẩn số;
Ta biến đổi (1) làm xuất hiện tổng ( x + y)
Số gam X = 14n ( x + y) +18( x + y ) + 14y = 15,2
14n*0,3 + 18*0,3 + 14y = 15,2
y = 0,7 0,3n (5)
0 < y < 0,3 (6)
Từ (5) và (6) ta tìm được nghiệm phù hợp : n =2 ; y = 0,1 ; x = 0,2;
-
6
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái

0,2 mol C
2
H
5
OH Số gam = 46*0,2 = 9,2 (gam)
0,1 mol C
3
H
7
OH Số gam = 60*0,1 = 6,0 (gam)
Tuy nhiên đó là thuật toán để giải hệ phương trình .Nếu ta sử dụng đại
lượngtrung bình để giải bài toán,thì sẽ ngắn gọn hơn nhiều:
Số gam X = 15,2 ; Số mol X = 2 số mol H
2
= 0,3
C
2
H
5
OH = 46 < M
TB
= = = 50,67 < C
3
H
7
OH =60
Giẩ thiết hỗn hợp chỉ chứa C
2
H
5

OH thì số mol C
3
H
7
OH bị thay thế là
= 0,1 (mol) C
3
H
7
OH ( 6,0 gam)
Bài tập 6 : A là một rượu no đơn chức bậc nhất.oxi hóa A bằng O
2
( Cu, t
0
C )
thu được hỗn hợp X gồm 4 chất, Chia hỗn hợp X thành 3 phần bằng nhau:
Phần (I) tác dụng với AgNO
3
/ NH
3
dư thu được 21,6 gam Ag. Phần (II) tác
dụng với NaHCO
3
lấy dư thu được 1,12 lít CO
2
.Phần (III) tác dụng vừa hết với
Na được 14,9 gam chất rắn và 2,8 lít H
2
.Xác định công thức cấu tạo của A
,biết các thể tích khí đều được đo ở (đktc) và hiệu suất các phản ứng đều đạt

100%.
Bài giải:
Đặt công thức của A là RCH
2
OH ; Phương trình phản ứng :
RCH
2
OH + 0,5O
2
RCHO + H
2
O (1)
x x x (mol)
RCH
2
OH + O
2
RCOOH + H
2
O (2)
y y y (mol)
RCH
2
OH dư : z (mol)
RCHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH RCOONH
4

+2Ag+3NH
3
+H
2
O (3)
x 2x (mol)
RCOOH + NaHCO
3
RCOONa + CO
2
+ H
2
O (4)
-
7
Sè gam X
Sè mol X
15,2
0,3
Cu,t
0
Cu,t
0
15,2 46*0,3
60 46
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
y y (mol)
RCOOH + Na RCOONa + 0,5H
2
(5)

y y 0,5y
RCH
2
OH + Na RCH
2
ONa + 0,5H
2
(6)
z z 0,5z
H
2
O + Na NaOH + 0,5H
2
(7)
(x+y) (x+y) 0,5(x+y)
Gọi x , y , z là số mol RCHO , RCOOH , RCH
2
OH (dư) có trong một phần
ba hỗn hợp X,ta có
Số mol Ag = 2x = 0,2 x = 0,1 (8)
Số mol CO
2
= y = 0,05 (9)
Số mol H
2
= 0,5( y + z + x + y ) =0,125 , Suy ra z = 0,05 (10)
Số gam rắn = Sốgam (RCOONa)+Sốgam (RCH
2
ONa)+Số gam (NaOH)
= ( R + 67 ) 0,05 + ( R + 53 ) 0,05 + 40*0,15 = 14,9

R = 29 Gốc C
2
H
5
— ; Công thức của rượu A: C
2
H
5
CH
2
OH
III- PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG CÁC ĐẠI LƯỢNG TRUNG BÌNH
VÀ CÔNG THỨC TƯƠNG ĐƯƠNG
Bài tập 7 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon,thu
được 1,76 gam CO
2
và 0,9 gam H
2
O.Xác định công thức và phần trăm thể tích
mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp .Biết tỉ khối của hỗn hợp X đồi với H
2
bằng
9,655.
Bài giải:
Số mol CO
2
=1,76/44 = 0,04 ; Số mol H
2
O = 0,9/18 = 0,05 (chúa 0,1 gamH )
Số gam X=số gam C + Số gam H = 12*0,04 + 0,1 = 0,58 (gam)

