Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giáo án lớp 12 TRUY VẤN DỮ LIỆU ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.41 MB, 28 trang )

Bài giáo án lớp 12
TRUY VẤN DỮ LIỆU



GVHD: thầy Trần Doãn Vinh
SVTH : Nguyễn Tiến Lợi
Lớp : K56A
Khoa :CNTT_ĐHSP Hà Nội
A.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: giúp học sinh
nắm được khái niệm:
Mẫu hỏi.
Biểu thức.
Các hàm.
2. Kĩ năng: rèn luyện cho học sinh:
 Cách thức tạo mẫu hỏi ứng dụng
vào bài toán cụ thể.
 Cách thức truy vấn dữ liệu có hiệu
quả cao.
3.Giáo dục:
 Giúp học sinh hiểu được tầm quan
trọng của việc truy vấn dữ liệu.

B.Phương pháp, phương tiện:
1.Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp dạy học với
thuyết trình, vấn dáp.
Kết hợp các phương pháp dạy học khác
nhau như:
 Nêu vấn đề.


 Chú giải sâu.
 Phân tích mẫu.
2. Phương tiện:
 Sách giáo khoa, sách giáo viên tin
học lớp 12.
 Vở ghi lý thuyết tin học 12.
 Sử dụng các bảng biểu, máy chiếu
và các phương tiện khác.
C. Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng:
I.Ổn định lớp:(1’)
 Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số.
II.Kiểm tra bài cũ: (2’)
hỏi: theo em hiểu liên kết giữa các bảng là gì? tại sao
ta cần liên kết giữa các bảng?
trả lời: Liên kết giữa các bảng thực ra là liên kết tất cả
các dữ liệu của các bảng lại với nhau làm cho dữ
liệu có cấu trúc hơn.
Cần liên kết các bảng lại với nhau để tránh sự
dư thừa dữ liệu và sự không nhất quán giữa các dữ
liệu.
III.Nội dung bài giảng:(40’)
1.Đặt vấn đề:(1’)
Các đối tượng, tổ chức khác nhau nhiều
khi có các thông tin liên quan lẫn nhau. Tập
hợp các dữ liệu chứa các thông tin đó tạo
thành cơ sở dữ liệu, để giải quyết các câu hỏi
liên quan dến các thông tin đó cần phải biết
cách truy vấn đến cơ sở dữ liệu dó. Vì vậy
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài:
“TRUY VẤN DỮ LIỆU” để làm rõ vấn đề

này.

2.Nội dung bài học:(39’)
Hoạt động của thầy
và trò
Thuyết trình:
Trong thực tế một số
bài toán quản lí có nhu
cầu cần quản lý một
số vấn đề như:
 Điểm số của học sinh
 Hóa đơn bán hàng
 Sách của một thư viện
nào đó
Nội dung bài học
1.Các khái niệm:
a) Mẫu hỏi:

Trong các vấn đề
đó nảy sinh các
câu hỏi như:
 Ai là người có
ĐTB cao nhất?
 Tổng số tiền bán
được trong một
ngày là bao nhiêu?
 Liệt kê sách có vần
bắt đầu bằng một
từ nào đó?
Mẫu hỏi thường

được sử dụng để:
 Sắp xếp các bản
ghi.
 Lựa chọn các bản
ghi thỏa mãn điều
kiện cho trước.
 Chọn các trường
để hiển thị.
 Thực hiện các tính
toán.
 Tổng hợp và hiển thị
thông tin trên
 nhiều bảng.
Mẫu hỏi làm việc ở hai
chế độ:
 Thiết kế
 Trang dữ liệu
Ngoài ra mẫu hỏi còn
tạo nguồn dữ liệu
cung cấp cho biểu
mẫu và báo cáo
Trước những câu
hỏi phức tạp
liên quan đến
nhiều bảng như
vậy ta cần dùng
mẫu hỏi.
Thuyết trình:
 Để thực hiện tính
toán và kiểm tra

điều kiện trong hệ
quản trị cơ sở dữ
liệu access có công
cụ để viết các biểu
thức đó là phép
toán và toán hạng.
b)Biểu thức:
Có các phép toán như:
 Phép toán số học:
+,-,*,/
 Phép toán so sánh:
<,<=,>,>=,=,<>.
 Phép toán logic:
AND,OR,NOT.

