Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án số 3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.55 KB, 5 trang )

1
Giáo án số 3
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
A.Mục đích và yêu cầu:
1. Về kiến thức:
 Học sinh cần được những kiến thức về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
sau khi kết thúc bài học.
 Thấy được vai trò của công việc quản lý trong cuộc sống thường
ngày.
2. Về tư tưởng tình cảm
 Giúp học sinh hiểu hơn về môn học và giúp học sinh nắm bắt được
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
B. Phương pháp và phương tiện:
1.Phương pháp :
 Kết hợp các phương pháp dạy học với thực tế(thuyết trình, vấn
đáp,… ).
 Kết hợp những kiến thức trong giáo trình và những ví dụ ngoài
thực tế.
2. Phương tiện:
 Sách giáo khoa lớp 12
 Vở ghi lý thuyết tin học lớp 12
 Sách tham khảo (nếu có)
 Máy chiếu, phòng chiếu, máy tính(nếu có)
C. Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng:
I. Ổn định lớp(2’)
Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ(2’)
a. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi : Em hãy cho biết bài học lần trước chúng ta đã học bài nào và gồm
những nội dung gì?
b. Gợi động cơ:


Chúng ta đã biết trong cuộc sống ngày nay ở bất kỳ chỗ nào(cơ quan,
trường học, bệnh viện,…cũng cần có một sự quản lý. Chính vì thế mà chúng
ta nên có một Hệ quản trị cơ sở dữ liệu đế có thể tạo lập, cập nhật, và khai
thác thong tin trong Cơ sở dữ liệu.
Và hôm nay chúng ta sẽ học bài Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
III. Nội dung của bài học:

STT

Nội dung Hoạt độngcủa thầy và trò Th.gian

1
Các chức năng của hệ
QTCSDL
a) Cung cấp môi trường tạo lập
Thuyết trình:
Như đã giới thiệu, sử dụng hệ
quản trị cơ sở dữ liệu, ta có thể
9’
2
cơ sở dữ liệu
- Một hệ QTCSDL phải cung
cấp một môi trường cho người
dung dễ dàng khai báo kiểu dữ
liệu,các cấu trúc dữ liệu thể hiện
thong tin và các rang buộc trên
dữ liệu.
b) Cung cấp môi trường cập nhật
và khai thác dữ liệu
- Ngôn ngữ để người dung diênc

tả yêu cầu cập nhật hay tim
kiếm, kết xuất thong tin được gọi
là ngôn ngữ thao tác dữ liệu
+ Thao tác dữ liệu gồm :
 cập nhật(nhập, xoá, sửa
dữ liệu)
 Tìm kiếm và kết xuất dữ
liệu.
c) Cung cấp công cụ kiểm soát,
điều khiển truy cập vào CSDL
Để góp phần đảm bảo được các
yêu cầu đặt ra cho một hệ CSDL,
hệ QTCSDL phải có các bộ
chương trình thực hiện những
nhiệm vụ sau:
 Phát hiện và ngăn chặn sự
truy cập không được phép.
Chức năng này góp phần
đáp ứng yêu cầu an toàn
và bảo mật thong tin.
 Duy trì tính nhất quán cuả
dữ liệu;
 Tổ chức và điều khiển các
truy cập đồng thời để bảo
vệ các rang buộc toàn vẹn
và tính nhất quán;
 Khôi phục CSDL khi có
sự cố ở phần cứng hay
phần mềm;
 quản lí các mô dữ liệu.


tạo lập, cập nhật, khai thác thong
tin trong CSDL
Câu hỏi:
- Người dùng có thể tạo lập
CSDL thông qua các giao diện
nào?
- Thao tác dữ liệu gồm những
phần cơ bản nào?
- Tính nhất quán của dữ liệu là
gi?
Trả lời:
- Người ta thường dùng các giao
diện đồ hoạ. Để thực hiện được
chức năng này, mỗi hệ QTCSDL
cung cấp cho người dùng một
ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
- …