Đặt công thức của hai hidrocacbon là C
n
H
m
và C
u
H
v
Phương trình phản ứng :
C
n
H
m
+ ( n + m / 4)O
2
nCO
2
+ m / 2H
2
O
x nx mx / 2 (mol)
-
8
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
C
u
H
v
+ ( u + v / 4)O
2

uCO
2
+ v / 2H
2
O
y uy vy / 2 (mol)
Đặt x và y là số mol mỗi chất trong hỗn hợp ,ta có:
Số mol CO
2
= nx + uy = 0,04 (1)
Số mol H
2
O = mx/2 + vy/2 = 0,05
Hay : mx + vy = 0,1 (2)
Số mol X = x + y = = 0,03 (3)
Từ (3) x = 0,03 y thế vào phương trình (1) và (2) được
y = (4)
y = (5)
0 < y < 0,03 (6)
Giả thiết n < u từ (4) và (6) ta được
n < 4 / 3 < u
n chỉ có giá trị nguyên ,suy ra n =1 một chất là CH
4
.
Từ phương trình (5) với m = 4 tử số 0,1 0,03m < 0 để y > 0, thì
mẫu số v – m < 0 v < m = 4. số nguyên tử H phải chẵn v = 2.trong
các chất được học trong chương trình chỉ có C
2
H
2

là phù hợp.
Thay các giá trị đã biết vào các phương trình đại số ,thì tìm được :
x = 0,02 mol CH
4
chiếm 66.67% về thể tích
y = 0,01 mol C
2
H
2
chiếm 33,33%
Phát hiện vấn đề và cách giải quyết
Cách (1) quá dài ,phức tạp ,nặng nề về phương diện toán học. Nhưng nếu sử
dụng giá trị trung bình và công thức tương đương,thì cách giải sẽ đơn giản hơn
rất nhiều :
Số nguyên tử C (TB) = = =
-
9
0,58
9,655*2
0,04 – 0,03n
u – n
0,1 – 0,03m
v – m
Tổng số nguyên tử cacbon
Tổng số mol
0,04
0,03
4
3
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái

n = 1 < < u chất đơn giản nhất chứa một nguyên tử cacbon là CH
4
Số nguyên tử H (TB) = = =
v = 2 < < m = 4 Chứa 2 nguyên tử H chỉ có C
2
H
2
Ta có nhiều phương án để tính %V. Hay nhất là qui hỗn hợp về 1 mol.
1 mol hỗn hợp chứa x mol CH
4
và ( 1 x) mol C
2
H
2
Số nguyên tử C (TB) = x + 2( 1 x) = 4/3
x = 2/3 mol CH
4
chiếm 66,67 %
Bài tập 8: Chia 22 gam hỗn hợp X gồm hai rượu no đơn chức A và B thành 2
phần bằng nhau : Phần (1) tác dụng với Na lấy dư thu dược 3,36 lit H
2
(đktc).
Phần (2) đốt cháy hoàn toàn thu được Vlit CO
2
và m gam H
2
O. Hãy tính :
a)V và m ?
b)Công thức và khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp đầu.Biết A và B là hai
rượu đồng đẳng liên tiếp

Bài giải :
Dùng phương pháp đại số
Đặt công thức của hai rượu C
n
H
2n+1
OH và C
m
H
2m+1
OH
Phương trình phản ứng :
C
n
H
2n+1
OH + Na C
n
H
2n+1
ONa + 0,5H
2
(1)
x 0,5x (mol)
C
m
H
2m+1
OH + Na C
m

H
2m+1
ONa + 0.5H
2
(2)
y 0,5y (mol)
C
n
H
2n+1
OH + 1,5nO
2
n CO
2
+ ( n + 1 ) H
2
O (3)
x nx ( n + 1 ) x (mol)
C
m
H
2m+1
OH + 1,5mO
2
mCO
2
+ ( m + 1) H
2
O (4)
y my ( m + 1)y (mol)

a) Gọi x và y là số mol hai rượu trong mỗi phần ,ta có:
-
10
Tổng số nguyên tử Hidro
Tổng số mol
0,1
0,03
10
3
4
3
10
3
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Số gam (X/3) = ( 14n + 18) x + ( 14m + 18 ) y = 11
Hay: 14 ( nx + my ) + 18 ( x + y ) = 11 (5)
Số mol H
2
= 0,5 x + 0,5 y = 3,36/ 22,4 = 0,15
Hay: x + y = 0,3 (6)
Từ (5) và (6) : nx + my = 0,4 (7)
V = thể tích CO
2
= 22,4( nx + my )
= 22,4*0,4 = 8,96 (lit)
m = Số gam H
2
O =18[( n + 1)x + ( m+1) y]
= 18[{( nx + my) + (x + y)]
= 18*( 0,4 + 0,3 ) = 12,6 (gam)

