Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

PP giai bai tap hoa vo co 12-P1 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.69 KB, 12 trang )

Trnh Ngoc ớnh Cao ng s phm Yờn Bỏi
I.TNH THEO CễNG THC V PHNG TRèNH HểA HC
1Nội dung
a) Kết luận
- Những chất viết trong phơng trình phản ứng hóa học là những chất nguyên chất.
Hiệu suất đợc coi là 100%, thể tích khí tham gia hay thu đợc đều qui vềđiều kiện
tiêu chuẩn ( 0
0
C, 1atm)
- Một phơng trình phản ứng hóa học đợc biểu diễn đều phải tuân theo hai định
lựât hóa học cơ bản.( định luật bảo toàn khối lợng và định luật thành phầnkhông
đổi )
- Trong một phơng trình phản ứng hóa học, để tính tất cả các lợng chất trong ph-
ơng trình ấy,chỉ cần biết một lợng chất xác định tham gia hoặc tạo thành sau
phẩn ứng.
b) Hệ quả
- Nếu bầi ra là những giả thiết không cơ bản( chát không nguyên chất; Hiệu suất
nhỏ hơn 100%; thể tích khí khác điều kiện tiêu chuẩn) trớc khi tính toán phải
chuyển sang giả thiết cơ bản (theo kết luận 1)
- Trong một bài toán có nhiều phơng trình phụ thuộc ( sản phẩm của phơng trình
này là chất tác dụng của phơng trình kia ,xảy ra kế tiếp nhau).để tính đợc tất cả
các chất trong phơng trình đó,chỉ cần biết một lợng chất xác định .( theo kết luận
3)
- Trong một bài toán có bao nhiều phơng trình độc lập, dể tính đợc tất cả các lợng
chất,cần phải biết bấy nhiêu dữ kiện (theo kết luận 3).
- Trong một bài toán có một phơng trình hay nhiều phơng trình phụ thuộc,mà biết
tới hai lợng chất thì phải tính theo lợng chất tham gia phản ứng hết
c) Chất còn d trong ph ơng trình phản ứng hóa học
- Biểu hiện của chất còn d
Xét phản ứng có dạng tổng quát
a.A + bB uU + vV


Giả thiết cho: m n (mol)
Nếu : = : A và B tuơng tác vừa hết
Nếu : > : A d B hét ,tính theo B
Nếu : < : A hét B d, tinh theo A
1
m
a
n
b
m
a
n
b
m
a
n
b
Trnh Ngoc ớnh Cao ng s phm Yờn Bỏi
Bài toán cho nhiều lợng chất xác định, chất tác dụng và cả chất sản phẩm ,thì
luân tính theo chất có tỉ lệ mol thực tế và lý thuyết nhỏ nhất
-Vai trò của chất còn d
*Chất còn d tác dụng với chất cho thêm vào hỗn hợp phản ứng
*Chất còn d tác dụng với sản phẩm tạo thành
Đây là một trong những trờng hợp hay gặp nhất ,đó là những chất thờng tạo
ra những sản phẩm trung gian,tác dụng với chất còn d để tạo ra sản phẩm tiếp
theo, chẳng hạn:
Phản ứng axit-bazơ
CO
2
HCO

3

CO
3
2
H
3
PO
4
H
2
PO
4

HPO
4
2
PO
4
3
Zn
2+
Zn(OH)
2
[Zn(OH)
4
]
2-
Al
3+

Al(OH)
3
[Al(OH)
4
]

Phản ứng oxi hoá -khử
N
2
NH
3
HCl
NH
4
Cl
NH
3
(d)
Khí X
Fe
d.d Fe
3+
Fe
2+
. Fe (d)
. FeCl
2
Fe ,Fe
3
O

4
,Fe
2
O
3
FeCl
3
FeCl
2
+ HCl
H

mới sinh
Ag
Fe
Fe
2+
Fe
3+
+ Ag
Ag
+
(d)
2
+OH
-
+HCl
+OH
-
+OH

-
+2OH
-
+2OH
-
+3OH
-
+OH
-
+Cl
2
+HNO
3
Ag
+
+OH
-
+OH
-
+OH
-
Trịnh Ngoc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
KhÝ X
Cu
Cu(NO
3
)
2
Cu
2+

