Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Học tiếng Nhật ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.65 KB, 5 trang )

Học tiếng Nhật
にほんごをならう (Nihongo wo narau)
Mở đầu
はじめに
Ngày nay quan hệ giữa hai nước Việt Nam và Nhật Bản ngày càng khắng khít và mở
rộng trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là những lĩnh vực khoa học kĩ thuật và chuyển giao
công nghệ trong sản xuất và kinh doanh. Nhật Bản là một nước phát triển có nền khoa
học và công nghệ tiên tiến, có nền văn hóa Châu Á rất gần gũi với văn hóa Việt Nam.
Hiểu biết tiếng Nhật giúp chúng ta có thể dễ dàng tiếp cận tới các đối tác người Nhật hơn.
Tôi xin biên soạn một chương trình học tiếng Nhật cơ bản qua mạng Internet với mục
đích giúp các bạn trẻ có thể tự học được tiếng Nhật, và rồi có thể đọc được tài liệu kĩ
thuật bằng tiếng Nhật và dần dần tiếp cận được với nền khoa học kĩ thuật của Nhật Bản.
Những bài học tiếng Nhật trong chương trình này tập trung chủ yếu vào tiếng Nhật dùng
trong khoa học kĩ thuật, tuy nhiên nếu các bạn say mê học và kết hợp với những bài học ở
trên lớp với các thày cô giáo, các bạn có thể có được một vốn tiếng Nhật đủ để giao tiếp.

Bài 1 Hiragana và Katakana
第一課 ひらがなとカタカナ
1. Sơ lược về tiếng Nhật
Tiếng Nhật là ngôn ngữ phổ thông được dùng trên toàn bộ nước Nhật. Tiếng Nhật hiện
đại ngày nay được viết bằng bốn loại kí tự có tên là Hiragana (ひらがな, viết bằng chữ
Hán là 平仮名, phiên âm Hán Việt là Bình Giả Danh), Katakana (カタカナ, viết bằng chữ
Hán là 片仮名, Phiến Giả Danh), Kanji (かんじ, chữ Hán là 漢字, Hán Tự) và Rōmaji
(ローマ字, chữ La Mã).
Các từ tiếng Nhật được ghép từ các âm trong bảng Hiragana và Katakana giống như bảng
chữ cái trong tiếng Anh hoặc trong tiếng Việt. Để học đọc và học viết được tiếng Nhật,
trước tiên chúng ta phải học thuộc bảng Hiragana gồm 50 kí tự, và bảng Katakana cũng
gồm khoảng 50 kí tự có cùng âm với bảng Hiragana. Sau đó phải học thuộc khoảng 1950
chữ Hán thường dùng và khoảng 300 chữ Hán dùng để viết tên người cho trong Bảng chữ
Hán thường dùng (じょうようかんじひょう - 常用漢字表 - Thường Dụng Hán Tự Biểu)
theo quy định của Bộ Giáo dục và Khoa học Nhật Bản và học bảng chữ cái tiếng Anh


phát âm theo tiếng Nhật. Trong tiếng Nhật các từ được viết bằng Katakana thường là các
từ được phiên âm từ tiếng nước ngoài, hoặc phiên âm một số chữ Hán khó.
Trong bài học này chúng ta học các chữ Hiragana, Katakana và Rōmaji.
2. Bảng Hiragana
Bảng Hiragana (ひらがな) gồm các chữ và âm như sau:

a

i

u

e

o

ka

ki

ku

ke

ko

sa

shi


su

se

so

ta

chi

tsu

te

to

na

ni

nu

ne

no

ha

hi


hu

he

ho

ma

mi

mu

me

mo

ya

yu

yo

ra

ri

ru

re


ro

wa

wo

n

Các biến âm của hàng かきくけこ (ka ki ku ke ko), さしすせそ (sa shi su se so), たちつて
と (ta chi tsu te to), はひふへほ (ha hi hu he ho) như sau:


ga

gi

gu

ge

go

za

zi

zu

ze


zo

da

ji

zu

de

do

ba

bi

bu

be

bo

pa

pi

pu

pe


po

Các âm tương đương trong tiếng Việt:


a

i

ư

ê

ô

ka

ki







xa

xi








ta

chi

chư





na

ni







ha

hi

phư






ma

mi







ia

iu



ra

ri








oa



n, m

Các biến âm:

ga

gi







da

di







đa


di



đê

đô

ba

bi







pa

pi






Các bạn lưu ý rằng sự so sánh các âm tương đương với tiếng Việt là rất tương đối và
nhằm mục đích để chúng ta dể hình dung và dễ nhớ cách phát âm. Khi nghe người Nhật

phát âm, có thể âm thanh không hoàn toàn tương tự như các âm trong tiếng Việt. Cách
phát âm còn tùy thuộc vào địa phương, và do vậy nếu bạn có dịp nghe nhiều người Nhật
phát âm có thệ một số âm sẽ khác nhau chút xíu giữa các địa phương.

3. Bảng Katakana
Bảng Katakana bao gồm các kí tự và âm giống như bảng Hiragana nhưng cách viết khác.

a

i

u

e

o

ka

ki

ku

ke

ko

sa

shi


su

se

so

ta

chi

tsu

te

to

na

ni

nu

ne

no

ha

hi


hu

he

ho

ma

mi

mu

me

mo

ya

yu

yo

ra

ri ru

re

ro


wa

wo

n

Các biến âm của hàng カキクケコ (ka ki ku ke ko), サシスセソ (sa shi su se so), タチツテ
ト (ta chi tsu te to), ハヒフヘホ (ha hi hu he ho) như sau:


ga

gi

gu

ge

go

za

zi

zu

ze

zo


da

ji

zu

de

do

ba

bi

bu

be

bo

pa

pi

pu

pe

po


Cách phát âm của các chữ Katanana hoàn toàn giống với chữ Hiragana ở trên.

4. Phát âm Hiragana và Katakana

Các bạn tham khảo cách phát âm các chữ Hiragana và Katakana ở trang web sau (có chú
thích bằng tiếng Anh):
/>
5. Chữ cái La Mã (Rōmaji - ローマ字)
Người Nhật dùng bảng chữ cái tiếng Anh để viết các công thức toán học, đánh vần và
viết các từ nguyên gốc của các thứ tiếng viết bằng chữ La Tinh (La Mã). Bảng chữ cái
tiếng Anh được phiên âm theo âm tiếng Nhật như sau:

Chữ in hoa Chữ thường Cách đọc Chữ in hoa Chữ thường Cách đọc
A a
エー
N n
エヌ
B b
ビー
O o
オー
C c
シー
P p
ピー
D d
ディー
Q q
キュー

E e
イー
R r
アール
F f
エフ
S s
エス
G g
ジー
T t
ティー
H h
エッチ
U u
ユー
I i
アイ
V v
ブイ
J j
ジェー
W w
ダブリュー
K k
ケー
X x
エックス
L l
エル

Y y
ワイ
M m
エム
Z z
ゼット

Bài tập
Các bạn hãy học thuộc lòng và tập viết các chữ Hiragana, Katakana và bảng Romaji,
tham khảo cách đọc tại Hiragana và Katakana ở trang web cho trong phần 4.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×