b) Vì A và B là hai rượu đồng đẳng liên tiếp , ta thay m = n +1 và
y = 0,3 x vào phương trình (3) thì được:
nx + ( n + 1 )( 0,3 x ) = 0,4
x = 0,3n 0,1 (9)
0 < x < 0,3 (10)
Từ (9) và (10) tìm được nghiệm phù hợp n = 1; m=2 ; x = 0,2 ; y = 0,1
0,2 mol CH
3
OH > Số gam ban đầu =( 32*0,2)*2 = 12,8 (gam )
0,1 mol C
2
H
5
OH > Số gam ban đầu =( 46*0,1)*2 = 9.2 ( gam )
Phát hiện vấn đề và cách giải quyết
Hỗn hợp hai rượu cùng dãy đồng dẳng cùng tham gia một phẩn ứng hóa học,
thay hai rượu bằng một chất tương đương C
v
H
2v+1
OH ( n < v < m )
Phương trình phản ứng:
C
v
H
2v+1
OH + Na C
v
H
2v+1

ONa + 0,5H
2
(1)
a 0,5a (mol)
C
v
H
2v+1
OH + 1,5vO
2
v CO
2
+ ( v + 1) H
2
O (2)
a va ( v + 1 )a
Số gam ( X/3) = (14v + 18 ) a = 11 (3)
Số mol H
2
= 0,5 a = 0,15
-
11
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Hay : a = 0,3 (4)
Từ (3) và (4) tìm dược v = 4/3 (5)
a) V = 22,4 va = 22,4*0,4 = 8,96 (lit)
m = 18 ( va + a ) =18*0,7 = 12,6 (gam)
b) Ta có
n = 1 < v = < m =2
.

Công thức hai rượu là CH
3
OH và C
2
H
5
OH. Ta có nhiều phương án để tính
khối lượng .Biết tổng số mol và tổng khối lượng có thể nhẩm
Giả thiết rằng hỗn hợp chỉ chứa CH
3
OH thì số mol C
2
H
5
OH bị thay thế là
.
= 0,1 (mol)
Hoặc tính theo số nguyên tử cacbon trung bình. 0,3 mol hỗn hợp chứa
x mol CH
3
OH và ( 0,3 – x ) mol C
2
H
5
OH ,ta có:
x + 2( 0,3 – x ) = 4/3 x = 0,2 ( mol)
Chú ý : Ta tìm công thức của rượu dựa vào số nguyên tử cacbon trung
bình.hoặc cũng có thể dựa vào khối lượng mol trung bình hoặc gốc hidrocacbon
trung bình .tùy theo cách đặt công thức trong trường hợp cụ thể :
CH

3
OH = 32 < M
TB
= = 36,67 < C
2
H
5
OH = 46
Nếu đặt công thức dạng ROH ( R’ < R < R’ +14 )
M
TB
= R + 17 = = 36.67 > R = 21,67
CH
3
= 15 < R = 21,67 < C
2
H
5
= 29
Nếu đặt công thức ở dạng C
n
H
2n+1
OH ( m < n < m + 1 )
M
TB
= 14n + 18 = = 36,67
m = 1 < n = 1,33 < m + 1 = 2 ; Kết quả tương tự.
-
12

4
3
11 32*0,3
46 32
11
0,3
11
0,3
11
0,3
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
IV- PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT THÀNH PHẦN KHÔNG ĐỔI
Bài tập 9: Đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất hữu cơ A, thu được
8,96 a / 9 lít CO
2
(đktc) ,và a gam H
2
O. Xác định công thức phân tử của A?
Bài giải :
Tính số mol C , H và O theo a (gam)
Số mol C = số mol CO
2
= = ( ứng với gam C )
Số mol H =2 số mol H
2
O = = (ứng với gam H )
Số mol O = ( a ) =
Ta có tỉ lệ mol của các nguyên tố:
C : H : O = : :
= 0,4 : 1 : 0,2

C : H : O = 2 : 5 : 1
Công thức nghiệm của A ( C
2
H
5
O )
n
; Theo thuyết cấu tạo n = 2
Vậy công thức phân tử của A là : C
4
H
10
O
2
Phát hiện vấn đề và cách giải quyết
Theo định luật thành phần không đổi ,ta chọn a một giá trị bất kì hợp lý
Chẳng hạn cho a = 9 ,khi đó bài toán trở thành
Đốt cháy 9 gam A thu được 8,96 lít CO
2
và 9 gam H
2
O. Tìm A
Số mol C = 8,96 / 22,4 = 0,4 ( 4,8 gam C )
Số mol H = 2*9 / 18 = 1 ( 1 gam H )
Số mol O = ( 9 4,8 1 ) /16 = 0,2
Tỉ lệ mol của các nguyên tố : C : H : O = 0,4 : 1 : 0,2 = 2 : 5 : 1
Ta có kết quả tương tự , nhưng việc tính toán đơn giản hơn nhiều so với
cách (1).
-
13