+ KhÝ X
Cu (d)
Ph¶n øng t¹o phøc
Cu
2+
Cu(OH)
2
Cu(NH
3
)
4
2+
Zn
2+
Zn(OH)
2
Zn(NH
3
)
4
2
Ag
+
AgCl Ag(NH
3
)
2
+
2. áp dụng:
Bài tập 1: Cho tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Fe

3
O
4
trong dung dịch HCl dư, thu
được dung dịch D, cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư ,lọc kết
tủa để ngoài không khí đến khi khối lượng không thay đổi nữa,thấy khối lượng
kết tủa tăng lên 3,4 gam. dem nung kết tủa đến khối lượng không đổiđược b
gam chất rắn.Tính a và b ?
Bài giải
Phương trình phản ứng :
Fe
3
O
4
+ 8HCl FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O (1)
x 8x x 2x (mol)
FeCl
2
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ 2NaCl (2)
x x (mol)
FeCl
3

+ 3NaOH Fe(OH)
3
+ 3NaCl (3)
2x 2x (mol)
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4 Fe(OH)
3
(4)
x 0,25x 0,5x x (mol)
2 Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O (5)
3x 1,5x (mol)
Gọi số mol Fe
3
O
4
ban đầu là x , qua 5 phương trình phản ứng ,ta tìm được sự phụ
thuộc giữa các chất theo x, thấy rằng biết được x thì tính được tất các chất theo x.

3
+HNO
3
+2NH
3
,2H
2
O
+4NH
3
+2NH
3
,2H
2
O
+4NH
3
+Cl
-
+2NH
3
(+H
+
)
Trịnh Ngoc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
Khối lượng kết tủa Fe(OH)
2
tăng lên 3,4 gam chính là lượng O
2
và H

2
O kết hợp,
ta có:
Số gam ( O
2
, H
2
O ) = 32*0,25x + 18*0,5x = 3,4 ,Suy ra x = 0,2
a = Số gam Fe
3
O
4
= 232x = 46,4 ( gam)
b = Số gam Fe
2
O
3
= 1601,5x = 48 ( gam)
0,2 mol Fe
3
O
4
0,3 molFe
2
O
3
a = 232*0,2= 46,4 ; b = 160*0,3 = 48
Ta có thể dùng phương pháp tăng giảm khối lượng
1mol Fe(OH)
2

1mol Fe(OH)
3
thêm 1mol(OH) khối lượng tăng 17g
0,2 mol 0,2 mol 3,4g
Số mol Fe
3
O
4
= Số mol FeO = Fe(OH)
2
= 0,2 (mol)
Bài tập 2: Cho tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch
HCl 4M thu được 5,6 lít H
2
(đktc), và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion
trong dung dịch D cần 300 ml dung dịch NaOH 2M. Hãy tính:
a)Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Bài giải
a) Phương trình phản ứng
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
(1)
x 2x x x (mol)
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2

(2)
y 2y y y (mol)
Gọi x và y là số mol Mg và Fe có trong 10 gam hỗn hợp ,ta có:
Số gam hỗn hợp = 24x + 56y =10 (3)
Số mol H
2
= x + y = 0,25 (4)
Giải hệ (3) ,(4) được :
x = 0,125 Số gam Mg = 24x = 3,0 gam ,chiếm 30%
y = 0,125 Số gam Fe = 56y = 7,0 gam , chiếm 70%
b) Tính thể tích dung dịch HCl
4
Trịnh Ngoc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
MgCl
2
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ 2NaCl (5)
x 2x
FeCl
2
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ 2NaCl (6)
y 2y
Số mol NaOH(Pứ) = 2(x+y) = 0,5 < Số mol NaOH (đầu) = 0,6 Còn
0,6 – 0,5 = 0,1 mol NaOH trung hòa axit dư
HCl + NaOH NaCl + H
2
O (7)