2
Hoạt động củ một hệ QTCSDL


Thuyết trình:
Mỗi hệ QTCSDL là một phần
8’
3
mềm phức tạp gồm nhiều thành
phần, mỗi thành phần có chức
năng cụ thể, trong đó hai thành

phần chính là bộ xử lí truy vấn
và bộ quản lí dữ liệu. Một số
chức năng của hệ QTCSDL được
hỗ trợ bởi hệ điều hành nên mỗi
hệ QTCSDL phải có các giao
diện cần thiết với hệ điều hành.
Câu hỏi:
- Các em hãy vẽ sơ đồ sự tương
tác của hệ QTCSDL với người
dung và vói CSDL.
Trả lời:


hệ CSDL













3
Vai trò củ con người khi làm
việc với hệ CSDL

a) Người quản trị cơ sở dữ liệu
b) Người lập trình ứng dụng
c) Người dung
Người dung chính là người có
nhu cầu khai thác thong tin từ
CSDL. Họ tương tác với các hệ
Thuyết trình:
Liên quan đến hoạt động của
một hệ CSDL, chúng ta có thể kể
đến ba vai trò khác nhau của con
người:
Câu hỏi:
- Em hãy cho biết người quản trị
cơ sở dữ liệu là gì?
9’
bộ xử lí truy vấn
bộ quản lí dữ liệu
Trình ứng dụng
Truy vấn
CSDL
bộ quản lí tệp
4
thống thong qua việc xử dụng
một chương trình ứng dụng đã
được viết trước.


- Em hiểu như thế nào về công
việc của người lập trình úng
dụng?

Trả lời:
- Người quản trị cơ sở dữ liệu
được hiểu là một người hay một
nhóm người được trao quyền
điều hành hệ CSDL.
Người quản trị CSDL chụi
trách nhiệm quản lí cá tài nguyên
như CSDL, Hệ QTCSDL và các
phần mềm lien quan…
- Khi CSDL đã được cài đặt,
cần có các chương trình ứng
dụng đáp ứng nhu cầu khai thác
của một nhóm người dung. Mỗi
chương trình sẽ có các câu lệnh
yêu cầu hệ QTCSDL thức hiện
một số thao tác trên CSDL đáp
ứng nhu cầu cụ thể đặt ra.

4
Các bước xây dựng cơ sở dữ
liệu
Bước 1: khảo sát hệ thống
 Tìm hiểu các yêu cầu của
công tác quản lí;
 Xác định các dữ liệu cần
lưu trữ, phân tích mối lien
hệ giữa chúng;
 Phân tích các chức năng
cần có của hệ thống khai
thác thong tin, đáp ứng các

yêu cầu đặt ra.
Bước 2 : Thiết kế hệ thống
 Thiết kế cơ sở dữ liệu ;
 Lựa chọn hệ QTCSDL để
triển khai;
 Xây dựng hệ thống
chương trình ứng dụng.
Bước 3: Kiểm thử hệ thống
 Nhập dữ liệu cho cơ sở dữ
liệu;
 Tiến hành chạy thử các
Thuyết trình:
Việc xây dựng một hệ cơ sở dữ
liệu của một tổ chức thường
được tiến hành theo ba bước
Câu hỏi:
- Khi xây dựng cơ sở dữ liệu thì
chúng ta cần tiến hành làm
những gì?
Trả lời:
Chúng ta cần tiến hành làm theo
các bước sau:
1. khảo sát hệ thống
2. Thiết kế hệ thống
3. Kiểm thử hệ thống
9’
5
chương trình ứng dụng.
nếu hệ thống đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu đặt ra thì

đưa hệ thống vào sử
dụng.Nếu hệ thống bị lỗi
thì rà soát lại tất cả các
bước đã thực hiện trước đó
xem lỗi xuất hiện ở đâu để
khắc phục.

D.Củng cố bài học: (2’)

Hôm nay chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về Hệ quản trị CSDL bao gồm
các phần :
1. Các chức năng của hệ QTCSDL
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL
3. Vai trò của con người khi lam việc với hệ CSDL
4. Các bước cây dựng cơ sơ dữ liệu
Các em hãy ghi nhớ và nắm rõ các phần bài học ngày hôm nay, nó rất quan
trọng cho chúng ta về sau.
E.Bài tập về nhà và câu hỏi ông tập(3’)
 Nghiên cứu bài học tiếp theo.
 Đọc thêm và tìm hiểu về hệ quản trị CSDL
 Khi làm việc với các hệ CSDL, em muốn giữ vai trò gì(người quản
trị cơ sở dữ liệu, người lập trình ứng dụng hay người dung)? Vì
sao?
F.Nhận xét và những hạn chế trong giờ giảng:

×