Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thử và đáp án môn toán (Đề 8) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.02 KB, 5 trang )

www.khoabang.com.vn Luyện thi trên mạng Phiên bản 1.0
________________________________________________________________________________
Câu I.Dox
2
-4x+5>0vớimọixnênhàmsốxácđịnh trên toàn bộ trục số. Ta có:
y=-2+
a(x - 2)
xx
2
45+
, y =
a
(x - 4x + 5)
23
.
Giả sử hàm đạt cực đại tại x
o
. Khi đó ta phải có :
yx
yx
'( )
''( )
0
0
0
0
=
<





ax
xx
a
()
0
0
2
0
2
45
2
0

+
=
<






a
xx
x
x
=
+


<





245
2
2
0
2
0
0
0
Điều đó chứng tỏ rằng a phải thuộc miền giá trị của hàm số:
f(x) =
2x-4x+5
2
x 2
với - Ơ <x<2.
Ta có : f(x) =
-2
(x - 2) x - 4x + 5
22
Miền giá trị của f(x) là khoảng (-Ơ ; -2). Vậy ta đỷợc đáp số là -Ơ <a<-2.
Câu II. Ta giải phần 2) trỷỳỏc. Ta biến đổi:
cos
6
x + sin
6

x = (cos
2
x + sin
2
x)(cos
4
x - sin
2
xcos
2
x + sin
4
x) =
= 1 - 3sin
2
xcos
2
x=1-
3
4
sin 2x
2
,
cos
2
x + sin
2
x = cos2x. Do đó phỷơng trình đỷợc viết lại:
1-
3

4
sin 2x
cos2x
=2m
sin2x
cos2x
2
.
Đặt điều kiện cos2x ạ 0tasẽđỷợc:
3sin
2
2x + 8msin2x-4=0.
Đặt t = sin2x thì -1<t<1(docos2x ạ 0) và ta có phỷơng trình:
3t
2
+8mt-4=0. (2)
Muốn (1) có nghiệm thì (2) phải có nghiệm t ẻ (-1;1).Rõràngt=0không thỏa (2) nên ta có thể chia cả hai vế của
(2) cho t sẽ đỷợc:
8m =
-3t + 4
t
2
. (3)
Hàm f(t) =
-3t + 4
t
2
có f =
-3 -
4

t
2
.
Dựa vào bảng biến thiên này, nhận thấy muốn (2) tức
(3) có nghiệm t ẻ (-1 ; 1) thì 8m < -1 hoặc 8m > 1,
tức là
m<
-
1
8
hoặc m >
1
8
.
1) Khi m =
1
8
,phỷơng trình vô nghiệm.
Câu III. 1) Ta có
P=
bc
a(b+c)
+
ac
b(a +c)
+
ab
c(a + b)
222
=

1
a
.
1
1
b
+
1
c
+
1
b
.
1
1
c
+
1
a
+
1
c
.
1
1
a
+
1
b
222

Đặt
1
a
=x
,
1
b
=y
,
1
c
=z
ta có xyz =
1
abc
=1
.
Khi đó
P=
x
y+z
+
y
z+x
+
z
x+y
222
Theo bđt Côsi ta có
x

y+z
+
y+z
4
2
x
y+z
.
y+z
4
=x (1)
22

www.khoabang.com.vn Luyện thi trên mạng Phiên bản 1.0
________________________________________________________________________________
y
z+x
+
z+x
4
y (2) ,
z
x+y
+
x+y
4
z(3)
22

Cộng từng vế của (1), (2), (3) ta đỷợc

P+
x+y+z
2
x+y+z
P
1
2
(x+y+z)
3
2
3 xyz =
3
2
2) Gọi ABC là tam giác nội tiếp trong đ ờng tròn (O) bán kính R cho tr ớc. Ta phải tìm tam giác có
AB
2
+BC
2
+CA
2
lớn nhất. Dùng định lí hàm số sin ta có:
AB
2
+BC
2
+CA
2
=c
2
+a

2
+b
2
=4R
2
(sin
2
A + sin
2
B + sin
2
C).
Ta phải tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
S = sin
2
A + sin
2
B + sin
2
C=
3
2
-
1
2
(cos2A + cos2B + cos2C)
.
Muốn S lớn nhất thì S
1
= cos2A + cos2B + cos2C phải nhỏ nhất. Ta có:

S
1
= 2cos
2
A-1+2cos(B + C) cos(B - C) =
= 2cos
2
A - 2cosA.cos(B - C) - 1.
Vế phải là một tam thức bậc hai đối với cosA, hệ số của cos
2
A là d ơng nên tam thức có giá trị nhỏ nhất khi
cosA =
1
2
cos(B - C)
(1)
và S
1min
=
-
4a
=-
4cos (B - C) + 8
8
2