0,1 0,1(mol)
Số mol HCl đã dùng = 2(x+y) + 0,1 + 0,6 (mol)
Thể tích dung dịch HCl = = 0,15 lit ( 150 ml)
Cách giải khác:
a) Tổng số gam ( Mg, Fe) = 10 ; Tổng số mol ( Mg, Fe) = 0,25
Giả thiết hỗn hợp chỉ có Mg thì số mol Fe bị thay thế
= 0,125 hay 56*0,125 = 7,0 gam chiếm 70%
b) Khi cho 0,6 mol NaOH vào dung dịch D : Mg
2+
,Fe
2+
và H
+
(nếu dư) tách
ra khỏi dung dịch D. dung dịch tạo thành chứa Cl

phải trung hòa điện với 0,6
mol Na
+
Suy ra Số mol Cl

= 0.6 (mol)
Thể tích dung dịch HCl = 0,6 / 4 = 0,15 (lit)
Bài tập 3: Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong 290 ml
dung dịch HNO
3
,thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất
trong dung dịch Y ,cần 250 ml dung dịch Ba(OH)

2
1M. kết tủa tạo thành đem
nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất rắn Z.
Hãy tính: a) Phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
b)Thể tích khí NO
c) Nồng độ mol/ lit của dung dịch HNO
3
đã dùng.
Bài giải:
a) Phương trình phản ứng :
5
0,6
4
10 – 24*0,2
56 24
Trịnh Ngoc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
FeS + 6HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ 3NO + 2H
2
O (1)
x 6x x x 3x (mol)

FeS
2
+ 8HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
SO
4
+ 5NO +2H
2
O (2)
y 8y y 2y 5y (mol)
H
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
BaSO
4
+ 2H
2
O (3)
(x+2y) (x+2y) (x+2y)
2Fe(NO
3

)
3
+ 3Ba(OH)
2
2Fe(OH)
3
+ 3Ba(NO
3
)
2
(4)
(x+y) 1,5(x+y) (x+y)
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O (5)
(x+y) 0,5(x+y)
Gọi x và y là số mol FeS và FeS
2
trong 8,0 gam hỗn hợp ,ta có:
Số gam X = 88x + 120y = 8
Hay : 11x + 15y = 1 (6)
Số gam Z = Số gam Fe
2
O

3
+ Số gam BaSO
4
= 160*0,5(x+y) + 233(x+2y) = 32.03
Hay : 313x + 546y = 32,03 (7)
Giải hệ phương trình (6) ,(7) được:
x = 0,05 Số gam FeS = 88x = 4,4 (gam) ,chiếm 55%
y = 0,03 Số gam FeS
2
= 1120y = 3,6 (gam) ,chiếm 45%
b) Thể tích NO = 22,4(3x+5y) = 22,4*0,3 = 6,72 (lit)
c) Số mol Ba(OH)
2
phản ứng = (x+2y)+1,5(x+y)
= 0,23 < Số mol Ba(OH)
2
đã dùng = 0,25 (8)
Còn : 0,25 – 0,23 = 0,02 mol Ba(OH)
2
trung hòa axit dư
2HNO
3
+ Ba(OH)
2
Ba(NO
3
)
2
+ 2H
2

O (9)
0,04 0,02
Số mol HNO
3
= 6x + 8y + 0,04 = 0,58 (mol)
Nồng độ [ HNO
3
] = = 2M
Cách giải khác:
6
0,58
0,29
Trịnh Ngoc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
a) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng đối với nguyên tố Fe và S
ta có : x mol FeS và y mol FeS
2
0,5(x+y) mol Fe
2
O
3
và (x+2y) mol BaSO
4
Số gam X = 88x + 120y = 8
Số gam Z = 160*0,5(x+y) + 233(x+2y) =32,03
Giải hệ được x = 0,05 và y = 0,03
Số gam FeS = 88x = 4,4 (gam) ,chiếm 55% ; 100 55 =45% FeS
2
b) áp dụng định luật bảo toàn electron :
FeS 9e Fe
3+