8,96a
9*22,4
0,4a
9
4,8a
9
2a
18
a
9
a
9
0,2a
9
1
16
4,8a
9
a
9
0,4a
9
a
9
0,2a
9
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Bài tập 10: Chia hỗn hợp X gồm C
2
H

5
OH và CH
3
COOH thành hai phần bằng
nhau: Phần (1) tác dụng với Na (dư) thu được V lít khí.Phần (2) tác dụng với
NaHCO
3
dư được V/ 8 lít khí.Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp , biết các thể tích đều dược đo ở cùng điều kiện.
Bài giải:
Phương trình phản ứng :
Phần (1) C
2
H
5
OH + Na C
2
H
5
ONa + 0,5H
2
(1)
x 0,5x (mol)
CH
3
COOH + Na CH
3
COONa + 0,5H
2
(2)

y 0,5y (mol)
Phàn (2) CH
3
COOH + NaHCO
3
CH
3
COONa + CO
2
+ H
2
O (3)
y y (mol)
Theo tính chất của hỗn hợp đồng nhất , ta có thể lấy 8 mol H
2
ứng với thể
tíchV ở phần (1),suy ra ở phần (2) là 1mol H
2
.
Đặt x và y là số mol C
2
H
5
OH và CH
3
COOH có trong mỗi phần, ta có
Số mol H
2
phần (1) = 0,5 x + 0,5 y = 8 (4)
Số mol CO

2
phần (2) = y = 1 x = 15
% C
2
H
5
OH = =92% 8% CH
3
COOH
V-PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài tập 11:
a) Một hidrocacbon X có tỉ khối đối với không khí bằng 2. Xác diịnh công
thức phân tử của X.
b) Khi Crăckinh 4,48 lít (đktc) hợp chất X, người ta thu được hỗn hợp Y
gồm CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
4

H
8
và H
2
.đôt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y
thu được V lít khí CO
2
(đktc) và m gam H
2
O. Tính V và m?
Bài giải
a) công thức phân tử của X có dạng C
n
H
m
-
14
46*15*100
46*15+60*1
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Khối lượng mol = 12n + m = 29*2 = 58
Nghiệm phù hợp n = 4 , m = 10 ; Công thức phân tử của X : C
4
H
10
Phương trình phản ứng crăckinh
C
4
H
10

CH
4
+ C
3
H
6
(1)
x x x (mol)
C
4
H
10
C
2
H
6
+ C
2
H
4
(2)
y y y
C
4
H
10
H
2
+ C
4

H
8
(3)
z z z
Phương trình phản ứng cháy
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O (4)
x x 2x (mol)
C
3
H
6
+ 4,5O
2
3CO
2
+ 3H
2
O (5)
x 3x 3x
C
2
H

6
+ 3,5O
2
2CO
2
+ 3H
2
O (6)
y 2y 3y
C
2
H
4
+ 3O
2
2CO
2
+ 2H
2
O (7)
y 2y 2y
C
4
H
8
+ 6O
2
4CO
2
+ 4H

2
O (8)
z 4z 4z
H
2
+ 0,5O
2
H
2
O (9)
z z
Gọi x, y, z là số mol C
4
H
10
bị phân tích, ta có
Số mol C
4
H
10
= x + y + z = 4,48/ 22,4 = 0,2 (*)
Mặt khác theo phương trình phản ứng cháy:
Số mol CO
2
= 4(x + y + z ) = 0,8 (mol) V = 22,4*0,8 = 17,92 (lít)
Số mol H
2
O = 5(x + y + z) = 1,0 (mol) m = 18*1 = 18 (gam)
-
15

Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Theo định luật BTKL : Số mol C và H được bảo toàn cho nên việc đôt cháy
hỗnhợp Y tương đương đốt cháy X:
C
4
H
10
+ 6,5O
2
4CO
2
+ 5H
2
O
0,2 0,8 1 (mol).(Kq tương tự)
Bài tập 12: Đun nóng 265,6 gam hỗn hợp A gồm 3 rượu no đơn chức X, Y , Z
với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C , thu được 222,4 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng
nhau . Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp A với H
2
SO
4
đặc ở 170
0
C thu được