Các toán hạng có thể
là:
 Tên trường như
[ ho_ten],…
 Hằng số
 Hằng văn bản như
“nam”,
 Các hàm như
SUM,AVG,…

Biểu thức số học
được sử dụng để mô
tả các trường tính
toán trong mẫu hỏi.
Cú pháp:

<tên trường>:<biểu
thức số học>
Ví dụ:
<ĐTB>:<tong_diem
>/<so_dem>.
Biểu thức logic được
sử dụng trong các
trường hợp:
 Thiết lập bộ lọc cho
bảng.
 Thiết lập điều kiện
lọc để tạo mẫu hỏi.

Thuyết trình:
Để thực hiện các phép
tính trên một bảng
nào đó, cần phải
nhóm các bản ghi
theo những điều kiện
cho trước nào đó.
c) Các hàm:
Các hàm gộp nhóm
gồm có:
 SUM hàm tính tổng.
 AVG hàm tính giá trị
trung bình.
 MIN hàm tìm giá trị
nhỏ nhất.

 MAX hàm tìm giá

trị lớn nhất.
 COUNT hàm đếm
các giá trị khác
rỗng (NULL).
Trong đó:
Bốn hàm ban đầu chỉ
áp dụng tính toán
trên các trường kiểu
số.
Access cho phép áp
dụng một số hàm
thống kê thông
dụng để gộp nhóm
(hàm gộp nhóm).

Thuyết trình:
Mẫu hỏi rất quan
trọng trong việc
truy vấn dữ liệu,
nên việc tạo mẫu
hỏi là rất cần thiết.
Để tạo mẫu hỏi
access cung cấp
cho ta QUERIES
trong bảng chọn
đối tượng.
2.Tạo mẫu hỏi:
Có hai cách tạo mẫu
hỏi đó là:
 Dùng thuật sĩ

(wizard).
 Tự thiết kế(design
view).
Các bước chính để tạo
một mẫu hỏi gồm:
 Chọn dữ liệu nguồn
cho mẫu hỏi.
 Chọn các trường từ
dữ liệu nguồn để đưa
vào mẫu hỏi.
 Khai báo các điều
kiện để lọc các bản
ghi đưa vào mẫu hỏi.
 Chọn các trường
dùng để sắp xếp các
bản ghi trong mẫu
hỏi.
 Tạo các trường tính toán từ
các trường đã có.
 đặt điều kiện gộp nhóm.
Để thiết kế một mẫu hỏi mới
thực hiện một trong hai
cách:
 Cách 1:Nháy đúp vào create
query by using wizard.
 Cách 2:Nháy đúp vào create
query in design view.

Để xem hay sửa đổi
thiết kế mẫu hỏi,

thực hiện theo 2
bước:
 Chọn mẫu hỏi cần
xem hoặc sửa.
 Nháy nút design trên
thanh công cụ của
access.
Cửa sổ mẫu hỏi ở chế độ
thiết kế gồm hai phần:
 Phần trên hiển thị cấu trúc các
bảng có chứa các trường được
chọn để dùng trong mẫu hỏi.
 Phần dưới là lưới QBE (Query
by Example) là nơi mô tả mẫu
hỏi
Mỗi cột thể hiện một trường sẽ
được thể hiện trong mẫu hỏi.
Mỗi hàng có các nội
dung sau:
 Field: Khai báo tên
các trường được
chọn.
 Table: Tên bảng
chứa trường tương
ứng.
 Sort: Xác định các
trường cần sắp xếp.
 Show: Xác định
các trường xuất
hiện trong mẫu

hỏi.
 Criteria: Mô tả
điều kiện để chọn
các bản ghi đưa
vào mẫu hỏi, các
điều kiện được viết
dưới dạng logic.
Khi đang ở chế độ thiết
kế mẫu hỏi, ta có thể
thực hiện lệnh:
View → Datasheet view

Thuyết trình:
Qua phần học lý
thuyết ở trên chúng
ta đã hiểu các khái
niệm liên quan đến
mẫu hỏi và cách tạo
mẫu hỏi, Các em
hãy làm ví dụ sau
để củng cố kiến
thức này.
3.Ví dụ áp dụng:
Ví dụ: Trong CSDL
“Quản lí học sinh”,
hãy tạo mẫu hỏi cho
biết danh sách hoc
sinh có điểm trung
bình môn tin từ 7
trở lên.

×