+ S
6+
0,05 0,45 (mol)
FeS
2
15e Fe
3+
+ 2S
6+
0,03 0,45 (mol)
NO
3

+ 3e NO
0,9 0,3 (mol)
Thể tích NO = 22,4*0,3 = 6,72 (lit)
c) Kết tủa(x+y) = 0,08 mol Fe
3+
cần 0,24 mol OH

hay 0,12 mol Ba(OH)
2
Kết tủa (x+2y) = 0,11 mol SO
4
2
cần 0,11 mol Ba
2+
hay 0,11 mol Ba(OH)
2
Số mol Ba(OH)

2
đã dùng = 0,12+0,11 = 0,23 < 0,25
Còn :0,25 0,23 = 0,02 mol Ba(OH)
2
trung hòa 0,04 mol HNO
3
dư.
Số mol HNO
3
đã dùng = số mol NO
3

+ số mol NO + số mol HNO
3

= 3*0,08 + 0,3 + 0,04 = 0,58
Nồng độ [HNO
3
] = 0,58 / 0,29 = 2M
Bài tập 4: Dẫn 0,672 lít Cl
2
vào bình chứa 0,896 lit NH
3
các thể tích đều được
đo ở (đktc) Tính phần trăm thể tích khí sau phản ứng.
Bài giải:
Số mol Cl
2
= 0,672 / 22,4 = 0,03 (mol); Số mol NH
3

= 0,896 / 22,4 = 0,04
3Cl
2
+ 2NH
3
N
2
+ 6HCl
Trước phản ứng: 0,03 0,04 - -
Sau phản ứng : - 0,02 0,01 0,06 (mol)
7
Trịnh Ngoc Đính Cao đẳng sư phạm Yên Bái
NH
3
+ HCl NH
4
Cl (rắn)
Trước phản ứng: 0,02 0,06
Sau phản ứng : 0,04 0,02
%N
2
= 100 = 20% ; %HCl = 100 – 20 = 80%
Bài tập 5: Dẫn 3,36 lit CO
2
(đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
dung dịch D . Tính nồng độ mol/ lit của các chất trong dung dịch D.
Bài giải :
Cách 1: Tính theo phương trình phản ứng nối tiếp. dạng : ( A B C )
Số mol CO
2

= 0,15 ; Số mol NaOH = 0,2
Phương trình phản ứng :
CO
2
+ NaOH NaHCO
3
Trước phản ứng : 0,15 0,2
Sau phản ứng : 0,05 0,15
NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
Trước phản ứng : 0,15 0,05
Sau phản ứng : 0,1 0,05
[ NaHCO
3
] = = 0,5M
[ Na
2
CO
3
] = = 0,25M
Cách 2
Tính theo phương trình phản ứng song song. Sơ đồ có dạng
CO

2
+ NaOH NaHCO
3
Tỉ lệ: =1 =1 HCO
3

x x x
CO
2
+2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O =2 CO
3
2—
8
B
A
C
0,01
0,01 + 0,04
0,1
0,2
0,05
0,2
Sè mol OH


Sè mol CO
2
Sè mol OH

Sè mol CO
2
Trnh Ngoc ớnh Cao ng s phm Yờn Bỏi
y 2y y
Xột t l thc t :
1 < < 2 hn hp 2 mui
Gi x v y l s mol CO
2
tham gia phn ng 1 v 2 ,ta cú
S mol CO
2
= x + y = 0,15 (1)
S mol NaOH = x + 2y = 0,2 (2)
Gii h phng trỡnh (1) v (2)
c x = 0,1 mol NaHCO
3
; y = 0,05 mol Na
2
CO
3
Cỏch 2: cho phộp nh hng c phn ng to thnh nhng mui no
Tng quỏt : dung dch cha a mol axit H
n
X tỏc dng vi dung dch cha
b mol OH



ta cú s :
H
n
X H
n-1
X

H
n-2
X
2
H
n-3
X
3
H
n-4
X
4

Ta xét các trờng hợp thờng gặp:
Số mol H
n-2
X
2
= b a
1 < < 2 hỗn hợp 2 muối
Số mol H
n-1