hỗn hợp khí B gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp.Hãy xác dịnh :
a)Công thức hóa học và % khối lượng của X, Y,,Z trong hỗn hợp A. Giả
thiết rằng hiệu suất của các phản ứng dều đạt 100%.
b)Tính % thể tích của các khí trong hỗn hợp B
Bài giải :
Dùng phương pháp đại số :
a) Theo giả thiêt trong hỗn hợp A phải có hai rượu đồng phân và có thành
phần phân tử khác rượu đồng đẳng 1nhóm CH
2
,Gọi n là số nguyên tử cacbon
trung bình ( 2≤ m < n < m+1 ≤ 4) công thức tương đương của 3 rượu có
dạng
C
n
H
2n + 1
OH . Số mol là a ;phương trình phản ứng :
2 C
n
H
2n + 1
OH (C
n
H
2n + 1
)
2
O + H
2
O (1)

a 0,5 a 0,5 a (mol)
C
n
H
2n + 1
OH C
n
H
2n
+ H
2
O (2)
( 3rượu ) ( 2 anken )
Ta có :Số gam A = ( 14 n + 18 ) a = 265,6 (3)
Số gam ete = ( 28 n + 18 )*0,5 a = 222,4
Hay : ( 14 n + 9 ) a = 222,4 (4)
Giải hệ (3) và (4 ) ta được : a = 4,8 .
m = 2 < n = 8 / 3 < m+1 = 3
-
16
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Vậy công thức của rượu là : C
2
H
5
OH , CH
3
CH
2
CH

2
OH , và CH
3
CHOHCH
3
Vì 6 ete có số mol bằng nhau ,nên 3rượu ban đầu cũng có số mol bằng nhau và
đều bằng 4,8 : 3 = 1,6 (mol)
Số gam C
2
H
5
OH = 46*1,6 = 73,6 (gam)
Số gam n-C
3
H
7
OH = 60*1,6 = 96,0 (gam)
Số gam iso-C
3
H
7
OH = 60*1,6 = 96,0(gam)
b)Phản ứng loại nước tạo anken
C
2
H
5
OH C
2
H

4
+ H
2
O (5)
1,6 1,6 (mol)
C
3
H
7
OH C
3
H
6
+ H
2
O (6)
2*1,6 2*1,6 (mol)
%C
2
H
4
= 1,6*100 / 4,8 = 33,33%
%C
3
H
6
= 100 - 33,33 = 67.67%
Dùng định luật bảo toàn khối lượng
a) Số mol A = 2 số mol H
2

O = = 4,8 (mol)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A
C
2
H
5
OH =46 < M
TB
= = = 53,33… < C
3
H
7
OH =60
Số gam C
2
H
5
OH = 46*1,6 = 73,6 (gam)
Số gam iso-C
3
H
7
OH = Số gam n-C
3
H
7
OH = 60*1,6 = 96,0 (gam)
b )Số mol C
2
H

4
: số mol C
3
H
6
=số mol C
2
H
5
OH :Sốmol C
3
H
7
OH=1 :2
% C
2
H
4
= 100 / ( 1+2) = 33,33%
%C
3
H
6
= 100 -33.33= 67,67%
VI-PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
Bài tập 13: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm hai rượu no đơn chức đồng đẳng liên
tiếp ,vào bình chứa Na lấy dư.Thấy khối lượng bình nặng thêm 10,7 gam và có
V lít khí thoát ra.Hãy xác định
-
17

2*(265,6 – 222,4)
18
Sè gam A
Sè mol A
265,6
4,8
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
a)thể tích V ?
b)Công thức và khối lượng mỗi rượu trong X.
Bài giải:
Dùng phương pháp đại số:
Đặt công thức hai rượu là : C
n
H
2n + 1
OH , C
n +1
H
2n + 3
OH, số mol tương ứng
là x và y.
phương trình phản ứng
C
n
H
2n + 1
OH + Na C
n
H
2n + 1

ONa + 0,5 H
2
(1)
x x 0,5x (mol)
C
n +1
H
2n + 3
OH + Na C
n +1
H
2n + 3
ONa + 0,5 H
2
(2)
y y 0.5y (mol)
Độ tăng khối lượng của bình chính là khối lượng của gốc ancolat,theo gt ta có:
Số gam X = ( 14n + 18 ) x + ( 14n + 32 ) y = 11 (3)
Số gam ancolat =( 14n + 17 ) x + ( 14n + 31) y = 10,7 (4)
Lấy phương trình (1) trừ đi phương trình (2) , ta được :
x + y = 0,3 (5)
Ta dùng phương pháp ghép ẩn ,biến đổi (3) hoặc (4) làm xuất hiện tổng
( x + y ).Chẳng hạn biến đổi (3)
14n( x + y ) + 18 (x + y ) + 14y = 11 (6)
14n*0,3 + 18*0,3 + 14y = 11 (7)
Rút ra : y = 0,4 - 0,3n (8)
0 < y < 0,3 (9)
Kết hợp (8) và (9) ,chỉ có n = 1 , y =0,1 là phù hợp ,khi đó x= 0,2
a) V
H2