=
-
1
2

cos (B-C)-1
2
.
S
1min
phụ thuộc cos(B - C). Muốn có giá trị nhỏ nhất của S
1min
thì phải có cos
2
(B - C) = 1 hay cos (B - C) = 1 (không
lấy giá trị -1 vì B, C là 2 góc của tam giác), suy raB=C.Thay vào (1) ta đ ợc cosA = 1/2, tức làA=60
0
. Vậy tam
giác đều là tam giác có tổng AB
2
+BC
2
+CA
2
lớn nhất trong tất cả các tam giác nội tiếp trong đ ờng tròn (O).
www.khoabang.com.vn Luyện thi trên mạng Phiên bản 1.0
________________________________________________________________________________
_www.khoabang.com.vn Luyện thi trên mạng Phiên bản 1.0
_______________________________________________________


Câu IVa. Đặt x = t thì dx = dt và
I =
bb
xt

bb
f(x) f( t)
dx dt
a1 a 1




= =
++





===
++ +

bbb
tx
tt x
bbb
f(t) a f(t) a f(x)
dt dt dx
a1 a1 a1
.
Suy ra
2I =
bb b
xx

xx x
bb b
f(x) a f(x) (a 1)f(x)
dx dx dx
a1 a1 a1

+
+= =
++ +



bb
b0
f(x)dx 2 f(x)dx

==

(vì f(x) chẵn). Vậy I =

b
0
f(x)dx.
Câu Va.
1) Đa phơng trình elip về dạng chính tắc
22
xy
1
41
+=

;
suy ra
1
A( 2,0) ;
2
A (2, 0).
Vậy
1
AN có phơng trình :
11
NN
ANAN
yy xx
yyxx

=


4 (n y) = n(2 x)
nx 4y + 2n = 0 (1)
Tơng tự
2
AM có phơng trình là : mx + 4y 2m = 0
Tọa độ giao điểm I là nghiệm của hệ (1), (2)

2(m n)
x
mn
mn
y

mn


=


+


=

+

2) Ta có phơng trình của MN là
NN
MN MN
yy xx
yyxx

=


(n m) x 4y + 2 (m + n) = 0 (3)
Để MN tiếp xúc với elip (E) thì hệ
22
x4y4
(n m)x 4y 2(m n) 0


+=


++=



phải có nghiệm duy nhất.
Từ (3) có
nm mn
yx
42
+
=+
;
thay vào phơng trình (E) và biến đổi ta có :
2222 2
(n m) 4 x 4(n m )x 4(m n) 16 0

+ + ++=

(4)
Để hệ có nghiệm duy nhất thì (4) phải có nghiệm duy nhất, tức là :
_www.khoabang.com.vn Luyện thi trên mạng Phiên bản 1.0
_______________________________________________________


' = 64(1 mn) = 0 mn = 1.
Vậy để MN tiếp xúc với (E) thì mn = 1.
Điểm I có tọa độ
2(m n)
x

mn

=
+
(5)
mn
y
mn
=
+
(6)
Từ (5) ta có :
Do mn = 1, từ (6)
1
y
mn
=
+
; thế vào (7) ta có
22
x416y=
2
2
x
4y 1
4
+
=
.
Vậy tọa độ của I thỏa mãn phơng trình :

2
2
x
4y 1
4
+
= .
Vậy tập hợp điểm I là elip
2
2
x
4y 1
4
+=
.
Câu IVb.
1) N A'D N (AA'D) ;
N BC N (ABC). Vậy N thuộc giao của 2 mặt phẳng (AA'D) và (ABC). Hiển nhiên A, M
cũng thuộc giao tuyến đó. Vậy A, M, N thẳng hàng.
2) Gọi H, H' tơng ứng là hình chiếu của A và M trên (BCD)
MH' // AH AH và MH' cũng nằm trong (ANH)
=
MH' MN
AH AN
(1)
Mặt khác : (do MA' // AD)
MN MA'
AN AD
=
(2)

Từ (1) và (2)
MH' MA'
AH AD
=

MBCD
ABCD
V
MH' MA'
VAHAD
==
(3)
3) Tơng tự nh phần 2) ta chứng minh đợc :
MACD
ABCD
V
MB'
VBD
=
, (4)
MABD
ABCD
V
MC '
VCD
=
(5)
Cộng theo vế (3), (4) và (5) ta đợc
MA' MB' MC'
1

AD BD CD
++=
.







×