X

= 2a b
Số mol H
n-3
X
3
= b 2a
2 < < 3 hỗn hợp 2 muối
Số mol H
n-2
X
2
= 3a b
Bài tập 6 Dẫn 10 lit hỗn hợp (đktc) gồm CO
2
và N
2
vào 3 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,1Mthu đợc 20 gam kết tủa . Tính phần trăm thể tích CO
2
trong hỗn hợp
Bài giải :
Tính theo phơng trình phản ứng nối tiếp
Số mol Ca(OH)
2
= 0,3 > Số mol CaCO
3
= 0,2

Số mol Ca
2+
phản ứng > Số mol Ca
2+
sản phẩm
Xảy ra hai khả năng :
-Ca(OH)
2
d chỉ tạo muối trung tính
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Trớc : 0,3
Pứ : 0,2 0,2 0,2
Thể tích CO
2
= 22,4*0,2 = 4,48 (lit) , chiếm 44,8%
-CO
2
d hòa tan một phần kết tủa
CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3
+ H
2
O
0,3 0,3 0,3 (mol)
Nhng thực tế chỉ thu đợc 0,2 mol CaCO
3
,đã có 0,3 0,2 = 0,1 mol CaCO
3
9
Số mol OH

0,15
Số mol CO
2
0,2
+OH

+OH

+OH

+OH

b
a
b
a
Trnh Ngoc ớnh Cao ng s phm Yờn Bỏi

bị hòa tan theo phản ứng :
CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
0,1 0,1
Thể tích CO
2
= 22,4( 0,3+0,1) =8,96 (lit) chiếm 89,6%
Tính theo phơng trình phản ứng song song
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
0,2 0,2 0,2 (mol)
2CO
2
+ Ca(OH)
2

Ca(HCO
3
)
2
(2)
0,2 0,1 (mol)
Để có kết tủa phải có phản ứng 1 hoặc cả hai phản ứng
Chỉ có phản ứng 1: thể tích CO
2
= 22,4*0,2 = 4,48 (lit)
Cả hai phản ứng : thể tích CO
2
= 22,4*(0,2+0,2) = 8,96 (lit)
Cách giải khác:
Có 0,2 mol Ca
2+
ở dạng 0,2mol CaCO
3
Và 0,1 mol Ca
2+


dạng 0,1 mol Ca(OH)
2
- Số mol CO
2
= Số mol C = 0,2
Tất cả có 0,3 mol Ca
2+


Có 0,2 mol Ca
2+
ở dạng 0,2mol CaCO
3
Và 0,1 mol Ca
2+
ở dạng 0,1 mol Ca(HCO
3
)
2
Số mol CO
2
= số mol C = 0,2 + 2*0,1 = 0,4
Bài tập 7: Trộn 100 ml dung dịch AlCl
3
1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8M,
thu đợc kết tủa A và dung dịch D. tính khối lợng kết tủa X và nông độ mol/l của
các chất trong dung dịch D.
Bài giải:
Tính theo phơng trình phản ứng nối tiếp :
Số mol AlCl
3
= 0,1 ; Số mol NaOH = 0,36
Phơng trình phản ứng
AlCl
3
+ 3NaOH Al(OH)
3
+ 3NaCl
Đầu : 0,1 0,36

Sau : 0,06 0,1 0,3
Al(OH)
3
+ NaOH Na[Al(OH)
4
]
Đầu 0,1 0,06
Sau : 0,04 0,06
Số gam X = Số gam Al(OH)
3
= 78*0,04 = 3,12 (gam)
[ NaCl ] = = 1
10
0,3
0,1+0,2
Trnh Ngoc ớnh Cao ng s phm Yờn Bỏi
Na[Al(OH)
4
] = = 0,2M
Tính theo phơng trình phản ứng song song:
3 < 0,36/ 0,1=3.6 < 4 có 2 phản ứng :
AlCl
3
+ 3NaOH Al(OH)
3
+ 3NaCl (1)
x 3x x 3x
AlCl
3
+ 4NaOH Na[Al(OH)