= 22,4*( 0,5x + 0,5y ) = 3,36 (lit)
b) 0,2 mol CH
3
OH ( 32*0,2 = 6,4 gam)
0,1 mol C
2
H
5
OH ( 46*0,1 = 4,6 gam)
Cách giải khác
Ta có thể dùng phương pháp tăng giảm khối lượng và khối lượng mol trung
bình để giải bài toán:
-
18
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
1mol hỗn hợp rượu 1mol hỗn hợp ancolat mất 1mol (H) . K.L giảm 1 (gam)
0,3 0,3 0,3 11 - 10,7=
0,3(gam)
a) V
H2
= 22,4*( 0,3*0,5) = 3,36 (lit)
b) khối lượng mol trung bình của hai rượu
CH
3
OH=32 < M
TB
= = = 36,6 < C
2
H
5

OH =46
Giả thiết hỗn hợp chỉ có CH
3
OH ta có :
Số mol C
2
H
5
OH = = 0,1 hay 46*0,1 = 4,6 (gam
Số gam CH
3
OH = 11 - 4,6 = 6,4 (gam).
Bài tập 14: 7,6 gam hỗn hợp A gòm 2 axit cacboxylic no đơn chức đồng đẳng
liên tiếp ,tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH 0,5M ,thu được dung dịch D.
Cô cạn dung dịch D được 10,9 gam chất rắn B . Hãy xác định :
a) thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
b) Công thức và khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp A.
Bài giải:
phương pháp đại số
a)Đặt công thức của 2 axit là C
n
H
2n +1
COOH ,C
n + 1
H
2n + 3
COOH , số mol tương
ứng là x và y , phương trình phản ứng
C

n
H
2n +1
COOH + NaOH C
n
H
2n +1
COONa + H
2
O (1)
x x x (mol)
C
n + 1
H
2n + 3
COOH + NaOH C
n + 1
H
2n + 3
COONa + H
2
O (2)
y y y (mol)
Theo giả thiết ta có
Số gam A = (14n + 46 ) x + ( 14n + 60 ) y = 7,6 (3)
Số gam B = ( 14n +68 ) x + ( 14n + 82 ) y = 10,9 (4)
-
19
Tæng sè gam
Tæng sè mol

11
0,3
11 – 32*0,3
46 32
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Lấy (4) trừ đi (3) rồi rút gọn,ta được :
x + y = 0,15 (5)
V
dung dịch NaOH
= = = 0,3 lit ( 300 ml)
b)Dùng phương pháp ghép ẩn số , biến đổi (3) hoặc (4) làm xuất hiện tổng (5)
Chẳng hạn biến đổi (1)
14n( x + y ) + 46( x + y ) + 14 y = 7,6
14n*0,15 + 46*0,15 + 14y = 7,6
y = 0.05 - 0,15 n (6)
0 < y < 0,15 (7)
Kết hợp (6) và (7) Chỉ có n = 0 , y =0,05 là phù hợp ,khi đó x = 0,1
0,1 mol HCOOH ( 46*0,1 = 4,6 gam )
0,05 mol CH
3
COOH ( 60*0,05 = 3,0 gam )
Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng
1mol hỗn hợp A 1mol hỗn hợp B , khối lượng tăng : 23 1 = 2(gam)
3,3 / 22 = 0,15 0,15 10,9 7,6 = 3,3 (g)
a) Số mol NaOH = Số mol A = 0,15
V
dung dịch NaOH
= 0,15 / 0,5 = 0,3 lit ( 300ml)
b) Khối lượng mol trung bình của hai axit
HCOOH = 46 < M

TB
= = = 50,6… < CH
3
COOH =60
Giả thiết rằng trong A chỉ có HCOOH ,suy ra:
Số mol CH
3
COOH= = 0,05 mol ( 60*0,05 = 3,0 gam )
Số gam HCOOH = 7,6 - 3,0 = 4,6 (gam)
VII-PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
-
20
x + y
[NaOH]
0,15
0,5
Số gam A
Số mol A
7,6
0,15
7,6 46*0,15
60 46
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Bài tập 15: Cho từ từ dung dịch có chứa 7,6 gam hỗn hợp gồm hai axit no đơn
chức đồng đẳng liên tiếp vào 200 ml dung dịch Na
2
CO
3
1M,không thấy có khí
thoát ra,ta thu được dung dịch D .Để phân hủy hết các muối cacbonat có trong

