Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án số 18(tiết2) Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.1 KB, 6 trang )

Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN
1
Giáo án số 18(tiết2)
Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con
A. Mục đích và yêu cầu:
Giúp học sinh nắm được sự giống nhau và khác nhau giữa
thủ tục và hàm
Giúp học sinh có kĩ năng nhận biết được các thành phần
trong đầu hàm, nhận biết được câu lệnh sử dụng hàm ở
chương trình chính cùng các tham số thực sự.
B. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp dạy học như thuyết trình, vấn
đáp, minh hoạ…
Kết hợp lí thuyết với việc thực hành ví dụ và phân tích ví
dụ cho học sinh hiểu dõ vấn đề.
2. Phương tiện:
a) Phương tiện giảng dạy:
Sử dụng các phương tiện giảng dạy truyền thống như bảng
viết, phấn…(nếu có máy chiếu projector thì tốt hơn).
Giáo án đã được soàn đầy đủ và cẩn thận.
b) Phương tiện học tập:
Sách giáo khoa tin học lớp 11.
Vở ghi lí thuyết và vở làm bài tập lớp 11.
Sách tham khảo nếu có thì càng tốt.
C. Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng:
I. Ổn định lớp(1’):
Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ(4’):
Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN
2


a) Kiểm tra bài cũ(3’):
Hỏi: Em hãy phân biệt tham số giá trị(gọi tắt là tham số trị) và tham số
biến(gọi tắt là tham biến) trong CTC thủ tục.
b) Gợi động cơ(1’):
Khi viết CT giải các bài toán lớn, phức tạp, CT thường rất dài gồm hàng
trăm, hàng ngàn lệnh đòi hỏi phân chia thành các bài toán con. Do vậy cần
định CT thành các khối (các môđun), mỗi khối bao gồm các lệnh giải quyết
một bài toán cụ thể nào đó. Các khối lệnh sẽ được xây dựng dưới dạng CTC.
Sau đó CT chính sẽ được xây dựng từ các CTC này.
III. Nội dung của bài học:
STT Nội dung Hoạt động của thầy và trò Thời
gian

1

Đặt vấn đề

Thuyết trình
- CTC gồm hai loại CTC


hàm và CTC thủ tục. Buổi
học ngày hôm trước,
chúng ta đã tìm hiểu cách
viết và sử dụng thủ tục.
Buổi học ngày hôm nay,
chúng ta sẽ tìm hiểu nốt
loại CTC còn lại qua bài
“Cách viết và sử dụng
hàm”.


1’
Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN
3


2

Nội dung bài học
1. Khái niệm:
Hàm là một khối CT có
chức năng thực hiện một
nhiệm vụ cụ thể nào đó, kết
quả cho ta một giá trị.
Khai báo hàm:
1, Tiêu đề FUNCTION <Tên
hàm> ([<Danh sách tham
số>]) :<Kiểu của hàm>;
2, Các khai báo;
3, Thân CT: BEGIN
Các lệnh;
End;
Trong đó:
 Kiểu của hàm là kiểu kết
quả của hàm và chỉ có thể
là một trong các kiểu:
Integer, Real, Char,
Boolean, String.
 Nếu hàm không có tham
số hình thức thì không cần

viết Danh sách tham số.
 Hàm có cấu trúc tương tự

Thuyết trình
Cũng như thủ tục, hàm
là CTC. Giữa hàm và thủ
tục có nhiều sự giống và
khác nhau:
 Điểm giống nhau:
- Đều là CTC, có cấu trúc
giống một CT;
- Đều có thể chứa các
tham số(tham số giá trị và
tham số biến), cùng tuân
theo các quy định về khai
báo và sử dụng các loại
tham số này,
 Điểm khác nhau cơ bản
của hàm so với thủ tục:
- Đầu hàm bắt đầu với từ
khoá FUNCTION, sau tên
hàm và phần khai báo
danh sách tham số (nếu
có) phải chỉ ra giá trị kết
quả của hàm thuộc kiểu dữ
liệu nào.
- Trong CT hàm bắt buộc

35’
Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN

4
th
ủ tục chỉ khác phần đầu
hàm.
 Trong thân của hàm cần
có câu lệnh gán giá trị cho
tên hàm:
<Tên hàm> := <Biểu thức>
Ví dụ: CT giản ước phân số
có sử dụng hàm tính ước
chung lớn nhất (ucln) của hai
số


nguyên
PROGRAM
gian_uoc_phan_so;
USES CRT;
VAR tuso, mauso, a:
integer;
FUNCTION ucln(x,y:
integer): integer;
VAR du: integer;
BEGIN
WHILE y<>0 DO
BEGIN
du:= x mod
y;
ph
ải có một

l
ệnh gán giá
trị kết quả cho tên hàm
Chú ý: Hàm cần được
khai báo và định nghĩa
trước khi sử dụng





















Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN
5


x:=y;

y:=du;
END;
ucln:=x;
END;
BEGIN
Clrscr;
Writeln(‘nhap tu so,
mau so vao ’);
Readln(tuso,mauso);
A:=ucln(tuso,mauso);
IF A> 1 THEN
BEGIN
tuso:=tuso div A;
mauso:=mauso div
A;
END;
Writeln(tuso: 5,
mauso: 5);
END.
2. Sử dụng:
 Tương tự việc sử dụng các
hàm chuẩn: viết tên hàm
cần gọi, thay thế các tham
số hình thức bằng các
tham số thực sự tương

























Ví dụ:
tg:=ucln(tuso,mauso)*2+1;

Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN
6
ứng.

 Lời gọi hàm có thể tham
gia vào biểu thức như một

toán hạng hoặc là tham số
của lời gọi hàm, thủ tục
khác.


Phân tích ví d
ụ c
òn l
ại
trong SGK cho học sinh
hiểu thêm về CTC hàm.


D. Củng cố bài học(2’):
Qua bài học này,chúng ta cần nắm vững:
1, Cách khai báo và sử dụng hàm;
2, So sánh CTC thủ tục và CTC hàm. Rút ra nhận xét.
E. Bài tập về nhà(2’):
Bài tập: Viết CT tính giá trị biểu thức sau: Z= a/b + c/d (a, b, c, d bất kì được
đưa vào từ bàn phím)
F. Nhận xét và những hạn chế trong giờ giảng:



×