4
] + 3NaCl (2)
y 4y y 3y
Gọi x và y là số mol AlCl
3
tham gia phản ứng 1 ,2
Số mol AlCl
3
= x + y = 0,1 (3)
Số mol NaOH = 3x + 4y = 0,36 (4)
Giải hệ phơng trình ta đợc : x = 0,04 ; y = 0,06
Số mol Al(OH)
3
= x = 0,04
Số mol NaCl = 3(x + y) = 0,3
Số mol Na[Al(OH)
4
] = y = 0,06 . Ta có kết quả tơng tự.
Cách giải khác : Ta có thể sử dụng định luật bảo toàn điện tích
Sau khi phản ứng kết thúc ,kết tủa tách ra,phần dung dịch chứa 0,3 molCl

trunghòa điện với 0,3 mol Na
+
còn 0,06 mol Na
+
nữa phải trung hòa điện với một
anion khác, chỉ có thể là 0,06 mol [Al(OH)
4
]


. Còn 0,1 0,06 = 0,04 molAl
3+
tách ra thành 0,04 mol Al(OH)
3
. Kết quả trong dung dịch chứa 0,3 mol NaCl và
0,06 mol Na[Al(OH)
4
]
Bài tập 8: Trộn 100 ml dung dịch AlCl
3
1M với V ml dung dịch NaOH 2M thu đ-
ợc 1,56 gam kết tủa .Tính V?
Bài giải:
Tính theo phơng trình phản ứng nối tiếp
Số mol AlCl
3
= 0,1 ; Số moAl(OH)
3
= 1,56 / 78 = 0,02
Trờng hợp 1: AlCl
3
d
AlCl
3
+ 3NaOH Al(OH)
3
+ 3NaCl (1)
Đầu : 0,1
Cuối : 0,08 0,06 0,02
Thể tích dung dịch NaOH = = 0,03 lit ( 30 ml)

Trờng hợp 2 : NaOH d.
AlCl
3
+ 3NaOH Al(OH)
3
+ 3NaCl (2)
0,1 0,3 0,1
11
0.06
0,1+0,2
0,06
2
Trnh Ngoc ớnh Cao ng s phm Yờn Bỏi
Thực tế chỉ thu đợc 0,02 mol Al(OH)
3
, chứng tỏ đã có 0,1 0,02 = 0,08
molAl(OH)
3
bị hòa tan theo phơng trình phản ứng :
Al(OH)
3
+ NaOH Na[Al(OH)
4
] (3)
0,08 0,08
Thể tích dung dịch NaOH = = 0,19 lit (190 ml)
Tính theo phơng trình phản ứng song song:
Số mol AlCl
3
= 0,1 > Số mol Al(OH)

3
= 0,02 có hai trờng hợp:
AlCl
3
+ 3NaOH Al(OH)
3
+ 3NaCl (1)
0,02 0,06 0,02
AlCl
3
+ 4NaOH Na[Al(OH)
4
] + 3NaCl (2)
0,08 0,32
Chỉ có phản ứng 1: Số mol NaOH = 0,06
Cả hai phản ứng : Số mol NaOH = 0,06 + 0,32 = 0,38 ;Ta có kết quả tơng tự.
Cách giải khác:
Có 0,02 mol Al
3+
ở dạng Al(OH)
3
Và 0,08 mol Al
3+
ở dạng AlCl
3
Số mol NaOH = số mol OH

=3*0,02= 0,06
Tất cả có 0,1 mol Al
3+



Có 0,02 mol Al
3+
ở dạng Al(OH)
3
Và 0,08 mol Al
3+
dng Al(OH)
4

S mol NaOH = sm(OH

)
= 3*0,02 + 4*0,08 = 0,38
12
0,3+0,08
2

×