dung dịch D ,cần 250 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch E.
Hãy xác định:
a) Công thức và khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp
b) Lượng muối khan khi cô cạn dung dịch E
Bài giải:
Dùng phương pháp đại số
Đặt công thức của 2 axit C
n
H
2n+1
COOH và C
n+1
H
2n+3
COOH ,số mol tương
ứng làx và y,z là số mol Na
2
CO
3
còn dư.
Phương trình phản ứng :
C
n
H
2n+1
COOH + Na
2
CO
3
C

n
H
2n+1
COONa + NaHCO
3
(1)
x x x x (mol)
C
n+1
H
2n+3
COOH + Na
2
CO
3
C
n+1
H
2n+3
COONa + NaHCO
3
(2)
y y y y (mol)
Na
2
CO
3
+ HCl NaCl + NaHCO
3
(3)

z z z (mol)
NaHCO
3
+ HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O (4)
(x+y+z) (x+y+z) (x+y+z) (mol)
Theo giả thiết ta có:
Số gam hỗn hợp axit = (14n +b 46)x + ( 14n + 60) y = 7,6 (5)
Số mol Na
2
CO
3
= x + y + z = 0,2 (6)
Số mol HCl = x + y + 2z = 0,25 (7)
Từ phương trình (6)và (7), ta suy ra
x + y = 0,15 (8)
Biến đổi (1) làm xuất hiện tổng (x+y)
14n( x+ y) + 46( x+ y) + 14y = 7,6
-
21
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
14n*0,15 + 46*0,15 + 14y = 7,6
y = 0,05 0,15n (9)
0 < y < 0,15 (10)
Từ (9) và (10) ta thấy chỉ có n = 0 , y = 0,05 , x = 0,1 là phù hợp
a) Công thức và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
0,1 mol HCOOH ( 4,6 gam) ; 0,05 mol CH

3
COOH ( 3,0 gam )
b) Tính lượng muối khan
0,1 mol HCOONa = 6,8 (g)
0,05 mol CH
3
COONa = 4,1 (g)
0,25 mol NaCl = 14,625 (g)
Số gam muối khan = 6,8 + 4,1 + 14,625 = 25,525 ( gam)
Phát hiện vấn đề và cách giải quyết :
a)dung dịch E thu được chứa 0,25 molCl

và x mol RCOO

( gốc của hai axit
hữu cơ) ,phải trung hòa điện với 0,4 mol Na
+
. theo định luật bảo toàn điện tích:
0,25 + x = 0,04 x = 0,15
HCOOH = 46 < = 50,66 < CH
3
COOH = 60
Số mol CH
3
COOH = = 0,05 ( ứng với 3,0 gam
Số gam HCOOH = 7,6 – 3,0 = 4,6 (gam)
b)Trong dung dịch E chứa 0,4 mol Na
+
, 0,25 mol Cl


0,15 mol RCOO

.Theođịnh luật bảo toàn khối lượng :
Số gam muối = số gam Na
+
+ số gam Cl

+ số gam RCOO

= 23*0,4 + 0,25*35,5 + ( 7,6 - 0,15*1) = 25,525
Ta có kết quả tương tự.
Bài tập 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 28 gam hỗn hợp X gồm hai este no đơn
chức, người ta đã dùng 400 ml dung dịch NaOH1M. Đem chưng cất hỗn hợp
sau phản ứng cẩn thận,thu được16,1 gam rượu A và dung dịch D gồm muối
-
22
7,6
0,15
7,6 – 46*0,15
60 – 46
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
của.hai axit đồng đẳng liên tiếp. để trung hòa dung dịch D cần 50 ml dung dịch
HCl 1M. Xác định công thức và khối lượng mỗi este trong hỗn hợp .
Bài giải:
Dùng phương pháp đại số :
Theo giả thiết hai este no đơn chức có thành phần nhân tử khác nhau một nhóm
CH
2
, có công thức chung : C
n

H
2n
O
2
và C
n+1
H
2n+2
O
2
. ứng với công thức cấu tạo
R
1
-COOR’ và R
2
-COOR’, phương trình phản ứng :
R
1
-COOR’ + NaOH R
1
-COONa + R’OH (1)
x x x x (mol)
R
2
-COOR’ + NaOH R
2
-COONa + R’OH (2)
y y y y (mol)
HCl + NaOH NaCl + H
2

O (3)
z z z (mol)
Gọi x , y là số mol hai este trong hỗn hợp và z là số mol NaOH còn dư
.Theo giảthiết ta có hệ phương trình:
Số gam rượu A = ( R’ + 17 ) ( x + y ) = 16,1 (4)
Số gam hỗn hợp X = ( 14n + 32 ) x + ( 14n + 46 ) y = 28 (5)
Số mol NaOH = x + y + z = 0,4 (6)
Số mol HCl = z = 0,05 (7)
Suy ra x + y = 0,35 (8)
Kết hợp 4 và 9 R’ = 29 ( Gốc C
2
H
5
)
Kết hợp 5 và 8 ta được phương trình :
y = 1,2 0,35 n (9)
0 < y < 0,35 (10)
Chỉ có n = 3 , y = 0,15 , x =0,2 là phù hợp.
0,2 mol C
3
H
6
O
2
( HCOOC
2
H
5
) : 14,8 (gam)
0,15 mol C

4
H
8
O
2
( CH
3
COOC
2
H
5
) : 13,2 (gam)
Phát hiện vấn đề và cách giải quyết
-
23
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Dung dịch D sau khi trung hòa bởi 0,05 mol HCl chứa 0,05 mol Cl



x mol RCOO

phải trung hòa điện với 0,4 mol Na
+

,theo định luật BTĐT :
0,05 + x = 0,4 x = 0,35
Khối lượng mol của rượu = 16,1 / 0,35 = 46 C
2
H

5
OH
Khối lượng mol trung bình của este :
C
3
H
6
O
2
= 74 < 28 / 0,35 = 80 < C
4
H
8
O
2
= 88
Công thức cấu tạo của este : HCOOC
2
H
5
(M=74) và CH
3
COOC
2
H
5
(M=88)
Số mol CH
3
COOC

2
H
5
=(28 – 74*0,35) / ( 88 – 74 ) = 0,15 (mol)
Số gam CH
3
COOC
2
H
5
= 88*0,15 = 13,2 (g). Ta có kết quả tương tự.
VIII-PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELETRON
Bài tập 17: Cho 16,8 gam một andehit đơn chức X tác dụng với AgNO
3
/ NH
3
dư.Toàn bộ lượng Ag thoát ra được hòa tan hoàn toàn bởi dung dịch HNO
3
,thu
được 8,96 lit (đktc) hỗn hợp Ygồm NO
2
và NO vó tỉ khối đối với hidro bằng
21.Xác định công thức phân tử của X.
Bài giải
Dùng phương pháp đại số:
Tính tỉ lệ mol hai khí để lập phương trình phản ứng chung
Số mol Y = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)
Gọi a là số mol NO
2
, ta có :

Khối lượng mol của hỗn hợp : 46a + 30( 0,4 - a ) = (21*2)*0,4 = 36,8
a = 0,3 mol NO
2
và 0,1 mol NO ,tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1
Đặt công thức của andehit R-CHO, số mol x
R-CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH R-COONH
4
+ 2Ag + 3NH
3
+ H
2
O
x 2x (mol)
6Ag + 10HNO
3
6AgNO
3
+ 3NO
2
+ NO + 5H
2
O
2x x x/3 (mol)
Ta có hệ phương trình :
Số gam X = ( R + 29 ) x = 16,8 (1)
-

24
Trịnh Ngọc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Số mol Y = x + x/3 = 0,4
Hay x = 0,3 (2)
Từ 1,2 ta được R = 27 ( gốc C
2
H
3
- ) ; CTCTcủa X : CH
2
= CH-CHO
Dùng phương pháp bảo toàn electron :
Số mol (e) HNO
3
thu vào
NO
3
-
+ 1e + 2H
+
NO
2
+ H
2
O
0,3 0,3 (mol)
NO
3

+ 3e + 4H

+
NO + 2H
2
O
0,3 0,1 (mol)
Số mol (e) andehit cho đi
R-C
+1
HO 2e R-C
+3
OOH
0,3 0,6 (mol)
Khối lượng mol của andehit :
R + 29 = 16,8 / 0,3 = 56 , R = 27( gốc C
2
H
3
) Ta có kết quả tương tự
IX-PHƯƠNG PHÁP TÁCH GHÉP CÔNG THỨC
Bài tập 18 : Đốt cháy hoàn toàn x mol một hợp chất hữu cơ A chứa 3 nguyên
tố có công thức C
n
H
2n+2 2k
O
m
thu được a mol CO
2
và b mol H
2

O. Hãy tính x
theo n, k , a và b
Bài giải
Phương trình phản ứng
C
n
H
2n+2 2k
O
m
+ 0,5( 3n + 1- m - k)O
2
nCO
2
+ nH
2
O + (1 - k)H
2
O
x nx nx (1 -k)x
a - b = ( k - 1)x, Suy ra: x = (*)
Nhận xét : - Nếu a < b < > k = 0, Số mol A = x = b a
- Nếu a = b < > k = 1, Không xác định được x
- Nếu a < b < > k = 2, Số mol A = x = a b
-Với hỗn hợp các chất cùng dãy đồng đẳng ta cũng có kết quả tương tự .
-
25
a - b
k - 1

×